Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài giảng GDCD 6 bài 4: Lễ độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.31 KB, 20 trang )

BÀI 4: LỄ ĐỘ

Mai và Hịa cùng học một
cơ giáo, nhưng khi gặp cơ
Mai lễ phép chào cơ cịn Hịa
khơng chào mà chỉ đứng sau
lưng Mai.


nh
hu
ốn Em có nhận xét gì về cách cư
gxử và đức tính của Hịa?


Bài 4: LỄ ĐỘ


Bài 4: LỄ ĐỘ

Lễ độ là cách cư xử
đúng mực của mỗi người
trong khi giao tiếp với
người khác.


Bài 4: LỄ ĐỘ
-Thảo Luận theo nhóm :
+Chia nhóm :6 nhóm.
+Thời gian : 3 phút.


Nhóm 1: Tìm hành vi thể hiện lễ độ ở trường, lớp.

Nhóm 2: Tìm hành vi thể hiện thiếu lễ độ ở
trường, lớp.
Nhóm 3: Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ
độ ở nhà.
Nhóm 4: Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ ở
nơi công cộng...


Bài 4: LỄ ĐỘ
Nhóm 1:
Lễ phép, kính trọng thầy cơ
giáo.
Học nghiêm túc, vâng lời
thầy cô giáo, lắng nghe những lời
khuyên răn, dạy dỗ của thấy cô
giáo…


Bài 4: LỄ ĐỘ
Nhóm 2:
Gặp thầy cơ giáo mà
khơng chào hỏi.
Có thái độ xấc xược, xúc
phạm đến thấy cơ giáo.
Nói leo trong giờ học…


Bài 4: LỄ ĐỘ

Nhóm 3:
Hành vi thể hiện lễ độ ở nhà:
+ Kính trọng, vâng lời, ngoan, lễ
phép với ơng bà cha mẹ.
+ Anh chị em trong gia đình quý
trọng, đồn kết, hịa thuận.
+ Đi xin phép về chào hỏi…


Bài 4: LỄ ĐỘ
Nhóm 3:
Hành vi thể hiện thiếu lễ độ ở
nhà.
+ Cãi lại Bố Mẹ.
+ Lời nói, hành động cộc lốc, xấc
xược với người thân trong gia đình.


Bài 4: LỄ ĐỘ
Nhóm 4:
Hành vi thể hiện lễ độ ở nơi
công cộng...
+ Dắt cụ già qua đường.
+ Nhường chỗ ngồi cho người già,
người tàn tật…trên xe ô tô.
+ Biết chào hỏi, thưa gửi, cảm ơn,
xin lỗi, xin phép.


Bài 4: LỄ ĐỘ

Có người cho rằng đối với
kẻ xấu khơng cần phải lễ độ,
em có đồng ý với ý kiến đó
khơng? Vì sao?.

Hãy nêu các biểu hiện
của lễ độ?


Bài 4: LỄ ĐỘ

1. Thế nào là lễ độ.
2. Biểu hiện:
Qua lời nói, cử chỉ, dáng điệu, nét
mặt…. như biết chào hỏi, thưa gửi, biết
cảm ơn, biết xin lỗi, biết nhường bước,
biết giữ thái độ đúng mức, khiêm tốn ở
những nơi công cộng...


Bài 4: LỄ ĐỘ
Trái với lễ độ là gì?

Trái với lễ độ là: Nói trống
khơng, ngắt lời người khác.Vơ
lễ, hổn láo, thiếu văn hóa..


Bài 4: LỄ ĐỘ
Tìm những hành vi tương ứng

với thái độ

Thái độ

Vơ lễ

Lời ăn tiếng nói
thiếu văn hố.
Ngơng nghênh

Hành vi
Cải lại bố mẹ
Lời nói hành động cộc
lốc, xấc xược, xâm
phạm đến mọi người
Cậy học giỏi, nhiều
tiền của, học làm sang


Bài 4: LỄ ĐỘ
Vì sao phải sống có
lễ độ?
Vậy sống có Lễ độ
có ý nghĩa như thế
nào?


Bài 4: LỄ ĐỘ

1. Thế nào là lễ độ.


2. Biểu hiện:
3. Ý nghĩa:
-Thể
hiện
sự
tôn
trọng,
sự
quan
tâm
- Làm cho quan hệ giữa mọi người trở
đối
với
mọi
người.
nên tốt đẹp, xã hội văn minh, tiến bộ .


Bài 4: LỄ ĐỘ
Theo em cần phải làm gì
để trở thành người sống có
Lễ độ?
- Rèn luyện thường xuyên.
- Học hỏi các quy tắc, cách ứng xử có văn
hóa
-Tự kiểm tra hành vi, thái độ cá nhân.
-Tránh hành vi, thái độ vô lễ



Bài 4: LỄ ĐỘ
Các câu ca dao, tục ngữ về lễ độ?
Đi hỏi về chào
Học ăn, học nói, học gói, học mở
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.
Kính lão đắc thọ.
Lời chào cao hơn mâm cổ


Bài 4: LỄ ĐỘ


Bài 4: LỄ ĐỘ

Hành vi thái độ

1. Đi xin phép, về chào hỏi
2. Nói leo trong giờ học
3. Gọi dạ, bảo vâng
4.Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mọi người
5.Nhường chỗ ngồi cho người tàn tật, người
già… trên xe ô tô.
6. Kính thầy, u bạn
7. Nói trống khơng
8. Ngắt lời người khác.

Có Thiếu
lễ độ lễ độ



Bài 4: LỄ ĐỘ



×