Tải bản đầy đủ (.ppt) (120 trang)

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp (Nguyễn Thị Nga) - Chương 3: Kế toán tài sản cố đinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.4 KB, 120 trang )

CHƯƠNG III

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nội dung nghiên cứu:
3.1. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
3.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ
3.3. Kế toán chi tiết TSCĐ
3.4. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
3.5. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
3.6. Kế tốn hao mịn TSCĐ
3.7. Kế tốn sửa chữa TSCĐ
3.8. Kế toán các nghiệp vụ khác về TSCĐ

1


3.1. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TSCĐ
3.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý TSCĐ
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ

2


Tài liệu học tập
 Chương 4 - Giáo trình Kế tốn tài chính
(Học viện Tài chính)
 Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 03, 04, 05, 06, 16
 Chế độ kế toán doanh nghiệp (theo QĐ15)
 TT 244 ban hành ngày 31/12/2009
 TT 203 ban hành ngày 20/10/2009


3


3.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý TSCĐ
- Khái niệm
TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản
khác có giá trị lớn, và thời gian sử dụng lâu dài.

- Đặc điểm TSCĐ:
+ Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD
+ Giá trị TSCĐ bị hao mịn và chuyển dịch từng
phần vào chi phí SXKD
4


- Yêu cầu quản lý:
Về mặt hiện vật: Phải bảo quản, giữ gìn, sử dụng hợp lý,
thường xuyên SC TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả SD TSCĐ
Về mặt GT: phải theo dõi số vốn bỏ ra ban đầu, phần đã dịch
chuyển vào SP, phần còn lại gắn với TSCĐ.

5


3.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn TSCĐ
• Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính
xác, đầy đủ kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện
có, tình hình tăng, giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh
nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, việc bảo
quản và sử dụng TSCĐ.

• Phản ánh kịp thời giá trị hao mịn của TSCĐ trong q trình sử
dụng, tính tốn, phân bổ chính xác số khấu hao vào chi phí
SXKD trong kì.
• Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSCĐ, phản
ánh chính xác chi phí sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc thực hiện
kế hoạch sửa chữa, và dự tốn chi phí sửa chữa TSCĐ.
• Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kì hay bất thường TSCĐ, tham
gia đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình
bảo quản và sử dụng TSCĐ ở DN.
6


3.2. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ TSCĐ
3.2.1. Phân loại TSCĐ
a. Theo hình thái biểu hiện

TSCĐ hữu hình
TSCĐ vơ hình

7


 Khái niệm TSCĐ HH (VAS 03- TSCĐ hữu hình)
TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể
do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH.
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH:
1. DN chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
do các tài sản đó mang lại
2. Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách

đáng tin cậy
3. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
4. Có đủ tiêu chuẩn về giá trị theo quy định hiện hành
(>10 triệu)

8


 Khái niệm TSCĐ vơ hình (VAS 04- TSCĐ vơ hình)
Là những tài sản khơng có hình thái vật chất cụ thể nhưng xác
định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong
SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê
phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình (tương tự như
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH)
Đối với TSCĐ vơ hình, do rất khó nhận biết một cách riêng
biệt nên để ghi nhận là TSCĐ VH cần thỏa mãn đồng thời:
- Xét đến các khía cạnh sau: Tính có thể xác định được, Khả
năng kiểm sốt, Lợi ích kinh tế trong tương lai
- Thỏa mãn 4 tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình

9


b. Theo quyền sở hữu

TSCĐ tự có
TSCĐ th ngồi

TSCĐ tự có:
-Là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN, được phản ánh trên BCĐKT của DN.

-Là những TSCĐ được xây dựng, mua sắm, hình thành từ nguồn vốn NSNN cấp,
nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh, hoặc những TSCĐ được biếu tặng,…
TSCĐ th ngồi:
Là những TSCĐ khơng thuộc quyền sở hữu của DN, DN đi thuê để sử dụng trong một
thời gian nhất định.
TSCĐ th tài chính
TSCĐ th ngồi:

TSCĐ th hoạt động

10


- TSCĐ thuê tài chính (VAS 06):
Là các TSCĐ đi thuê mà bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
tài sản cho DN.
Theo VAS 06, các trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là:
1. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê đến khi hết thời hạn thuê.
2. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá
ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
3. Thời hạn cho thuê theo hợp đồng chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù
khơng có sự chuyển giao sở hữu.
4. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm
phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê.
5. Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng khơng cần có sự thay
đổi, sửa chữa lớn.
Theo TT 203 ngày 20/10/2009: TSCĐ thuê tài chính thỏa mãn các điều kiện sau:
+ TSCĐ mà doanh nghiệp th của cơng ty cho th tài chính.
+ Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo
các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính.

+ Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với
giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
TSCĐ thuê hoạt động là những TSCĐ DN đi thuê theo HĐ thuê không thỏa mãn các điều khoản của
HĐ thuê tài chính.

11


c. Theo đặc trưng kỹ thuật
TSCĐ hữu hình
gồm:

TSCĐ vơ hình
gồm:

- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc, thiết bị
- Phương tiện vận tải truyền dẫn
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
- TSCĐ hữu hình khác

- Quyền sử dụng đất
- Quyền phát hành
- Bản quyền bằng sáng chế
- Nhãn hiệu hàng hóa
- Phần mềm máy tính
- Giấy phép và giấy phép chuyển nhượng
- TSCĐ vơ hình khác
12



TSCĐ đang dùng trong hoạt động SX
d. Theo công dụng kinh tế

TSCĐ đang dùng ngồi SXKD

TSCĐ đang dùng
e. Theo tình hình sử dụng

TSCĐ chưa cần dùng
TSCĐ khơng cần dùng và chờ thanh lý

13


3.2.2. Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị của TSCĐ
ở những thời điểm nhất định theo các nguyên tắc chung.
 Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ
 Xác định giá trị TSCĐ trong quá trình nắm giữ, sử dụng

14


a. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ - theo nguyên giá
- Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để có được TS
đó và đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
- Nguyên giá TSCĐ được xác định theo NGUYÊN TẮC GIÁ GỐC


15


NG TSCĐ HH được xác định trong từng trường hợp cụ thể:
 TSCĐ HH, VH hình thành do mua sắm: NG TSCĐ bao gồm
giá mua (-) các khoản CKTM, giảm giá (+) các khoản thuế khơng
được hồn lại (+) chi phí khác liên quan tới việc đưa TSCĐ vào vị
trí sẵn sàng sử dụng
Trường hợp TSCĐ mua về dùng cho SXKD SPHHDV thuộc đối
tượng nộp thuế VAT theo pp khấu trừ, có chứng từ hợp lệ thì giá
mua là giá chưa có thuế VAT. Các trường hợp cịn lại giá mua là
tổng giá thanh toán.
 Trường hợp TSCĐ mua theo phương thức trả chậm, trả
góp: NG TSCĐ xác định theo giá mua trả 1 lần (CL tính vào cp
HĐTC theo hạn thanh tốn)
 TSCĐ HH do ĐTXDCB hình thành theo phương thức giao
thầu là giá quyết tốn cơng trình ĐTXDCB theo phương thức giao
thầu (+) các chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng.
16


 TSCĐ HH hình thành do tự chế (tự xây dựng): NG bao gồm
giá thành thực tế TSCĐ tự chế (xây dựng) (+) chi phí liên quan
đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng.
Các khoản chi phí vật liệu, lao động lãng phí vượt q mức bình
thường khơng được tính vào NG TSCĐ.
 TSCĐ HH, VH mua dưới hình thức trao đổi:
- TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ tương tự
(công dụng tương tự, cùng lĩnh vực kinh doanh, có giá trị tương
đương): NG TSCĐ nhận về là GTCL của TSCĐ đem đi trao đổi.

- TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ khơng tương
tự hoặc TS khác: NG TSCĐ là giá trị hợp lý của TS nhận về hoặc
giá trị hợp lý của TSCĐ đem đi trao đổi sau khi điều chỉnh các
khoản tiền trả thêm hoặc thu về.
17


 TSCĐ HH được cấp, được điều chuyển đến: là GTCL trên sổ kế
toán của đơn vị cấp điều chuyển đến hoặc giá trị đánh giá của hội
đồng giao nhận (+) chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng.
Trường hợp TSCĐ được điều chuyển từ một đơn vị phụ thuộc thì ghi
chép đầy đủ NG, GTHM theo bộ hồ sơ TSCĐ.
 TSCĐ HH được biếu, tặng, nhận vốn góp, nhận lại vốn góp,
phát hiện thừa,…: NG bao gồm giá trị theo đánh giá của HĐ giao
nhận (+) chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng.
Các trường hợp khác:
- Mua TSCĐ VH từ việc sáp nhập DN
- TSCĐ là quyền sử dụng đất có thời hạn
- TSCĐ được tạo ra từ nội bộ DN

18


NGUYÊN GIÁ TSCĐ VH
 Xác định tương tự như NG TSCĐ HH
 Ngoài ra:
- Mua TSCĐ VH từ việc sát nhập
- TSCĐ VH hình thành từ việc trao đổi, thanh toán
bằng chứng từ liên qua đến quyền sở hữu vốn của đơn vị
- TSCĐ là quyền sử dụng đất có thời hạn

- TSCĐ được tạo ra từ nội bộ DN
19


Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
 NG TSCĐ thuê tài chính được xác đinh theo giá thấp hơn trong 2 loại giá
sau:
1. Giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản: tức là
giá trị tài sản có thể trao đổi được giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự
trao đổi ngang giá.
2. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài
sản: giá trị hiện tại của khoản thanh tốn (khơng bao gồm chi phí dịch vụ, thuế,
tiền thuê phát sinh thêm) được tính theo tỷ lệ chiết khấu là lãi suất ngầm định
trong hợp đồng thuê, lãi suất ghi trong hợp đồng.
 Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hợp đồng thuê tài chính được tính
vào nguyên giá của tài sản thuê tài chính như chi phí đàm phán, ký hợp đồng
thuê, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt chạy thử mà bên thuê phải chi ra.
(đoạn 15- VAS 06- Thuê tài sản)
20



×