BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH KIYOHARA
VIỆT NAM
NGUYỄN THANH TỒN
TP. HỒ CHÍ MINH – 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH KIYOHARA
VIỆT NAM
Ngành: Kế toán
Mã số: 7340301
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Toàn
Mã số sinh viên: 030536200286
Lớp: DH36KT03
Người hướng dẫn khoa học: ThS. Lý Hồng Oanh
TP. Hồ Chí Minh – 2023
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng bài khóa luận đề tài: “Kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty TNHH Kiyohara Việt Nam” là bài nghiên cứu độc lập và
tích lũy được của bản thân em trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiyohara
Việt Nam và từ những kiến thức học được ở trường Đại học Ngân hàng Thành phố
Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn khoa học và đóng góp ý kiến của THS. Lý Hồng
Oanh.
Trong q trình nghiên cứu, em có sử dụng một số trích dẫn về quan điểm khoa
học của các nghiên cứu trước và các ý kiến được đăng tải trên bài báo, tạp chí khoa
học. Các nghiên cứu tham khảo, kế thừa và các nguồn tài liệu tham khảo khác được
sử dụng trong bài này được trích dẫn nguồn rõ ràng trong danh mục tài liệu tham
khảo. Kết quả nghiên cứu là trung thực, khách quan, chính xác và chưa được công bố
trong bất kỳ bài nghiên cứu nào khác. Em xin chịu trách nhiệm về bài nghiên cứu của
mình.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2023
Tác giả
Nguyễn Thanh Toàn
I
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu Trường Đại
học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, Ban lãnh đạo Khoa Kế tốn – Kiểm tốn đã
tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian học tại trường.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và tập thể các anh chị nhân viên tại Công
ty TNHH Kiyohara Việt Nam, đã cho phép em được thực tập tại Cơng ty và nhiệt
tình giúp đỡ, hỗ trợ em tận tình trong các nhiệm vụ được giao. Để hồn thành bài
khóa luận này, em xin tỏ lịng biết ơn đến cơ Lý Hồng Oanh, đã tận tâm hướng dẫn
và đóng góp ý kiến cho em trong suốt q trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện bài nghiên cứu, do thời gian có hạn và kiến thức của
bản thân cịn nhiều hạn chế, bài khóa luận khơng thể tránh khỏi các thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý từ quý Thầy Cơ.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2023
Tác giả
Nguyễn Thanh Toàn
II
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn đã xem và đồng ý qua tên đề tài, cùng với bố cục đề cương
thiết kế (theo nội dung mô tả trên file đề cương này).
Kính chuyển Ban điều hành để hoàn tất các thủ tục tiếp theo cho sinh viên.
Trân trọng.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2023
Giảng viên hướng dẫn
TH.S Lý Hoàng Oanh
III
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................... III
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................VII
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................................... VIII
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... IX
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................1
1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu: ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu: ........................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................... 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................. 2
1.4.2 Phạm vị nghiên cứu: .................................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................. 3
1.6. Kết cấu đề tài: ..................................................................................................... 4
KẾT CHƯƠNG I: .....................................................................................................4
CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
DOANH NGHIỆP .....................................................................................................5
2.1. Các nghiên cứu trước: ........................................................................................ 5
2.2.Cơ sở lý thuyết về tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương tại
DN: .............................................................................................................................. 6
2.2.1 Những vấn đề chung:................................................................................... 6
2.2.1.1.
Tiền lương: .......................................................................................6
2.2.1.2.
Phụ cấp lương: .................................................................................7
2.2.1.3.
Các khoản trích theo lương: .............................................................9
2.2.1.4.
Các khoản khấu trừ lương NLĐ: ...................................................15
2.2.2 Các hình thức trả lương: ........................................................................... 18
2.2.2.1.
Hình thức trả lương theo thời gian lao động: .................................18
IV
2.2.2.2.
Hình thức trả lương theo sản phẩm: ...............................................20
2.2.3 Vai trị kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: ...................... 21
2.2.4 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: .................................. 21
2.2.4.1.
Yêu cầu và nguyên tắc kế toán: .....................................................21
2.2.4.2.
Chứng từ kế toán: ...........................................................................22
2.2.4.3.
Tài khoản kế toán: ..........................................................................22
2.2.4.4.
Kế toán một số nghiệp vụ cơ bản:..................................................25
2.2.4.5. Trình bày thơng tin tiền lương và các khoản trích theo lương trên
báo cáo tài chính: ............................................................................................28
KẾT CHƯƠNG II: ..................................................................................................28
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
KIYOHARA VIỆT NAM. HÀM Ý VÀ THẢO LUẬN .......................................29
3.1. Tổng quan về công ty TNHH KIYOHARA Việt Nam: ................................ 29
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty:................................................. 29
3.1.2 Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty: ....................................................... 30
3.1.2.1.
Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty: .............................................30
3.1.2.2.
Tổ chức vận dụng chứng từ kế tốn tại Cơng ty: ...........................32
3.1.2.3.
Tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn: ..............................................32
3.1.2.4.
Hình thức kế tốn: ..........................................................................33
3.1.2.5.
Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế tốn: .....................................34
3.1.2.6.
Tổ chức cơng tác kiểm tra kế toán: ................................................35
3.1.2.7.
Tổ chức ứng dụng CNTT trong cơng tác kế tốn: .........................35
3.2. Thực trạng cơng tác Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cho
NLĐ của Công ty TNHH KIYOHARA Việt Nam: .............................................. 35
3.2.1 Văn bản quy định về kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương: ... 35
3.2.1.1.
Các văn bản quy định của cơ quan Nhà nước:...............................35
3.2.1.2.
Các văn bản quy định nội bộ của cơng ty: .....................................36
3.2.2 Quy trình về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
TNHH Kiyohara Việt Nam:................................................................................. 39
3.2.3 Chứng từ kế toán sử dụng tại cơng ty: ...................................................... 41
3.2.4 Tài khoản kế tốn sử dụng tại công ty: ..................................................... 41
V
3.2.5 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty: ........................................................................................................... 41
3.2.5.1. Xác định tiền lương phải trả, các khoản trích theo lương và khấu
trừ lương cho NLĐ tại Công ty: ......................................................................41
3.2.5.2. Minh họa kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và các
khoản khấu trừ cho NLĐ lên phần mềm kế toán Zeal: ...................................44
3.3. Hàm ý giải pháp và kết luận ............................................................................ 55
3.3.1 Đánh giá cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty TNHH KIYOHARA Việt Nam: ............................................................. 55
3.3.1.1.
Ưu điểm: ........................................................................................55
3.3.1.2.
Hạn chế: .........................................................................................56
3.3.2 Hàm ý giải pháp: ........................................................................................ 56
KẾT CHƯƠNG III: ................................................................................................59
KẾT LUẬN ..............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................61
PHỤ LỤC .................................................................................................................62
VI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Giải thích
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CNV
DN
KPCĐ
NLĐ
Công nhân viên
Doanh nghiệp
Kinh phí cơng đồn
Người lao động
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNCN
Thu nhập cá nhân
TK
Tài khoản
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
CNTT
Công nghệ thông tin
VII
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.2.1.3–1: Mức lương tối thiểu tháng ..............................................................10
Bảng 2.2.1.3–2: Tỷ lệ trích theo lương .....................................................................15
Bảng 2.2.1.4–1: Cách tính số thuế TNCN phải nộp theo phương pháp tối giản ......17
Bảng 2.2.4.3–1: Kết cấu và nội dung phản ánh TK 334 ...........................................23
Bảng 2.2.4.3–2: Kết cấu và nội dung phản ánh TK 338 ...........................................24
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1.2–1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty .................................................30
Sơ đồ 3.1.2–2: Quy trình ghi sổ kế tốn tại Cơng ty.................................................33
Sơ đồ 3.2.2–1: Quy trình tính và thanh toán lương ..................................................39
VIII
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1.2-1: Giao diện đăng nhập vào phần mềm kế tốn Zeal .............................35
Hình 3.2.5-1: Ghi nhận bút tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
tháng 03/2023............................................................................................................44
Hình 3.2.5-2: Hạch tốn tiền lương tháng 03/2023 cho NLĐ ..................................45
Hình 3.2.5-3: Hạch tốn tiền lương từ cơng ty mẹ bên Nhật theo Hóa đơn 6137 cho
Mr. Somekawa tháng 03/2023...................................................................................46
Hình 3.2.5-4: Hạch tốn chi phí BHXH tháng 03/2023 Cơng ty phải chịu ..............47
Hình 3.2.5-5: Hạch tốn khấu trừ các khoản trích theo lương cho NLĐ tháng
03/2023 ......................................................................................................................48
Hình 3.2.5-6: Hạch tốn khấu trừ thuế TNCN cho NLĐ tháng 03/2023..................49
Hình 3.2.5-7: Phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) .............................................50
Hình 3.2.5-8: Mẫu tờ khai thuế TNCN Mẫu 05/KK – TNCN (TT 80/2021) .............51
Hình 3.2.5-9: Tờ khai thuế TNCN Mẫu 05/KK – TNCN Q I/2023 của Cơng ty ...53
Hình 3.2.5-10: Hạch tốn thanh toán tiền lương tháng 03/2023 cho nhân viên Liếu
...................................................................................................................................54
IX
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.
Sự cần thiết của nghiên cứu:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tiền lương là một yếu
tố quan trọng của chi phí sản xuất, nó có quan hệ và tác động trực tiếp đến kết quả
kinh doanh, góp phần thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
Tiền lương là phần thu nhập của NLĐ trên cơ sở số lượng và chất lượng lao
động khi thực hiện công việc của NLĐ theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp và lao
động. Đối với NLĐ, tiền lương là nguồn thu nhập, là động lực thúc đẩy gia tăng năng
suất lao động để có thể đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Đối với các chủ
doanh nghiệp, tiền lương là một yếu tố của chi phí sản xuất có tác động trực tiếp đến
lợi nhuận của các chủ doanh nghiệp. Khi NLĐ được nhận mức lương thỏa đáng, hỗ
trợ kích thích năng lực sáng tạo, từ đó năng suất lao động tăng cao thì lợi nhuận của
doanh nghiệp sẽ tăng, từ đó NLĐ sẽ nỗ lực, cống hiến và có trách nhiệm hơn với hoạt
động của doanh nghiệp. Vì vậy, việc xây dựng chính sách tiền lương, xây dựng bảng
lương, theo dõi tính toán và hạch toán lương đối với doanh nghiệp phải được thực
hiện một cách chính xác và hợp lý.
Ngồi tiền lương phải trả cho NLĐ, các khoản trích theo lương: Bảo hiểm xã
hội, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn được tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản chi phí này là bổn phận của DN, là
nguồn phúc lợi của NLĐ được nhận từ DN. Vì vậy, tất cả các hoạt động liên quan
đến chi phí lương có vai trị rất quan trọng và cần được theo dõi một cách chặt chẽ.
Nhận thấy được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản trích theo
lương, em đã quyết định đề tài “KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH KIYOHARA VIỆT NAM” làm
khóa luận tốt nghiệp để có thể đi sâu vào nghiên cứu vấn đề kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty, phân tích, đánh giá ưu khuyết điểm của cơng tác
kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương, từ đó dựa vào những kiến thức đã
được học trên giảng đường sẽ đưa ra kiến nghị giải quyết những vấn đề còn tồn đọng.
1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu:
Về lý thuyết:
Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương: khái niệm, phân loại, nguyên tắc, nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương trong các doanh nghiệp. Đồng thời làm sáng tỏ các nội dung chủ yếu
về phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo hệ thống chuẩn
mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
Về thực tiễn:
Đối với doanh nghiệp: Khảo sát thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH Kiyohara Việt Nam, từ đó tìm ra những ưu điểm cũng
như những tồn tại trong kế toán tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
doanh nghiệp để đưa ra những nhận xét, cũng như đề xuất kiến nghị, góp phần hồn
thiện hơn kế tốn tốn tiền lương và các khoản trích theo lương doanh nghiệp.
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu:
Câu hỏi 1: Hệ thống cơ sở lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp bao gồm những gì?
Câu hỏi 2: Cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH Kiyohara Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Câu hỏi 3: Cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng
ty TNHH Kiyohara Việt Nam có ưu điểm, nhược điểm gì?
Câu hỏi 4: Những đề xuất, kiến nghị giải pháp để hồn thiện kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Kiyohara Việt Nam gồm những gì?
Được thực hiện như thế nào?
1.4.
1.4.1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty TNHH Kiyohara Việt Nam.
2
1.4.2
Phạm vị nghiên cứu:
Về không gian:
Nghiên cứu này được thực hiện tại Công ty TNHH Kiyohara Việt nam. Cụ thể
là dựa trên số liệu chi tiết của công ty cùng các chứng từ, sổ sách có liên quan như:
bảng chấm công, bảng lương, giấy báo Nợ của ngân hàng, … do công ty cung cấp.
Về thời gian:
Các số liệu và thơng tin có liên quan được thu thập trong khoảng thời gian quý
I năm 2023.
1.5.
Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài sử dụng cách tiếp cận định tính với
“nghiên cứu trường hợp điển hình” Case Study và kết hợp nhiều phương pháp nghiên
cứu nhằm có cái nhìn chi tiết về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương, từ
đó có thể đánh giá và đưa ra được giải pháp giúp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Kiyohara Việt Nam. Cụ thể
các phương pháp được sử dụng bao gồm:
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
Tất cả những quy định, thông tin về doanh nghiệp của bài nghiên cứu đảm
bảo việc cập nhật và áp dụng những văn bản pháp luật của cơ quan Nhà nước:
Bộ Tài Chính, Cơ Quan Thuế, Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội, …
Những quy định nội bộ, số liệu được thu thập cho bài nghiên cứu từ bảng
chấm công, bảng lương số liệu về thực trạng kinh doanh hiện tại, sổ cái, sổ chi
tiết, nhật ký chung, chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương, … của Cơng ty TNHH Kiyohara Việt Nam.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích:
Tổng hợp thơng tin, chứng từ kế tốn đã thu thập được nhằm mơ tả cơng tác Kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. Phân tích các số liệu và tìm ra các ưu
nhược điểm liên quan đến vấn đề của công ty. Từ đó đề ra giải pháp khắc phục, nâng
3
cao chất lượng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
TNHH Kiyohara Việt Nam.
1.6.
Kết cấu đề tài:
Ngoài các lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục
các bảng biểu, hình vẽ, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài bao gồm 3 chương như
sau:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH
NGHIỆP
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
KIYOHARA VIỆT NAM. HÀM Ý VÀ THẢO LUẬN
KẾT CHƯƠNG I:
Chương I là chương giới thiệu nghiên cứu, sự cần thiết của nghiên cứu, mục
tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phương pháp tiếp cận, … để trình bày về tính
cần thiết của nghiên cứu đối với các doanh nghiệp hiện tại.
4
CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH
NGHIỆP
2.1.
Các nghiên cứu trước:
Theo tạp chí Tài Chính, “Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
doanh nghiệp” của tác giả Lê Hồng Kỳ (2021) Khoa Kế tốn - Kiểm tốn, Trường
Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh đã trao đổi về những ưu và nhược điểm về
cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của các cơng ty trong tình
hình dịch bệnh COVID – 19, như là: Việc các DN cùng Nhà nước hỗ trợ cho NLĐ
trong đợt dịch khó khăn, linh động xây dựng chỗ ở tại cơng ty cho NLĐ có thể an
tâm ở nơi làm việc và đảm bảo phúc lợi cho NLĐ. Không những vậy, bài báo còn
đưa ra những giải pháp thay đổi và cải thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp có thể trụ vững sau đại dịch.
Tác giả Phạm Thị Thùy Ngân (2022) đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại phịng Tài chính – Kế hoạch huyện Krơng
Bơng” vận dụng tất cả các lý thuyết về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương đã được học ở trường, trên sách, Internet và nghiên cứu thực tiễn tại đơn
vị phịng Tài chính – Kế hoạch Krơng Bơng thuộc tỉnh Đắk Lắk. Từ đó phân tích ra
những điểm còn hạn chế về cơ sở vật chất và nhân lực trong bộ phận Kế tốn nhằm
góp phần vào việc hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương tại đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Tác giả Nguyễn Đình Quỳnh Tâm (2016) đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Kế
toán các khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần đối
tác mặt trời tồn cầu A.I chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh” trình bày cơ sở lý luận, mơ tả
cơng tác kế tốn các khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương. Đồng thời
trình bày về quy trình kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân cho NLĐ.
Tác giả Trần Thanh Thảo (2020) đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần TCT Việt Nam” Hệ thống
hóa về mặt cơ sở lý luận Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh
nghiệp. Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần TCT Việt Nam giai đoạn 2017-2019. Từ đó thấy được
5
những ưu điểm, nhược điểm trong cơng tác kế tốn tiền lương tại Công ty và nguyên
nhân của những tồn đọng. Bài nghiên cứu đã đưa ra những mục tiêu cần đạt được
trong thời gian tới. Và bài nghiên cứu đã đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện
hơn cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần
TCT Việt Nam.
Tác giả Lường Thị Hương Giang (2021) đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Hồn
thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH
Dịch vụ và Thương mại Nam Hải” Dựa vào những lý luận về quản lý lao động tiền
lương trong cơ chế thị trường để phân tích trình bày những vấn đề cơ bản của cơng
tác tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty đồng thời đánh giá và đưa ra
một số kiến nghị để hồn thiện cơng tác quản lý lao động tiền lương.
2.2. Cơ sở lý thuyết về tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương tại
DN:
2.2.1
Những vấn đề chung:
2.2.1.1. Tiền lương:
Theo quan niệm của Chủ nghĩa Mác - Lênin thì “Tiền lương là biểu hiện bằng
tiền của giá trị sức lao động”.
Ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, tiền lương được hiểu là một bộ phận thu
nhập quốc dân, dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu, do Nhà nước phân phối cho
công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ.
Hiện nay, theo Điều 90, chương VI, Bộ Luật Lao Động số 45/2019/QH14 ban
hành năm 2019 thì “Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho NLĐ
theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức
danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác”.
Khái niệm tiền lương theo “Giáo trình Kế tốn tài chính” (Nguyễn Quỳnh Hoa
– Nhà xuất bản Tài chính, 2020) – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM thì: “Tiền
lương, tiền công là số tiền mà doanh nghiệp trả cho NLĐ theo số lượng và chất lượng
lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho NLĐ đủ để tái sản
xuất sức lao động và nâng cao, bồi dưỡng sức lao động”.
6
Theo khái niệm tiền lương của “Giáo trình Kế tốn tài chính 1” (Nguyễn Xuân
Hưng – Nhà xuất bản Kinh tế TP.HCM, 2016) – Trường Đại học Kinh tế TP.HCM:
“Tiền lương, tiền công là số tiền DN trả cho NLĐ mà họ đóng góp cho DN nhằm đảm
bảo cho NLĐ đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao, bồi dưỡng sức lao động”.
Theo khái niệm tiền lương của “Giáo trình Kế tốn tài chính” (Hà Xn Thạch
– Nhà xuất bản Kinh tế TP.HCM, 2018) – Trường Đại học Mở TP.HCM: “Tiền lương
là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà DN phải trả cho NLĐ
theo thời gian, khối lượng công việc mà NLĐ đã làm cho doanh nghiệp. Đối với DN,
tiền lương là một chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ cần phải bù đắp,
đồng thời sức lao động là nguồn gốc sinh ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, vì vậy địi
hỏi DN phải có chính sách tiền lương thoả đáng sao cho NLĐ làm việc hăng say sáng
tạo và DN đủ khả năng bù đắp chi phí tiền lương và có lãi”.
Vậy tiền lương là khoản thù lao mà người sử dụng lao động phải trả cho NLĐ
dựa trên kết quả hồn thành cơng việc hay theo thỏa thuận giữa NLĐ và người sử
dụng lao động. Đối với DN, tiền lương phải trả cho NLĐ là một bộ phận của chi phí
SXKD. Do đó, các DN phải xác định chi phí tiền lương một cách chính xác và kịp
thời.
2.2.1.2. Phụ cấp lương:
Tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT- BLĐTBXH, “Phụ cấp lương là thành
phần trong thu nhập của NLĐ theo thỏa thuận trong HĐLĐ. Các khoản phụ cấp lương
để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp cơng việc, điều kiện sinh
hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động
chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ”.
Phụ cấp lương được trả hàng tháng và được tính trên lương cơ bản hoặc là một
khoản cố định, tùy theo quy định của từng chế độ và đối tượng hưởng phụ cấp. Chế
độ phụ cấp được thỏa thuận trong HĐLĐ.
Căn cứ Điều 30 Thông tư 59/2015/TT- BLĐTBXH phụ cấp lương được phân
loại cụ thể như sau: Phụ cấp khu vực; phụ cấp chức vụ; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu
hút; phụ cấp tiền ăn trưa; tiền thưởng; nâng lương:
7
Phụ cấp khu vực: “Là phụ cấp nhằm bù đắp cho công nhân viên chức, công chức
làm việc ở những vùng khí hậu xấu, xa xơi, hẻo lánh, đi lại, sinh hoạt khó khăn và
nhằm góp phần ổn định lao động những vùng có địa lý tự nhiên khơng thuận lợi”
(Căn cứ vào mục I Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTCUBDT). Phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối
thiểu chung. Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của
Quốc hội, từ ngày 01/7/2023 tiền lương cơ sở tăng lên thành 1.800.000 đồng/tháng
(theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở là 1.490.000
đồng). Theo đó từ ngày 01/7/2023, phụ cấp khu vực cũng được điều chỉnh tăng cho
phù hợp với mức lương cơ sở mới.
Phụ cấp chức vụ: “Là phụ cấp lương dành cho NLĐ làm việc trong doanh
nghiệp vừa làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ và vừa giữ chức vụ lãnh đạo nhưng
mới chỉ hưởng lương chuyên môn, nghiệp vụ. Phụ cấp chức vụ được trả cùng kì lương
tháng và được tính theo thoả thuận trong HĐLĐ do các bên ký kết”.
Phụ cấp trách nhiệm: “Là phụ cấp nhằm bù đắp cho những người vừa trực tiếp
sản xuất hoặc làm công tác chuyên môn nghiệp vụ vừa kiêm nhiệm công tác quản lý
không thuộc chức vụ lãnh đạo; Hoặc những người làm công việc đòi hỏi trách nhiệm
cao mà điều kiện này chưa được xác định trong mức lương” (Theo Thông tư
05/2005/TT-BNV). Phụ cấp trách nhiệm công việc gồm 4 mức: 0,5; 0,3; 0,2 và 0,1
so với mức lương cơ sở.
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: “Là khoản phụ cấp áp dụng đối với
người lao động làm công việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại, và tùy
thuộc vào từng đối tượng lao động và từng công việc khác nhau mà khoản phụ cấp sẽ
khác nhau”. Căn cứ Mục II Thông tư 07/2005/TT-BNV, những khoản tiền phụ cấp
độc hại được chia thành 4 cấp dành cho cán bộ, công chức, viên chức. Mỗi cấp sẽ
tương ứng với mức lương cơ sở.
Phụ cấp thâm niên: Căn cứ theo Điều 103 Bộ luật Lao động 2019 “Phụ cấp
thâm niên là phụ cấp được trả thêm hàng tháng cho người lao động có thời gian làm
việc gắn bó lâu dài với cơ quan, đơn vị nhằm khuyến khích và tạo thêm động lực thúc
đẩy người lao động làm việc cống hiến hơn vì đơn vị”.
8
Phụ cấp lưu động: “Theo thông tư 06/2005/TT – BNV là khi đặc thù công việc
phải thay đổi nơi ở, nơi làm việc thường xuyên và điều kiện sinh hoạt khơng được ổn
định trong q trình làm việc, cơng tác thì khoản phụ cấp này sẽ cấp cho NLĐ”.
Phụ cấp thu hút: Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 76/2019/ NĐ-CP là phụ
cấp áp dụng đối với CNV đến làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế, đảo
xa đất liền, vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn mà thời gian đầu chưa có cơ sở hạ
tầng, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của NLĐ.
Phụ cấp tiền ăn trưa: Là khoản tiền mà DN hỗ trợ cho NLĐ ngoài khoản tiền
lương ra, dùng hỗ trợ bữa trưa cho NLĐ. Tại khoản 4 Điều 22 Thông tư 26/2016/TTBLĐTBXH quy định như sau: Công ty thực hiện mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho
NLĐ tối đa không vượt quá 730.000 đồng/người/tháng. Việc thực hiện chế độ ăn giữa
ca theo hướng dẫn tại Thông tư số 22/2008/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 10 năm
2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa
ca trong công ty nhà nước.
Tiền thưởng: NLĐ có thành tích tốt trong cơng tác cịn được hưởng khoản tiền
thưởng. Việc tính tốn tiền thưởng căn cứ vào sự đóng góp của NLĐ và chế độ khen
thưởng của Doanh nghiệp. Tiền thưởng thi đua chi bằng quỹ khen thưởng, căn cứ vào
kết quả bình xét thành tích lao động. Tiền thưởng sáng kiến nâng cao chất lượng sản
phẩm phải căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định, được tính vào chi phí
SXKD.
Ngồi ra, các chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ
khuyến khích đối với NLĐ được thỏa thuận trong HĐLĐ và quy định của doanh
nghiệp.
2.2.1.3. Các khoản trích theo lương:
Hiện nay các doanh nghiệp thực hiện tuyển dụng lao động theo chế độ hợp đồng
lao động. NLĐ phải tuân thủ những điều cam kết trong hợp đồng lao động, còn doanh
nghiệp phải đảm bảo quyền lợi cho NLĐ trong đó có tiền lương và các khoản khác
theo quy định trong hợp đồng. Theo Điều 91 trong chương VI về “Tiền lương” của
bộ luật lao động Việt Nam quy định như sau: “Mức lương tối thiểu là mức lương thấp
nhất được trả cho NLĐ làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình
9
thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của NLĐ và gia đình họ, phù hợp với điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội”.
Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với NLĐ
làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/tháng)
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Bảng 2.2.1.3–1: Mức lương tối thiểu tháng
(Nguồn: Nghị định 38/2022/NĐ-CP ban hành ngày 12/6/2022)
Các khoản trích theo tiền lương hiện nay gồm: Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo
hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Kinh phí cơng đồn (KPCĐ):
- Bảo hiểm xã hội (BHXH) là “Quỹ tài chính bắt buộc được hình thành từ đóng
góp của người sử dụng lao động và NLĐ dùng để chi trả, trợ cấp cho những NLĐ
tham gia đóng góp trong những trường hợp sau: ốm đau, thai sản, hưu trí, … đảm bảo
một phần thu nhập được bù đắp nếu NLĐ gặp biến cố như giảm khả năng lao động
hay mất việc”.
Theo Luật BHXH số 58/2014/QH13, Căn cứ theo Quyết định số 490/QĐBHXH ngày 28/3/2023 và Công văn 1952/BHXH-TST ngày 28/4/2023, quỹ BHXH
là sự thay thế hay bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu
nhập. Quỹ này gồm:
Quỹ đau ốm và thai sản.
Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Quỹ hưu trí và tử tuất.
10
Mức đóng BHXH được tính bằng 25,5% trên tổng tiền lương phải trả cho cơng
nhân viên trong đó người sử dụng lao động đóng 17,5% và tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh; NLĐ đóng 8% và khấu trừ trực tiếp vào lương.
Cụ thể trong khoản trích BHXH là 17,5% trích vào DN trong đó quỹ hưu trí và
tử tuất 14%, quỹ ốm đau và thai sản 3%, quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp 0,5%. Còn 8% sẽ trích vào lương của NLĐ (sẽ đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất). Riêng trường hợp người đi lao động ở nước ngồi phải đóng 22% (khấu trừ vào
lương phải trả NLĐ). Người sử dụng lao động: 18% căn cứ trên tiền lương tháng trả
cho 13 NLĐ và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì (3% nộp vào quỹ
ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất).
Ngoại trừ các trường hợp dưới đây:
NLĐ là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ
sĩ quan nghiệp vụ/ chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác
cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân: 23% tính trên mức lương cơ sở (1%
nộp vào tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 22% vào quỹ hưu trí và tử tuất).
NLĐ là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn có
mức đóng 14% tính trên mức lương cơ sở; đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Theo
chế độ hiện hành, quỹ này được nộp lên cơ quan quản lý BHXH. Tại DN hàng
tháng trực tiếp trả cho NLĐ ốm đau, thai sản... trên cơ sở chứng từ hợp lệ, cuối
tháng DN phải quyết toán với cơ quan quản lý BHXH.
- Bảo hiểm y tế (BHYT) là “Quỹ tài chính từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các
nguồn thu hợp pháp khác dùng cho chi trả các hoạt động khám chữa bệnh của người
tham gia bảo hiểm y tế thuộc cơ sở bệnh viện, phòng khám theo bảo hiểm này”.
Quỹ BHYT (Theo Luật BHXH số 58/2014/QH13, Căn cứ theo Quyết định số
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 và Cơng văn 1952/BHXH-TST ngày 28/4/2023)
được hình thành bằng 4,5% trên tổng lương cán bộ, nhân viên (trong đó người sử
dụng lao động đóng 3% và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh; NLĐ đóng 1,5% và
khấu trừ trực tiếp vào lương), quỹ này chỉ chi thông qua dịch vụ khám chữa bệnh ở
các cơ sở y tế chứ không chi trực tiếp cho NLĐ. Quỹ này do cơ quan BHYT thống
nhất, quản lý và cấp cho NLĐ thông qua mạng lưới y tế.
11
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là “Quỹ tài chính hình thành từ đóng góp của
người sử dụng lao động và NLĐ. Nhằm hỗ trợ cho NLĐ mất việc làm không phải lỗi
do cá nhân hay vẫn đang cố gắng tìm việc, nỗ lực tìm việc mới chấm dứt tình trạng
thất nghiệp”.
Quỹ BHTN (Theo Luật BHXH số 58/2014/QH13, Căn cứ theo Quyết định số
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 và Công văn 1952/BHXH-TST ngày 28/4/2023)
được hình thành bằng 2% trên tổng lương cán bộ, nhân viên (trong đó người sử dụng
lao động đóng 1% và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh; NLĐ đóng 1% và khấu
trừ trực tiếp vào lương).
- Kinh phí cơng đồn (KPCĐ) là “Quỹ tài trợ được các doanh nghiệp đóng góp
để phục vụ hoạt động cơng đồn ở các cấp. Việc trích KPCĐ được doanh nghiệp tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Tồn bộ số KPCĐ trích được một
phần nộp lên cơ quan Cơng đồn cấp trên, một phần để lại DN để chi tiêu cho hoạt
động Cơng đồn tại DN”.
Quỹ KPCĐ (Theo Nghị định 191/2013/NĐ-CP; Nghị định 88/2015/NĐ-CP và
Hướng dẫn 2212/HD-TLĐ) được hình thành theo quy định quỹ cơng đồn được trích
2% được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại các quỹ trên được hình thành từ hai nguồn: Một phần do doanh nghiệp
(được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ); Một phần do NLĐ (trừ trong thu nhập của
NLĐ).
Quy trình thu nộp:
- Hàng tháng, cơng ty sẽ tính số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN trên mức
lương đóng các khoản trích theo lương. Kế tốn sẽ trừ các khoản trích theo lương vào
lương NLĐ và ghi nhận một phần vào chi phí cơng ty.
- Cuối tháng, cơng ty chuyển số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN đã trích theo
mức quy định vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.
Thanh toán chế độ BHXH:
- Chế độ thai sản:
12
Điều kiện hưởng: NLĐ được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
Lao động nữ mang thai;
Lao động nữ sinh con;
NLĐ nhận ni con dưới 6 tháng tuổi;
NLĐ nữ đặt vịng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản;
Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
NLĐ nam đang đóng BHXH có vợ sinh con.
Mức hưởng:
Cách tính tiền thai sản 2023 được áp dụng theo cơng thức tính sau:
Mức hưởng = (Mbq6t × 100% × L)
Trong đó:
Mbq6t: Mức bình qn tiền lương đóng bảo hiểm 6 tháng liền kề trước khi
nghỉ việc.
L: Số tháng nghỉ việc do sinh con hoặc nuôi con nuôi.
Mức lương cơ sở được lấy làm căn cứ tính tiền trợ cấp một lần khi sinh con.
Căn cứ theo Điều 38, Luật BHXH mới nhất năm 2014 quy định “Lao động nữ sinh
con được hưởng trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 2 lần mức lương cơ sở tại tháng
sinh con. Đối với trường hợp sinh con nhưng chỉ có bố tham gia BHXH thì bố được
trợ cấp một lần bằng 2 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con”.
Mặt khác, căn cứ Điều 41, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định “Lao động nữ
sau thời gian hưởng chế độ bảo hiểm thai sản, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu
đi làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
từ 05 - 10 ngày. Lao động nữ được hưởng trợ cấp tiền dưỡng sức sau sinh mỗi ngày
bằng 30% mức lương cơ sở”.
-
Chế độ đau ốm:
Điều kiện hưởng:
13
NLĐ bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị
thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ
việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy
định của Bộ Y tế.
NLĐ phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác
nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một
trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Mức hưởng: Chế độ ốm đau BHXH cho mỗi ngày nghỉ việc = 75% mức bình
qn tiền lương tháng đóng BHXH của 24 tháng liền kề trước khi nghỉ. Cụ thể công
thức tính chế độ ốm đau của BHXH trong trường hợp này như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau BHXH = {(a)/24} × 75% × (b)
Trong đó:
(a) Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ
việc.
(b) Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau.
Kế toán làm thủ tục nộp hồ sơ xin hưởng trợ cấp từ cơ quan BHXH. Sau đó, cơ
quan BHXH xét duyệt và trả kết quả cho doanh nghiệp. Kế toán dựa vào kết quả để
hạch toán, thanh toán các khoản trợ cấp cho NLĐ.
Các khoản trích theo lương được tính theo tỉ lệ nhất định căn cứ vào tiền lương
phải trả cho NLĐ. Mục đích của việc trích lập này để tạo nguồn tài chính chi trả cho
NLĐ trong thời gian nghỉ việc theo chế độ đau ốm, thai sản, mất sức lao động... hay
bù đắp một phần hoặc tồn bộ chi phí khám chữa bệnh cho NLĐ; hay nguồn kinh phí
duy trì hoạt động của tổ chức cơng đoàn; hoặc để chi trả cho NLĐ trong thời gian tạm
thời mất việc làm. Căn cứ theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 và
Công văn 1952/BHXH-TST ngày 28/4/2023 hướng dẫn thu BHXH như sau:
14