Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án khu đô thị số 5 thị trấn hương sơn, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 75 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------  -------

NGUYỄN THỊ CHÂM
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ SỐ 5 THỊ TRẤN HƯƠNG SƠN
HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2020 – 2023

Thái Nguyên, năm 2023



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------  -------

NGUYỄN THỊ CHÂM
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ SỐ 5 THỊ TRẤN HƯƠNG SƠN
HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K52 - VB2 QLĐĐ

Khoa

: Quản lý tài nguyên


Khóa học

: 2020 – 2023

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Quang Thi

Thái Nguyên, năm 2023


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là quá trình học tập để cho mỗi sinh viên vận dụng
những kiến thức, lý luận đã được học trên nhà trường vào thực tiễn, tạo cho
sinh viên làm quen những phương pháp làm việc, kỹ năng công tác. Đây là
giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên trong quá trình học tập.
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài Nguyên em nghiên cứu đề tài: : “Đánh giá
cơng tác giải phóng mặt bằng dự án khu đơ thị số 5 thị trấn Hương Sơn,
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên”.
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến
thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành đề tài
tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý
Tài nguyên, đã giảng dạy và đào tạo chúng em và đặc biệt là thầy giáo TS.
Nguyễn Quang Thi người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị đang công tác Phịng Tài
ngun và Mơi trường huyện Phú Bình đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá
trình thực tập tốt nghiệp.

Do thời gian có hạn, bước đầu mới làm quen với phương pháp mới
chắc chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của các thầy, cơ giáo cùng tồn thể các bạn sinh viên để khóa luận
này được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 28 tháng 5 năm 2023
Sinh viên
Nguyễn Thị Châm


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tổng hợp chi phí giải phóng mặt bẳng dự án khu đơ thị số 5 thị trấn
Hương Sơn, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ............................................ 37
Bảng 4.2. Tổng hợp đơn giá bồi thường về đất tại dự án Khu đô thị số 5...... 38
Bảng 4.3: Tổng hợp kinh phí bồi thường về đất của dự án ............................ 39
Bảng 4.4. Kết quả bồi thường về tài sản, vật kiến trúc tại Khu đô thị số 5 .... 41
Bảng 4.5. Bồi thường về tài sản, vật kiến trúc tại Khu đô thị số 5 ................. 41
Bảng 4.6. Kết quả bồi thường về cây cối tại dự án Khu đô thị số 5 ............... 43
Bảng 4.7. Bồi thường về cây cối, hoa màu tại dự án Khu đô thị số 5 ............ 44
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả hỗ trợ theo chính sách quy định của dự án Khu
đô thị số 5 ........................................................................................................ 45
Bảng 4.9. Kết quả hỗ trợ tái định cư của dự án Khu đô thị số 5 ..................... 46
Bảng 4.10. Đánh giá của người dân về cơng tác giải phóng mặt bằng tại Khu
đơ thị số 5 ........................................................................................................ 47
Bảng4.11. Đánh giá của người dân về chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp và hỗ trợ tạo việc làm tại Khu đô thị số 5 ........................................... 48
Bảng 4.12. Đánh giá của người dân về chính sách hỗ trợ tái định cư tại Khu
đô thị số 5 ........................................................................................................ 49

Bảng 4.13. Đánh giá của người dân về tổ chức thực hiện giải phóng giải
phóng mặt bằng tại Khu đô thị số 5 ................................................................ 50
Bảng 4.14. Đánh giá mức độ quan trọng của một số yếu tố ảnh hưởng đến
cơng tác giải phóng mặt bằng.......................................................................... 53


iii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CT-TTg

Chỉ thị-Thủ tướng Chính phủ

ĐTNN

Đầu tư nước ngồi

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân


HĐ-BT

Hội đồng- Bộ trưởng

MĐSD

Mục đích sử dụng

NĐ-CP

Nghị định- Chính phủ

QĐ-CT

Quyết định- Chủ tịch

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TH

Trường hợp

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TT-BTNMT


Thông tư- Bộ Tài nguyên Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

V/v

Về việc

BT&GPMB

Bồi thường và giải phóng mặt bằng

TNMT

Tài nguyên và Môi trường


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
PHẦN 1 MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài................................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
2.1. Khái quát về giải phóng mặt bằng ........................................................................4
2.1.1. Khái niệm về giải phóng mặt bằng ...................................................................4
2.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng ................................4
2.1.3. Những yếu tố tác động đến cơng tác giải phóng mặt bằng .......................................6
2.2. Cơ sở khoa học của cơng tác giải phóng mặt bằng...............................................6
2.2.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................6
2.2.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................7
2.2.3. Cơ sở pháp lý....................................................................................................8
2.3. Cơng tác giải phóng mặt bằng trên thế giới và Việt Nam ..................................17
2.3.1 Cơng tác giải phóng mặt bằng trên thế giới .....................................................17
2.3.2. Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ....................................................19
2.3.3. Cơng tác giải phóng mặt bằng của tỉnh Thái Nguyên .....................................22
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....25
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .....................................................................25
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................25
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................25
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ..........................................................................25
3.3. Nội dung nghiên cứu. .........................................................................................25
3.3.1. Đánh giá sơ lược tình hình cơ bản tại địa bàn nghiên cứu .............................25


v

3.3.2. Đánh giá cơng tác giải phóng mặt bằng dự án khu đô thị số 5 thị trấn Hương
Sơn 25
3.3.3. Đánh giá cơng tác giải phóng mặt bằng qua ý kiến của người dân khu vực
giải phóng mặt bằng ..................................................................................................25
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................26
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................28

4.1. Tình hình cơ bản của thị trấn Hương Sơn ..........................................................28
4.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của thị trấn Hương Sơn ....................................28
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...............................................................................33
4.1.3. Nhận xét về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội thị trấn Hương Sơn ............35
4.2. Đánh giá công tác GPMB dự án khu đô thị số 5, tại Thị trấn Hương Sơn ........35
4.2.1. Vài nét về dự án khu đô thị số 5, tại Thị trấn Hương Sơn .................................35
4.2.2. Kết quả GPMB dự án khu đô thị số 5 thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Ngun .......................................................................................................36
4.2.3. Về chính sách hỗ trợ và tái định cư ................................................................45
4.3. Đánh giá kết quả thực hiện và các yếu tố ảnh hưởng đến GPMB thông qua ý
kiến của người dân ....................................................................................................46
4.3.1. Về công tác bồi thường ..................................................................................46
4.3.2. Về chính sách hỗ trợ .......................................................................................48
4.3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng tới cơng tác giải phóng mặt bằng dự án khu đô thị
số 5 thị trấn Hương Sơn ............................................................................................51
4.3.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác
giải phóng mặt bằng tại dự án khu đô thị số 5 thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình ..
........................................................................................................................54
4.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng dự án khu đơ
thị số 5 thị trấn Hương Sơn huyện Phú Bình ............................................................56
4.4.1. Giải pháp về công tác tuyên truyền .................................................................56
4.4.2. Giải pháp về đào tạo nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống
cho người có đất bị thu hồi........................................................................................57
4.4.3. Giải pháp về xác định giá đền bù sát với giá thị trường đảm bảo tính chính


vi

xác của công tác đánh giá..........................................................................................58
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................59

5.1.Kết luận ...............................................................................................................59
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................61


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Đất đai là tài sản quốc gia có giá trị lớn và vơ cùng q giá, có vị trí
đặc biệt quan trọng đối với đời sống của từng hộ gia đình, cá nhân; là tư liệu
sản xuất đặc biệt; là điều kiện tối thiểu đảm bảo cho q trình tái sản xuất
giúp xã hội khơng ngừng phát triển. Trong quá trình đổi mới nền kinh tế - xã
hội ở nước ta, cơ chế kinh tế thị trường đã từng bước được hình thành, các
thành phần kinh tế phát triển mạnh mẽ và một xu hướng tất yếu về nguồn lực
đầu vào cho sản xuất và sản phẩm đầu ra đều phải trở thành hàng hoá, trong
đó đất đai cũng khơng phải là ngoại lệ.
Nước ta đang trong thời kỳ thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước, nhiều dự án như các khu cơng nghiệp, các nhà máy, các khu đô thị mới,
các khu dân cư... đang được triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Để thực
hiện được các nhiệm vụ trên và mang tính khả thi thì mặt bằng đất đai là một
trong những nhân tố quan trọng, nó quyết định đến hiệu quả trong công tác
đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước cũng như ảnh hưởng đến cả
tiến trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố của đất nước.
Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng, trong các năm
gần đây kinh tế tiếp tục tăng trưởng với tốc độ ổn định, các lĩnh vực văn hoá,
giáo dục, khoa học, xã hội... ngày càng được cải thiện. Sự phát triển chung
của hệ thống kinh tế - xã hội cũng như của đất nước trước hết đặt ra phải xây
dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hệ thống giao thông đường bộ, hệ

thống thuỷ lợi, hệ thống lưới điện quốc gia... đây chính là điều kiện rất cơ bản
để phát triển nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch. Để
xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng, phát triển các ngành kinh tế, công
nghiệp, giao thông, xây dựng, thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế... Nhà nước
phải thu hồi đất của người sử dụng đất và phải bồi thường cho người bị thu


2

hồi. Việc thực hiện bồi thường giữ vị trí hết sức quan trọng, là yếu tố có tính
quyết định trong tồn bộ q trình GPMB .Trong những năm vừa qua cơng
tác GPMB gặp rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và
thực hiện (Giá đất biến động, tiêu cực, ý thức của người dân chưa cao...). Và
để khắc phục những tồn tại đó, Nhà nước đã từng bước hoàn thiện hệ thống
pháp luật về đất đai và ban hành các văn bản pháp lý hướng dẫn thực hiện
cơng tác GPMB một cách có hiệu quả.
Cùng với sự phát triển của cả nước nói chung và huyện Phú Bình nói
riêng, trong những năm gần đây trên địa bàn đã có nhiều dự án, cơng trình
được triển khai nhằm mục đích thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân trong huyện, góp phần không nhỏ vào sự
nghiệp phát triển chung của cả nước. Trong những dự án đó, có những dự án
đã được đưa vào sử dụng song bên cạnh đó vẫn cịn nhiều dự án "treo" do
cơng tác GPMB cịn gặp nhiều khó khăn. Nhiều đơn thư, khiếu nại được gửi
tới cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đề nghị giải quyết các vấn đề liên quan
đến GPMB.
Xuất phát từ thực tế đó, được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên; Ban chủ nhiệm Khoa Quản ly Tài nguyên, dưới
sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo TS. Nguyễn Quang Thi, tôi thực hiện
nghiên cứu đề tài “Đánh giá cơng tác giải phóng mặt bằng dự án khu đô thị
số 5 thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên”.

1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá cơng tác giải phóng mặt bằng và tác động của công tác này
đến người dân khi bị thu hồi đất tại khu đô thị số 5 thị trấn Hương Sơn, huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
- Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả về cơng tác giải phóng mặt bằng dự án khu đô thị số 5 thị trấn
Hương Sơn, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.


3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
-Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung những kiến thức đã
học trên lớp; học hỏi, tiếp cận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế nhằm
hiểu rõ hơn về công tác Quản lý Nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra
được những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác GPMB của dự án để từ đó rút
ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh tiến độ của dự án ở hiện
tại và trong tương lai.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái quát về giải phóng mặt bằng
2.1.1. Khái niệm về giải phóng mặt bằng
Dương Thị Thu Thủy (2016) Bồi thường thiệt hại là phạm trù kinh tế,
phản ánh sự bồi hoàn, trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao động cho một

chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.[9]
Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho
một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hình vi của chủ thể khác mang lại.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất.
Trong đó, giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất
đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới.
Dương Anh Tuấn (2017) Giải phóng mặt bằng là q trình tổ chức thực
hiện các công việc liên quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các cơng trình xây
dựng trên phần đất nhất định được quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc
xây dựng một cơng trình mới trên đó.[8]
Cơng tác giải phóng mặt bằng từ khi thành lập Hội đồng giải phóng mặt
bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư.
2.1.2. Đặc điểm của q trình bồi thường giải phóng mặt bằng
Q trình GPMB là q trình đa dạng và phức tạp nó thể hiện sự khác
nhau giữa các dự án, liên quan đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của
tồn xã hội. Do đó, q trình GPMB có các đặc điểm sau:
Nguyễn Anh Vũ (2016) Tính đa dạng thể hiện: mỗi dự án được tiến
hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân
cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá


5

trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá
cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ; khu vực ngoại thành, hoạt
động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nơng nghiệp. Do đó mỗi khu

vực bồi thường giải phóng mặt bằng có những đặc trưng riêng và được tiến
hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi
khu vực và từng dự án cụ thể.[11]
Nguyễn Anh Vũ (2016) Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao,
có vai trị quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân.
Đối với khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất
nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ
sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó
tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất
còn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt
khác, cây trồng, vật ni trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên
truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khó khăn
và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân
cư sau này. [11]
- Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh
hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Nguồn gốc sử dụng đất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế độ quản
lý khác nhau, cơ chế chính sách khơng đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm
đất đai xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên.
+ Thiếu quỹ đất do xây dựng khu tái định cư cũng như chất lượng khu
tái định cư thấp chưa đảm bảo được yêu cầu.
+ Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống
bám vào các trục đường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay


6

chuyển đến ở khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị thay đổi nên họ không
muốn di chuyển.

Từ các điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì cơng tác giải phóng
mặt bằng được thực hiện khác nhau.
2.1.3. Những yếu tố tác động đến cơng tác giải phóng mặt bằng
Nguyễn Cơng Tá (2001) Trong q trình GPMB có rất nhiều yếu tố tác
động đến, nó có thể giúp cho quá trình diễn ra nhanh hay chậm, giải quyết
vấn đề ổn định xã hội như thế nào, như vậy nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Yếu tố quản lý Nhà nước về đất đai;
- Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch hóa việc sử dụng đất;
- Nhiệm vụ ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về
quản lý, sử dụng đất tác động đến cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng;
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử
dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giao đất, cho thuê đất tác động đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng;
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử
dụng đất đai;
- Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo vi phạm trong quản lý
và sử dụng đất đai.[12]
2.2. Cơ sở khoa học của công tác giải phóng mặt bằng
2.2.1. Cơ sở lý luận
Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp nó thể hiện khác
nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham
gia và lợi ích của tồn xã hội.
1. Tính đa dạng thể hiện: Lê Du Phong (2007) Mỗi dự án được tiến
hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội và
trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành mức độ tập chung dân cư
cao, ngành nghề của dân cư đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến


7


q trình giải phóng mặt Bằng có đặc trưng nhất định. Đối với khu vực ven
đô mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động
sản xuất đa dạng; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, bn bán
nhỏ....q trình giải phóng mặt bằng cũng có những đặc trưng riêng của nó.
Đối với khu vực nông thôn hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất
nơng nghiệp. Do đó Giải phóng cũng được tiến hành với những đặc điểm
riêng biệt.[10]
2. Tính phức tạp thể hiện: Phạm Sỹ Liêm (2009) Đất đai là tài sản có
giá trị cao, có vai trị quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi
người dân. Ở khu vực nông thôn dân cư sống chủ yếu nhờ vào hoạt động sản
xuất nông nghiệp, mà đất đai lại là tư liệu sản xuất trong khi trình độ sản xuất
của nơng dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lý
dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho th đất cịn thu
được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho th. Trước tình
hình đó, dẫn đến cơng tác tun truyền vận động dân cư tham gia di chuyển là
rất khó khăn. Việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết đảm bảo
đời sống dân cư sau này. Mặt khác, cây trồng vật ni trên vùng đất đó cũng
rất đa dạng không tập chung một loại cây trồng, vật ni nhất định nên gây
khó khăn cho cơng tác định giá bồi thường.[14]
2.2.2. Cơ sở thực tiễn
- Trong điều kiện hiện nay ở các địa phương nói chung và huyện Phú
Bình nói riêng. Cơng tác Giải phóng mặt bằng được xác định là một trong
những nhiệm vụ quan trọng để góp phần đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước; góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu và phát triển
kinh tế, xã hội cũng như sự tăng trưởng GDP của địa phương. Tuy nhiên, đây
là vấn đề lớn, phức tạp, liên quan trực tiếp đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây
mất ổn định trật tự xã hội.
- Cơng tác Giải phóng mặt bằng mang tính quyết định vì tiến độ của các



8

dự án, là khâu đầu tiên trong thực hiện dự án. Có thể nói: “Giải phóng mặt
bằng nhanh là một nửa dự án”. Việc làm này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, mà còn ảnh hưởng đến đời sống vật
chất cũng như tinh thần của những người bị thu hồi đất.
- Công tác GPMB được triển khai thực hiện đúng tiến độ, đúng kế
hoạch đề ra sẽ tiết kiệm được thời gian và việc thực hiện dự án có hiệu quả.
Ngược lại công tác GPMB chậm, kéo dài gây ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng
các cơng trình cũng như chi phí cho dự án, có khi gây ra thiệt hại không nhỏ
trong đầu tư xây dựng.
- Mặt khác, nếu công tác GPMB ở các địa phương không được thực
hiện tốt sẽ xảy ra hiện tượng “Dự án treo” làm cho chất lượng cơng trình bị
giảm, các mục tiêu ban đầu khơng thực hiện được, từ đó gây lãng phí rất lớn
cho ngân sách Nhà nước. Ngoài ra, khi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư giải quyết không thoả đáng quyền, lợi ích hợp pháp của người có đất
bị thu hồi sẽ dễ dàng nổ ra những vụ khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện
tập thể, làm cho tình hình chính trị - xã hội ở địa phương mất ổn định.
2.2.3. Cơ sở pháp lý
2.2.3.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác bồi
thường GPMB.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
* Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
* Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về giá đất.
* Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc
quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
* Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ về việc
Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.



9

* Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
* Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
* Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; Xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; Định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
* Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất.
* Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/05/2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn việc lập dự tốn, sử dụng và thanh quyết tốn kinh phí tổ chức bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
* Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai.
2.2.3.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác bồi
thường GPMB.
- Quyết định số 2014/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt dự án xây dựng khu dân cư số 5, thị trấn Hương
Sơn, huyện Phú Bình;
- Cơng văn số 2435/UBND-TH ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc thực hiện dự án đầu tư Khu đô thị số 5, thị trấn Hương Sơn,

huyện Phú Bình;
- Quyết định số 3427/QĐ-UBND ngày 28/10/2020 của UBND tỉnh


10

Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư và thời
gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị số 5, thị trấn Hương Sơn,
huyện Phú Bình;
- Cơng văn số 3691/UBND-TH ngày 30/8/2017 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc nghiên cứu, khảo sát, lập quy hoạch chi tiết, lập và thực hiện
một số dự án đầu tư Khu dân cư trên địa bàn huyện Phú Bình;
- Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của UBND huyện Phú
Bình về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Khu dân
cư số 5, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình;
- Quyết định số 4131/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Phú Bình;
- Quyết định số 4246/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Phú Bình;
- Quyết định số 4126/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Phú Bình.
- Quyết định số 4233/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2021 và phê duyệt
kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Phú Bình.
- Thơng báo số 125/TB-UBND ngày 11/9/2019 của UBND huyện Phú
Bình về việc thơng báo thu hồi đất để thực hiện Dự án xây dựng Khu dân cư
số 5 (Khu đô thị số 5) thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình;
- Quyết định số 1349/QĐ-UBND ngày 13/5/2020 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt giá đất để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt
bằng dự án xây dựng khu đô thị số 5, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình.

- Quyết định số 5979/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND huyện
Phú Bình về việc phê duyệt Phương án dự tốn bồi thường, hỗ trợ giải phóng
mặt bằng để thực hiện dự án xây dựng Khu đô thị số 05 thị trấn Hương Sơn
(đợt 1 & 2)


11

- Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 28/06/2021 của UBND huyện
Phú Bình về việc phê duyệt Phương án dự tốn bồi thường, hỗ trợ giải phóng
mặt bằng để thực hiện dự án xây dựng Khu đô thị số 05 thị trấn Hương Sơn
(đợt 3 & 4);
2.2.3.4

Quy trình thực hiện cơng tác GPMB

Quy trình thực hiện cơng tác bồi thường, GPMB và tái định cư của
tỉnh Thái Nguyên được quy định rõ tại chương 6 của Quyết định số
01/2010/QĐ- UBND ngày 05/1/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc
ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:
Bước 1: Thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Tổ chức
hội nghị với người dân có đất bị thu hồi để thơng báo công khai trong phạm vi
thu hồi đất, tiến đội thực hiện dự án và các văn bản pháp luật về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi.
Cơ quan tài nguyên và mơi trường chỉ đạo văn phịng đăng ký quyền sử
dụng đất cùng cấp thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ địa
chính cho khu đất bị thu hồi.
Bước 3: Lập, thẩm định và xét duyệt phương án tổng thể về bồi thường,

hỗ trợ và tái định cư.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB lập phương án tổng thể về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư và nộp một (01) bộ tại cơ quan tài chính để thẩm định.
Bước 4: Thơng báo về việc thu hồi đất
Sau khi phương án tổng thể được xét duyệt, tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, GPMB có trách nhiệm thông báo cho người đang sử dụng đất biết lý
do thu hồi đất; dự kiến về mức bồi thường, hỗ trợ tái định cư, biện pháp
chuyển đồi ngành nghề, giải quyết việc làm, thời gian di chuyển và bàn giao
đất được thu hồi được nêu trong phương án tổng thể.


12

Bước 5: Quyết định thu hồi đất, phê duyệt và thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư, giao đất, cho thuê đất.
Bước 6: Kê khai kiểm kê và xác định nguồn gốc đất đai.
Sau khi có quyết định thu hồi đất, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
GPMB có trách nhiệm thực hiện việc kê khai, kiểm kê đất đai, tài sản gắn liền
với đất và xác định nguồn gốc đất đai.
Bước 7: Lập, thẩm định và xét duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm
lập tờ trình và phương án cụ thể về bồi thường, hỗ trợ tái định cư (phương án
bồi thường) theo quy định tại Nghị định số 17/2006/NĐ-CP theo trình tự thủ
tục sau:
- Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Thẩm định và trình duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Bước 8: Công khai phương án bồi thường, , hỗ trợ, tái định cư.
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được công khai tại trụ sở
UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt của khu dân cư nơi có đất bị thu hồi.
Bước 9: Thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB thực hiện việc chi trả tiền
bồi thường, hỗ trợ.
Trường hợp bố trí tái định cư thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng có trách nhiệm bàn giao nhà ở hoặc đất ở và giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở cho người được bố trí tái định cư
trước khi giải phóng mặt bằng.
Bước 10: Quy định thời gian bàn giao đất đã bị thu hồi.


13

Bước 11: Cưỡng chế thu hồi đất (nếu có)
Bước 12: Giải quyết khiếu nại đối với quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư hoặc quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
2.3.3.5. Chính sách hỗ trợ
Thực hiện cơng tác giải phóng mặt bằng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên ban hành Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 về việc
ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất theo Luật Đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Chương III quy
định Chính sách hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có các quy
định cụ thể như sau:
* Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất
Thu hồi dưới 30% diện tích đất nơng nghiệp đang sử dụng thì được hỗ
trợ trong thời gian 03 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời
gian 6 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội

đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 12 tháng.
Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nơng nghiệp đang sử dụng thì
được hỗ trợ trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong
thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến
các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 24 tháng.
Thu hồi trên 70% diện tích đất nơng nghiệp đang sử dụng thì được hỗ
trợ trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời
gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 36 tháng;
Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu được tính bằng tiền tương đương 30 kg
gạo tẻ thường trong 01 tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ.


14

Hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng đất nơng nghiệp thì được
hỗ trợ ổn định sản xuất, bao gồm: Hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho
sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ
thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với
sản xuất kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp. Mức hỗ trợ là: 2.000.000
đồng/hộ;
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khốn đất sử dụng
vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các nông, lâm
trường quốc doanh thuộc. Mức hỗ trợ như sau:
+ Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy
sản: Hỗ trợ 2.000 đồng/m2 theo diện tích thực tế thu hồi;
+ Đất lâm nghiệp (khơng bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ):
Hỗ trợ 1.000 đồng/m2 theo diện tích thực tế thu hồi.
*Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường

hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản
xuất nơng nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng nghiệp khi Nhà nước thu
hồi đất nông nghiệp mà được bồi thường bằng tiền thì ngồi việc được bồi
thường bằng tiền đối với diện tích đất nơng nghiệp thu hồi cịn được hỗ trợ
bằng tiền. Mức hỗ trợ bằng 3 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá
đất do ủy ban nhân dân tỉnh cơng bố đối với tồn bộ diện tích đất nơng nghiệp
thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp
quy định tại Điều 129 Luật Đất đai.
*

Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với

trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia
đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở
Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh,
dịch vụ mà phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và


15

tìm kiếm việc làm. Mức hỗ trợ bằng 05 tháng lương cơ sở đối với một nhân
khẩu còn trong độ tuổi lao động, có tên trong sổ hộ khẩu tại thời điểm thu hồi
đất. Mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ đối với cán bộ, cơng chức,
viên chức và lực lượng vũ trang.
* Hỗ trợ người đang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước
Mức hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường chi phí di chuyển, cụ thể:
Di chuyển chỗ ở trong phạm vi tỉnh: 5.000.000 đồng/hộ;
Di chuyển chỗ ở ra ngoài tỉnh: 7.000.000 đồng/hộ.
Di chuyển chỗ ở trong phạm vi huyện, thành phố, thị xã: 3.500.000

đồng/hộ;
* Các khoản hỗ trợ khác
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 thì đối với phần diện tích
vượt hạn mức giao đất nơng nghiệp được hỗ trợ bằng mức bồi thường chi phí
đầu tư vào đất cịn lại được tính bằng 30% mức bồi thường đất nông nghiệp
theo giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất do UBND tỉnh cơng bố
đối với tồn bộ diện tích đất thu hồi.
Hỗ trợ thuê nhà, thuê địa điểm kinh doanh:
+ Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở
mà không còn chỗ ở nào khác trong địa bàn xã phường, thị trấn nơi có đất thu
hồi; Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở nằm trong hành lang an tồn khi xây
dựng cơng trình cơng cộng có hành lang bảo vệ an tồn phải di chuyển chỗ ở
mà khơng có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất
trong hành lang an tồn, trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới được bố trí vào
nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở. Mức hỗ trợ thuê nhà ở là
400.000đ/khẩu/tháng; hộ độc thân là 700.000đ/hộ/tháng.
+ Hỗ trợ thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh, làm việc đối với tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân (có đăng ký kinh doanh và đang hoạt động): Mức hỗ trợ
là 20.000 đồng/m2/tháng tính theo mét vng (m2) xây dựng nhà làm việc


16

hoặc xưởng sản xuất bị phá dỡ, thời gian hỗ trợ là 6 tháng .
- Hỗ trợ gia đình chính sách:
+ Hộ gia đình có người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945; người
hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945; anh
hùng lực lượng vũ trang; anh hùng lao động; bà mẹ Việt Nam anh hùng;
thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh

có tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; thân nhân
liệt sĩ đang hưởng trở cấp tiền tuất hàng tháng, phải phá dỡ tồn bộ nhà, cơng
trình để di chuyển chỗ ở được hỗ trợ 3.000.000 đồng/hộ;
+ Hộ gia đình có người là thương binh, bệnh binh và người hưởng
chính sách như thương, bệnh binh mất sức từ 21%-80%; người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
dưới 81%; gia đình liệt sĩ, gia đình có cơng với cách mạng đang hưởng trợ cấp
hàng tháng, phải phá dỡ tồn bộ nhà, cơng trình để di chuyển chỗ ở được hỗ
trợ 2.000.000 đồng/hộ;
+ Hộ gia đình có người thuộc diện được hưởng trợ cấp, xã hội khác của
Nhà nước phải phá dỡ tồn bộ nhà, cơng trình để di chuyển chỗ ở được hỗ trợ
1.000.000 đồng/hộ;
- Hỗ trợ hộ nghèo:
+ Hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở thì thời
gian hỗ trợ là 84 tháng; quy định này áp dụng cho cả trường hợp hộ gia đình
vừa phải di chuyển chỗ ở vừa có đất nơng nghiệp thu hồi;
+ Hộ gia đình, cá nhân có đất nơng nghiệp thu hồi mà không phải di
chuyển chỗ ở, mức hỗ trợ là 200.000 đồng/khẩu/tháng, cụ thể:
Diện tích thu hồi dưới 30% nhưng tối thiểu phải từ 50m2 trở lên thì thời
gian hỗ trợ 36 tháng.
Diện tích thu hồi từ 30% đến 50% thì thời gian hỗ trợ 48 tháng. Diện


17

tích thu hồi từ trên 50% đến 70% thì thời gian hỗ trợ 60 tháng. Diện tích thu
hồi từ trên 70% thì thời gian hỗ trợ 72 tháng.
- Thưởng bàn giao mặt bằng trước thời hạn:
+ Đối với đất nông nghiệp:

Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng
thủy sản: 2.000 đồng/m2 theo diện tích thực tế thu hồi;
Đối với đất lâm nghiệp (khơng bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ): 1.000 đồng/m2 theo diện tích thực tế thu hồi.
Đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân:
+ Trường hợp phải phá dỡ tồn bộ nhà, cơng trình và phải di chuyển chỗ ở
mà chủ sử dụng đất bàn giao mặt bằng trước thời hạn thì được thưởng như sau:
Đối với nhà tạm, nhà 1 tầng lợp mái: 5.000.000 đồng/hộ; Đối với nhà
xây mái bằng, kiên cố: 7.000.000 đồng/hộ.
+ Trường hợp phải phá dỡ một phần nhà ở (không phải di chuyển chỗ ở)
mà chủ sử dụng đất bàn giao mặt bằng trước thời hạn thì được thưởng như sau:
Đối với nhà tạm, nhà 1 tầng lợp mái: 2.500.000 đồng/hộ; Đối với nhà
xây mái bằng, kiên cố: 3.500.000 đồng/hộ.
- Ngoài việc hỗ trợ quy định, những trường hợp đặc biệt khác căn cứ
vào tình hình thực tế UBND cấp huyện đề xuất cụ thể trình UBND tỉnh xem
xét quyết định.
2.3. Cơng tác giải phóng mặt bằng trên thế giới và Việt Nam
2.3.1 Cơng tác giải phóng mặt bằng trên thế giới
Đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới đât đai là nguồn lực quan
trọng cơ bản của mọi hoạt động đời sống kinh tế - xã hội. Khi nhà nước thu
hồi đất phục vụ cho các mục đích của quốc gia đã làm thay đổi toàn bộ đời
sống kinh tế của hàng triệu người dân. Đặc biệt ở những nước đang phát triển
người dân chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp thì đó là vấn đề sống cịn của
họ. Dưới đây là một số kinh nghiệm trong công tác GPMB của một số nước:


×