Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Vũ Quang Huy Lớp 121206 Msv 10620901 Đồ Án Cstkm.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 80 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang ngày càng phát triển và có sự thay đổi từng ngày,
cùng với sự phát triển về kinh tế thì khoa học kỹ thuật cũng có bước
phát triển vượt bậc và thu được những thành tựu quan trọng. Khoa
học kỹ thuật đã được áp dụng phổ biến trong đời sống và góp phần
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Ngành công nghiệp ôtô là một ngành quan trọng trong sự phát triển
kinh tế của một quốc gia đặc biệt là một quốc gia đang phát triển


như Việt Nam. Ơtơ phục vụ cho việc vận chuyển hàng hố, phục vụ
mục đích đi lại của con người. Ngồi ra ơtơ cịn phục vụ trong rất
nhiều lĩnh vực khác như : Y tế, cứu hoả, cứu hộ….Do vậy phát
triển ngành công nghiệp ôtô Việt Nam là một trong những mục tiêu
chiến lược trong sự phát triển của đất nước. Thực tế nhà nước ta
cũng đã chú trọng phát triển ngành công nghiệp ôtô với những đề
án chiến lược dài hạn đến năm 2015, 2020. Cùng với việc chuyển
giao công nghệ giữa Việt Nam và các nước phát triển trên thế giới,
chúng ta ngày càng được tiếp cận nhiều hơn với các công nghệ tiên
tiến trên thế giới trong đó có cơng nghệ về ơtơ. Cơng nghệ ôtô mặc
dù là một công nghệ xuất hiện đã lâu nhưng trong những năm gần
đây đã có nhiều bước phát triển mạnh mẽ, liên tục các công nghệ
mới đã được phát minh nhằm hồn thiện hơn nữa ơtơ truyền thống.
Ngồi ra người ta cịn phát minh ra những cơng nghệ mới nhằm
thay đổi ôtô truyền thống như nghiên cứu ôtô dùng động cơ Hybrid,
động cơ dùng nhiên liệu Hydro, ôtô có hệ thống lái tự động…. Tuy
nhiên trong điều kiện của nước ta, chúng ta chỉ cần tiếp thu và hồn
thiện những cơng nghệ về ơtơ truyền thống.
Trên ơtơ, người ta chia ra thành các phần và các cụm khác nhau.
Trong đó ly hợp là một trong những cụm chính và có vai trị quan


trọng trong hệ thống truyền lực của ôtô. Hệ thống ly hợp có ảnh
hưởng lớn đến tính êm dịu của ơtơ, tính năng điều khiển của ơtơ,
đảm bảo an tồn cho động cơ và hệ thống truyền lực trên ôtô. Nên
để chế tạo được một chiếc ôtô đạt yêu cầu chất lượng thì việc thiết
kế chế tạo một bộ ly hợp tốt là rất quan trọng. Do đó em đã được
giao đề tài “ Cơ sở thiết kế máy ” để nghiên cứu tìm hiểu cụ thể về
hệ dẫn động băng tải
Trong thời gian được cho phép, với sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình,

của Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn em đã hồn thành đồ án của
mình. Mặc dù bản thân đã có cố gắng và được sự quan tâm giúp đỡ
của các thầy giáo nhưng do kiến thức, kinh nghiệm và thời gian hạn
chế nên đồ án của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự chỉ bảo, phê bình của các thầy trong bộ môn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Minh
Tuấn và các thầy giáo trong bộ môn Kỹ thuật cơ sở, Khoa Cơ khí ,
Trường ĐHSPKT Hưng Yên đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn
thành tốt bản đồ án này.

Ngày

Tháng

2022
Sinh viên
Vũ Quang Huy

Năm



NỘI DUNG THUYẾT MINH
Chương 1. Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền
1.1.

Chọn động cơ

1.2.


Phân phối tỷ số truyền

1.3.

Xác định các thông số của hệ thống

Chương 2. Thiết kế các bộ truyền
2.1. Bộ truyền xích
2.2. Bộ truyền trong (Bánh răng trụ răng nghiêng)
Chương 3. Thiết kế trục và chọn ổ
3.1. Thiết kế trục
3.1.1. Xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực
3.1.2. Thiết kế trục chủ động
3.1.3. Thiết kế trục bị động
3.2. Chọn ổ
3.2.1. Chọn ổ cho trục chủ động
3.2.2. Chọn ổ cho trục bị động
Chương 4. Thiết kế vỏ hộp giảm tốc và chọn các chi tiết phụ; Bôi trơn và điều chỉnh ăn
khớp
4.1. Thiết kế vỏ hộp giảm tốc
4.2. Chọn các chi tiết phụ
4.3. Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp


Chương 1. Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền
1.1.

Chọn động cơ
Pđc ≥ Pct
nđc ≈ nsb

Điều kiện chọn động cơ: T
T
K
≥ max
T dn T 1

{

Pđc : Công suất cần thiết của động cơ (kW);
Pct : Công suất cần thiết của hệ dẫn động (kW);
n đc: Số vòng quay của động cơ (v/ph);
n sb: Số vòng quay sơ bộ (v/ph);
TK
: Điều kiện khởi động của động cơ;
T dn
T max
: Điều kiện khởi động của hệ thống bang tải.
T1

1.1.1. Xác định công suất cần thiết của động cơ
Công suất cần thiết:
Pct =

Plv
η
F . v 3000.2
=
=6 ( kW )
1000 1000


-

Công suất làm việc: Plv =

-

3
Hiệu suất của hệ thống: η=( ηol ) . ηbrt .η x . η kn

Tra Bảng 2.3,[1]:


Hiệu suất ổ lăn: η ol =0,99;
Hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ: ηbrt =0,97;
Hiệu suất bộ truyền ngoài: Bộ truyền xích: η x =0,92 ;
Hiệu suất nối trục: η kn=0,99
η=( ηol )3 . ηbrt .η x . η kn=( 0,99 )3 .0,97 .0,92.0,99=0,857

Vậy, công suất cần thiết:
Pct =

Plv
6
=
=7 ( kW )
η 0,857

1.1.2. Xác định số vòng quay sơ bộ của động cơ:
n sb=nlv . usb


Số vòng quay của trục làm việc:
nlv =

60.1000 . v 60.1000 .2
v
=
=109,19( )
π.D
3,14.350
ph

Tỷ số truyền sơ bộ:
u sb=usb .brt . usb . x =4.2,2=8,8

Trong đó, tra Bảng 2.4, [1], ta chọn tỷ số truyền sơ bộ của bộ truyền bánh răng trụ là
u sb. brt =4 và tỷ số truyền sơ bộ của bộ truyền xích là u sb. x =2,2 .

Vậy, số vịng quay sơ bộ của động cơ:
n sb=nlv . usb =109,19.8,8=960,872 ( v / ph )


1.1.3. Chọn động cơ:
Pđc ≥ Pct =7 kW
nđc ≈ n sb=960,872 ( v / ph )
Điều kiện chọn động cơ:
T K T max

=1,4
T dn T 1


{

Tra Bảng P1.1-P1.9, [1], chọn động cơ 4A132M6Y3 với các thông số như sau:
Kiểu động

Công

Vận tốc



suất kW

quay, vg/

cosφ

η%

T max
T dn

TK
T dn

ph
4A132M6Y

7,5


968

0,81

85,5

3

Phân phối tỷ số truyền
Tỷ số truyền của hệ thống: uht =un .u hgt =
Chọn uhgt =ubrt =4 ⇒un =u x =
1.2.

nđc
968
=
=¿ 8,865
nlv 109,19

uht 8,865
=
=2,216 .
u hgt
4

Xác định các thông số của hệ thống

1.2.1. Số vòng quay:
-


Trục động cơ: n đc=968 ( v / ph )

-

Trục chủ động: n I =

-

Trục bị động: n II =

-

Trục làm việc: nlv =

nđc 968
=
=968 ( v / ph )
uk
1

n I 968
=
=242 ( v / ph )
uhgt
4
n II 242
=
=109,2 ( v / ph )
u x 2,216


1.2.2. Công suất:
-

Trục động cơ: Pđc =7 ( kW )

-

Trục chủ động: P I =Pđc . ηk . ηol =7.0,99 .0,99=6,861 ( kW )

2,2

2,0


-

Trục bị động: P II =P I . ηbrt . ηol =6,861.0,97 .0,99=6,588 ( kW )

-

Trục làm việc: Plv =PII . η x . ηol =6,588.0,92.0,99=6 ( kW )

1.2.3. Momen xoắn:
-

9,55. 106 . P đc 9,55.10 6 .7
=
=69059,917 ( Nmm )
Trục động cơ: T đc =
nđc

968

-

Trục chủ động: T I =

-

Trục bị động: T II =

-

9,55. 106 . Plv 9,55.106 .6
=
=524725,275 ( Nmm )
Trục làm việc: T lv=
nlv
109,2

9,55. 106 . P I 9,55.10 6 .6,861
=
=67688,585 ( Nmm )
nI
968

9,55.106 . PII 9,55. 106 .6,588
=
=259980,992 ( Nmm )
n II
242


Bảng thông số trên các trục:
Thơng số
Cơng suất (kW)
Tỷ số truyền
Số vịng quay (v/ph)
Mơ men xoắn (Nmm)

Động cơ
7

Chủ động
6,86 1
uk =1

Bị động

Làm việc

6,588

6

ubrt =4

u x =2,216

968

968


242

109,2

69059,917

67688,585

259980,992

524725,275


II.2 BỘ TRUYỀN XÍCH
II.2. 1. Chọn loại xích:
Do bộ truyền tải khơng lớn, ta chọn loại xích ống – con lăn một dãy, gọi tắt là xích con
lăn một dãy. Loại xích này chế tạo đơn giản, giá thành hạ và có độ bền mịn cao.
II.2. 2. Xác định các thơng số của xích và bộ truyền xích:
a.Chọn số răng đĩa xích:
Với ux = 2,216
Số răng đĩa xích nhỏ z 1 :
z 1= 29 - 2 ux = 29 – 2.2,216 = 24,568 > 19 (thỏa mãn điều kiện)

Kết hợp với bảng 5.4 [I] Trang 80:
z 1 = 25
⇨ Chọn
Số răng đĩa xích lớn z 2 :
z2 = ux. z1 = 2,216.25 = 55,4  zmax = 120 (thỏa mãn)


Chọn
z2 = 55
b.Xác định bước xích
Bước xích p được xác định từ chỉ tiêu về độ bền mòn của bản lề. Điều kiện đảm bảo chỉ
tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích được viết dưới dạng:
Pt = P II. k. kz. kn  [P]
Công thức 5.3 [ I ] trang 81
Trong đó:
Pt: Cơng suất tính tốn
(Kw)
P II = 6,588 : Công suất trên trục II
(Kw)
z 01
25
z
1
Hệ số răng: kz =
= 25 = 1
n01
200
Hệ số vòng quay: kn = nII = 242 = 0,826

Hệ số k được xác định theo công thức: (Cụng thức 5.4 [I] trang 81)
k = k0. ka. kđc. kbt. Kđ. kc
Trong đó :
Tra bảng 5.6 [I] trang 82


Hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền :
k0 = 1

( Do góc nghiêng nối tâm α =¿ 25o < 60o)
Hệ số kể đến ảnh hưởng của khoảng cách trục và chiều dài xích:
ka = 1 (Do chọn a = ( 30p…50p )
Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng :
kđc = 1 (Điều chỉnh bằng một trong các đĩa xích)
Hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn:
kbt = 1,3
(Tra bảng 5.6[I] )
Hệ số tải trọng động :
kđ = 1,2 ( Do trường hợp tải trọng va đập )
Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền :
kc = 1 (Làm việc 1 ca )
 k = 1.1.1.1,3.1,2.1= 1,56
Từ Cụng thức 5.3 [ I ] Trang 81
⇨ Pt = 6,588.1,56.1.0,826 = 8,489 (KW) < [P]
Theo bảng 5.5 [ I ] Trang 81


⇨ [P] = 11,0 (KW)
Vậy tra bảng 5.5 [I] ta chọn bước xích :
p = 25,4 mm) < pmax = 50,8
(mm)
 Thỏa mãn điều kiện
c.Khoảng cách trục và số mắt xích :
Với ux = 2,216
Tính khoảng cách trục sơ bộ :
asb = 37.p = 37.25,4= 939,8 (mm)
Ta xác định số mắt xích theo : Cụng thức 5.12 [I] trang 85
2
z1+ z2

2a
( z 2−z 1 ) . p
2
2
4π a
x= p +
+


2.939,8 25+55 ( 55−25 )2 .25,4
x=
+
+
= 114,616
25,4
2
4 .3,142 .939,8

Ta lấy số mắt xích chẵn xc = 114 , tính lại khoảng cách trục theo công thức:

{



( z −z )
x c −0,5 ( z 2 + z 1 ) + [ xc −0,5( z 2 + z 1 )] −2 2 1
π

a = 0,25.p
Theo đó, ta tính được:


{

[

2



2

]}

a = 0,25.25,4. 114−0,5 ( 25+55 ) + [ 114−0,5 (25+55) ] −2 ( 55−25 )
3,14


2

[

(5.13)

2

]}

 a = 931,9 (mm)
Để xích khơng chịu lực căng quá lớn, ta cần giảm khoảng cách trục đi một lượng:
a = 0,003.931,9 = 2,796 (mm)


a = a - a = 931,9 – 2,796 ¿ 929,1 (mm)
Số lần va đập của bản lề xích trong 1 giây:
z1.nII
i = 15.xc  [i]
25.242
Ta cú : i =
= 2,538 (s-1)  i = 2,538 < [i] = 30 (s-1) Tra bảng 5.9[I]
15.114


Vậy sự va đập của các mắt xích vào các răng trên đĩa xích đảm bảo, khơng gây ra hiện
tượng gẫy các răng và đứt mắt xích
d. Kiểm nghiệm xích về độ bền
Với các bộ truyền xích bị quá tải lớn khi mở máy hoặc thường xuyên chịu tải trọng va
đập trong quá trình làm việc cần tiến hành kiểm nghiệm về quá tải theo hệ số an toàn:
Q
s = k d . F t +F 0 + F v ≥ [s]
(5.15)
Tra Bảng 5.2[I] Trang 78

Trong đó:

- Tải trọng phá hỏng
- Khối lượng của 1 mét xích
- Hệ số tải trọng động
- Vận tốc trên vành đĩa dẫn z1:
v=

: Q = 56,7 kN

: q = 2,6 kg
: kđ = 1,2 (Chế độ làm việc va đập )

Z 1 . p . nII
25.25,4 .242
=
= 2,56 (m/s)
60000
60000

- Lực vịng trên đĩa xích:
Ft =

1000. P II
1000.6,588
=
= 2573,44 (N)
2,56
v

- Lực căng do lực ly tâm sinh ra khi làm việc:
Fv = q. v2 = 2,6. 2,562 = 17,04 (N)
- Lực căng do nhánh xích bị động sinh ra:
F0 = 9,81. kf. q. a


Trong đó :
- Hệ số phụ thuộc vào độ võng f của xích và vị trí bộ truyền:
Chọn kf = 2
F0 = 9,81. 2. 2,6.929,1.10−3 = 47,39 (N)

Từ đó, ta tính được: s =

56700
= 17,99 ≥ [s]
1,2.2573,44+47,39+17,04

Theo bảng 5.10 [I]

Với n01=200 (v/p)
⇨ [s] = 8,2
Vậy bộ truyền xích đảm bảo đủ bền.
e. Xác định đường kính đĩa xích
 Đường kính vòng chia d1 và d2:
p
π
sin
z1
d1 =
p
π
sin
z2
d2 =

()
()

=

=


25,4
180
sin
25

( ) = 202,66

25,4
180
sin
55

( ) = 444,92

(mm)

(mm)

 Đường kính vịng đỉnhd a 1 vàd a 2:
d a 1 = p[ 0,5 + cotg(𝜋/ z 1)] = 25,4[ 0,5 + cotg (𝜋/25)] = 213,762 (mm)
d a 2 = p[ 0,5 + cotg(𝜋/ z 2 ¿ ¿ = 25,4[ 0,5 + cotg(𝜋/55)] = 456,895 (mm)

 Đường kính vịng đáy(chân) răng df1 và df2:
df1 = d1 -2r và df2 = d2 - 2r
Trong đó :
+ Bán kính đáy răng
: r = 0,5025.dl + 0,05
với : dl = 15,88 (mm)
Bảng 5.2[I]




r = 0,5025.15,88 + 0,05 = 8,03
(mm)
Do đó: df1 = 202,66 - 2.8,03 = 186,6
(mm)
df2= 444,92 - 2.8,03 = 428,86
(mm)
f) Kiểm nghiệm về độ bền tiếp xúc của đĩa xích:
Ứng suất tiếp xúc H trên mặt răng đĩa xích phải nghiệm điều kiện:
H = 0,47.



k r ( F t K d + F vd ) . E
A . kd

 [H]

Trong đó:
- Ứng suất tiếp xúc cho phép : [H] = 600
- Lực vịng trên đĩa xích
: Ft = 2573,44 (N)
- Lực va đập trên m dãy xích (m = 1) :
Fvd1 = 13. 10-7. nII. p3. m
= 13. 10-7. 242. (25,4)3. 1 = 5,16 (N)
Fvd2 = 13. 10-7. nIII.p3. m
= 13. 10-7.109,2. (25,4)3. 1 = 2,32 (N)
- Hệ số phân phân bố không đều tải trọng cho các dãy:

kd = 1
(xích 1 dãy)
- Hệ số tải trọng động :
kđ = 1,2 (tải trọng va đập )
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích :
* Với z1 = 25  kr1 = 0,36
* Với z2 = 55  kr2 = 0,22
2 E1 . E2
- Mô đun đàn hồi :
E = E 1 +E2

(5.18)
Tra bảng 5.11[I]
(5.19)

Trang 87[I]

Với : E1, E2 lần lượt là mô đun đàn hồi của vật liệu con lăn và răng đĩa xích, lấy
E = 2,1. 105
( MPa)
- Diện tích chiếu của bản lề : A = 180 (mm2)
Bảng 5.12 [I]
- Ứng suất tiếp xúc trên mặt răng đĩa xích 1 :




⇨ H1 = 0,47.



0,36. ( 2573,44 .1,2+5,16 ) .2,1 .105
= 535,71
180

(MPa)

Ứng suất tiếp xúc trên mặt răng đĩa xích 2 :

⇨ H2 = 0,47.

0,22. ( 2573,44 .1,2+2,32 ) .2,1. 105
= 418,59 (MPa)
180


Dựa vào bảng 5.11[I] trang 86 ta có:
H1= 535,71 MPa < [H] =600 (MPa)
H2 = 418,59 MPa < [H] = 600 (MPa)
Ta có thể dùng vật liệu chế tạo đĩa xích là vật liệu Thép 45 với phương pháp nhiệt luyện
là Tụi cải thiện đạt độ rắn bề mặt HB170…210.Đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho răng
đĩa 1 và 2.
g) Xác định các lực tác dụng lên trục
Lực tác dụng lên trục được xác định theo công thức:
Fr = kx. Ft
(5.20)
Trong đó: kx: Hệ số kể đến ảnh hưởng của trọng lượng xích :
với : kx = 1,15 (Bộ truyền nằm ngang một góc α < 400 ) Trang 88 [I]
 Ft : Lực vũng trờn đĩa xích Ft = 2573,44 N
 Fr = 1,05 . 2573,44 = 2702,112 N


Bảng thơng số kích thước của bộ truyền xích
Các đại lượng
Khoảng cách trục
Số răng đĩa chủ động
Số răng đĩa bị động
Tỷ số truyền
Số mắt của dây xích
Đường kính vịng chia của đĩa xích
Đường kính vịng đỉnh của đĩa xích
Đường kính vịng chõn răng của đĩa xích
Bước xích

Thơng số
a = 929,1 mm
z1 = 25
z2 = 55
ux = 2,216
xc = 114
Chủ động: d1 = 202,66 mm
Bị động: d2 = 444,92 mm
Chủ động : da1 = 213,762 mm
Bị động: da2 = 456,895 mm
Chủ động: df1 = 186,6 mm
Bị động: df2 = 428,86 mm
p = 25,4 mm


II.2 BỘ TRUYỀN XÍCH
II.2. 1. Chọn loại xích:
Do bộ truyền tải khơng lớn, ta chọn loại xích ống – con lăn một dãy, gọi tắt là xích con

lăn một dãy. Loại xích này chế tạo đơn giản, giá thành hạ và có độ bền mịn cao.
II.2. 2. Xác định các thơng số của xích và bộ truyền xích:
a.Chọn số răng đĩa xích:
Với ux = 2,216
Số răng đĩa xích nhỏ z 1 :
z 1= 29 - 2 ux = 29 – 2.2,216 = 24,568 > 19 (thỏa mãn điều kiện)

Kết hợp với bảng 5.4 [I] Trang 80:
z 1 = 25
⇨ Chọn
Số răng đĩa xích lớn z 2 :
z2 = ux. z1 = 2,216.25 = 55,4  zmax = 120 (thỏa mãn)

Chọn
z2 = 55
b.Xác định bước xích
Bước xích p được xác định từ chỉ tiêu về độ bền mòn của bản lề. Điều kiện đảm bảo chỉ
tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích được viết dưới dạng:
Pt = P II. k. kz. kn  [P]
Công thức 5.3 [ I ] trang 81
Trong đó:
Pt: Cơng suất tính tốn
(Kw)
P II = 6,588 : Công suất trên trục II
(Kw)
z 01
25
Hệ số răng: kz = z 1 = 25 = 1
n01
200

Hệ số vòng quay: kn = nII = 242 = 0,826

Hệ số k được xác định theo công thức: (Cụng thức 5.4 [I] trang 81)
k = k0. ka. kđc. kbt. Kđ. kc
Trong đó :
Tra bảng 5.6 [I] trang 82


Hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền :
k0 = 1
( Do góc nghiêng nối tâm α =¿ 25o < 60o)
Hệ số kể đến ảnh hưởng của khoảng cách trục và chiều dài xích:
ka = 1 (Do chọn a = ( 30p…50p )
Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng :
kđc = 1 (Điều chỉnh bằng một trong các đĩa xích)
Hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn:
kbt = 1,3
(Tra bảng 5.6[I] )
Hệ số tải trọng động :
kđ = 1,2 ( Do trường hợp tải trọng va đập )
Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền :
kc = 1 (Làm việc 1 ca )
 k = 1.1.1.1,3.1,2.1= 1,56
Từ Cụng thức 5.3 [ I ] Trang 81
⇨ Pt = 6,588.1,56.1.0,826 = 8,489 (KW) < [P]
Theo bảng 5.5 [ I ] Trang 81


⇨ [P] = 11,0 (KW)
Vậy tra bảng 5.5 [I] ta chọn bước xích :

p = 25,4 mm) < pmax = 50,8
(mm)
 Thỏa mãn điều kiện
c.Khoảng cách trục và số mắt xích :
Với ux = 2,216
Tính khoảng cách trục sơ bộ :
asb = 37.p = 37.25,4= 939,8 (mm)
Ta xác định số mắt xích theo : Cụng thức 5.12 [I] trang 85
2
z1+ z2
2a
( z 2−z 1 ) . p
2
2
4π a
x= p +
+


2.939,8 25+55 ( 55−25 )2 .25,4
x=
+
+
= 114,616
25,4
2
4 .3,142 .939,8

Ta lấy số mắt xích chẵn xc = 114 , tính lại khoảng cách trục theo công thức:


{



( z −z )
x c −0,5 ( z 2 + z 1 ) + [ xc −0,5( z 2 + z 1 )] −2 2 1
π

a = 0,25.p
Theo đó, ta tính được:

{

[

2



2

]}

a = 0,25.25,4. 114−0,5 ( 25+55 ) + [ 114−0,5 (25+55) ] −2 ( 55−25 )
3,14


2

[


(5.13)

2

]}

 a = 931,9 (mm)
Để xích khơng chịu lực căng quá lớn, ta cần giảm khoảng cách trục đi một lượng:
a = 0,003.931,9 = 2,796 (mm)

a = a - a = 931,9 – 2,796 ¿ 929,1 (mm)
Số lần va đập của bản lề xích trong 1 giây:
z1.nII
i = 15.xc  [i]
25.242
Ta cú : i =
= 2,538 (s-1)  i = 2,538 < [i] = 30 (s-1) Tra bảng 5.9[I]
15.114


Vậy sự va đập của các mắt xích vào các răng trên đĩa xích đảm bảo, khơng gây ra hiện
tượng gẫy các răng và đứt mắt xích
d. Kiểm nghiệm xích về độ bền
Với các bộ truyền xích bị quá tải lớn khi mở máy hoặc thường xuyên chịu tải trọng va
đập trong quá trình làm việc cần tiến hành kiểm nghiệm về quá tải theo hệ số an toàn:
Q
s = k d . F t +F 0 + F v ≥ [s]
(5.15)
Tra Bảng 5.2[I] Trang 78


Trong đó:

- Tải trọng phá hỏng
- Khối lượng của 1 mét xích
- Hệ số tải trọng động
- Vận tốc trên vành đĩa dẫn z1:
v=

: Q = 56,7 kN
: q = 2,6 kg
: kđ = 1,2 (Chế độ làm việc va đập )

Z 1 . p . nII
25.25,4 .242
=
= 2,56 (m/s)
60000
60000

- Lực vịng trên đĩa xích:
Ft =

1000. P II
1000.6,588
=
= 2573,44 (N)
2,56
v


- Lực căng do lực ly tâm sinh ra khi làm việc:
Fv = q. v2 = 2,6. 2,562 = 17,04 (N)
- Lực căng do nhánh xích bị động sinh ra:
F0 = 9,81. kf. q. a



×