Tiết …: Bài 8.
TỔNG VÀ HIỆU HAI LẬP PHƯƠNG
1. Tổng hai lập phương
* HĐ1: Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính (a + b)(a2 - ab + b2)
* Giải:
(a + b)(a2 - ab + b2)
= a.(a2 - ab + b2) + b.(a2 - ab + b2)
= a3 – a2 b + ab2 + a2b - ab2 + b3
= a 3 + b3
=> a3 + b3 = (a + b)(a2 - ab + b2)
Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta ln có:
3
3
2
2
A + B = (A + B).(A - AB + B )
1/ Tổng hai lập phương
Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta ln có:
A 3 + B3 = (A + B).(A 2 - AB + B 2 )
(6)
Ta quy ước gọi (A2 - AB + B2) là bình phương thiếu của hiệu A – B.
*Phát biểu: Tổng lập phương của hai biểu thức bằng tích của tổng
hai biểu thức với bình phương thiếu của một hiệu hai biểu thức đó .
1/ Tổng hai lập phương
Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta ln có:
A 3 + B3 = (A + B).(A 2 - AB + B 2 )
(6)
Luyện tập 1: 1. Viết x3 + 27 dưới dạng tích:
2. Rút gọn biểu thức x3 + 8y3 – (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2)
Giải
1) x3 + 27 = x3 + 33 = (x + 3)(x2 - 3x + 9)
2) x3 + 8y3 – (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2)
= x3 + 8y3 - ( x3 + 8y3 )
=0
2. Hiệu hai lập phương
HĐ2: a3 – b3 = a3 + (- b)3
= (a +(- b))( a2 - a.(-b) + (-b)2 )
= (a - b)(a2 + ab + b2)
=> a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2)
Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta luôn có:
A3 – B3 = (A – B).(A2 + AB + B3 )
(7)
Ta quy ước gọi (A2 +AB + B2) là bình phương thiếu của tổng A + B.
*Phát biểu: Hiệu lập phương của hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu
thức với bình phương thiếu của một tổng hai biểu thức đó.
2/ Hiệu của hai lập phương
Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta ln có:
A 3 B3 = (A - B).(A 2 + AB + B2 )
Luyện tập 2: 1. Viết x3 - 8 dưới dạng tích
2. Rút gọn biểu thức (3x - 2y)(9x2 +6xy +4y2 )+8y3
Giải:
1) x3 - 8 = x3 - 23 = (x - 2)(x2+ 2x + 4)
2) (3x - 2y)(9x2 +6xy +4y2 )+8y3
= (3x - 2y)[(3x)2 + 3x.2y + (2y)2] +8y3
= (3x)3 - (2y)3 + 8y3
= 27x3 - 8y3 + 8y3
= 27x3
2/ Hiệu của hai lập phương
Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta ln có:
A 3 B3 = (A - B).(A 2 + AB + B2 )
Vận dụng:
Giải:
x6 + y6 = (x2)3 + (y2)3
= (x2 + y2 )[(x2)2 - x2 y2 + (y2)2]
= (x2 + y2 ) )(x4 - x2 y2 + y4)
Tiết 13: Bài 5 - NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp theo)
Trên tập bạn Mai, có trình bày giải các bài toán như sau:
1) Khai triển hẳng đẳng thức.
8x3 + 27
3 3
2 2
= 8x
+ +333=3 =(8x
(2x+ +3)[(8x)
3)[(2x)
- 8x.3
- 2x.3+ +323] 2]
(2x)
2 2 - 24x + 9)
=
(8x
+
3)(64x
= (2x + 3)(4x - 6x + 9)
2)
Viết biểu thức dưới dạng tổng (hiệu).
(x - 2y)(x2 + 2xy + 4y2)
3 3
= x33 - 2y
(2y) = x3 - 8y3
Theo em, bạn Mai làm đúng hay sai?
Nếu sai, hãy sữa sai
Áp dụng:
Bài tập
a) Hãy đánh dấu “x” vào ơ có đáp án đúng của tích: (x + 2)(x2 – 2x + 4)
x3 + 8
x3 – 8
(x + 2)3
(x – 2)3
x
b) Tính: 27x3 + 1 = (3x)3 + 13 = (3x + 1)[(3x)2 – 3x.1 + 12]
= (3x + 1)(9x2 – 3x + 1)
7 HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
3) A2 – B2 = (A – B).(A + B)
4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5) (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6) A3 + B3 = (A + B).(A2 – AB + B2)
7) A3 – B3 = (A – B).(A2 + AB + B2)
TRÒ CHƠI: “AI GIỎI HƠN AI?”
Hãy chọn mỗi câu ở “cột A” nối với mỗi câu ở “cột B” để được 1
hằng đẳng thức đúng.
A
1) x3 - 8
B
a) x3 + 8 + 6x2 + 12x
=x -2
3
3
2) x3 + 8
= x3 + 23
3) (x + 2)3
(x + 2)3
4) (x - 2)3
(x - 2)
3
=x + 6x + 12x + 8
3
2
b) (x2 + 2x + 4)(x - 2)
= (x - 2)(x2 + 2x + 4)
c) x3 + 12x - 6x2 - 8
= x3 - 6x2 + 12x - 8
d) (2 + x)(x2 - 2x + 4)
=(x + 2)(x2 - 2x + 4)
1-
b
2-
d
3-
a
4-
c
Bài tập : Chứng minh đẳng thức
3
3
3
a b ( a b) 3ab( a b)
VP = (a + b)3 – 3ab(a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2
3
3
= a + b = VT
3
3
3
Vậy a b ( a b) 3ab(a b) (đpcm)
Ta có:
Áp dụng: Tính a3 + b3, biết a.b = 6 và a + b = -5
Ta có: a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
= (-5)3 – 3.6.(-5)
= -125 + 90
= -35
HD: Bài tập : Điền vào ô trống
a/ (3x + y)(
-
+
) 27x 3 + y 3
Bài làm:
3
3
3
3
27x + y = (3x) + y
2
2
= (3x + y) (3x) -3x.y + y
2
2
= (3x + y)(9x -3xy + y )
a/ (3x + y)( 9x
2 -
3xy
+
y
2
3
) 27x + y
3
Bài tập : Điền vào ô trống
a/ (3x + y)(
-
b/ (2x -
10x +
)(
+
3
) 27x + y
3
) = 8x 3 -125
Bài làm:
b/ 8x 3 - 125 = (2x)3 - 53
2
2
= (2x - 5) (2x) + 2x.5 + 5
= (2x -5)(4x 2 +10x + 25)
b/ (2x -
5
)( 4x 2 10x +
3
)
=
8x
-125
25
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Thuộc 7 hằng đẳng thức
- Làm bài tập: 2.12 đến 2.15 /sgk
– Tiết sau luyện tập chung