Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giống Bầu Lai F1 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.4 KB, 4 trang )

Giống Bầu Lai F1 - TN215
1. Đặc tính giống

Bầu đang ra bông

Bầu đang ra trái
Bầu TN 215 là giống lai F1, có khả năng sinh trưởng mạnh, kháng sâu bệnh
khá tốt. Trái dài 35 – 50cm, suôn đẹp, màu xanh nhạt, đặc biệt đầu và đích
trái bằng nhau. Thời gian thu hoạch có thể bắt đầu 55 – 60 ngày sau khi
gieo.
2. Chuẩn bị đất trồng
Đất trồng phải cày bừa tơi xốp, sạch cỏ. Mùa nắng nên lên líp chìm (thấp),
còn mùa mưa phải được lên líp cao và có rảnh thoát nước tốt.
3. Khoảng cách trồng Có thể 6m x 0,8 (hàng đôi cách hàng đôi 6m, cây
cách cây trên hàng 0,8m). Mật độ tương ứng 420 cây/1000m2.
4. Ngâm ủ Trước khi ngâm phơi hạt dưới nắng nhẹ 3 – 4 giờ, hạt khô hút
nước mạnh, nẩy mầm tốt. Sau đó ngâm trong nước sạch khoảng 4 – 5 giờ.
Vớt hạt lên để ráo nước rồi dùng khăn sạch đã vắt ráo nước, gói hạt lại và
cho vào bao nylon, cột kín miệng, tránh hạt bốc thoát hơi nước, ủ ở nhiệt độ
29 – 300C là thích hợp nhất.
5. Gieo hạt Gieo vào bầu: đất cho vào bầu thường theo tỉ lệ 1 phần phân
chuồng : 1 phần tro trấu: 2 phần đất tơi xốp, trộn thêm phân vi sinh ra rễ Bảo
Đắc. Bầu thường làm bằng lá chuối hoặc bao nylon (kích thước 7 x 9cm) có
đục một số lỗ thoát nước. Khi cây được 1 -2 lá nhám (lá thật) thì có thể đem
ra trồng ngay.
6. Làm giàn - Nên làm giàn cho bầu để đạt được trái thương phẩm đẹp và
năng suất cao.
- Có thể sử dụng trụ đỡ bằng tre hoặc tầm vong, tràm. Mái giàn có thể sử
dụng chà tre hay cây cứng chắc, đặc biệt ở giữa giàn phải có trụ đỡ chắc
chắn vì bầu này cho năng suất rất cao nếu cây yếu có thể bị sập giàn.
7. Phân bón


Lượng phân bón có thể dùng từ 90-140 kg NPK (20-20-15) cho 1000m2.
Phân chuồng
(m3)
NPK (kg) (20-20-
15)
Bón lót (trước khi trồng 1 ngày) 3 0 0 0 0 0 0 0 10 – 20 20 – 30 20
Thúc lần 1 (7 ngày sau khi gieo)
Thúc lần 2 (15 ngày sau khi gieo)
Thúc lần 3 (25 – 30 ngày SKG)
Thúc lần 4 (40 ngày SKG) Thúc lần
5 (50 ngày SKG) Thúc lần 6 (60
ngày SKG)
– 30 20 – 30 20 – 30
10 – 20
3 90 – 140
Kết hợp phun thêm dưỡng lá bằng phân vi sinh phun lá Bảo Đắc
8. Sâu bệnh
8.1. Sâu hại:
-Dế, sâu đất: Dùng thuốc Basudin hạt Padan, Regent hạt …
-Sâu vẽ bùa: Sử dụng Thianmectin 0.5ME, Nockthrin,…
-Bọ trĩ, bọ rùa: Sử dụng Confidor, Regent xanh.
-Sâu xanh, sâu ăn tạp: Sử dụng Thianmectin 0.5ME, Lannate, Dipel, …
-Rầy mềm, rầy bông: sử dụng Pesta 5SL, Supracide, Sevin…
-Rầy trắng: Thianmectin 0.5 ME (xịt vào chiều tối khi rầy ướt cánh), phun
Mospha, Mospilan, Oncol …
8.2. Bệnh:
-Thối cổ rễ (chết cây con): dùng No Mildew 25WP, hoặc vi sinh Bảo Đắc
tưới rễ.
-Đốm lá: Thane M 80WP, Bavisan 50WP.
-Rỉ sắt: Thane M 80WP, Forwanil, …

-Nứt thân chảy mủ: Thane M 80WP, Kasurane, Benlat C, Cuzate…
-Khảm: Phòng trị côn trùng chích hút: bọ rĩ, rầy mềm, rầy bông…
9. Thu hoạch
Thông thường 55 – 60 ngày có thể bắt đầu thu hoạch. Nếu chăm sóc tốt thời
gian thu hoạch có thể kéo dài 25 – 30 ngày. Năng suất có thể đạt 3,5 – 4,5
tấn/1.000m2.
Chú ý: Đối với giống F1 không nên để giống lại cho vụ sau vì năng suất và
chất lượng giảm, kháng bệnh kém, trái không đều.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×