Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Khảo nghiệm 12 tổ hợp lúa lai và bước đầu nghiên cứu công nghệ sản xuất hạt giống lúa lai f1 hệ ba dòng thích hợp điều kiện tây nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.67 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜG ĐẠI HỌC ÔG LÂM THÀH PHỐ HỒ CHÍ MIH










KHÓA LUẬ TỐT GHIỆP





KHẢO GHIỆM 12 TỔ HỢP LÚA LAI VÀ BƯỚC ĐẦU GHIÊ
CỨU CÔG GHỆ SẢ XUẤT HẠT GIỐG LÚA LAI F1 HỆ
BA DÒG THÍCH HỢP ĐIỀU KIỆ TÂY GUYÊ






Họ và tên sinh viên: GUYỄ CHÍ CÔG
gành: ÔG HỌC
iên khoá: 2004 – 2008















Tháng 11/2008
i
KHẢO GHIỆM 12 TỔ HỢP LÚA LAI VÀ BƯỚC ĐẦU GHIÊ CỨU
CÔG GHỆ SẢ XUẤT HẠT GIỐG LÚA LAI F1 HỆ BA DÒG
THÍCH HỢP ĐIỀU KIỆ TÂY GUYÊ



Tác giả



NGUYỄN CHÍ CÔNG





Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư
Ngành NÔNG HỌC





Giảng viên hướng dẫn:
TS. HOÀNG KIM
Th.S. DƯƠNG THÀNH TÀI





















Tháng 11 năm 2008
ii
LỜI CẢM Ơ
Qua bốn tháng học tập, làm việc và nghiên cứu tại Trại Giống Cây trồng Lâm
Hà, Lâm Đồng; thuộc Công ty Cổ phần Giống Cây trồng Miền Nam, tôi đã nổ lực học
tập và làm việc nghiêm túc để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp một cách thành công.
Bên cạnh những thuận lợi, tôi đã gặp không ít khó khăn, tuy vậy với sự giúp đỡ của
nhân viên trong Công ty tôi đã vượt qua các khó khăn ấy và hoàn thành khóa luận. Tôi
xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
- Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. HCM
- Ban Chủ nhiệm Khoa Nông học
- Bộ môn Cây Lương thực Rau Hoa Quả
- Phòng Nghiên cứu và Phát triển và Trại Giống Cây trồng Lâm Hà thuộc Công
ty Cổ phần Giống Cây trồng Miền Nam
Đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi học tập và nghiên cứu để hoàn thành tốt khóa luận
này.
- Tôi xin gởi lời cảm ơn đến các quý thầy cô trong Khoa Nông học đã tận tình
chỉ bảo cho tôi những kiến thức trong suốt bốn năm theo học.
- Đặc biệt tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy TS. Hoàng Kim,
Th.S. Dương Thành Tài đã tận tình chỉ bảo tôi trong thời thời gian tôi thực hiện khóa
luận.
- Cảm ơn Kỹ sư Trần Quốc Hải – Trại Giống Cây trồng Lâm Hà, đã chỉ bảo tôi
các thao tác kỹ thuật ngoài đồng trong quá trình thực hiện khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 11 năm 2008
Sinh viên

Nguyễn Chí Công
iii

TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu: “Khảo nghiệm 12 tổ hợp lúa lai và bước đầu nghiên cứu
công nghệ sản xuất hạt giống lúa lai F1 hệ ba dòng thích hợp điều kiện Tây
guyên” thuộc nội dung “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất hạt giống lúa
lai” hợp tác giữa Bộ môn Cây lương thực Rau Hoa Qủa, Khoa Nông học và Phòng
Nghiên cứu và Phát triển, Công ty Cổ phần Giống Cây trồng Miền Nam. Đề tài được
tiến hành tại khu thí nghiệm tại Trại Giống Cây trồng Lâm Hà, Lâm Đồng thuộc Công
ty Cổ phần Giống Cây trồng Miền Nam. Thời gian thực hiện từ ngày 25/05/2008 đến
ngày 04/10/2008.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên RCBD
(Random Complete Block Dezign), một yếu tố, ba lần nhắc lại với 12 nghiệm thức
gồm 10 tổ hợp lúa lai khảo nghiệm: HR182, HR590, HR641, IR80112H, IR80127H,
Nam Ưu 821, Nam Ưu 822, Nam Ưu 823, Nam Ưu 827, Nam Ưu 828; một tổ hợp lúa
lai làm đối chứng là PAC 807 và giống lúa thường làm đối chứng VND 95 – 20.
Kết quả khảo nghiệm 12 tổ hợp lúa lai đã chọn ra được hai tổ hợp lai triển vọng
nhất trong vụ Hè thu 2008 tại Lâm Hà, Lâm Đồng là IR80127H và Nam Ưu 828. Cả
hai tổ hợp này có đặc trưng hình thái, đặc tính nông học tốt, năng suất cao hơn đối
chng, phNm cht go ngon, thích hp vi iu kin a phương. T hp lai
IR80127H: có thi gian sinh trưng (TGST) 128 ngày; chiu cao cây 77,45 cm; cng
cây, lá òng thng; ry nâu cp 1, o ôn cp 2; không bnh bc lá, m sc vi khuNn;
năng sut t 7,49 tn/ha. Ht go dài t tiêu chuNn xut khNu,  bc bng cp 3. T
hp lai N am Ưu 828: có TGST 131 ngày; chiu cao cây 81,25 cm; cng cây, lá òng
thng; ry nâu cp 3, o ôn cp 1; không bnh bc lá, m sc vi khuNn; năng sut
t 6,70 tn/ha. Ht go dài t tiêu chuNn xut khNu,  bc bng cp 1. Bưc u
nghiên cu công ngh sn xut ht lai F1 h ba dòng ã rút kt ưc quy trình cơ bn
nhân dòng m CMS thích hp iu kin ti a phương và ánh giá tình hình nghiên
cu, sn xut lúa ưu th lai ti nơi nghiên cu.
iv
MỤC LỤC



Trang ta i
Li cm ơn ii
Tóm tt iii
Mc lc iv
Danh sách các ch vit tt vii
Danh sách các hình viii
Danh sách các bng ix
CHƯƠG 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. S cn thit nghiên cu 1
1.2. Mc tiêu  tài 2
1.3. Phm vi nghiên cu 2
CHƯƠG 2. TỔG QUA TÀI LIỆU 3
2.1. Tình hình sn xut lúa go trên th gii và  Vit N am 3
2.1.1. Sn xut lúa go trên th gii 3
2.1.2. Sn xut lúa go  Vit N am 5
2.2. Lch s phát hin và nghiên cu ưu th lai trên cây lúa 8
2.3. Cơ s khoa hc ca công ngh sn xut lúa lai 9
2.3.1. Lúa lai h ba dòng 9
2.3.2. Lúa lai h hai dòng 11
2.3.3. Ưu im ca lúa lai h hai dòng 12
2.4. Hin trng sn xut lúa lai trên th gii và Vit N am 13
2.4.1. Sn xut lúa lai trên th gii 13
2.4.2. Sn xut lúa lai  Vit N am 14
2.5. N ghiên cu, phát trin lúa lai trên th gii và Vit N am 17
2.5.1. N ghiên cu, phát trin lúa lai trên th gii 17
2.5.2. N ghiên cu, phát trin lúa lai  Vit N am 20
2.6. Mt s t hp lúa lai ang trng ph bin  Vit N am 22
2.7. N hng tr ngi chính trong sn xut lúa lai ti Vit N am 23

v
2.8. Trin vng, nh hưng phát trin lúa lai Vit N am và s cp thit ca  tài 24
CHƯƠG 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠG PHÁP THÍ GHIỆM 27
3.1. Phm vi nghiên cu 27
3.2. Thi gian và a im thí nghim 27
3.2.1. Thi gian thí nghim 27
3.2.2. a im thí nghim 27
3.2.3. c im và tính cht lý hóa tính khu t thí nghim 27
3.2.4. iu kin khí hu thy văn trong thi gian thí nghim 28
3.3. N i dung thí nghim 28
3.4. Vt liu thí nghim 29
3.5. Phương pháp thí nghim 29
3.5.1. B trí thí nghim 29
3.5.2. Các bin pháp k thut canh tác ã áp dng 31
3.5.3. Các ch tiêu và phương pháp theo dõi 32
3.5.3.1. Các ch tiêu c trưng hình thái 32
3.5.3.2. Các ch tiêu nông hc, sinh lý 34
3.5.3.3. Kh năng chng chu sâu bnh 37
3.5.3.4. N ăng sut và yu t cu thành năng sut 40
3.5.3.5. Các ch tiêu phNm cht go 40
3.6. Phương pháp x lý và thng kê s liu 41
CHƯƠG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬ 42
4.1. Kt qu kho nghim 12 t hp lúa lai trin vng 42
4.1.1. c im hình thái ca 12 t hp lúa lai trin vng 42
4.1.2. Các ch tiêu nông hc ca 12 t hp lúa lai trin vng 45
4.1.2.1. Thi gian sinh trưng và phát dc 46
4.1.2.2. ng thái và tc  tăng trưng chiu cao cây 47
4.1.2.3. ng thái và tc   nhánh 49
4.1.3. Ch tiêu sinh lý ca 12 t hp lúa lai trin vng 51
4.1.4. Kh năng chng chu sâu bnh ca 12 t hp lúa lai trin vng 52

4.1.5. N ăng sut, yu t cu thành năng sut 12 t hp lúa lai trin vng 54
4.1.5.1. S bông/m
2
54
vi
4.1.5.2. Tng s ht/bông 54
4.1.5.3. S ht chc/bông 54
4.1.5.4. T l ht lép (%) 54
4.1.5.5. Trng lưng 1.000 ht 55
4.1.5.6. N ăng sut lý thuyt (N SLT) 55
4.1.5.7. N ăng sut thc t (N STT) 55
4.1.6. Các ch tiêu phNm cht go ca 12 t hp lúa lai trin vng 57
4.1.7. Các t hp lúa lai trin vng nht trong v Hè thu ti Lâm Hà, Lâm ng 58
4.2. Buc u nghiên cu công ngh sn xut ht ging lúa lai F1 h ba dòng thích
hp iu kin Tây N guyên 58
4.2.1. Chn rung và t hp lai nhân dòng CMS 59
4.2.2. K thut trên rung m 60
4.2.2.1. Thi gian gieo m 60
4.2.2.2. K thut gieo m 60
4.2.3. K thut trên rung cy 61
4.2.4. iu khin các dòng b, m tr bông trùng khp 61
4.2.5. Phun GA
3
và th phn b sung 62
4.2.6. Kh ln và thu hoch 63
4.2.7. Thun li và khó khăn v nghiên cu, sn xut lúa lai ti Lâm Hà 63
4.2.7.1. Thun li 63
4.2.7.2. Khó khăn 63
CHƯƠG 5. KẾT LUẬ VÀ ĐỀ GHN 64
5.1. Kt lun 64

5.2.  ngh 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
PHỤ LỤC 68
Ph lc 1: Hình nh thí nghim 68
Ph lc 2: S liu x lý thng kê và tài liu liên quan 79
vii
DAH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
− ADB: N gân hàng Phát trin Châu Á - Asian Development Bank
− B N N và PTN T: B N ông nghip và Phát trin N ông thôn
− CMS: Dòng bt dc c t bào cht - Cytoplasmic Male Sterile
− CV: H s bin thiên - Coefficient of Variation
− Dòng A: Dòng bt dc c t bào cht
− Dòng B: Dòng duy trì tính trng bt dc c t bào cht
− Dòng R: Dòng phc hi tính hu dc c, kí hiu theo ting Anh (Restorer)
− BSCL: ng bng sông Cu Long
− FAO: Food and Agricuture Organization
− GA
3
: Gibberellic acid
− HI: H s kinh t hay ch s thu hoch - Havest Index
− IRRI: Vin N ghiên cu Lúa go Quc t - International Rice Research Institute
− N SC: N gày sau cy
− N SG: N gày sau gieo
− N SLT: N ăng sut lý thuyt
− N STT: N ăng sut thc t
− PGMS: Dòng bt dc c chc năng di truyn nhân mn cm vi ánh sáng –
Photoperiod sensitive Genic Male Sterile
− RCBD: Khi y  hoàn toàn ngu nhiên - Random Complete Block Dezign
− SSC: Công ty C phn Ging Cây trng Min N am - Southern Seed Company
− TBC: T bào cht

− TGMS: Dòng bt dc c chc năng di truyn nhân mn cm vi nhit  -
Thermosensitive Genic Male Sterile
− TGST: Thi gian sinh trưng
− UN DP: Chương trình Phát trin ca Liên Hip Quc - United N ations
Development Programme
− UTL: Ưu th lai
viii
DAH SÁCH CÁC HÌH
Hình 2.1: Sơ  h thng lúa lai “ba dòng” 10
Hình 2.2: Sơ  h thng lúa lai “hai dòng” 12
Hình 3.1: T hp HR182 giai on chín 68
Hình 3.2: T hp HR590 giai on chín 68
Hình 3.3: T hp HR641 giai on chín 69
Hình 3.4: T hp IR80112H giai on chín 69
Hình 3.5: T hp IR80127H giai on chín 70
Hình 3.6: T hp N am Ưu 821 giai on chín 70
Hình 3.7: T hp N am Ưu 822 giai on chín 71
Hình 3.8: T hp N am Ưu 823 giai on chín 71
Hình 3.9: T hp N am Ưu 827 giai on chín 72
Hình 3.10: T hp N am Ưu 828 giai on chín 72
Hình 3.11: T hp PAC 807 giai on chín 73
Hình 3.12: Ging VN D 95 – 20 giai on chín 73
Hình 3.13: Sơ  b trí thí nghim 30
Hình 3.14: Tng quan rung kho nghim giai on tr 74
Hình 3.15: Tng quan rung kho nghim giai on chín 74
Hình 4.1:  th ng thái tăng trưng chiu cao cây 75
Hình 4.2:  th tc  tăng trưng chiu cao cây 75
Hình 4.3:  th ng thái  nhánh 76
Hình 4.4:  th tc   nhánh 76
Hình 4.5:  th biu din năng sut lý thuyt và năng sut thc t 77

Hình 4.6: N hân dòng CMS PAC807A giai on tr 77
Hình 4.7: N hân dòng CMS PAC807A giai on chín 78
Hình 4.8: Lúa và go t hp trin vng IR80127H 78
Hình 4.9: Lúa và go t hp trin vng N am Ưu 828 79

ix
DAH SÁCH CÁC BẢG
Bảng 2.1: Din tích, năng sut, sn lưng lúa trên th gii năm 2007 4
Bảng 2.2: Din tích, năng sut, sn lưng mt s cây trng chính  châu Á năm 2007 5
Bảng 2.3: Din tích lúa Vit N am so vi  mt s nưc trên th gii (1987 - 2007) 5
Bảng 2.4: N ăng sut lúa Vit N am và mt s nưc trên th gii (1987 - 2007) 6
Bảng 2.5: Mưi ging lúa có din tích ln nht theo năm sn xut  các vùng 7
Bảng 2.6: Din tích, năng sut và sn lưng lúa lai ca Vit N am 1992 – 2006 15
Bảng 2.7: S phát trin lúa lai ti Vit N am (1992 – 1996) và (1997 – 2001) 15
Bảng 2.8: So sánh năng sut lúa lai và năng sut lúa nói chung ca Vit N am 16
Bảng 2.9: Din tích, năng sut, và sn lưng ca ht ging lúa lai F1 ca Vit N am t
1992 – 2003 16
Bảng 3.1: c im lý, hóa tính ca khu t thí nghim 27
Bảng 3.2: Tình hình thi tit, khí hu nơi thí nghim 28
Bảng 3.3: Danh sách 12 t hp lúa lai trin vng và ngun gc chn to 29
Bảng 4.1: c trưng hình thái 12 t hp lúa lai trin vng 44
Bảng 4.2: Các ch tiêu nông hc ca 12 t hp lúa lai trin vng 45
Bảng 4.3: Thi gian sinh trưng và phát dc ca 12 t hp lúa lai trin vng (N SC) 47
Bảng 4.4: ng thái tăng trưng chiu cao cây (ơn v tính: cm) 48
Bảng 4.5: Tc  tăng trưng chiu cao cây (ơn v tính: cm/7ngày) 48
Bảng 4.6: ng thái  nhánh (nhánh/bi) 49
Bảng 4.7: Tc   nhánh (nhánh/7 ngày) 49
Bảng 4.8: Kh năng  nhánh và t l  nhánh hu hiu 50
Bảng 4.9: S tích lũy cht khô  giai on chín và h s kinh t 51
Bảng 4.10: Kh năng chng chu sâu hi 52

Bảng 4.11: Kh năng chng chu bnh hi 53
Bảng 4.12: N ăng sut và các yu t cu thành năng sut 56
Bảng 4.13: Các ch tiêu phNm cht go 57
Bảng 4.14: Các t hp lúa lai trin vng 58
1


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Lúa (Oryza sativa L.) là cây lương thc chính ca hơn mt na dân s th gii,
tp trung ti các nưc châu Á, châu Phi và châu M La tinh. Lúa go có vai trò quan
trng trong vic m bo an ninh lương thc và n nh xã hi. Theo d báo ca FAO
- Food and Agricuture Organization, th gii ang nguy cơ thiu ht lương thc do
dân s tăng nhanh (khong chín t ngưi năm 2010), sc mua lương thc, thc phNm
ti nhiu nưc tăng, bin i khí hu toàn cu gây him ha khô hn, bão lt, quá trình
ô th hoá làm gim t lúa, nhiu nưc phi dành t, nưc  trng cây nhiên liu
sinh hc vì s khan him ngun nhiên liu rt cn thit cho nhu cu i sng và công
nghip phát trin. Chính vì vy, an ninh lương thc là vn  cp thit hàng u ca
th gii  hin ti và trong tương lai.
Lúa ưu th lai hay gi tt là lúa lai là mt khám phá ln  nâng cao năng sut,
sn lưng và hiu qu canh tác lúa. N hiu nưc ang tp trung nghiên cu v vn 
này. Lúa lai ã ưc nghiên cu và phát trin rt thành công  Trung Quc và hin
din tích gieo trng lúa lai ca nưc này ã lên n 18 triu ha, chim khong 66 %
din tích trng lúa ca Trung Quc. Lúa lai cũng ã và ang ưc m rng  các nưc
trng lúa châu Á khác như Vit N am, n , Myanmar, Philippines, Bangladesh vi
quy mô ưc t 1,35 triu ha năm 2006, trong ó din tích lúa lai ca Vit N am
khong 560 nghìn ha (Tng Khiêm, 2007). Vic s dng lúa lai ã góp phn nâng cao
năng sut và sn lưng lúa, m bo an toàn lương thc, tăng thu nhp và to thêm

vic làm cho nông dân thông qua vic sn xut lúa lai.
Vit N am là mt quc gia s dng lúa go làm lương thc chính, và là nưc
xut khNu lúa go ng th hai trên th gii. Vic nghiên cu và áp dng lúa lai là rt
cp thit. Tuy vy, vic áp dng gp phi mt s khó khăn: (i) Ging lúa lai ch yu
nhp khNu t nưc ngoài (hin ti nưc ta nhp khNu hơn 80 % ging F1 ca Trung
2
Quc), không ch ng ưc ngun ging, giá ging lúa lai cao, khó kim soát th
trưng ging; (ii) Các ging lúa lai thưng có nhưc im là cht lưng lúa go chưa
cao, kh năng chng chu sâu bnh kém; (iii) Qui trình công ngh sn xut ht ging
lúa lai rt nghiêm ngt, các tnh phía Bc và ven bin Trung B nơi tiêu th chính v
lúa ging li rt khó ch ng công ngh sn xut lúa lai. Vic nghiên cu hoàn thin
công ngh sn xut ht ging lúa lai cho các tnh phía N am là rt cp thit và có trin
vng: m ra cơ hi mi tăng năng sut và sn lưng lúa go, to vic làm và thu nhp
cho nông dân qua vic sn xut ht ging lúa lai; góp phn gii quyt vn  an ninh
lương thc; thu hút lao ng  li nông thôn.
ưc s phân công ca Khoa N ông Hc cùng vi s chp nhn ca Công ty C
phn Ging Cây trng Min N am, dưi s hưng dn ca thy TS. Hoàng Kim và
Th.S. Dương Thành Tài, tôi tin hành  tài: “Kho nghim 12 t hp lúa lai và bưc
u nghiên cu công ngh sn xut ht ging lúa lai F1 h ba dòng thích hp iu kin
Tây N guyên”
1.2. Mục tiêu đề tài
− Kho sát c im sinh trưng, phát trin, năng sut và cht lưng go ca
10 t hp lúa lai theo tiêu chuNn ngành quy phm kho nghim giá tr canh tác và s
dng ca ging lúa tiêu chuNn 10 TCN 558 – 2002 và thang im chuNn ca IRRI. 
tuyn chn 2 – 4 t hp lúa lai trin vng, thích hp v Hè thu ca vùng Tây N guyên.
− Bưc u nghiên cu công ngh sn xut ht ging F1 ca mt t hp lúa
lai h ba dòng. N ghiên cu quy trình sn xut ht ging lúa lai F1 h ba dòng và kinh
nghim thc tin trong sn xut lúa lai  Tri Ging Cây trng Lâm Hà, thuc Công
ty C phn Ging Cây trng Min N am (Công ty SSC)
1.3. Phạm vi nghiên cứu

− i tưng nghiên cu gm 12 ging và t hp lúa lai, 10 t hp lúa lai thí
nghim, mt t hp lúa lai làm i chng th nht và mt ging lúa thưng làm i
chng th hai.
− Thi gian thc hin: t 25/05/2008 n 04/10/2008.
− a im ti Tri Ging Cây trng Lâm Hà, Lâm ng; thuc Công ty SSC
− Do thi gian thc hin khóa lun ngn nên phm vi nghiên cu ch gii hn
trong mt v thí nghim.
3


Chương 2
TỔG QUA TÀI LIỆU

2.1. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và ở Việt am
2.1.1. Sản xuất lúa gạo trên thế giới
Theo thng kê ca FAO (2008), din tích canh tác lúa toàn th gii năm 2007 là
156,95 triu ha, năng sut bình quân 4,15 tn/ha, sn lưng 651,74 triu tn (Bng
2.1). Trong ó, din tích lúa ca châu Á là 140,3 triu ha chim 89,39 % tng din tích
lúa toàn cu, k n là châu Phi 9,38 triu ha (5,97 %), châu M 6,63 triu ha (4,22
%), châu Âu 0,60 triu ha (0,38 %), châu i dương 27,54 nghìn ha chim t trng
không áng k. N hng nưc có din tích lúa ln nht là n  44 triu ha; Trung
Quc 29,49 triu ha; Indonesia 12,16 triu ha; Bangladesh 11,20 triu ha; Thái Lan
10,36 triu ha; Myanmar 8,20 triu ha và Vit N am 7,30 triu ha.
M và Trung Quc là hai nưc có năng sut lúa dn u th gii vi s liu
tương ng ca năm 2007 là 8,05 và 6,34 tn/ha. Vit N am có năng sut lúa 4,86 tn/ha
cao hơn năng sut bình quân ca th gii là 4,15 tn/ha nhưng ch t 60,30 % so vi
năng sut lúa bình quân ca M.
N hng nưc có sn lưng lúa nhiu nht th gii năm 2007 là Trung Quc
187,04 triu tn, k n là n  141,13 triu tn; Indonesia 57,04 triu tn;
Bangladesh 43,50 triu tn; Vit N am 35,56 triu tn; Myanmar 32,61 triu tn và

Thái Lan 27,87 triu tn.
Theo Daniel Workman (2008), th trưng go toàn cu năm 2007 ưc t 30 triu
tn. Trong ó châu Á xut khNu 22,1 triu tn chim 76,3 % sn lưng go xut khNu
toàn cu, k n là Bc và Trung M 3,1 triu tn (10,6 %), châu Âu 1,6 triu tn (5,4
%); N am M 1,2 triu tn (4,2 %); châu Phi 952 ngàn tn (3,3 %). Sáu nưc xut khNu
go hàng u th gii năm 2007 là Thái Lan 10 triu tn chim 34,5 % ca tng lưng
go xut khNu, n  4,8 triu tn (16,5 %), Vit N am 4,1 triu tn (14,1 %), M 3,1
triu tn (10,6 %), Pakistan 1,8 triu tn (6,3%), Trung Quc (bao gm c ài Loan) là
4
901 nghìn tn (3,1 %).
Bảng 2.1: Din tích, năng sut, sn lưng lúa trên th gii năm 2007
Tên nưc Din tích
(triu ha)
N ăng sut
(tn/ha)
Sn lưng
(triu tn)
Th gii 156,95 4,15 651,74
Châu Á 140,30 4,21 591,71
Trung Quc 29,49 6,34 187,04
n  44,00 3,20 141,13
Indonesia 12,16 4,68 57,04
Bangladest 11,20 3,88 43,50
Thái Lan 10,36 2,69 27,87
Myanmar 8,20 3,97 32,61
Vit N am 7,30 4,86 35,56
Philipines 4,25 3,76 16,00
Campuchia 2,54 2,35 5,99
Châu M 6,63 4,95 32,85
Brazil 2,90 3,81 11,07

M 1,11 8,05 8,95
Colombia 0,36 6,25 2,25
Ecuador 0,32 4,00 1,30
Châu Phi 9,38 2,50 23,48
N igeria 3,00 1,55 4,67
Guinea 0,78 1,77 1,40
Châu Âu 0,60 5,77 3,49
Italy 0,23 6,42 1,49
N gun: FAOSTAT, 2008
So vi năm 2000, din tích lúa toàn cu năm 2007 ã tăng 2,85 triu ha, năng
sut tăng 0,21 tn/ha, sn lưng tăng 52,78 triu tn.
Lúa go là cây lương thc chính ca châu Á. c bit  vùng ông N am Á
(Trn Văn t, 2005; Bùi Huy áp, 1970). Lúa, ngô, sn, mía là nhng cây trng
chính, là thu nhp ch yu ca nông h (Bng 2.2)
5
Bảng 2.2: Din tích, năng sut, sn lưng mt s cây trng chính  châu Á năm 2007
Châu Á ông N am Á
Cây trng
Din tích
(triu ha)
N ăng sut
(tn/ha)
Sn lưng
(triu tn)
Din tích
(triu ha)
N ăng sut

(tn/ha)
Sn lưng

(triu tn)
Lúa 140,30 4,21 591,71 46,33 3,88 180,24
Lúa mì 100,15 2,85 285,79 0,12 1,19 0,14
N gô 48,75 4,36 212,96 8,85 3,25 28,80
Mía 9,70 69,31 672,58 2,21 63,05 139,50
Khoai lang 5,51 19,82 109,33 0,51 8,03 4,14
Sn 3,84 18,67 71,80 3,31 18,00 59,61
Khoai tây 8,70 15,58 13,56 0,15 14,14 2,12
Lúa min 10,02 1,10 11,04 0,03 1,73 0,05
N gun: Hoang Kim et al. 2008 trích dn t FAOSTAT 2008
2.1.2. Sản xuất lúa gạo ở Việt am
Vit N am ã tip thu cách mng xanh khá mau l. N ăm 1987 trưc i mi,
sn lưng thóc ch t 15,1 triu tn n năm 2007 thì sn lưng thóc t 35,56 triu
tn, gp 2,36 ln. Mt tc  tăng him gp cũng là cao nht trong khu vc và cao nht
nhng nưc trng lúa trên th gii.
Bảng 2.3: Din tích lúa Vit N am so vi  mt s nưc trên th gii (1987 - 2007)
Din tích lúa (triu ha) qua các năm
Tên nưc
1987
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Trung Quc 32,69 30,30 29,14 28,50 26,78 28.61 29,30 29,46 29,49
n  38,80 44,71 44,90 40,28 42,41 42.30 43,00 43,61 44,00
Indonesia 9,92 11,79 11,50 11,52 11,47 11.92 11,80 11,78 12,16
Thái Lan 9,14 9,89 10,12 9,98 10,19 9.20 10,20 10,07 10,36
Vit N am 5,60 7,66 7,49 7,50 7,45 7.44 7,33 7,32 7,30
Philipines 3,25 4,03 4,06 4,04 4,00 4.12 4,11 4,15 4,25
Brazil 6,00 3,65 3,14 3,14 3,18 3.73 3,93 2,97 2,90
Colombia 3,48 0,47 0,48 0,46 0,49 51 0,49 0,35 0,36
Ecuador 2,75 0,33 0,34 0,32 0,33 33 0,33 0,35 0,32
Italy 1,89 0,22 0,21 0,21 0,21 22 0,22 0,22 0,23

N gun: FAOSTAT, 2008
6
Qua Bng 2.3 ta thy hai mươi năm qua (1987 – 2007) din tích lúa ca nưc ta
t 5,60 triu ha năm 1987 tăng lên 7,66 triu ha năm 2000, sau ó gim dn và t
7,30 triu ha năm 2007. N ăng sut lúa t 2,69 tn/ha năm 1987 tăng lên 4,24 tn/ ha
năm 2000, sau ó liên tc tăng và t 4,86 tn/ha năm 2007 gp 1,8 ln so năng sut
lúa năm 1987 (Bng 2.4)
Bảng 2.4: N ăng sut lúa Vit N am và mt s nưc trên th gii (1987 – 2007)
N ăng sut lúa (tn/ha) qua các năm
Tên nưc
1987
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Trung Quc 5,40 6,26 6,15 6,18 6,06 6,30 6,28 6,24 6,34
n  2,19 2.84 3,11 2,89 3,07 3,02 3,00 3,18 3,20
Indonesia 4,03 4,40 4,38 4,46 4,54 4,53 4,57 4,62 4,68
Thái Lan 2,01 2,61 2,61 2,60 2,65 2,59 2,64 2,90 2,69
Vit N am 2,69 4,24 4,38 4,59 4,63 4,82 4,95 4,89 4,86
Phillipines 2,62 3,06 3,48 3,27 3,36 3,51 3,59 3,68 3,76
Brazil 1,73 3,03 3,24 3,32 3,24 3,55 3,33 7,01 3,81
Colombia 5,35 4,80 4,95 5,00 5,10 5,32 5,26 6,28 6,25
Ecuador 2,82 3,68 3,60 3,93 3,78 4,05 4,12 4,19 4.0
Italy 5,61 5,58 5,84 6,30 6,41 6,51 6,17 6,27 6,42
N gun: FAO, 2008
N hng thành tu trên là kt qu ca vic to chn các ging lúa mi năng sut
cao, ngn ngày, kháng sâu bnh, cht lưng tt và áp dng các bin pháp thâm canh,
chuyn i cơ cu cây trng phù hp vi vùng sinh thái (Lê Minh Trit, 2006)
N hp ni, chn to các ging lúa mi: Trong nhng năm 70, Vit N am ã nhp
ni các ging lúa Thn N ông, N N 8, IR20, IR26,… t IRRI. N hiu ging lúa thp cây,
ngn ngày năng sut cao ã ưc nhp ni, lai to và tuyn chn. Kt qu iu tra ca
Trung tâm Kho kim nghim Ging cây trng Trung Ương trong hai năm 2000 -

2001 cho thy: c nưc có trên 680 ging lúa ưc gieo trng (chưa k các ging a
phương chưa rõ tên) (trích dn bi Lê Minh Trit, 2003). N ăm 2000  các tnh phía
Bc trong v ông Xuân có 198 ging, v mùa có 218 ging. N ăm 2001, các tnh
duyên hi min Trung và Tây N guyên trong v ông Xuân có 129 ging, v Hè Thu
207 ging. Trong 680 ging lúa ã iu tra thì 10 ging lúa có din tích ln nht theo
7
năm sn xut  các vùng ưc trình bày  Bng 2.5. T l din tích ca 10 ging  các
tnh phía Bc là 61,1 % (Din tích gieo trng năm 2000 là 2.574.977 ha),  duyên hi
min Trung và Tây N guyên (DHMT và TN ) là 53,9 % (Din tích gieo trng năm 2001
là 491.245 ha ), các tnh N am b 62,9 % (Din tích gieo trng năm 2001 là 3.243.174
ha).
Bảng 2.5: Mưi ging lúa có din tích ln nht theo năm sn xut  các vùng
Phía Bc 2000 DHMT và TN 2001 N am B 2001
TT
Tên ging % Tên ging % Tên ging %
1 Khang Dân 18 16,6 IR 17494 17,7 OM1490 12,9
2 Q5 13,2 Khang dân 18 9,8 IR50404 11,8
3 Sán Ưu 63 6,1 IR64 6,3 VN D 95-20 8,7
4 CR203 5,9 ML48 4,6 OM 576 6,7
5 Bao Thai 4,8 TH85 4,5 OMCS2000 6,4
6 Xi 23 3,4 OMCS96 3,1 IR64 5,0
7 IRI 352 3,1 I 32 2,8 OM 2031 2,9
8 Xi 21 3,0 OM576 2,7 AS 996 2,9
9 N gh Ưu 63 2,8 TH330 2,6 MTL 250 2,6
10 C70 2,2 TH28 1,8 Tài N guyên 1,5
Tng 61,1 Tng 53,9 Tng 62,9
N gun: Trung tâm Kho kim nghim Ging Cây trng Trung Ương năm 2000 - 2001
Chuyn i cơ cu cây trng: Vic áp dng các ging mi ngn ngày càng ưc
Ny mnh sau khi t nưc thng nht vi vic i các v lúa tháng 3 và v lúa tháng
8  Trung và N am Trung B thành các v lúa ông Xuân và Hè Thu. Chuyn mt v

lúa Mùa  ng bng sông Cu long (BSCL) thành ch  hai v lúa ông Xuân và
Hè Thu. Các v lúa mi u trng các ging thp cây, thích hp vi iu kin sinh thái
tng nơi, do ó sn lưng thóc tăng t 10,8 triu tn năm 1976 lên 35,56 triu tn năm
2007. ng Tháp Mưi năm 1987 có 312.887 ha trng lúa qung canh vi ging lúa
ni, n năm 1990 ã chuyn i thành hai v ông Xuân và Hè Thu vi các ging
lúa mi thp cây t din tích trng lúa 635.333 ha. BSCL vi sn lưng thóc t 6,98
triu tn năm 1976 ã tăng lên 9,6 triu tn năm 1985, 13 triu tn năm 1990 và gn 15
triu tn năm 1996 (Võ Tòng Xuân, 1998). Vic chuyn i cơ cu cây trng thâm
8
canh, tăng v ã din ra mnh m, rng khp trên tt c các a phương trên toàn quc
(Mai Văn Quyn, 1996; Trương ích, 2000)
Tình hình sản xuất lúa gạo tại huyện Lâm Hà và tỉnh Lâm Đồng
Lâm ng là mt tnh Tây N guyên, din tích trng lúa năm 2007 là 32.784 ha;
năng sut t 42,46 t/ha; sn lưng t 139.188 tn. Lâm Hà là mt tnh ca Lâm
ng có din tích 985,71 km
2
, trong ó din tích trng lúa năm 2007 là 2.956 ha; sn
lưng 12.642 tn (Cc thng kê Lâm ng – N iên giám thng kê 2007)
Tuy là c thù vùng cao nên cây công nghip chim ch yu, vn  phát trin
cây lúa cũng gp nhiu khó khăn. N hưng nh có iu kin t nhiên phù hp cho lúa lai
nên Lâm Hà, Lâm ng ưc xem là vùng nghiên cu và phát trin lúa lai trng im
ca Công ty C phn Ging Cây trng Min N am. Hàng năm công ty t chc lai to,
kho nghim  tìm ra nhng t hp lai mi thích hp iu kin ti ch và nhng vùng
lân cn.
2.2. Lịch sử phát hiện và nghiên cứu ưu thế lai trên cây lúa
Hin tưng con lai hơn hn b m v mt hoc mt s tính trng ã ưc con
ngưi bit t lâu. Theo trích dn ca N guyn Công Tn và ctv (2002)
ưu th lai chính
thc ưc phát hin, mô t và ng dng u tiên trên cây thuc lá vào năm 1760 bi
I.G. Kolreiter, sau ó trên cây ngô năm 1878 mô t bi Beall và ng dng thành công

do Shull năm 1904. N h ng dng ưu th lai mà con ngưi ã to ra nhiu ging cây
trng cho năng sut cao, cht lưng tt, phc v nhu cu con ngưi. Ưu th lai (UTL)
 cây lúa do J.W. Jones (nhà thc vt hc ngưi M) báo cáo u tiên vào năm 1926
trên các tính trng s lưng và năng sut, sau ó có rt nhiu nghiên cu tip theo v
UTL trên cây lúa, và h ã khng nh vic khai thác UTL  lúa là hưng rt có trin
vng.
Lúa là cây t th phn in hình, t l giao phn rt thp khong 0,02 % (Phan
Thanh Kim, 2006), vì vy ng dng UTL trên cây lúa gp khó khăn  khâu sn xut
ht lai F1.  xut u tiên v vn  m rng sn xut ht lai F1 do các nhà khoa hc
n , sau ó ti các nhà chn ging ngưi M, N ht Bn và Vin N ghiên cu Lúa
go Quc t (IRRI), nhưng thu ó các  xut này chưa tr thành hin thc vì chưa
tìm ra phương pháp sn xut ht lai thun li. Trong nhng năm u ca thp k 60,
Viên Long Bình (Yuan Longping), nhà khoa hc Trung Quc ã cùng ng nghip
9
phát hin ưc cây lúa di bt dc c trong loài lúa di Oryza fatua spontanea ti o
Hi N am, Trung Quc. Sau nhiu năm nghiên cu h ã chuyn ưc tính bt dc này
vào lúa trng và to ra nhng vt liu di truyn mi giúp cho vic khai thác UTL
thương phNm, các vt liu này gm dòng bt dc c di truyn t bào cht CMS
(Cytoplasmic Male Sterile, dòng A); dòng duy trì tính bt dc (Maintainer, dòng B);
và dòng phc hi tính hu dc (Restorer, dòng R).
Sau chín năm nghiên cu (1964 - 1973), các nhà khoa hc Trung Quc ã hoàn
thin công ngh nhân dòng bt dc c, công ngh sn xut ht lai và ưa ra nhiu t
hp lai có năng sut cao u tiên như N am Ưu s 2, Sán Ưu s 2, U Ưu s 6. N ăm
1973 ã công b nhiu dòng CMS, dòng B tương ng và các dòng R; ánh du s ra
i ca h thng lai “ba dòng” và ã m ra bưc ngot trong lch s sn xut và thâm
canh cây lúa vi ging lúa lai và công ngh sn xut ht ging lúa lai (N guyn Công
Tn và ctv, 2002).
T ó n nay, din tích trng lúa lai các nưc ngày càng ưc m rng, năng
sut sn lưng tăng, nhiu t hp lai tt ưc công b và sn xut th. N goài h thng
lúa lai ba dòng, thì h lúa lai hai dòng ang là hưng nghiên cu và sn xut chính ca

các nưc sn xut lúa lai.
2.3. Cơ sở khoa học của công nghệ sản xuất lúa lai
Lúa là loi cây t phn in hình, kh năng nhn phn ngoài rt thp, hoa nhiu,
nh do vy mun sn xut ht lai F1 thì phi s dng mt h thng bt dc c. H
thng bt dc c t bào cht ã ưc dùng rng rãi ti Trung Quc và mt s quc
gia khác trong my thp k qua. Hin nay h thng bt dc c mn cm vi iu kin
môi trưng cũng ang ưc s dng  phát trin lúa lai, nâng cao ưu th lai, các gen
tương hp cũng ã ưc khai thác  phát trin các t hp lai gia các loài ph Indica
và Japonica.  cây lúa ngưi ta ã phát hin uc y  các dng bt dc c như
mt s cây trng khác như ngô, cao lương. Hin ti có hai h thng lúa lai ang ưc
phát trin, ó là lúa lai h ba dòng và lúa lai h hai dòng
2.3.1. Lúa lai hệ ba dòng
Lúa lai h ba dòng là h lúa lai khi sn xut ht lai F1 phi s dng ba dòng có
bn cht di truyn khác nhau và hai ln lai. Dòng bt dc c t bào cht CMS –
Cytoplasmic Male Sterile – dòng A; dòng duy trì bt dc c Maintainer – dòng B và
10
dòng phc hi hu dc Restorer - dòng R (Hình 2.1)


Hình 2.1: Sơ  h thng lúa lai “ba dòng” (N gun: N guyn Văn Hoan, 2002)
- Dòng A: ưc s dng làm m, cơ ch ca s bt dc là tương tác gia gen
trong t bào cht và gen nhân, có bao phn lép, hoa n bao phn không m, trong bao
phn cha ht phn b thoái hoá do không tích lu ưc tinh bt. N hìn bng mt
thưng thy bao phn vàng ngà hoc trng sa, rung cây lúa tr hoa không có ht phn
tung ra, không nhum màu trong dung dch KI 1 %. Hình thái ht phn bt thưng:
tam giác, hình thoi, cu khuyt. Cơ quan sinh sn cái ca dòng A hoàn toàn bình
thưng, có nhng b phn t ra có sc sng cao hơn bình thưng. Vòi nhy to hơn,
vương ra ngoài v tru sau khi hoa khép li, và kh năng tip nhn ht phn  th tinh
sau khi hoa n khong năm ngày, khi rũ phn ging lúa khác vào dòng A thì kh năng
tip nhn phn d dàng.

Dòng A mun sn xut ht lai cn có các yêu cu sau:
Bt dc c hoàn toàn và n nh qua các v, nghĩa là t l ht phn b thoái
hoá là 100 %, t l này không thay i khi iu kin thi tit bin ng, không bin
i sau các ln gieo li
♀ A
CMS – bd Srr
B ♂
hd N rr
R ♂
hd N RR
F1
hd
♀ A
CMS – bd Srr
Ghi chú:
Bd - bt dc
Hd - hu dc
Srr - kiu gen bt dc
N rr - kiu gen duy trì bt dc
N RR - kin gen phc hi hu dc
11
Phi tương i d phc hi th hin qua các yu t sau:
+ Ph phc hi rng: nhiu ging lúa có th phc hi cho dòng A nh vy d
tìm t hp lai tt
+ Kh năng u ht khi lai vi dòng phc hi cao và n nh trong iu kin
ngoi cnh
+ Có cu trúc hoa và tp tính n hoa tt, c th thi gian n hoa sm, góc m
hoa rng, thi gian m v tru lâu, vòi nhu dài vươn ra ngoài v tru, bông tr thoát
ra khi b lá òng
- Dòng B: duy trì tính bt dc cho dòng A, tr tính bt dc dòng B hoàn toàn

ging dòng A, dòng B phi chn cNn thn, phi là dòng thun, nhiu ht phn, sc
sng ht phn cao
- Dòng R: cho phn dòng A  sn xut ht lai F1, F1 hu dc ng nht v các
tính trng nông sinh hc và có ưu th lai cao, dòng R phi là dòng thun có nhiu c
im tt, năng sut và phNm cht cao, thi gian sinh trưng phù hp. Dòng R tt cn
có các c im sau:
+ Có kh năng phc hi mnh, t l u ht ca con lai ngang vi lúa thun
hoc ln hơn 80 % so vi lúa thun
+ Có c tính nông sinh hc tt, kh năng phi hp cao, cho UTL cao áng tin
cy
+ Cây cao, kho hơn dòng A, TGST xp x hoc dài hơn dòng A
+ Bao phn mNy, cha nhiu ht phn, tp tính n hoa tt
2.3.2. Lúa lai hệ hai dòng
Lúa lai h hai dòng là bưc tin mi ca loài ngưi trong cuc ng dng UTL 
cây lúa. Hai công c cơ bn  phát trin lúa lai hai dòng là dòng bt dc c chc
năng di truyn nhân mn cm vi nhit  TGMS (Thermosensitive Genic Male
Sterile) và bt dc c chc năng di truyn nhân mn cm vi chu kỳ chiu sáng
PGMS (Photoperoid sensitive Genic Male Sterile). Tính chuyn hoá t bt dc sang
hu dc và ngưc li  TGMS và PGMS gây ra do iu kin môi trưng. Vì th bt
dc c kiu này gi là bt dc c chc năng di truyn nhân cm ng vi iu kin
môi trung EGMS (Enviroment Sensitive Genic Male Sterile)
12
Quá trình sn xut ht lúa lai F1 ca h lúa lai hai dòng ưc ơn gin hoá,
không t chc lai  duy trì dòng bt dc. Dòng TGMS trong iu kin nhit  cao,
t 23 – 30
0
C tuỳ dòng s bt dc tuyt i, ưc dùng làm m  sn xut ht lai F1,
t 19 – 24
0
C tuỳ dòng s hu dc. Dòng PGMS trong iu kin ngày dài cn thit s

bt dc  dùng làm m và ngày ngn cn thit s hu dc  duy trì dòng m, tuy
nhiên s hu dc hay bt dc ca dòng PGMS cũng còn tương tác vi nhit  môi
trưng
 phát trin lúa lai hai dòng quan trng nht là phát trin các dòng TGMS và
PGMS gi chung là các dòng EGMS (Hình 2.2)

Hình 2.2: Sơ  h thng lúa lai “hai dòng” (N gun: N guyn Công Tn và ctv, 2002)
2.3.3. Ưu điểm của lúa lai hệ hai dòng
Theo N guyn Văn Hoan (2000), vic ng dng các dòng EGMS  phát trin
lúa lai so vi ng dng dòng CMS kinh in có các ưu th hơn hn sau:
- Quá trình phát trin ht lai ưc ơn gin hoá, không phi t chc mt ln lai
 duy trì dòng bt dc như h “ba dòng” vì không cn dòng B
- Do tính bt dc c ưc kim soát bi các gen ln nên hu ht các ging lúa
thung u phc hi phn ưc cho các dòng EGMS. Vì vy vic chn dòng phc hi
s d dàng hơn, ph cp hơn, có th m rng ra ngoài phm vi ca mt loài ph và kh
năng to ra các t hp năng sut cao hơn ưc tăng lên áng k
- Kiu gen ca EGMS d dàng ưc chuyn sang ging khác,  to ra các
dòng bt dc mi vi ngun di truyn khác nhau, tránh nguy cơ ng t bào cht và
thu hp ph di truyn
♀ EGMS
T th
♀ EGMS
♂ R
T th
♂ R
F1
13
- Tính bt dc ca dòng EGMS không liên quan n t bào cht vì th các nh
hung ca kiu bt dc dng di “WA” (Wild Abortion) ã ưc khc phc, kh năng
kt hp gia năng sut cao và cht lưng tt ưc m rng và hin thc hơn

N goài hai h lúa lai nêu trên, các nhà khoa hc ang tng bưc nghiên cu 
phát trin h lúa lai mt dòng: lúa lai mt dòng thc cht là vn  duy trì UTL ca
mt t hp lai nào ó ưc xác nh là có UTL cao v mi tính trng mong mun, c
s  sn xut ht lai mt dòng là sn xut ht lai thun (Truebred – Hybrid – Rice)
nh s dng th vô phi (Apomixis). ây s là mt thành tu mi có ý nghĩa ln lao
trong công ngh sn xut lúa lai trong tương lai.
2.4. Hiện trạng sản xuất lúa lai trên thế giới và ở Việt am

2.4.1. Sản xuất lúa lai trên thế giới
Lúa là cây t th phn, vic nghiên cu và khai thác cưng lc ging lai trên
cây lúa ưc Viên Long Bình (Yuan Longping), nhà khoa hc Trung Quc, ưc xem
là cha  ca lúa lai, nghiên cu và áp dng thành công trên din rng u tiên trên th
gii.
Ông ã phát hin cây lúa có cưng lc ưu th lai trong t nhiên vào năm 1964
do s biu hin vưt tri vi các cây lúa xung quanh, chính nh phát hin bt ng này
ã khích l ông tìm hiu và nghiên cu thành công to ra ging lúa lai ba dòng cho
năng sut tăng t 15 – 20 % so vi lúa thưng. Tri qua quá trình phát trin, hin nay
lúa lai ch yu là lúa lai h hai dòng, vi năng sut tăng t 20 – 30 % so vi lúa
thưng.
N h phát minh ra lúa lai, Trung Quc ã gii quyt ưc vn  thiu ht lương
thc i vi mt t nưc ông dân nht th gii, hơn mt t ngưi. Các nhà khoa hc
Trung Quc to ra ging lúa lai u tiên năm 1974. N ăm 1976, din tích lúa lai ca
Trung Quc là 12,4 triu ha, năng sut bình quân 6,9 tn/ha. N ăm 1995, din tích lúa
lai hai dòng là 2,6 triu ha, chim 18 % din tích lúa lai ca Trung Quc, năng sut cao
hơn lúa lai ba dòng t 5 – 10 % (Dương Văn Chín, 2007). N ăm 2006, din tích gieo
trng lúa lai ca Trung Quc lên ti 18 triu ha, chim 66 % din tích trng lúa c
nưc, năng sut bình quân 7 tn/ha, cao hơn lúa thun 1,4 tn/ha (Trn c Viên,
2007).
14
N goài cái nôi là Trung Quc, lúa lai cũng ã m rng ra các nưc trng lúa

châu Á khác như n , Philipines, Bangladesh, Myanmar, Indonesia, Ai Cp và Vit
N am, nh s giúp  ca t chc Lương thc và N ông nghip Quc t FAO (Food and
Agricuture Organization), Vin N ghiên cu Lúa go Quc t IRRI (International Rice
Research Institute), Chương trình Phát trin ca Liên Hip Quc UN DP (United
N ations Development Programme) và N gân hàng Phát trin châu Á (ADB - Asian
Development Bank). Trong nhng năm 2001 – 2002 din tích trng lúa lai ca các
nưc trên khong 800.000 ha (Dat Tran, 2004); năm 2006 ch tính riêng din tích lúa
lai ca Vit N am và Bangladesh ã t 786.429 ha (Tng Khiêm, 2007; M.A.
Khaleque, 2007)
2.4.2. Sản xuất lúa lai ở Việt am
Lúa là cây lương thc chính ti Vit N am, cung cp lương thc và là ngành sn
xut truyn thng trong nông nghip. Mc tiêu sn xut lúa n năm 2010 là duy trì
din tích trng lúa  mc 3,96 triu ha, sn lưng t 40 triu tn, cao hơn năm 2003
là 5,5 triu tn (Th tưng Chính ph, quyt nh s 150/2005/Q-TTg ngày 20/06/
2005).  t ưc mc tiêu trên, kh năng m rng din tích không nhiu, và có th
nh hưng n h sinh thái, do vy ch yu phi tăng năng sut. Ging là mt bin
pháp k thut  tăng năng sut hiu qu nht. S dng ưu th lai ca cây lúa (lúa lai)
 to ra nhng ging lai F1 năng sut cao ang ưc nghiên cu và s dng trong
nhng năm gn ây.
Vit N am bt u nghiên cu lúa ưu th lai vào năm 1983. Lúa lai thương phNm
ưc gieo trng ti Vit N am t nhng năm 1991. Lúa lai ã th hin ưc ưu th v:
tim năng năng sut, chu thâm canh và kh năng chng chu sâu bnh. Din tích lúa
lai tăng lên nhanh chóng t 59 ha năm 1991 lên 584.000 ha năm 2006. K lc din tích
lúa lai t ưc 600.000 ha và năm 2003 (Tng Khiêm, 2007). ng lc thúc Ny phát
trin lúa lai vi tc  nhanh là s kt hp ca ba yu t: tim năng UTL cao v năng
sut, s quan tâm ca lãnh o và chính sách hp lý ca N hà nưc.
S phát trin nhanh chóng ca lúa lai ti Vit N am ưc th hin qua s tăng
lên v din tích, năng sut và sn lưng (Bng 2.6 và Bng 2.7)
15
Bảng 2.6: Din tích, năng sut và sn lưng lúa lai ca Vit N am 1992 – 2006

N ăm Din tích (ha) N ăng sut (tn/ha) Sn lưng (tn)
1992 11.094 6,60 73.220
1993 34.648 6,80 235.606
1994 60.077 5,40 324.416
1995 73.503 6,10 448.368
1996 102.800 6,58 677.400
1997 187.700 6,35 1.191.856
1998 200.000 6,50 1.300.000
1999 233.000 6,47 1.507.510
2000 340.000 6,45 2.193.000
2001 480.000 6,50 3.120.000
2002 500.000 6,30 3.125.000
2003 600.000 6,30 3.780.000
2004 577.000 6,22 3.556.000
2005 353.000 6,50
2006 584.000
N gun: Theo Bui Ba Bong, 2004; N guyn Khc Quỳnh và N gô Th Thun, 2005;
Tng Khiêm, 2007.
Bảng 2.7: S phát trin lúa lai ti Vit N am (1992 – 1996) và (1997 – 2001)
N ăm / Tc 
phát trin
1992 1996 TPTBQ

(%)
1997 2001 TPTBQ

(%)
Din tích (ha) 11.340 102.800 + 55,5 187.700 438.700 + 23,6
N ăng sut (tn/ha) 6,66 6,58 - 0,2 6,35 5,58 - 0,2
Sn lưng (tn) 75.525

677.172 + 55,3 1.191.895 2.763.711 + 23,4
- TPTBQ: Tc  phát trin bình quân
N gun: Theo N guyn Công Tn và ctv, 2002
Qua nhiu năm phát trin lúa lai, chúng ta thy năng sut lúa lai cao hơn so vi
lúa thưng, ây là mt minh chng cho s phát trin lúa lai ln mnh ca Vit N am
(Bng 2.8)

×