BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜG ĐẠI HỌC ÔG LÂM THÀH PHỐ HỒ CHÍ MIH
KHÓA LUẬ TỐT GHIỆP
KHẢO GHIỆM 12 TỔ HỢP LÚA LAI VÀ BƯỚC ĐẦU GHIÊ
CỨU CÔG GHỆ SẢ XUẤT HẠT GIỐG LÚA LAI F1 HỆ
BA DÒG THÍCH HỢP ĐIỀU KIỆ TÂY GUYÊ
Họ và tên sinh viên: GUYỄ CHÍ CÔG
gành: ÔG HỌC
iên khoá: 2004 – 2008
Tháng 11/2008
i
KHẢO GHIỆM 12 TỔ HỢP LÚA LAI VÀ BƯỚC ĐẦU GHIÊ CỨU
CÔG GHỆ SẢ XUẤT HẠT GIỐG LÚA LAI F1 HỆ BA DÒG
THÍCH HỢP ĐIỀU KIỆ TÂY GUYÊ
Tác giả
NGUYỄN CHÍ CÔNG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư
Ngành NÔNG HỌC
Giảng viên hướng dẫn:
TS. HOÀNG KIM
Th.S. DƯƠNG THÀNH TÀI
Tháng 11 năm 2008
ii
LỜI CẢM Ơ
Qua bốn tháng học tập, làm việc và nghiên cứu tại Trại Giống Cây trồng Lâm
Hà, Lâm Đồng; thuộc Công ty Cổ phần Giống Cây trồng Miền Nam, tôi đã nổ lực học
tập và làm việc nghiêm túc để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp một cách thành công.
Bên cạnh những thuận lợi, tôi đã gặp không ít khó khăn, tuy vậy với sự giúp đỡ của
nhân viên trong Công ty tôi đã vượt qua các khó khăn ấy và hoàn thành khóa luận. Tôi
xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
- Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. HCM
- Ban Chủ nhiệm Khoa Nông học
- Bộ môn Cây Lương thực Rau Hoa Quả
- Phòng Nghiên cứu và Phát triển và Trại Giống Cây trồng Lâm Hà thuộc Công
ty Cổ phần Giống Cây trồng Miền Nam
Đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi học tập và nghiên cứu để hoàn thành tốt khóa luận
này.
- Tôi xin gởi lời cảm ơn đến các quý thầy cô trong Khoa Nông học đã tận tình
chỉ bảo cho tôi những kiến thức trong suốt bốn năm theo học.
- Đặc biệt tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy TS. Hoàng Kim,
Th.S. Dương Thành Tài đã tận tình chỉ bảo tôi trong thời thời gian tôi thực hiện khóa
luận.
- Cảm ơn Kỹ sư Trần Quốc Hải – Trại Giống Cây trồng Lâm Hà, đã chỉ bảo tôi
các thao tác kỹ thuật ngoài đồng trong quá trình thực hiện khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 11 năm 2008
Sinh viên
Nguyễn Chí Công
iii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Khảo nghiệm 12 tổ hợp lúa lai và bước đầu nghiên cứu
công nghệ sản xuất hạt giống lúa lai F1 hệ ba dòng thích hợp điều kiện Tây
guyên” thuộc nội dung “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất hạt giống lúa
lai” hợp tác giữa Bộ môn Cây lương thực Rau Hoa Qủa, Khoa Nông học và Phòng
Nghiên cứu và Phát triển, Công ty Cổ phần Giống Cây trồng Miền Nam. Đề tài được
tiến hành tại khu thí nghiệm tại Trại Giống Cây trồng Lâm Hà, Lâm Đồng thuộc Công
ty Cổ phần Giống Cây trồng Miền Nam. Thời gian thực hiện từ ngày 25/05/2008 đến
ngày 04/10/2008.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên RCBD
(Random Complete Block Dezign), một yếu tố, ba lần nhắc lại với 12 nghiệm thức
gồm 10 tổ hợp lúa lai khảo nghiệm: HR182, HR590, HR641, IR80112H, IR80127H,
Nam Ưu 821, Nam Ưu 822, Nam Ưu 823, Nam Ưu 827, Nam Ưu 828; một tổ hợp lúa
lai làm đối chứng là PAC 807 và giống lúa thường làm đối chứng VND 95 – 20.
Kết quả khảo nghiệm 12 tổ hợp lúa lai đã chọn ra được hai tổ hợp lai triển vọng
nhất trong vụ Hè thu 2008 tại Lâm Hà, Lâm Đồng là IR80127H và Nam Ưu 828. Cả
hai tổ hợp này có đặc trưng hình thái, đặc tính nông học tốt, năng suất cao hơn đối
chng, phNm cht go ngon, thích hp vi iu kin a phương. T hp lai
IR80127H: có thi gian sinh trưng (TGST) 128 ngày; chiu cao cây 77,45 cm; cng
cây, lá òng thng; ry nâu cp 1, o ôn cp 2; không bnh bc lá, m sc vi khuNn;
năng sut t 7,49 tn/ha. Ht go dài t tiêu chuNn xut khNu, bc bng cp 3. T
hp lai N am Ưu 828: có TGST 131 ngày; chiu cao cây 81,25 cm; cng cây, lá òng
thng; ry nâu cp 3, o ôn cp 1; không bnh bc lá, m sc vi khuNn; năng sut
t 6,70 tn/ha. Ht go dài t tiêu chuNn xut khNu, bc bng cp 1. Bưc u
nghiên cu công ngh sn xut ht lai F1 h ba dòng ã rút kt ưc quy trình cơ bn
nhân dòng m CMS thích hp iu kin ti a phương và ánh giá tình hình nghiên
cu, sn xut lúa ưu th lai ti nơi nghiên cu.
iv
MỤC LỤC
Trang ta i
Li cm ơn ii
Tóm tt iii
Mc lc iv
Danh sách các ch vit tt vii
Danh sách các hình viii
Danh sách các bng ix
CHƯƠG 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. S cn thit nghiên cu 1
1.2. Mc tiêu tài 2
1.3. Phm vi nghiên cu 2
CHƯƠG 2. TỔG QUA TÀI LIỆU 3
2.1. Tình hình sn xut lúa go trên th gii và Vit N am 3
2.1.1. Sn xut lúa go trên th gii 3
2.1.2. Sn xut lúa go Vit N am 5
2.2. Lch s phát hin và nghiên cu ưu th lai trên cây lúa 8
2.3. Cơ s khoa hc ca công ngh sn xut lúa lai 9
2.3.1. Lúa lai h ba dòng 9
2.3.2. Lúa lai h hai dòng 11
2.3.3. Ưu im ca lúa lai h hai dòng 12
2.4. Hin trng sn xut lúa lai trên th gii và Vit N am 13
2.4.1. Sn xut lúa lai trên th gii 13
2.4.2. Sn xut lúa lai Vit N am 14
2.5. N ghiên cu, phát trin lúa lai trên th gii và Vit N am 17
2.5.1. N ghiên cu, phát trin lúa lai trên th gii 17
2.5.2. N ghiên cu, phát trin lúa lai Vit N am 20
2.6. Mt s t hp lúa lai ang trng ph bin Vit N am 22
2.7. N hng tr ngi chính trong sn xut lúa lai ti Vit N am 23
v
2.8. Trin vng, nh hưng phát trin lúa lai Vit N am và s cp thit ca tài 24
CHƯƠG 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠG PHÁP THÍ GHIỆM 27
3.1. Phm vi nghiên cu 27
3.2. Thi gian và a im thí nghim 27
3.2.1. Thi gian thí nghim 27
3.2.2. a im thí nghim 27
3.2.3. c im và tính cht lý hóa tính khu t thí nghim 27
3.2.4. iu kin khí hu thy văn trong thi gian thí nghim 28
3.3. N i dung thí nghim 28
3.4. Vt liu thí nghim 29
3.5. Phương pháp thí nghim 29
3.5.1. B trí thí nghim 29
3.5.2. Các bin pháp k thut canh tác ã áp dng 31
3.5.3. Các ch tiêu và phương pháp theo dõi 32
3.5.3.1. Các ch tiêu c trưng hình thái 32
3.5.3.2. Các ch tiêu nông hc, sinh lý 34
3.5.3.3. Kh năng chng chu sâu bnh 37
3.5.3.4. N ăng sut và yu t cu thành năng sut 40
3.5.3.5. Các ch tiêu phNm cht go 40
3.6. Phương pháp x lý và thng kê s liu 41
CHƯƠG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬ 42
4.1. Kt qu kho nghim 12 t hp lúa lai trin vng 42
4.1.1. c im hình thái ca 12 t hp lúa lai trin vng 42
4.1.2. Các ch tiêu nông hc ca 12 t hp lúa lai trin vng 45
4.1.2.1. Thi gian sinh trưng và phát dc 46
4.1.2.2. ng thái và tc tăng trưng chiu cao cây 47
4.1.2.3. ng thái và tc nhánh 49
4.1.3. Ch tiêu sinh lý ca 12 t hp lúa lai trin vng 51
4.1.4. Kh năng chng chu sâu bnh ca 12 t hp lúa lai trin vng 52
4.1.5. N ăng sut, yu t cu thành năng sut 12 t hp lúa lai trin vng 54
4.1.5.1. S bông/m
2
54
vi
4.1.5.2. Tng s ht/bông 54
4.1.5.3. S ht chc/bông 54
4.1.5.4. T l ht lép (%) 54
4.1.5.5. Trng lưng 1.000 ht 55
4.1.5.6. N ăng sut lý thuyt (N SLT) 55
4.1.5.7. N ăng sut thc t (N STT) 55
4.1.6. Các ch tiêu phNm cht go ca 12 t hp lúa lai trin vng 57
4.1.7. Các t hp lúa lai trin vng nht trong v Hè thu ti Lâm Hà, Lâm ng 58
4.2. Buc u nghiên cu công ngh sn xut ht ging lúa lai F1 h ba dòng thích
hp iu kin Tây N guyên 58
4.2.1. Chn rung và t hp lai nhân dòng CMS 59
4.2.2. K thut trên rung m 60
4.2.2.1. Thi gian gieo m 60
4.2.2.2. K thut gieo m 60
4.2.3. K thut trên rung cy 61
4.2.4. iu khin các dòng b, m tr bông trùng khp 61
4.2.5. Phun GA
3
và th phn b sung 62
4.2.6. Kh ln và thu hoch 63
4.2.7. Thun li và khó khăn v nghiên cu, sn xut lúa lai ti Lâm Hà 63
4.2.7.1. Thun li 63
4.2.7.2. Khó khăn 63
CHƯƠG 5. KẾT LUẬ VÀ ĐỀ GHN 64
5.1. Kt lun 64
5.2. ngh 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
PHỤ LỤC 68
Ph lc 1: Hình nh thí nghim 68
Ph lc 2: S liu x lý thng kê và tài liu liên quan 79
vii
DAH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
− ADB: N gân hàng Phát trin Châu Á - Asian Development Bank
− B N N và PTN T: B N ông nghip và Phát trin N ông thôn
− CMS: Dòng bt dc c t bào cht - Cytoplasmic Male Sterile
− CV: H s bin thiên - Coefficient of Variation
− Dòng A: Dòng bt dc c t bào cht
− Dòng B: Dòng duy trì tính trng bt dc c t bào cht
− Dòng R: Dòng phc hi tính hu dc c, kí hiu theo ting Anh (Restorer)
− BSCL: ng bng sông Cu Long
− FAO: Food and Agricuture Organization
− GA
3
: Gibberellic acid
− HI: H s kinh t hay ch s thu hoch - Havest Index
− IRRI: Vin N ghiên cu Lúa go Quc t - International Rice Research Institute
− N SC: N gày sau cy
− N SG: N gày sau gieo
− N SLT: N ăng sut lý thuyt
− N STT: N ăng sut thc t
− PGMS: Dòng bt dc c chc năng di truyn nhân mn cm vi ánh sáng –
Photoperiod sensitive Genic Male Sterile
− RCBD: Khi y hoàn toàn ngu nhiên - Random Complete Block Dezign
− SSC: Công ty C phn Ging Cây trng Min N am - Southern Seed Company
− TBC: T bào cht
− TGMS: Dòng bt dc c chc năng di truyn nhân mn cm vi nhit -
Thermosensitive Genic Male Sterile
− TGST: Thi gian sinh trưng
− UN DP: Chương trình Phát trin ca Liên Hip Quc - United N ations
Development Programme
− UTL: Ưu th lai
viii
DAH SÁCH CÁC HÌH
Hình 2.1: Sơ h thng lúa lai “ba dòng” 10
Hình 2.2: Sơ h thng lúa lai “hai dòng” 12
Hình 3.1: T hp HR182 giai on chín 68
Hình 3.2: T hp HR590 giai on chín 68
Hình 3.3: T hp HR641 giai on chín 69
Hình 3.4: T hp IR80112H giai on chín 69
Hình 3.5: T hp IR80127H giai on chín 70
Hình 3.6: T hp N am Ưu 821 giai on chín 70
Hình 3.7: T hp N am Ưu 822 giai on chín 71
Hình 3.8: T hp N am Ưu 823 giai on chín 71
Hình 3.9: T hp N am Ưu 827 giai on chín 72
Hình 3.10: T hp N am Ưu 828 giai on chín 72
Hình 3.11: T hp PAC 807 giai on chín 73
Hình 3.12: Ging VN D 95 – 20 giai on chín 73
Hình 3.13: Sơ b trí thí nghim 30
Hình 3.14: Tng quan rung kho nghim giai on tr 74
Hình 3.15: Tng quan rung kho nghim giai on chín 74
Hình 4.1: th ng thái tăng trưng chiu cao cây 75
Hình 4.2: th tc tăng trưng chiu cao cây 75
Hình 4.3: th ng thái nhánh 76
Hình 4.4: th tc nhánh 76
Hình 4.5: th biu din năng sut lý thuyt và năng sut thc t 77
Hình 4.6: N hân dòng CMS PAC807A giai on tr 77
Hình 4.7: N hân dòng CMS PAC807A giai on chín 78
Hình 4.8: Lúa và go t hp trin vng IR80127H 78
Hình 4.9: Lúa và go t hp trin vng N am Ưu 828 79
ix
DAH SÁCH CÁC BẢG
Bảng 2.1: Din tích, năng sut, sn lưng lúa trên th gii năm 2007 4
Bảng 2.2: Din tích, năng sut, sn lưng mt s cây trng chính châu Á năm 2007 5
Bảng 2.3: Din tích lúa Vit N am so vi mt s nưc trên th gii (1987 - 2007) 5
Bảng 2.4: N ăng sut lúa Vit N am và mt s nưc trên th gii (1987 - 2007) 6
Bảng 2.5: Mưi ging lúa có din tích ln nht theo năm sn xut các vùng 7
Bảng 2.6: Din tích, năng sut và sn lưng lúa lai ca Vit N am 1992 – 2006 15
Bảng 2.7: S phát trin lúa lai ti Vit N am (1992 – 1996) và (1997 – 2001) 15
Bảng 2.8: So sánh năng sut lúa lai và năng sut lúa nói chung ca Vit N am 16
Bảng 2.9: Din tích, năng sut, và sn lưng ca ht ging lúa lai F1 ca Vit N am t
1992 – 2003 16
Bảng 3.1: c im lý, hóa tính ca khu t thí nghim 27
Bảng 3.2: Tình hình thi tit, khí hu nơi thí nghim 28
Bảng 3.3: Danh sách 12 t hp lúa lai trin vng và ngun gc chn to 29
Bảng 4.1: c trưng hình thái 12 t hp lúa lai trin vng 44
Bảng 4.2: Các ch tiêu nông hc ca 12 t hp lúa lai trin vng 45
Bảng 4.3: Thi gian sinh trưng và phát dc ca 12 t hp lúa lai trin vng (N SC) 47
Bảng 4.4: ng thái tăng trưng chiu cao cây (ơn v tính: cm) 48
Bảng 4.5: Tc tăng trưng chiu cao cây (ơn v tính: cm/7ngày) 48
Bảng 4.6: ng thái nhánh (nhánh/bi) 49
Bảng 4.7: Tc nhánh (nhánh/7 ngày) 49
Bảng 4.8: Kh năng nhánh và t l nhánh hu hiu 50
Bảng 4.9: S tích lũy cht khô giai on chín và h s kinh t 51
Bảng 4.10: Kh năng chng chu sâu hi 52
Bảng 4.11: Kh năng chng chu bnh hi 53
Bảng 4.12: N ăng sut và các yu t cu thành năng sut 56
Bảng 4.13: Các ch tiêu phNm cht go 57
Bảng 4.14: Các t hp lúa lai trin vng 58
1
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Lúa (Oryza sativa L.) là cây lương thc chính ca hơn mt na dân s th gii,
tp trung ti các nưc châu Á, châu Phi và châu M La tinh. Lúa go có vai trò quan
trng trong vic m bo an ninh lương thc và n nh xã hi. Theo d báo ca FAO
- Food and Agricuture Organization, th gii ang nguy cơ thiu ht lương thc do
dân s tăng nhanh (khong chín t ngưi năm 2010), sc mua lương thc, thc phNm
ti nhiu nưc tăng, bin i khí hu toàn cu gây him ha khô hn, bão lt, quá trình
ô th hoá làm gim t lúa, nhiu nưc phi dành t, nưc trng cây nhiên liu
sinh hc vì s khan him ngun nhiên liu rt cn thit cho nhu cu i sng và công
nghip phát trin. Chính vì vy, an ninh lương thc là vn cp thit hàng u ca
th gii hin ti và trong tương lai.
Lúa ưu th lai hay gi tt là lúa lai là mt khám phá ln nâng cao năng sut,
sn lưng và hiu qu canh tác lúa. N hiu nưc ang tp trung nghiên cu v vn
này. Lúa lai ã ưc nghiên cu và phát trin rt thành công Trung Quc và hin
din tích gieo trng lúa lai ca nưc này ã lên n 18 triu ha, chim khong 66 %
din tích trng lúa ca Trung Quc. Lúa lai cũng ã và ang ưc m rng các nưc
trng lúa châu Á khác như Vit N am, n , Myanmar, Philippines, Bangladesh vi
quy mô ưc t 1,35 triu ha năm 2006, trong ó din tích lúa lai ca Vit N am
khong 560 nghìn ha (Tng Khiêm, 2007). Vic s dng lúa lai ã góp phn nâng cao
năng sut và sn lưng lúa, m bo an toàn lương thc, tăng thu nhp và to thêm
vic làm cho nông dân thông qua vic sn xut lúa lai.
Vit N am là mt quc gia s dng lúa go làm lương thc chính, và là nưc
xut khNu lúa go ng th hai trên th gii. Vic nghiên cu và áp dng lúa lai là rt
cp thit. Tuy vy, vic áp dng gp phi mt s khó khăn: (i) Ging lúa lai ch yu
nhp khNu t nưc ngoài (hin ti nưc ta nhp khNu hơn 80 % ging F1 ca Trung
2
Quc), không ch ng ưc ngun ging, giá ging lúa lai cao, khó kim soát th
trưng ging; (ii) Các ging lúa lai thưng có nhưc im là cht lưng lúa go chưa
cao, kh năng chng chu sâu bnh kém; (iii) Qui trình công ngh sn xut ht ging
lúa lai rt nghiêm ngt, các tnh phía Bc và ven bin Trung B nơi tiêu th chính v
lúa ging li rt khó ch ng công ngh sn xut lúa lai. Vic nghiên cu hoàn thin
công ngh sn xut ht ging lúa lai cho các tnh phía N am là rt cp thit và có trin
vng: m ra cơ hi mi tăng năng sut và sn lưng lúa go, to vic làm và thu nhp
cho nông dân qua vic sn xut ht ging lúa lai; góp phn gii quyt vn an ninh
lương thc; thu hút lao ng li nông thôn.
ưc s phân công ca Khoa N ông Hc cùng vi s chp nhn ca Công ty C
phn Ging Cây trng Min N am, dưi s hưng dn ca thy TS. Hoàng Kim và
Th.S. Dương Thành Tài, tôi tin hành tài: “Kho nghim 12 t hp lúa lai và bưc
u nghiên cu công ngh sn xut ht ging lúa lai F1 h ba dòng thích hp iu kin
Tây N guyên”
1.2. Mục tiêu đề tài
− Kho sát c im sinh trưng, phát trin, năng sut và cht lưng go ca
10 t hp lúa lai theo tiêu chuNn ngành quy phm kho nghim giá tr canh tác và s
dng ca ging lúa tiêu chuNn 10 TCN 558 – 2002 và thang im chuNn ca IRRI.
tuyn chn 2 – 4 t hp lúa lai trin vng, thích hp v Hè thu ca vùng Tây N guyên.
− Bưc u nghiên cu công ngh sn xut ht ging F1 ca mt t hp lúa
lai h ba dòng. N ghiên cu quy trình sn xut ht ging lúa lai F1 h ba dòng và kinh
nghim thc tin trong sn xut lúa lai Tri Ging Cây trng Lâm Hà, thuc Công
ty C phn Ging Cây trng Min N am (Công ty SSC)
1.3. Phạm vi nghiên cứu
− i tưng nghiên cu gm 12 ging và t hp lúa lai, 10 t hp lúa lai thí
nghim, mt t hp lúa lai làm i chng th nht và mt ging lúa thưng làm i
chng th hai.
− Thi gian thc hin: t 25/05/2008 n 04/10/2008.
− a im ti Tri Ging Cây trng Lâm Hà, Lâm ng; thuc Công ty SSC
− Do thi gian thc hin khóa lun ngn nên phm vi nghiên cu ch gii hn
trong mt v thí nghim.
3
Chương 2
TỔG QUA TÀI LIỆU
2.1. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và ở Việt am
2.1.1. Sản xuất lúa gạo trên thế giới
Theo thng kê ca FAO (2008), din tích canh tác lúa toàn th gii năm 2007 là
156,95 triu ha, năng sut bình quân 4,15 tn/ha, sn lưng 651,74 triu tn (Bng
2.1). Trong ó, din tích lúa ca châu Á là 140,3 triu ha chim 89,39 % tng din tích
lúa toàn cu, k n là châu Phi 9,38 triu ha (5,97 %), châu M 6,63 triu ha (4,22
%), châu Âu 0,60 triu ha (0,38 %), châu i dương 27,54 nghìn ha chim t trng
không áng k. N hng nưc có din tích lúa ln nht là n 44 triu ha; Trung
Quc 29,49 triu ha; Indonesia 12,16 triu ha; Bangladesh 11,20 triu ha; Thái Lan
10,36 triu ha; Myanmar 8,20 triu ha và Vit N am 7,30 triu ha.
M và Trung Quc là hai nưc có năng sut lúa dn u th gii vi s liu
tương ng ca năm 2007 là 8,05 và 6,34 tn/ha. Vit N am có năng sut lúa 4,86 tn/ha
cao hơn năng sut bình quân ca th gii là 4,15 tn/ha nhưng ch t 60,30 % so vi
năng sut lúa bình quân ca M.
N hng nưc có sn lưng lúa nhiu nht th gii năm 2007 là Trung Quc
187,04 triu tn, k n là n 141,13 triu tn; Indonesia 57,04 triu tn;
Bangladesh 43,50 triu tn; Vit N am 35,56 triu tn; Myanmar 32,61 triu tn và
Thái Lan 27,87 triu tn.
Theo Daniel Workman (2008), th trưng go toàn cu năm 2007 ưc t 30 triu
tn. Trong ó châu Á xut khNu 22,1 triu tn chim 76,3 % sn lưng go xut khNu
toàn cu, k n là Bc và Trung M 3,1 triu tn (10,6 %), châu Âu 1,6 triu tn (5,4
%); N am M 1,2 triu tn (4,2 %); châu Phi 952 ngàn tn (3,3 %). Sáu nưc xut khNu
go hàng u th gii năm 2007 là Thái Lan 10 triu tn chim 34,5 % ca tng lưng
go xut khNu, n 4,8 triu tn (16,5 %), Vit N am 4,1 triu tn (14,1 %), M 3,1
triu tn (10,6 %), Pakistan 1,8 triu tn (6,3%), Trung Quc (bao gm c ài Loan) là
4
901 nghìn tn (3,1 %).
Bảng 2.1: Din tích, năng sut, sn lưng lúa trên th gii năm 2007
Tên nưc Din tích
(triu ha)
N ăng sut
(tn/ha)
Sn lưng
(triu tn)
Th gii 156,95 4,15 651,74
Châu Á 140,30 4,21 591,71
Trung Quc 29,49 6,34 187,04
n 44,00 3,20 141,13
Indonesia 12,16 4,68 57,04
Bangladest 11,20 3,88 43,50
Thái Lan 10,36 2,69 27,87
Myanmar 8,20 3,97 32,61
Vit N am 7,30 4,86 35,56
Philipines 4,25 3,76 16,00
Campuchia 2,54 2,35 5,99
Châu M 6,63 4,95 32,85
Brazil 2,90 3,81 11,07
M 1,11 8,05 8,95
Colombia 0,36 6,25 2,25
Ecuador 0,32 4,00 1,30
Châu Phi 9,38 2,50 23,48
N igeria 3,00 1,55 4,67
Guinea 0,78 1,77 1,40
Châu Âu 0,60 5,77 3,49
Italy 0,23 6,42 1,49
N gun: FAOSTAT, 2008
So vi năm 2000, din tích lúa toàn cu năm 2007 ã tăng 2,85 triu ha, năng
sut tăng 0,21 tn/ha, sn lưng tăng 52,78 triu tn.
Lúa go là cây lương thc chính ca châu Á. c bit vùng ông N am Á
(Trn Văn t, 2005; Bùi Huy áp, 1970). Lúa, ngô, sn, mía là nhng cây trng
chính, là thu nhp ch yu ca nông h (Bng 2.2)
5
Bảng 2.2: Din tích, năng sut, sn lưng mt s cây trng chính châu Á năm 2007
Châu Á ông N am Á
Cây trng
Din tích
(triu ha)
N ăng sut
(tn/ha)
Sn lưng
(triu tn)
Din tích
(triu ha)
N ăng sut
(tn/ha)
Sn lưng
(triu tn)
Lúa 140,30 4,21 591,71 46,33 3,88 180,24
Lúa mì 100,15 2,85 285,79 0,12 1,19 0,14
N gô 48,75 4,36 212,96 8,85 3,25 28,80
Mía 9,70 69,31 672,58 2,21 63,05 139,50
Khoai lang 5,51 19,82 109,33 0,51 8,03 4,14
Sn 3,84 18,67 71,80 3,31 18,00 59,61
Khoai tây 8,70 15,58 13,56 0,15 14,14 2,12
Lúa min 10,02 1,10 11,04 0,03 1,73 0,05
N gun: Hoang Kim et al. 2008 trích dn t FAOSTAT 2008
2.1.2. Sản xuất lúa gạo ở Việt am
Vit N am ã tip thu cách mng xanh khá mau l. N ăm 1987 trưc i mi,
sn lưng thóc ch t 15,1 triu tn n năm 2007 thì sn lưng thóc t 35,56 triu
tn, gp 2,36 ln. Mt tc tăng him gp cũng là cao nht trong khu vc và cao nht
nhng nưc trng lúa trên th gii.
Bảng 2.3: Din tích lúa Vit N am so vi mt s nưc trên th gii (1987 - 2007)
Din tích lúa (triu ha) qua các năm
Tên nưc
1987
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Trung Quc 32,69 30,30 29,14 28,50 26,78 28.61 29,30 29,46 29,49
n 38,80 44,71 44,90 40,28 42,41 42.30 43,00 43,61 44,00
Indonesia 9,92 11,79 11,50 11,52 11,47 11.92 11,80 11,78 12,16
Thái Lan 9,14 9,89 10,12 9,98 10,19 9.20 10,20 10,07 10,36
Vit N am 5,60 7,66 7,49 7,50 7,45 7.44 7,33 7,32 7,30
Philipines 3,25 4,03 4,06 4,04 4,00 4.12 4,11 4,15 4,25
Brazil 6,00 3,65 3,14 3,14 3,18 3.73 3,93 2,97 2,90
Colombia 3,48 0,47 0,48 0,46 0,49 51 0,49 0,35 0,36
Ecuador 2,75 0,33 0,34 0,32 0,33 33 0,33 0,35 0,32
Italy 1,89 0,22 0,21 0,21 0,21 22 0,22 0,22 0,23
N gun: FAOSTAT, 2008
6
Qua Bng 2.3 ta thy hai mươi năm qua (1987 – 2007) din tích lúa ca nưc ta
t 5,60 triu ha năm 1987 tăng lên 7,66 triu ha năm 2000, sau ó gim dn và t
7,30 triu ha năm 2007. N ăng sut lúa t 2,69 tn/ha năm 1987 tăng lên 4,24 tn/ ha
năm 2000, sau ó liên tc tăng và t 4,86 tn/ha năm 2007 gp 1,8 ln so năng sut
lúa năm 1987 (Bng 2.4)
Bảng 2.4: N ăng sut lúa Vit N am và mt s nưc trên th gii (1987 – 2007)
N ăng sut lúa (tn/ha) qua các năm
Tên nưc
1987
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Trung Quc 5,40 6,26 6,15 6,18 6,06 6,30 6,28 6,24 6,34
n 2,19 2.84 3,11 2,89 3,07 3,02 3,00 3,18 3,20
Indonesia 4,03 4,40 4,38 4,46 4,54 4,53 4,57 4,62 4,68
Thái Lan 2,01 2,61 2,61 2,60 2,65 2,59 2,64 2,90 2,69
Vit N am 2,69 4,24 4,38 4,59 4,63 4,82 4,95 4,89 4,86
Phillipines 2,62 3,06 3,48 3,27 3,36 3,51 3,59 3,68 3,76
Brazil 1,73 3,03 3,24 3,32 3,24 3,55 3,33 7,01 3,81
Colombia 5,35 4,80 4,95 5,00 5,10 5,32 5,26 6,28 6,25
Ecuador 2,82 3,68 3,60 3,93 3,78 4,05 4,12 4,19 4.0
Italy 5,61 5,58 5,84 6,30 6,41 6,51 6,17 6,27 6,42
N gun: FAO, 2008
N hng thành tu trên là kt qu ca vic to chn các ging lúa mi năng sut
cao, ngn ngày, kháng sâu bnh, cht lưng tt và áp dng các bin pháp thâm canh,
chuyn i cơ cu cây trng phù hp vi vùng sinh thái (Lê Minh Trit, 2006)
N hp ni, chn to các ging lúa mi: Trong nhng năm 70, Vit N am ã nhp
ni các ging lúa Thn N ông, N N 8, IR20, IR26,… t IRRI. N hiu ging lúa thp cây,
ngn ngày năng sut cao ã ưc nhp ni, lai to và tuyn chn. Kt qu iu tra ca
Trung tâm Kho kim nghim Ging cây trng Trung Ương trong hai năm 2000 -
2001 cho thy: c nưc có trên 680 ging lúa ưc gieo trng (chưa k các ging a
phương chưa rõ tên) (trích dn bi Lê Minh Trit, 2003). N ăm 2000 các tnh phía
Bc trong v ông Xuân có 198 ging, v mùa có 218 ging. N ăm 2001, các tnh
duyên hi min Trung và Tây N guyên trong v ông Xuân có 129 ging, v Hè Thu
207 ging. Trong 680 ging lúa ã iu tra thì 10 ging lúa có din tích ln nht theo
7
năm sn xut các vùng ưc trình bày Bng 2.5. T l din tích ca 10 ging các
tnh phía Bc là 61,1 % (Din tích gieo trng năm 2000 là 2.574.977 ha), duyên hi
min Trung và Tây N guyên (DHMT và TN ) là 53,9 % (Din tích gieo trng năm 2001
là 491.245 ha ), các tnh N am b 62,9 % (Din tích gieo trng năm 2001 là 3.243.174
ha).
Bảng 2.5: Mưi ging lúa có din tích ln nht theo năm sn xut các vùng
Phía Bc 2000 DHMT và TN 2001 N am B 2001
TT
Tên ging % Tên ging % Tên ging %
1 Khang Dân 18 16,6 IR 17494 17,7 OM1490 12,9
2 Q5 13,2 Khang dân 18 9,8 IR50404 11,8
3 Sán Ưu 63 6,1 IR64 6,3 VN D 95-20 8,7
4 CR203 5,9 ML48 4,6 OM 576 6,7
5 Bao Thai 4,8 TH85 4,5 OMCS2000 6,4
6 Xi 23 3,4 OMCS96 3,1 IR64 5,0
7 IRI 352 3,1 I 32 2,8 OM 2031 2,9
8 Xi 21 3,0 OM576 2,7 AS 996 2,9
9 N gh Ưu 63 2,8 TH330 2,6 MTL 250 2,6
10 C70 2,2 TH28 1,8 Tài N guyên 1,5
Tng 61,1 Tng 53,9 Tng 62,9
N gun: Trung tâm Kho kim nghim Ging Cây trng Trung Ương năm 2000 - 2001
Chuyn i cơ cu cây trng: Vic áp dng các ging mi ngn ngày càng ưc
Ny mnh sau khi t nưc thng nht vi vic i các v lúa tháng 3 và v lúa tháng
8 Trung và N am Trung B thành các v lúa ông Xuân và Hè Thu. Chuyn mt v
lúa Mùa ng bng sông Cu long (BSCL) thành ch hai v lúa ông Xuân và
Hè Thu. Các v lúa mi u trng các ging thp cây, thích hp vi iu kin sinh thái
tng nơi, do ó sn lưng thóc tăng t 10,8 triu tn năm 1976 lên 35,56 triu tn năm
2007. ng Tháp Mưi năm 1987 có 312.887 ha trng lúa qung canh vi ging lúa
ni, n năm 1990 ã chuyn i thành hai v ông Xuân và Hè Thu vi các ging
lúa mi thp cây t din tích trng lúa 635.333 ha. BSCL vi sn lưng thóc t 6,98
triu tn năm 1976 ã tăng lên 9,6 triu tn năm 1985, 13 triu tn năm 1990 và gn 15
triu tn năm 1996 (Võ Tòng Xuân, 1998). Vic chuyn i cơ cu cây trng thâm
8
canh, tăng v ã din ra mnh m, rng khp trên tt c các a phương trên toàn quc
(Mai Văn Quyn, 1996; Trương ích, 2000)
Tình hình sản xuất lúa gạo tại huyện Lâm Hà và tỉnh Lâm Đồng
Lâm ng là mt tnh Tây N guyên, din tích trng lúa năm 2007 là 32.784 ha;
năng sut t 42,46 t/ha; sn lưng t 139.188 tn. Lâm Hà là mt tnh ca Lâm
ng có din tích 985,71 km
2
, trong ó din tích trng lúa năm 2007 là 2.956 ha; sn
lưng 12.642 tn (Cc thng kê Lâm ng – N iên giám thng kê 2007)
Tuy là c thù vùng cao nên cây công nghip chim ch yu, vn phát trin
cây lúa cũng gp nhiu khó khăn. N hưng nh có iu kin t nhiên phù hp cho lúa lai
nên Lâm Hà, Lâm ng ưc xem là vùng nghiên cu và phát trin lúa lai trng im
ca Công ty C phn Ging Cây trng Min N am. Hàng năm công ty t chc lai to,
kho nghim tìm ra nhng t hp lai mi thích hp iu kin ti ch và nhng vùng
lân cn.
2.2. Lịch sử phát hiện và nghiên cứu ưu thế lai trên cây lúa
Hin tưng con lai hơn hn b m v mt hoc mt s tính trng ã ưc con
ngưi bit t lâu. Theo trích dn ca N guyn Công Tn và ctv (2002)
ưu th lai chính
thc ưc phát hin, mô t và ng dng u tiên trên cây thuc lá vào năm 1760 bi
I.G. Kolreiter, sau ó trên cây ngô năm 1878 mô t bi Beall và ng dng thành công
do Shull năm 1904. N h ng dng ưu th lai mà con ngưi ã to ra nhiu ging cây
trng cho năng sut cao, cht lưng tt, phc v nhu cu con ngưi. Ưu th lai (UTL)
cây lúa do J.W. Jones (nhà thc vt hc ngưi M) báo cáo u tiên vào năm 1926
trên các tính trng s lưng và năng sut, sau ó có rt nhiu nghiên cu tip theo v
UTL trên cây lúa, và h ã khng nh vic khai thác UTL lúa là hưng rt có trin
vng.
Lúa là cây t th phn in hình, t l giao phn rt thp khong 0,02 % (Phan
Thanh Kim, 2006), vì vy ng dng UTL trên cây lúa gp khó khăn khâu sn xut
ht lai F1. xut u tiên v vn m rng sn xut ht lai F1 do các nhà khoa hc
n , sau ó ti các nhà chn ging ngưi M, N ht Bn và Vin N ghiên cu Lúa
go Quc t (IRRI), nhưng thu ó các xut này chưa tr thành hin thc vì chưa
tìm ra phương pháp sn xut ht lai thun li. Trong nhng năm u ca thp k 60,
Viên Long Bình (Yuan Longping), nhà khoa hc Trung Quc ã cùng ng nghip
9
phát hin ưc cây lúa di bt dc c trong loài lúa di Oryza fatua spontanea ti o
Hi N am, Trung Quc. Sau nhiu năm nghiên cu h ã chuyn ưc tính bt dc này
vào lúa trng và to ra nhng vt liu di truyn mi giúp cho vic khai thác UTL
thương phNm, các vt liu này gm dòng bt dc c di truyn t bào cht CMS
(Cytoplasmic Male Sterile, dòng A); dòng duy trì tính bt dc (Maintainer, dòng B);
và dòng phc hi tính hu dc (Restorer, dòng R).
Sau chín năm nghiên cu (1964 - 1973), các nhà khoa hc Trung Quc ã hoàn
thin công ngh nhân dòng bt dc c, công ngh sn xut ht lai và ưa ra nhiu t
hp lai có năng sut cao u tiên như N am Ưu s 2, Sán Ưu s 2, U Ưu s 6. N ăm
1973 ã công b nhiu dòng CMS, dòng B tương ng và các dòng R; ánh du s ra
i ca h thng lai “ba dòng” và ã m ra bưc ngot trong lch s sn xut và thâm
canh cây lúa vi ging lúa lai và công ngh sn xut ht ging lúa lai (N guyn Công
Tn và ctv, 2002).
T ó n nay, din tích trng lúa lai các nưc ngày càng ưc m rng, năng
sut sn lưng tăng, nhiu t hp lai tt ưc công b và sn xut th. N goài h thng
lúa lai ba dòng, thì h lúa lai hai dòng ang là hưng nghiên cu và sn xut chính ca
các nưc sn xut lúa lai.
2.3. Cơ sở khoa học của công nghệ sản xuất lúa lai
Lúa là loi cây t phn in hình, kh năng nhn phn ngoài rt thp, hoa nhiu,
nh do vy mun sn xut ht lai F1 thì phi s dng mt h thng bt dc c. H
thng bt dc c t bào cht ã ưc dùng rng rãi ti Trung Quc và mt s quc
gia khác trong my thp k qua. Hin nay h thng bt dc c mn cm vi iu kin
môi trưng cũng ang ưc s dng phát trin lúa lai, nâng cao ưu th lai, các gen
tương hp cũng ã ưc khai thác phát trin các t hp lai gia các loài ph Indica
và Japonica. cây lúa ngưi ta ã phát hin uc y các dng bt dc c như
mt s cây trng khác như ngô, cao lương. Hin ti có hai h thng lúa lai ang ưc
phát trin, ó là lúa lai h ba dòng và lúa lai h hai dòng
2.3.1. Lúa lai hệ ba dòng
Lúa lai h ba dòng là h lúa lai khi sn xut ht lai F1 phi s dng ba dòng có
bn cht di truyn khác nhau và hai ln lai. Dòng bt dc c t bào cht CMS –
Cytoplasmic Male Sterile – dòng A; dòng duy trì bt dc c Maintainer – dòng B và
10
dòng phc hi hu dc Restorer - dòng R (Hình 2.1)
Hình 2.1: Sơ h thng lúa lai “ba dòng” (N gun: N guyn Văn Hoan, 2002)
- Dòng A: ưc s dng làm m, cơ ch ca s bt dc là tương tác gia gen
trong t bào cht và gen nhân, có bao phn lép, hoa n bao phn không m, trong bao
phn cha ht phn b thoái hoá do không tích lu ưc tinh bt. N hìn bng mt
thưng thy bao phn vàng ngà hoc trng sa, rung cây lúa tr hoa không có ht phn
tung ra, không nhum màu trong dung dch KI 1 %. Hình thái ht phn bt thưng:
tam giác, hình thoi, cu khuyt. Cơ quan sinh sn cái ca dòng A hoàn toàn bình
thưng, có nhng b phn t ra có sc sng cao hơn bình thưng. Vòi nhy to hơn,
vương ra ngoài v tru sau khi hoa khép li, và kh năng tip nhn ht phn th tinh
sau khi hoa n khong năm ngày, khi rũ phn ging lúa khác vào dòng A thì kh năng
tip nhn phn d dàng.
Dòng A mun sn xut ht lai cn có các yêu cu sau:
Bt dc c hoàn toàn và n nh qua các v, nghĩa là t l ht phn b thoái
hoá là 100 %, t l này không thay i khi iu kin thi tit bin ng, không bin
i sau các ln gieo li
♀ A
CMS – bd Srr
B ♂
hd N rr
R ♂
hd N RR
F1
hd
♀ A
CMS – bd Srr
Ghi chú:
Bd - bt dc
Hd - hu dc
Srr - kiu gen bt dc
N rr - kiu gen duy trì bt dc
N RR - kin gen phc hi hu dc
11
Phi tương i d phc hi th hin qua các yu t sau:
+ Ph phc hi rng: nhiu ging lúa có th phc hi cho dòng A nh vy d
tìm t hp lai tt
+ Kh năng u ht khi lai vi dòng phc hi cao và n nh trong iu kin
ngoi cnh
+ Có cu trúc hoa và tp tính n hoa tt, c th thi gian n hoa sm, góc m
hoa rng, thi gian m v tru lâu, vòi nhu dài vươn ra ngoài v tru, bông tr thoát
ra khi b lá òng
- Dòng B: duy trì tính bt dc cho dòng A, tr tính bt dc dòng B hoàn toàn
ging dòng A, dòng B phi chn cNn thn, phi là dòng thun, nhiu ht phn, sc
sng ht phn cao
- Dòng R: cho phn dòng A sn xut ht lai F1, F1 hu dc ng nht v các
tính trng nông sinh hc và có ưu th lai cao, dòng R phi là dòng thun có nhiu c
im tt, năng sut và phNm cht cao, thi gian sinh trưng phù hp. Dòng R tt cn
có các c im sau:
+ Có kh năng phc hi mnh, t l u ht ca con lai ngang vi lúa thun
hoc ln hơn 80 % so vi lúa thun
+ Có c tính nông sinh hc tt, kh năng phi hp cao, cho UTL cao áng tin
cy
+ Cây cao, kho hơn dòng A, TGST xp x hoc dài hơn dòng A
+ Bao phn mNy, cha nhiu ht phn, tp tính n hoa tt
2.3.2. Lúa lai hệ hai dòng
Lúa lai h hai dòng là bưc tin mi ca loài ngưi trong cuc ng dng UTL
cây lúa. Hai công c cơ bn phát trin lúa lai hai dòng là dòng bt dc c chc
năng di truyn nhân mn cm vi nhit TGMS (Thermosensitive Genic Male
Sterile) và bt dc c chc năng di truyn nhân mn cm vi chu kỳ chiu sáng
PGMS (Photoperoid sensitive Genic Male Sterile). Tính chuyn hoá t bt dc sang
hu dc và ngưc li TGMS và PGMS gây ra do iu kin môi trưng. Vì th bt
dc c kiu này gi là bt dc c chc năng di truyn nhân cm ng vi iu kin
môi trung EGMS (Enviroment Sensitive Genic Male Sterile)
12
Quá trình sn xut ht lúa lai F1 ca h lúa lai hai dòng ưc ơn gin hoá,
không t chc lai duy trì dòng bt dc. Dòng TGMS trong iu kin nhit cao,
t 23 – 30
0
C tuỳ dòng s bt dc tuyt i, ưc dùng làm m sn xut ht lai F1,
t 19 – 24
0
C tuỳ dòng s hu dc. Dòng PGMS trong iu kin ngày dài cn thit s
bt dc dùng làm m và ngày ngn cn thit s hu dc duy trì dòng m, tuy
nhiên s hu dc hay bt dc ca dòng PGMS cũng còn tương tác vi nhit môi
trưng
phát trin lúa lai hai dòng quan trng nht là phát trin các dòng TGMS và
PGMS gi chung là các dòng EGMS (Hình 2.2)
Hình 2.2: Sơ h thng lúa lai “hai dòng” (N gun: N guyn Công Tn và ctv, 2002)
2.3.3. Ưu điểm của lúa lai hệ hai dòng
Theo N guyn Văn Hoan (2000), vic ng dng các dòng EGMS phát trin
lúa lai so vi ng dng dòng CMS kinh in có các ưu th hơn hn sau:
- Quá trình phát trin ht lai ưc ơn gin hoá, không phi t chc mt ln lai
duy trì dòng bt dc như h “ba dòng” vì không cn dòng B
- Do tính bt dc c ưc kim soát bi các gen ln nên hu ht các ging lúa
thung u phc hi phn ưc cho các dòng EGMS. Vì vy vic chn dòng phc hi
s d dàng hơn, ph cp hơn, có th m rng ra ngoài phm vi ca mt loài ph và kh
năng to ra các t hp năng sut cao hơn ưc tăng lên áng k
- Kiu gen ca EGMS d dàng ưc chuyn sang ging khác, to ra các
dòng bt dc mi vi ngun di truyn khác nhau, tránh nguy cơ ng t bào cht và
thu hp ph di truyn
♀ EGMS
T th
♀ EGMS
♂ R
T th
♂ R
F1
13
- Tính bt dc ca dòng EGMS không liên quan n t bào cht vì th các nh
hung ca kiu bt dc dng di “WA” (Wild Abortion) ã ưc khc phc, kh năng
kt hp gia năng sut cao và cht lưng tt ưc m rng và hin thc hơn
N goài hai h lúa lai nêu trên, các nhà khoa hc ang tng bưc nghiên cu
phát trin h lúa lai mt dòng: lúa lai mt dòng thc cht là vn duy trì UTL ca
mt t hp lai nào ó ưc xác nh là có UTL cao v mi tính trng mong mun, c
s sn xut ht lai mt dòng là sn xut ht lai thun (Truebred – Hybrid – Rice)
nh s dng th vô phi (Apomixis). ây s là mt thành tu mi có ý nghĩa ln lao
trong công ngh sn xut lúa lai trong tương lai.
2.4. Hiện trạng sản xuất lúa lai trên thế giới và ở Việt am
2.4.1. Sản xuất lúa lai trên thế giới
Lúa là cây t th phn, vic nghiên cu và khai thác cưng lc ging lai trên
cây lúa ưc Viên Long Bình (Yuan Longping), nhà khoa hc Trung Quc, ưc xem
là cha ca lúa lai, nghiên cu và áp dng thành công trên din rng u tiên trên th
gii.
Ông ã phát hin cây lúa có cưng lc ưu th lai trong t nhiên vào năm 1964
do s biu hin vưt tri vi các cây lúa xung quanh, chính nh phát hin bt ng này
ã khích l ông tìm hiu và nghiên cu thành công to ra ging lúa lai ba dòng cho
năng sut tăng t 15 – 20 % so vi lúa thưng. Tri qua quá trình phát trin, hin nay
lúa lai ch yu là lúa lai h hai dòng, vi năng sut tăng t 20 – 30 % so vi lúa
thưng.
N h phát minh ra lúa lai, Trung Quc ã gii quyt ưc vn thiu ht lương
thc i vi mt t nưc ông dân nht th gii, hơn mt t ngưi. Các nhà khoa hc
Trung Quc to ra ging lúa lai u tiên năm 1974. N ăm 1976, din tích lúa lai ca
Trung Quc là 12,4 triu ha, năng sut bình quân 6,9 tn/ha. N ăm 1995, din tích lúa
lai hai dòng là 2,6 triu ha, chim 18 % din tích lúa lai ca Trung Quc, năng sut cao
hơn lúa lai ba dòng t 5 – 10 % (Dương Văn Chín, 2007). N ăm 2006, din tích gieo
trng lúa lai ca Trung Quc lên ti 18 triu ha, chim 66 % din tích trng lúa c
nưc, năng sut bình quân 7 tn/ha, cao hơn lúa thun 1,4 tn/ha (Trn c Viên,
2007).
14
N goài cái nôi là Trung Quc, lúa lai cũng ã m rng ra các nưc trng lúa
châu Á khác như n , Philipines, Bangladesh, Myanmar, Indonesia, Ai Cp và Vit
N am, nh s giúp ca t chc Lương thc và N ông nghip Quc t FAO (Food and
Agricuture Organization), Vin N ghiên cu Lúa go Quc t IRRI (International Rice
Research Institute), Chương trình Phát trin ca Liên Hip Quc UN DP (United
N ations Development Programme) và N gân hàng Phát trin châu Á (ADB - Asian
Development Bank). Trong nhng năm 2001 – 2002 din tích trng lúa lai ca các
nưc trên khong 800.000 ha (Dat Tran, 2004); năm 2006 ch tính riêng din tích lúa
lai ca Vit N am và Bangladesh ã t 786.429 ha (Tng Khiêm, 2007; M.A.
Khaleque, 2007)
2.4.2. Sản xuất lúa lai ở Việt am
Lúa là cây lương thc chính ti Vit N am, cung cp lương thc và là ngành sn
xut truyn thng trong nông nghip. Mc tiêu sn xut lúa n năm 2010 là duy trì
din tích trng lúa mc 3,96 triu ha, sn lưng t 40 triu tn, cao hơn năm 2003
là 5,5 triu tn (Th tưng Chính ph, quyt nh s 150/2005/Q-TTg ngày 20/06/
2005). t ưc mc tiêu trên, kh năng m rng din tích không nhiu, và có th
nh hưng n h sinh thái, do vy ch yu phi tăng năng sut. Ging là mt bin
pháp k thut tăng năng sut hiu qu nht. S dng ưu th lai ca cây lúa (lúa lai)
to ra nhng ging lai F1 năng sut cao ang ưc nghiên cu và s dng trong
nhng năm gn ây.
Vit N am bt u nghiên cu lúa ưu th lai vào năm 1983. Lúa lai thương phNm
ưc gieo trng ti Vit N am t nhng năm 1991. Lúa lai ã th hin ưc ưu th v:
tim năng năng sut, chu thâm canh và kh năng chng chu sâu bnh. Din tích lúa
lai tăng lên nhanh chóng t 59 ha năm 1991 lên 584.000 ha năm 2006. K lc din tích
lúa lai t ưc 600.000 ha và năm 2003 (Tng Khiêm, 2007). ng lc thúc Ny phát
trin lúa lai vi tc nhanh là s kt hp ca ba yu t: tim năng UTL cao v năng
sut, s quan tâm ca lãnh o và chính sách hp lý ca N hà nưc.
S phát trin nhanh chóng ca lúa lai ti Vit N am ưc th hin qua s tăng
lên v din tích, năng sut và sn lưng (Bng 2.6 và Bng 2.7)
15
Bảng 2.6: Din tích, năng sut và sn lưng lúa lai ca Vit N am 1992 – 2006
N ăm Din tích (ha) N ăng sut (tn/ha) Sn lưng (tn)
1992 11.094 6,60 73.220
1993 34.648 6,80 235.606
1994 60.077 5,40 324.416
1995 73.503 6,10 448.368
1996 102.800 6,58 677.400
1997 187.700 6,35 1.191.856
1998 200.000 6,50 1.300.000
1999 233.000 6,47 1.507.510
2000 340.000 6,45 2.193.000
2001 480.000 6,50 3.120.000
2002 500.000 6,30 3.125.000
2003 600.000 6,30 3.780.000
2004 577.000 6,22 3.556.000
2005 353.000 6,50
2006 584.000
N gun: Theo Bui Ba Bong, 2004; N guyn Khc Quỳnh và N gô Th Thun, 2005;
Tng Khiêm, 2007.
Bảng 2.7: S phát trin lúa lai ti Vit N am (1992 – 1996) và (1997 – 2001)
N ăm / Tc
phát trin
1992 1996 TPTBQ
(%)
1997 2001 TPTBQ
(%)
Din tích (ha) 11.340 102.800 + 55,5 187.700 438.700 + 23,6
N ăng sut (tn/ha) 6,66 6,58 - 0,2 6,35 5,58 - 0,2
Sn lưng (tn) 75.525
677.172 + 55,3 1.191.895 2.763.711 + 23,4
- TPTBQ: Tc phát trin bình quân
N gun: Theo N guyn Công Tn và ctv, 2002
Qua nhiu năm phát trin lúa lai, chúng ta thy năng sut lúa lai cao hơn so vi
lúa thưng, ây là mt minh chng cho s phát trin lúa lai ln mnh ca Vit N am
(Bng 2.8)