Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Phát triển tín dụng bán lẻ tại bidv thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ TUYẾT LOAN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI BIDV THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi trung tâm học liệu

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!

/>
i


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ TUYẾT LOAN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI BIDV THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN CHÍ THIỆN

THÁI NGUN - 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
i


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chƣa
đƣợc cơng bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những
thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày 01tháng 10 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
i


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, ủng
hộ của giáo viên hƣớng dẫn, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện để
tơi có thể hồn thiện luận văn này.
Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Chí Thiện, giáo viên
hƣớng dẫn luận văn cho tơi, thầy đã giúp tơi có phƣơng pháp nghiên cứu đúng đắn,
nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, lơgíc, qua đó đã giúp cho đề tài của tơi có ý
nghĩa thực tiễn và có tính khả thi.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo BIDV Chi nhánh Thái
Nguyên, các cán bộ ngân hàng, các khách hàng đã góp ý và tạo điều kiện, giúp tơi
nắm bắt đƣợc thực trạng, cũng nhƣ những cơ hội và thách thức, để từ đó tìm ra và
phân tích ngun nhân yếu kém, đồng thời đƣa ra những giải pháp trong công tác
phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên để tơi có thể hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm sự ủng hộ, giúp đỡ của gia đình và bạn bè
để tơi hồn thành luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Chí Thiện đã tận tình chỉ
bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 10 năm 2013
Tác giả

Trần Thị Tuyết Loan

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
ii


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH...................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DUNG BÁN LẺ ................... 5

1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại ................................................................ 5
1.1.2. Hoạt động Tín dụng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại .................................... 9
1.1.3. Các nhân tố tác động đến sự phát triển của hoạt động Tín dụng bán lẻ ......... 13
1.2. Kinh nghiệm về phát triển tín dụng bán lẻ ở một số nƣớc và bài học cho
Việt Nam............................................................................................................. 20
1.2.1. Một số kinh nghiệm về phát triển tín dụng bán lẻ ở một số nƣớc .................. 20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................ 25
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 28

2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 28
2.1.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 28
2.1.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 28
2.1.3. Phƣơng pháp tổng hợp thơng tin ..................................................................... 31

2.1.4. Phƣơng pháp phân tích thơng tin .................................................................... 31
............................................................................ 33
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 33

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
iii


iv
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV THÁI NGUYÊN ..... 35

3.1. Một số nét khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ................ 35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 35
3.1.2. Nhân khẩu và lao động của tỉnh Thái Nguyên ................................................ 35
3.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng của tỉnh Thái Nguyên ................................................ 35
3.1.4. Về văn hóa, y tế, giáo dục ............................................................................... 36
3.1.5. Về kinh tế của tỉnh Thái Nguyên .................................................................... 36
3.2. Giới thiệu về BIDV và BIDV Thái Nguyên ...................................................... 38
3.2.1. Giới thiệu về BIDV ......................................................................................... 38
3.2.2. Giới thiệu về BIDV Thái Nguyên ................................................................... 38
3.3. Thực trạng triển khai hoạt động Tín dụng bán lẻ ............................................... 41
3.3.1. Phân tích mơi trƣờng kinh doanh của BIDV Thái Ngun ............................ 41
3.3.2. Tình hình hoạt động Tín dụng bán lẻ tại BIDV ............................................. 48
3.3.3. Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên ....................... 57
3.4. Kết quả phân tích mơ hình SWOT trong lĩnh vực Tín dụng bán lẻ tại BIDV
Thái Nguyên ....................................................................................................... 76
3.5. Đánh giá chung về phát triển tín dụng bán lẻ tại Thái Nguyên ......................... 79
3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 79

3.5.2. Những tồn tại hạn chế ..................................................................................... 79
3.5.3. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế trong hoạt động tín dụng bán lẻ
tại BIDV Thái Nguyên ................................................................................... 80
3.6. Những nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động Tín dụng bán lẻ BIDV
Thái Nguyên ..................................................................................................... 82
3.6.1 Nhân tố khách quan .......................................................................................... 82
3.6.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 84
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV
THÁI NGUYÊN ................................................................................................................. 87

4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp .................................................................................... 87
4.1.1. Căn cứ vào môi trƣờng hoạt động và bối cảnh cạnh tranh gay gắt của
ngành ngân hàng trong thời gian sắp tới ........................................................ 87

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
iv


v

4.1.2. Dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên trong
thời gian tới .................................................................................................... 87
4.1.3. Dự báo nhu cầu sử dụng các dịch vụ tài chính ngân hàng của khách hàng
cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ..................................................... 88
4.1.4. Định hƣớng phát triển của BIDV .................................................................... 88
4.1.5. Kết quả của nghiên cứu này ............................................................................ 90
4.2. Một số giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên .................. 90
4.2.1. Giải pháp nhóm nhân tố khách quan ............................................................... 90

4.2.2. Giải pháp nhóm nhân tố chủ quan .................................................................. 95
4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ............. 107
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 110
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 111

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
v


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

ATM

Máy rút tiền tự động

Bankplus

Dịch vụ ngân hàng trên điện thoại di động


BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BIDV Thái Nguyên

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Chi
nhánh Thái Nguyên

BSMS

Dịch vụ tin nhắn ngắn của ngân hàng

BQ

Bình qn

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

HSBC

Tập đồn ngân hàng Hồng Kông Thƣợng Hải

IBMB

Giao dịch ngân hàng trên Internet - giao dịch ngân hàng
trên điện thoại di động


NHNN

Ngân hàng Nhà Nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

POS

Đơn vị chấp nhận thẻ

TDBL

Tín dụng bán lẻ

TCTD

Tổ chức tín dụng

TECHCOMBANK

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

KH


Khách hàng

VCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

VIB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần quốc tế Việt Nam

VIETINBANK

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Cơng thƣơng Việt Nam

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
vi


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu ........................................................ 29
Bảng 2.2. Số mẫu cá nhân điều tra theo các tiêu chí giới tính, độ tuổi, học vấn ....... 30
Bảng 2.3. Số mẫu cá nhân điều tra theo tiêu chí thu nhập ........................................... 30
Bảng 2.4. Số mẫu cá nhân điều tra theo tiêu chí nghề nghiệp ..................................... 30
Bảng 2.5. Số mẫu điều tra tại BIDV Thái Nguyên ....................................................... 30
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Thái Nguyên .................................... 43

Bảng 3.2. Hệ thống mạng lƣới của BIDV Thái Nguyên và các NHTM trên địa bàn
năm 2012 ......................................................................................................... 46
Bảng 3.3: Tiêu thức Phân đoạn khách hàng tiền gửi tại BIDV ................................... 47
Bảng 3.4: Phân đoạn khách hàng tiền gửi tại BIDV Thái Nguyên ............................. 47
Bảng 3.5. Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV ................................................ 50
Bảng 3.6. Tỷ lệ gia tăng Nợ nhóm 2 và Nợ xấu tại BIDV .......................................... 51
Bảng 3.7. Kết quả thực hiện nghị quyết 1235 của Hội đồng quản trị BIDV ............. 52
Bảng 3.8. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng các sản phẩm tín dụng bán lẻ .................... 54
Bảng 3.9. Quy mô nợ xấu ................................................................................................. 54
Bảng 3.10. Tỷ lệ nợ xấu theo nhóm sản phẩm TDBL .................................................. 55
Bảng 3.11. Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên ...................... 57
Bảng 3.12. Kết quả phát triển tín dụng bán lẻ tại mạng lƣới phịng giao dịch .......... 58
Bảng 3.13. Phát triển tín dụng bán lẻ qua tình hình khách hàng ....................................... 60
Bảng 3.14. Dƣ nợ tín dụng bán lẻ và thị phần tín dụng bán lẻ của các Ngân hàng
trên địa bàn năm 2010-2012 .......................................................................... 62
Bảng 3.15. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng các sản phẩm tín dụng bán lẻ .................. 68
Bảng 3.16. So sánh sản phẩm vay tiêu dùng tín chấp ................................................... 69
Bảng 3.17. Mức độ hài lòng của khách hàng ................................................................. 74
Bảng 3.18. Mức độ trung thành của khách hàng đối với BIDV Thái Nguyên .......... 74
Bảng 4.1. Dự kiến kế hoạch đến 2015 toàn hệ thống BIDV........................................ 89
Bảng 4.2. Dự kiến kế hoạch đến 2015 của BIDV Thái Nguyên ................................. 90

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
vii


viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức tại BIDV Thái Ngun .................................................40
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu khách hàng và cơ cấu dƣ nợ tại BIDV Thái Nguyên ...............43
Biểu đồ 3.2: Phân đoạn khách hàng tiền gửi tại BIDV Thái Nguyên .......................47
Biểu đồ 3.3. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu tại BIDV ..........................................................50
Biểu đồ 3.4. Thực hiện kế hoạch kinh doanh tại BIDV ...........................................51
Biểu đồ 3.5. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng sản phẩm TDBL ..................................53
Biểu đồ 3.6. Mức gia tăng nợ xấu ................................................................................... 54
Biểu đồ 3.7. Số lƣợng khách hàng tín dụng bán lẻ tại BIDV 2010-2012 .................56
Biểu đồ 3.8. Chất lƣợng tín dụng bán lẻ chi nhánh so với tồn hệ thống BIDV ......59
Biểu đồ 3.9. Số lƣợng khách hàng tín dụng bán lẻ ...................................................60
Biểu đồ 3.10. Thị phần TDBL năm 2012 ..............................................................61
Biểu đồ 3.11. Thị phần tín dụng năm 2012 ............................................................... 61
Biểu đồ 3.12. Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng sản phẩm TDBL của
khách hàng...........................................................................................63
Biểu đồ 3.13. Kênh thông tin quảng bá thƣơng hiệu và các sản phẩm tín dụng bán lẻ
đƣợc quan tâm .....................................................................................64
Biểu đồ 3.14. Thị phần khách hàng sử dụng sản phẩm tín dụng bán lẻ theo từng
ngân hàng ............................................................................................65
Biểu đồ 3.15. Thị phần khách hàng sử dụng sản phẩm tín dụng bán lẻ tại các NH
theo khu vực điều tra ...........................................................................65
Biểu đồ 3.16. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng sản phẩm TDBL ................................66
Biểu đồ 3.17. Tốc độ tăng trƣởng bình quân dƣ nợ theo sản phẩm TDBL từ 2010-2012 .........67
Biểu đồ 3.18. Mức độ sử dụng sản phẩm TDBL tại BIDV TN ................................71
Biểu đồ 3.19. Cơ cấu khách hàng theo sản phẩm TDBL ..........................................71
Biểu đồ 3.20. Thị phần khách hàng phân theo sản phẩm TDBL ..............................72
Biểu đồ 3.21. Mức độ hài lòng của khách hàng ........................................................73
Biểu đồ 3.22. Nhận thức về vai trò của phát triển TDBL đối với BIDV ..................75
Biểu đồ 3.23. Khả năng sẵn sàng bán sản phẩm tín dụng bán lẻ ..............................75
Hình 2.1. Nhóm sản phẩm nghiên cứu ......................................................................33

Hình 3.1. Vị thế BIDV trong ngành ngân hàng tại 31/12/2012 ................................44
Hình 3.2. Giá trị cốt lõi của BIDV ............................................................................45
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
viii


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh mở cửa nền kinh tế cùng xu hƣớng hội nhập ngày càng sâu
rộng, hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đang đứng trƣớc những cơ hội và
thách thức to lớn. Hàng loạt các cơng ty tài chính, các ngân hàng nƣớc ngoài đã tham
gia vào thị trƣờng Việt Nam. Thực tế đó địi hỏi các ngân hàng trong nƣớc phải có
những chính sách và chiến lƣợc phát triển phù hợp. Một trong những giải pháp chung
mà các ngân hàng trong nƣớc đang áp dụng là mở rộng lĩnh vực hoạt động, tìm kiếm
những khách hàng mới, trong đó tín dụng bán lẻ là một lĩnh vực đầy tiềm năng, đem lại
nguồn thu lớn, phân tán rủi ro mà các ngân hàng đang hƣớng tới.
Theo dự báo của Tổng cục Thống kê, quy mô dân số của Việt Nam năm
2012 sẽ vƣợt ngƣỡng 88 triệu ngƣời với “cơ cấu dân số vàng” nghĩa là số ngƣời
trong độ tuổi lao động nhiều gấp đôi số ngƣời từ 15 tuổi trở xuống và 65 tuổi trở
lên. Đây chính là thị trƣờng khách hàng cá nhân rất rộng lớn và nhiều tiềm năng để
các NHTM khai thác, đặc biệt khi mà nền kinh tế đang ngày càng phát triển, thu
nhập bình quân đầu ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao thì nhu cầu sử dụng các dịch
vụ tài chính - ngân hàng của nhóm khách hàng cá nhân càng lớn.
Đƣợc thành lập từ ngày 26 tháng 04 năm 1957, trải qua 56 xây dựng và
trƣởng thành với chức năng nhiệm vụ chủ yếu ban đầu là cấp phát vốn và cho vay
đầu tƣ phát triển theo kế hoạch nhà nƣớc, BIDV chỉ chính thức hoạt động nhƣ một

NHTM từ năm 1990. Đến nay, BIDV Thái Nguyên là chi nhánh cấp 1 trực thuộc hệ
thống BIDV. Với vị trí là một tỉnh gần với thủ đơ Hà Nội, có nhiều khu cơng
nghiệp, nhiều trƣờng đại học, dân cƣ đông đúc, tiềm năng phát triển lớn, trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên hiện có 14 ngân hàng thƣơng mại với 16 chi nhánh cấp 1
đang hoạt động, lƣợng ngân hàng tƣơng đối lớn nhƣ vậy trên cùng một địa bàn đã
tạo ra sự cạnh tranh rất lớn để dành thị phần, nhất là thị phần tín dụng bán lẻ.
Với chiến lƣợc và chính sách phát triển đúng đắn và những thành tựu đã đạt
đƣợc, BIDV Thái Nguyên hiện đang đƣợc các tổ chức tín dụng trên địa bàn bầu
chọn là đơn vị dẫn đầu. Để giữ vững đƣợc vị thế đó, cùng với sự tiến bộ khơng
ngừng của việc ứng dụng các công nghệ hiện đại vào ngân hàng để làm nền tảng
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
1


2

cho phát triển, theo định hƣớng phát triển với mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ
hàng đầu trong thời gian tới, phát triển tín dụng bán lẻ là vấn đề chiến lƣợc đƣợc
toàn hệ thống BIDV chú trọng và ƣu tiên trong giai đoạn hiện nay.
Kết quả đạt đƣợc từ việc phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên
bƣớc đầu đã khẳng định rằng BIDV đã chiếm lĩnh đƣợc thị phần tín dụng bán lẻ
đáng kể tại Thái Nguyên. Tuy nhiên lĩnh vực này vẫn còn bộc lộ những hạn chế
nhất định nhƣ: dƣ nợ còn thấp, lợi nhuận thu đƣợc từ tín dụng bán lẻ chƣa cao; chƣa
có phƣơng án phát triển tín dụng bán lẻ một cách đồng bộ và hiệu quả; các sản
phẩm chƣa phong phú - chƣa có sản phẩm đặc thù cho địa bàn Thái Nguyên... Bên
cạnh đó, với sự có mặt của nhiều NHTM trên địa bàn cũng đang tạo ra những thách
thức và là một trong những nguyên nhân làm giảm thị phần tín dụng bán lẻ của
BIDV Thái Nguyên. Để khắc phục hạn chế, nắm bắt đƣợc những cơ hội phát triển

và thực hiện thành công mục tiêu, chiến lƣợc của cả hệ thống, BIDV nói chung và
BIDV Thái Nguyên cần phải nghiên cứu đầy đủ các nhân tố tác động đến kết quả
hoạt động tín dụng bán lẻ và các giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ cần phải đƣợc
đƣa ra.
Do vậy “Phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên” đƣợc lựa chọn
là đề tài nghiên cứu Luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp hữu hiệu nhằm phát triển tín dụng bán
lẻ của BIDV tại thị trƣờng Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng bán lẻ của NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái
Nguyên. Chỉ rõ nguyên nhân của thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả
hoạt động tín dụng bán lẻ tại địa bàn nghiên cứu;
- Đề xuất một số giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ của BIDV Thái Nguyên
trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động Tín dụng bán lẻ của BIDV Thái Nguyên.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
2


3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian: tỉnh Thái Nguyên.

3.2.2. Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích đƣợc thu thập trong khoảng
thời gian 2010-2012. Các giải pháp đề xuất đến năm 2020.
3.2.3. Phạm vi nội dung
- Tập trung nghiên cứu các sản phẩm tín dụng bán lẻ nhƣ: Cho vay hộ kinh
doanh; Cho vay mua ô tô; Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở; Cho vay cầm cố giấy tờ có
giá, thẻ tiết kiệm; Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng; Cho
CBCNV vay trả bằng lƣơng và Cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi.
- Tập trung phân tích và đánh giá kết quả phát triển tín dụng bán lẻ thông qua
một số chỉ tiêu nhƣ: số lƣợng khách hàng; Dƣ nợ tín dụng bán lẻ, nợ quá hạn bán lẻ,
nợ xấu bán lẻ; dƣ nợ bán lẻ theo phòng giao dịch...
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về ý nghĩa khoa học, đề tài góp phần hệ thống hố và hồn thiện lý luận về
tín dụng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại. Áp dụng cả phƣơng pháp nghiên cứu
định lƣợng và phƣơng pháp định tính để phân tích tài liệu về thực trạng, từ đó đề
xuất một số giải pháp trên cơ sở những căn cứ đảm bảo tính khoa học.
- Về thực tiễn, nghiên cứu này đƣợc triển khai góp phần giải quyết một thực tế
mà BIDV cũng nhƣ nhiều ngân hàng thƣơng mại khác đang phải đối mặt, đó là mâu
thuẫn biện chứng giữa mục tiêu không ngừng phát triển, khai thác hiệu quả thị trƣờng,
giành thị phần lớn nhất với thực trạng hiện nay là các ngân hàng đang gặp rất nhiều
khó khăn trong hầu hết các hoạt động, trong đó có hoạt động tín dụng bán lẻ.
- Tính mới của luận văn:
Hoạt động ngân hàng bán lẻ và tín dụng bán lẻ là là hoạt động khá mới mẻ ở
Việt Nam. Đã có một số nghiên cứu, luận văn viết về tín dụng bán lẻ và ngân hàng
bán lẻ nhƣ:
Luận văn thạc sỹ kinh tế (2009): “Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ
tại ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh 6”, của
tác giả Triều Đức Mạnh chủ yếu nghiên cứu về hoạt động tín dụng bán lẻ, các
đặc điểm, sản phẩm tín dụng bán lẻ.... tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>
3


4

nông thôn Việt Nam chi nhánh 6. Tuy nhiên, luận văn chƣa đi sâu phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển tín dụng bán lẻ, chƣa thực hiện khảo sát điều
tra khách hàng và thăm dò trong nội bộ ngân hàng để từ đó đƣa ra giải pháp
phát triển tín dụng bán lẻ phù hợp.
Luận văn thạc sỹ kinh tế (2012): “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thái Nguyên”, của tác giả Nguyễn Xuân Dƣơng chủ yếu nghiên cứu chung về
hoạt động ngân hàng bán lẻ, chỉ đề cập sơ lƣợc về hoạt động tín dụng bán lẻ mà
chƣa đi vào nghiên cứu chi tiết và đề ra giải pháp phát triển hoạt động dụng
bán lẻ.... Luận văn cũng chƣa đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát
triển tín dụng bán lẻ, chƣa thực hiện khảo sát điều tra trong nội bộ ngân hàng
để từ đó đƣa ra giải pháp phù hợp.
Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát tại BIDV Thái Nguyên đến thời điểm hiện
tại tác giả chƣa thấy đề tài nào nghiên cứu về “Phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV
Thái Nguyên”.
Đây là nghiên cứu đầu tiên về hoạt động Tín dụng bán lẻ của BIDV tại tỉnh
Thái Nguyên. Nghiên cứu này sử dụng kết hợp các phƣơng pháp phân tích, nghiên
cứu khảo sát thăm dị để tìm ra các nhân tố có ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động Tín
dụng bán lẻ;
Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng, phân tích các kết quả điều tra và các
nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên, nghiên
cứu đề xuất những giải pháp mới có tính khả thi để thực thi trong hoạt động Tín
dụng bán lẻ tại địa bàn nghiên cứu, góp phần nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh
của BIDV Thái Nguyên trong giai đoạn hội nhập.

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Luận văn gồm 4 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng bán lẻ
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3: Thực trạng phát triển hoạt động Tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên
- Chƣơng 4: Một số giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
4


5

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội Nƣớc Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thơng qua ngày 16 tháng 06 năm 2010, tại Điều 4 có nêu: “Tổ chức tín
dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng.
Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài
chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân”. “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân
hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Nhƣ vậy, có thể hiểu NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ với các hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định

pháp luật nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại
- Chức năng trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của
một NHTM, chức năng này không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho
thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này - NHTM đóng vai trị là
ngƣời trung gian đứng ra tập trung, huy động nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong
nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cƣ, vốn bằng tiền của các đơn
vị, tổ chức kinh tế...) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp
ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tƣ cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn
tiêu dùng của xã hội. Thông qua chức năng này, nhờ nguồn vốn lớn và luân chuyển
liên tục sẽ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
- Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phƣơng tiện thanh tốn là
chức năng quan trọng, khơng những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn
cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. NHTM đứng ra làm trung
gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa ngƣời
mua, ngƣời bán... để hoàn tất các quan hệ kinh tế thƣơng mại giữa họ với nhau.
Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành ngƣời thủ quỹ và là
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
5


6

trung tâm thanh toán của xã hội. Nhờ thực hiện chức năng này, cho phép làm giảm
bớt khối lƣợng tiền mặt lƣu hành, tăng khối lƣợng thanh toán chuyển khoản, làm
giảm bớt chi phí cho xã hội về in tiền, bảo quản, vận chuyển tiền tệ, tiết kiệm chiều
chi phí về giao dịch thanh toán...Nhờ chức năng này mà hệ thống NHTM góp phần
đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền - Hàng, qua đó các mối quan hệ kinh tế - xã hội

đƣợc thực hiện cả trên bình diện quốc nội lẫn trên bình diện quốc tế. Điều này khơng
những chắc chắn sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế- xã hội trong nƣớc phát triển, mà còn
thúc đẩy các quan hệ kinh tế thƣơng mại và tài chính tín dụng quốc tế phát triển.
- Chức năng cung ứng dịch vụ và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan đó là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ƣu thế của nó mới có thể
thực hiện đƣợc một cách trọn vẹn và đầy đủ. Các dịch vụ gắn liền với hoạt động
ngân hàng không những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng mà
cịn hỗ trợ tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai của
NHTM. Một số hoạt động cụ thể trong chức năng này có thể kể đến nhƣ các dịch vụ
về ngân quỹ, kiều hối, chuyển tiền nhanh, ủy thác, tƣ vấn đầu tƣ, ngân hàng điện tử
(E-banking), v.v…
Đây là ba chức năng cơ bản của một NHTM, giữa chúng có mối quan hệ hữu
cơ chặt chẽ, vì vậy địi hỏi sự định hƣớng hoạt động của một NHTM phải đƣợc xây
dựng theo cách trải đều trên tất cả các chức năng này nhƣng vẫn phải đảm bảo đƣợc
tính đồng bộ. Nếu một NHTM hoạt động trên nền tảng quá chú trọng vào một chức
năng mà xem nhẹ các chức năng khác sẽ dẫn đến hệ quả là hoạt động của NHTM
này sẽ ngày càng trở nên đơn điệu, thiếu tính phối hợp và hiệu quả mang lại chắc
chắn sẽ không cao. Nếu các NHTM đều chú trọng tất cả các chức năng và nhiệm vụ
của mình, thì khơng những làm cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn, tỷ suất
lợi nhuận cao hơn, mà cịn có khả năng phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng. Phối hợp hài hòa và coi trọng các chức năng này thì các NHTM sẽ có cơ
hội đứng vững hơn trong cuộc chạy đua trên thị trƣờng.
1.1.1.3. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại
*) Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh cơ bản và
thƣờng xuyên của các NHTM vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho
NHTM. NHTM đƣợc huy động vốn dƣới những hình thức:
- Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận
Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>
6


7

tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và
các hình thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi
cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận để huy động vốn trong nƣớc và nƣớc ngoài theo
quy định của NHNN Việt Nam và quy định của pháp luật.
- Vay vốn của NHNN Việt Nam dƣới hình thức tái cấp vốn theo quy định
của Luật NHNN Việt Nam. Vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong nƣớc và
nƣớc ngồi theo quy định của pháp luật.
*) Hoạt động cấp tín dụng
Hoạt động tín dụng cũng là một hoạt động cơ bản của NHTM, đồng thời đây
chính là hoạt động cung cấp một khối lƣợng vốn khổng lồ cho nền kinh tế. NHTM
đƣợc phép cấp tín dụng dƣới những hình thức sau đây:
- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá khác:
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy địi các cơng cụ
chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến hạn thanh
toán. Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá
khác đã đƣợc chiết khấu trƣớc khi đến hạn thanh toán.
- Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín

dụng theo thỏa thuận.
- Phát hành thẻ tín dụng là việc ngân hàng thực hiện cho vay thông qua
nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng quốc tế.
- Bao thanh tốn trong nƣớc; bao thanh tốn quốc tế: là hình thức cấp tín
dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thơng qua việc mua lại có bảo lƣu quyền
truy địi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc NHNN Việt Nam chấp thuận.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
7


8

*) Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- Dịch vụ cung ứng các phƣơng tiện thanh toán
- Dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm; séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ
thu, ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Dịch vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc
- Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ các các tổ chức và cá nhân.
- Phát triển các sản phẩm ngân hàng điện tử
- Các sản phẩm khác nhƣ tƣ vấn tài chính, giữ hộ tài sản, thanh toán séc...
*) Các hoạt động khác
- Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; Mở tài khoản tiền gửi tại NHNN
Việt Nam; Mở tài khoản thanh toán tại TCTD khác; Mở tài khoản tiền gửi, tài
khoản thanh toán ở nƣớc ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
- Góp vốn đầu tƣ, mua cổ phần của doanh nghiệp, TCTD khác từ nguồn vốn tự có.
- Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua, bán cơng cụ chuyển nhƣợng,

trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN Việt Nam và các giấy tờ có
giá khác trên thị trƣờng tiền tệ.
- Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh về tỷ giá,
lãi suất, tiền tệ và tài sản tài chính khác theo văn bản chấp thuận của NHNN Việt
Nam và quy định của pháp luật.
- Đƣợc quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt
động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của NHNN
Việt Nam.
- Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán: tổ chức thanh toán nội bộ,
tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia; tham gia hệ thống thanh toán
quốc tế.
- Các hoạt động khác của NHTM: Dịch vụ quản lý tiền mặt, tƣ vấn ngân
hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn; Tƣ
vấn tài chính doanh nghiệp, tƣ vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tƣ
vấn đầu tƣ; Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật; Cung cấp dịch vụ môi giới tiền tệ; Lƣu ký chứng khoán, kinh doanh
vàng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng theo văn
bản chấp thuận của NHNN Việt Nam và các quy định của pháp luật.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
8


9

1.1.2. Hoạt động Tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Tổng quan về hoạt động Tín dụng bán lẻ
*) Khái niệm Tín dụng bán lẻ
Hiện nay, ở nƣớc ta chƣa có khái niệm thống nhất về tín dụng bán lẻ. Trong

Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội Nƣớc Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
thơng qua ngày 16 tháng 06 năm 2010, tại Điều 4 có nêu: “Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài
chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”, khái
niệm trên bao hàm cả hai nội dung: tín dụng bán bn và tín dụng bán lẻ.
Theo TS. Lê Khắc Trí, tín dụng bán lẻ là những hình thức cho vay trực tiếp
đến các ngƣời vay cuối cùng, chủ yếu là cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
Theo quy định của BIDV tại quyết định số 4599/QĐ-NHBL2 ngày 02 tháng 11
năm 2012, tại điều 4 có nêu: “Cấp tín dụng bán lẻ” là việc cấp tín dụng cho Khách
hàng bán lẻ bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác.
Mà “Khách hàng bán lẻ là cá nhân (cá nhân Việt Nam và cá nhân nƣớc ngồi), hộ gia
đình, hộ kinh doanh có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ bán lẻ của BIDV”.
Tóm lại, kết hợp các quan điểm trên, theo quan điểm của tác giả có thể tạm
rút ra khái niệm tín dụng bán lẻ nhƣ sau: tín dụng bán lẻ là hình thức cấp tín
dụng (bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác) cho
các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh vay vốn nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tƣ, đời sống (tiêu
dùng),v.v..
*) Đối tượng của Tín dụng bán lẻ
Theo quan điểm của BIDV tại quyết định số 4599/QĐ-NHBL2 ngày 02
tháng 11 năm 2012 thì đối tƣợng của hoạt động tín dụng bán lẻ là cá nhân, hộ gia
đình, hộ kinh doanh vay vốn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đầu tƣ và tiêu dùng đời sống,v.v..
1.1.2.2. Đặc điểm của Tín dụng bán lẻ
Đối tƣợng đƣợc cung cấp sản phẩm tín dụng bán lẻ rất rộng và số
lƣợng khách hàng vô cùng lớn, bao gồm các cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh
trong nền kinh tế nhƣng giá trị các khoản vay thơng thƣờng có giá trị nhỏ.
Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>
9


10

Chất lƣợng thơng tin tài chính của khách hàng vay thƣờng không cao, đối với
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh thƣờng khó xác định.
Tỷ trọng cho vay trung dài hạn đối với tín dụng bán lẻ có xu hƣớng cao hơn
mức bình qn chung. Do các nhu cầu vay trung dài hạn để mua nhà ở, đất ở, tiêu
dùng, mua sắm tài sản cố định có tỷ trọng lớn. Bên cạnh đó đối với tín dụng bán lẻ
thì khách thƣờng khơng chủ động kế hoạch hóa về dịng tiền, các nhu cầu vay tiêu
dùng thƣờng có thời hạn vay trên 12 tháng.
Nhu cầu đƣợc cấp tín dụng bán lẻ của khách hàng chịu tác động mạnh và phụ
thuộc lớn và chu kỳ kinh tế; tăng mạnh trong thời kỳ nền kinh tế tăng trƣởng tốt, thu
nhập cao, chi tiêu tăng, đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ sinh lời cao và ngƣợc lại.
Chi phí cho tín dụng bán lẻ lớn hơn chi phí cho tín dụng bán bn, do các
khoản cấp tín dụng thƣờng nhỏ lẻ, lƣợng khách hàng lớn nên chi phí quản lý, chi
phí hoạt động lớn, đồng thời do nhu cầu sử dụng nguồn vốn trung dài hạn lớn nên
chi phí vốn cao.
Tín dụng bán lẻ có khả năng phân tán rủi ro do lƣợng khách hàng lớn, các
khoản vay có giá trị nhỏ.
1.1.2.3. Vai trị của hoạt động Tín dụng bán lẻ trong nền kinh tế
*) Đối với nền kinh tế và xã hội
Hoạt động tín dụng nói chung có vai trị quan trọng trong q trình thúc đẩy
kinh tế phát triển, bên cạnh đó hoạt động tín dụng bán lẻ có một số vai trị đặc thù nhƣ:
Tín dụng bán lẻ góp phần đẩy nhanh q trình ln chuyển tiền tệ, sử dụng
hiệu quả nguồn vốn để các cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh mở rộng sản xuất
kinh doanh, giải quyết khối lƣợng lớn công ăn việc làm, nâng cao vai trò của các

thành phần khách hàng này trong nền kinh tế.
Góp phần kích cầu tiêu dùng: với các sản phẩm cho vay nhu cầu nhà ở, mua
ôtô, cho vay tiêu dùng, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng đã kích
thích ngƣời dân tăng chi tiêu, từ đó thúc đẩy các nhà đầu tƣ, doanh nghiệp gia tăng
năng lực sản xuất kinh doanh và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
Góp phần đẩy lùi tệ nạn tín dụng đen, cho vay nặng lãi ở nhiều nơi: kênh tín
dụng bán lẻ đƣợc khai thơng giúp các khách hàng cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh
doanh dễ dàng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng có lãi suất hợp lý, từ đó hạn chế nạn
cho vay nặng lãi ở nhiều nơi.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
10


11

*) Đối với khách hàng
Tín dụng bán lẻ đem lại sự thuận tiện cho khách hàng trong quá trình sử
dụng. Thơng qua các sản phẩm tín dụng bán lẻ ngân hàng đã cung cấp vốn với lãi
suất phù hợp, đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu hợp lý của các đối tƣợng khách hàng
nhƣ: nhu cầu mua sắm nhà ở, phƣơng tiện đi lại, nhu cầu về giáo dục, đào tạo, nhu
cầu về vốn hỗ trợ cho sản xuất, kinh doanh… Góp phần nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần của ngƣời dân, tạo điều kiện nâng cao dân trí, hình thành thói quen sử
dụng sản phẩm hiện đại. Qua đó, nhu cầu mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc cơng
nghệ đƣợc đáp ứng, năng suất lao động tăng, nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu
nhập quốc dân.
Phát huy tối đa nội lực của mỗi cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh để khai
thác hết tiềm năng về lao động, đất đai, hàng hóa, máy móc, nhà xƣởng...một cách
hợp lý và có hiệu quả cao nhất.

*) Đối với hệ thống ngân hàng
Hoạt động tín dụng bán lẻ với đối tƣợng là số lƣợng rất lớn khách hàng cá
nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh (có thể gồm cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ), thực
tế đã mang lại cho các ngân hàng nguồn thu nhập ổn định, phân tán rủi ro đã tạo nền
tảng vững chắc cho hoạt động của các ngân hàng. Đặc biệt trong giai đoạn khủng
hoảng kinh tế vừa qua và hiện nay các NHTM có định hƣớng chiến lƣợc tập trung
vào hoạt động bán lẻ, trong đó có hoạt động tín dụng bán lẻ đã trụ vững hơn so với
các NHTM chỉ đầu tƣ chủ yếu phục vụ các doanh nghiệp lớn. Đây là xu thế tất yếu,
phù hợp với xu hƣớng chung của các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới, đảm
bảo cho NHTM đa dạng hóa kinh doanh, mở rộng các phân khúc khách hàng, mở
rộng thị trƣờng, phân tán rủi ro, cung ứng dịch vụ chất lƣợng cao cho khách hàng.
Trên giác độ tài chính tín dụng bán lẻ đóng góp quan trọng vào việc tăng
trƣởng tín dụng và đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho các ngân hàng. Bên cạnh tín
dụng bán bn thì tín dụng bán lẻ góp phần khơng nhỏ trong việc tăng nguồn thu
nhập cho NHTM vì tín dụng bán lẻ có lãi suất cho vay cao hơn và đồng thời các sản
phẩm dịch vụ bán lẻ tiện ích đi kèm cũng đƣợc khách hàng cá nhân sử dụng nhiều và
sẽ thu đƣợc nhiều phí hơn.
Phát triển các sản phẩm ngân hàng bán lẻ nói chung và tín dụng bán lẻ nói
riêng yêu cầu các NHTM cần đầu tƣ mạnh vào công nghệ thông tin, cải tiến chất
lƣợng sản phẩm, xây dựng mạng lƣới kênh phân phối đa dạng, rộng khắp làm nền
tảng phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
11


12

1.1.2.4. Các sản phẩm Tín dụng bán lẻ

Cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu
phát triển của nền kinh tế, bên cạnh các sản phẩm tín dụng truyền thống thì các
NHTM hiện nay không ngừng nghiên cứu và đƣa ra rất nhiều sản phẩm mới để đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao, càng đa dạng của các khách hàng. Các sản phẩm tín
dụng bán lẻ thƣờng đƣợc thiết kế trên cơ sở nghiên cứu kĩ lƣỡng nhu cầu của khách
hàng, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay các NHTM đƣa ra các sản phẩm tín
dụng bán lẻ phổ biến gồm:
*) Cho vay cá nhân, hộ kinh doanh
Cho vay đối với cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh có nhu cầu vay vốn để thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh.
*) Cho vay mua ô tô
Khách hàng vay nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống (tiêu dùng).
Khách hàng vay mua ơ tơ phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh phù hợp với
quy định của pháp luật.
*) Cho vay nhu cầu nhà ở
Sản phẩm cho vay các nhu cầu về nhà ở đối với khách hàng cá nhân, hộ gia
đình với mục đích để ở hoặc đầu tƣ nhỏ tại BIDV, bao gồm các nhu cầu sau:
Mua nhà ở, nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất ở (đã hình thành) giữa
khách hàng với bên bán là cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức.
Mua nhà ở, nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất ở (đã hình thành hoặc
hình thành trong tƣơng lai) tại các dự án phát triển nhà ở giữa khách hàng với bên
bán là chủ đầu tƣ dự án phát triển nhà ở đó.
Nhận chuyển nhƣợng lại hợp đồng mua bán nhà ở, chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất ở (đã hình thành hoặc hình thành trong tƣơng lai) tại các dự án phát triển
nhà ở giữa khách hàng với bên bán là cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức.
Xây dựng nhà ở, cải tạo nhà ở, sửa chữa nhà ở.
*) Cho vay cầm cố giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm
Nhằm đáp ứng ngay tức thời nhu cầu ứng trƣớc tiền gửi của Khách hàng với
thủ tục đơn giản, thời gian xử lý nhanh nhất và đảm bảo an tồn.
Đa dạng hố sản phẩm tín dụng bán lẻ và góp phần gia tăng tiện ích, khuyến

khích đối với các sản phẩm huy động vốn dân cƣ.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
12


13

*) Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ tín dụng ngân hàng là một sản phẩm tài chính cá nhân đa chức năng đem
lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng đƣợc cấp hạn
mức tín dụng, hạn mức rút tiền, hạn mức thanh tốn. Thẻ có thể sử dụng để rút tiền,
thanh tốn hàng hóa dịch vụ trên mạng, trong nƣớc và quốc tế hoặc qua POS (đơn vị
chấp nhận thẻ), đặt cọc, hoàn trả...
*) Cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi
Bù đắp nhu cầu tiền mặt cấp bách và thiếu vốn tạm thời để đáp ứng các nhu
cầu đời sống tiêu dùng của khách hàng là cá nhân với thủ tục nhanh, đơn giản và
đảm bảo an tồn.
Đa dạng hố sản phẩm tín dụng bán lẻ và góp phần gia tăng tiện ích, khuyến
khích đối với các sản phẩm huy động vốn dân cƣ.
*) Cho CBCNV vay trả bằng lương
Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và gia đình, phù hợp với quy định
của pháp luật.
Khách hàng cam kết và chịu trách nhiệm pháp lý về việc sử dụng tiền vay
đúng mục đích.
*) Cho vay du học
Áp dụng đối với khách hàng cá nhân, nhằm đáp ứng nhu cầu chứng minh
năng lực tài chính/ thanh tốn các chi phí phát sinh trong q trình học tập của du
học sinh.

*) Cho vay kinh doanh chứng khoán
Cho vay ứng trƣớc tiền bán chứng khoán niêm yết chƣa đƣợc thanh toán đối
với Khách hàng cá nhân giao dịch chứng khốn tại các Cơng ty chứng khốn.
Nhằm đáp ứng ngay tức thời nhu cầu ứng trƣớc tiền bán chứng khoán niêm
yết chƣa đƣợc thanh toán của các Nhà đầu tƣ chứng khoán.
1.1.3. Các nhân tố tác động đến sự phát triển của hoạt động tín dụng bán lẻ (cụ
thể là chỉ tiêu Dư nợ tín dụng bán lẻ)
1.1.3.1. Nhân tố khách quan
*) Môi trường kinh tế
Môi trƣờng kinh tế bao gồm: các cơ chế, chính sách của nhà nƣớc trong từng
thời kỳ về phát triển kinh tế, môi trƣờng kinh doanh. Các yếu tố này sẽ ảnh hƣởng
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
13


14

đến khả năng thu nhập, thanh toán, nhu cầu về chi tiêu và nhu cầu về vốn, gửi tiền
của dân cƣ.
Tình hình và sự thay đổi của các yếu tố thuộc mơi trƣờng kinh tế có tác động
to lớn đến sự phát triển kinh tế nói chung và hoạt động kinh doanh của ngân hàng
nói riêng. Mơi trƣờng kinh tế vừa tạo cho ngân hàng những cơ hội kinh doanh, đồng
thời cũng tạo ra cả những thách thức đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng. Một
môi trƣờng kinh tế phát triển, các biến số kinh tế vĩ mô đều có dấu hiệu tốt, tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển sẽ tạo điều kiện làm tăng khả năng
thanh toán, tăng nhu cầu chi tiêu, gửi tiền của ngƣời dân và nhu cầu vốn cho doanh
nghiệp. Điều này sẽ giúp cho các dịch vụ của ngân hàng có cơ hội phát triển. Ngƣợc
lại, khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp gia tăng, hoạt động sản xuất kinh doanh

của các doanh nghiệp không hiệu quả làm nhu cầu sử dụng các dịch vụ cũng thấp
đi, ảnh hƣởng trực tiếp tới hoạt động của các ngân hàng.
Môi trƣờng kinh tế có tác động rất mạnh mẽ đến nhu cầu và cách thức sử
dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Do vậy, nó chi phối đến hoạt
động của các ngân hàng về cung cấp các dịch vụ tài chính.
Tình hình kinh tế thế giới cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Xu hƣớng tồn cầu hóa với phát triển thƣơng mại quốc tế và
sự di chuyển tự do hơn của các dòng vốn sẽ tạo điều kiện cho phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng, là cơ hội mở
rộng thị trƣờng, thiết lập các sản phẩm mới và kênh phân phối rộng khắp.
*) Mơi trường chính trị - pháp luật
Hoạt động kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành kinh doanh “đặc
biệt”, nó ln chịu sự giám sát chặt chẽ của luật pháp và các cơ quan chức năng của
chính phủ. Mơi trƣờng chính trị, pháp luật ổn định sẽ tạo điều kiện tốt để phát triển
kinh tế và sẽ đem đến cho các ngân hàng hàng loạt cơ hội và thách thức mới, nhất là
hiện nay nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập của nền kinh tế với thế giới.
Đối với hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng thì vấn đề
ổn định chính trị và hồn thiện mơi trƣờng pháp lý là rất quan trọng. Trong xu thế
tồn cầu hóa, hoạt động của ngân hàng càng phải đổi mới để đáp ứng đƣợc nhu cầu
của thị trƣờng. Tuy nhiên việc triển khai các sản phẩm mới cịn gặp nhiều khó khăn
về cơ sở pháp lý nhất là đối với các sản phẩm trong hoạt động tín dụng bán lẻ có sử
dụng hàm lƣợng cơng nghệ cao nhƣ sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế, các sản phẩm
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
14


15


đăng kí giao dịch cho vay qua mạng...vẫn cịn ẩn chứa nhiều rủi ro. Chính vì thế để tận
dụng đƣợc cơ hội cũng nhƣ giảm thiểu rủi ro, bất lợi trong q trình tồn cầu hóa thì
hồn thiện mơi trƣờng pháp lý, duy trì ổn định chính trị là điều hết sức cần thiết.
*) Cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
Thị trƣờng tài chính - ngân hàng ở nƣớc ta đang phát triển mạnh mẽ với sự ra
đời nhiều NHTM cổ phần và có nhiều ngân hàng nƣớc ngoài mở chi nhánh tại Việt
Nam trong những năm gần đây. Trong xu hƣớng của các ngân hàng trên thế giới là
tăng dần tỷ trọng dịch vụ và đời sống của ngƣời dân ngày càng cao, có rất nhiều tổ
chức kinh doanh tham gia cung cấp loại hình dịch vụ tài chính. Bên cạnh NHTM thì
cịn một loạt các tổ chức tài chính phi ngân hàng khác cũng tham gia cung cấp dịch
vụ nhƣ các tổ chức bảo hiểm, cơng ty tài chính, tiết kiệm bƣu điện... Đặc biệt là sự
tham gia của các ngân hàng, tổ chức tài chính nƣớc ngồi vào hoạt động ngân hàng
làm cho sự cạnh tranh trong lĩnh vực này ngày càng gay gắt.
Sức ép về cạnh tranh khiến các ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì cần
phải huy động đƣợc tối đa tiềm lực tài chính, ln nghiên cứu, phát triển và đƣa ra các
sản phẩm mới để thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng với giá cả phù hợp nhất.
*) Môi trường kỹ thuật -công nghệ
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kỹ thuật và công nghệ đã tác động
mạnh mẽ tới kinh tế và xã hội. Nó tác động đến cách thức sử dụng dịch vụ của dân
cƣ, tạo ra những nhu cầu mới, đòi hỏi mới về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Nếu
tín dụng bán lẻ là tên gọi để thể hiện một hoạt động dịch vụ của ngân hàng thì khoa
học - kỹ thuật và công nghệ là phƣơng tiện để hỗ trợ thực hiện hoạt động này. Vai
trò của khoa học - kỹ thuật và công nghệ đối với hoạt động tín dụng bán lẻ đƣợc
thể hiện qua:
Thứ nhất, cơng nghệ là tiền đề quan trọng để lƣu giữ và xử lý cơ sở dữ liệu
tập trung cho phép các giao dịch trực tuyến đƣợc thực hiện. Trên cơ sở đó một loạt
các dịch vụ ngân hàng và các tiện ích bán lẻ trở thành hiện thực. Nhờ có khoa học kỹ thuật và công nghệ mà việc nghiên cứu để cho ra đời các sản phẩm mới, tiếp thị,
bán hàng và xử lý công việc đƣợc dễ dàng hơn.
Thứ hai, công nghệ hỗ trợ triển khai nhiều sản phẩm tín dụng bán lẻ tiên tiến
nhƣ: cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng quốc tế, cho vay thấu chi

tài khoản tiền gửi...
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
15


×