Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín chi nhánh củ chi phòng giao dịch tân quy báo cáo tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 85 trang )

BỢ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
– CHI NHÁNH CỦ CHI – PHỊNG GIAO DỊCH TÂN QUY

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
NGÀNH

:
:
:
:
:

ThS. NGUYỄN MINH HẢI
PHAN VĂN HÀO
17120008
20TC01
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NIÊN KHÓA: 2017 – 2021



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, em xin chân thành cảm ơn tất cả thầy cô trường
Đại Học Bình Dương khoa Kinh Tế chun ngành Tài chính – Ngân hàng đã tận tình
giảng dạy giúp em có kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại trường. Vốn kiến thức
mà em tiếp thu được trong quá trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu
viết bài báo cáo thực tập này mà còn là hành trang quý báu để em có thể tự tin trong quá
trình làm việc sau này. Đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn
của em là thầy Nguyễn Minh Hải, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình
viết báo cáo thực tập.
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn tất cả các anh/chị đang công tác tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi – Phòng Giao dịch Tân
Quy. Trước tiên, em xin cảm ơn anh Lê Quang Bình – Trưởng phịng Giao dịch Tiềm
năng Tân Quy – Phó Giám đốc chi nhánh Củ Chi đã tạo điều kiện cho em được thực tập
tại đây, kế tiếp em xin cảm ơn chị Huỳnh Thị Thùy Linh – Phó phịng Giao dịch Tiềm
năng Tân Quy đã hướng dẫn cung cấp những số liệu cần thiết hỗ trợ cho em có thể phân
tích hồn thành bài báo cáo và các anh chị trong Phòng Kinh doanh đã tận tình chỉ dẫn
và giúp em nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tế trong thời gian qua.
Cuối cùng, em chúc tất cả các thầy cô và các anh chị ở Ngân hàng Sài Gịn Thương
Tín – Chi nhánh Củ Chi – Phịng Giao dịch Tân Quy ln dồi dào sức khỏe và thành
công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chi Minh, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

Phan Văn Hào

i


năm 2021


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .............................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2

4.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2

5.


Kết cấu đề tài ...................................................................................................... 3

6.

Tóm tắt nội dung nghiên cứu ............................................................................ 3

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................ 5
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại ............................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại .............................................................. 5
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM ................................................................... 5
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ..................................................................... 6
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn ....................................................................... 6
1.1.2.3. Hoạt động trung gian .......................................................................... 7
1.1.3. Vai trò của NHTM ............................................................................................ 7
1.2. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................ 7
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................... 7
1.2.2. Đặc điểm ............................................................................................................ 9
1.3. Hoạt động cho vay DNVVN tại NHTM.......................................................... 11

iv


1.3.1. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM ..................................................... 11
1.3.2. Đặc điểm cho vay DNVVN của NHTM ......................................................... 12
1.3.3. Các phương thức vay ...................................................................................... 13
1.3.3.1. Phân loại theo thời hạn vay .............................................................. 13
1.3.3.2. Phân loại theo phương thức cho vay ................................................ 13
1.3.3.3. Phân loại theo tài sản đảm bảo ........................................................ 14
1.4. Hoạt động cho vay đối với DN vừa và nhỏ..................................................... 14

1.4.1. Quan niệm hoạt động cho vay đối với DN vừa và nhỏ của NHTM ............. 14
1.4.2. Tác động của hoạt động cho vay đối với các DNVVN .................................. 16
1.4.3. Nội dung hoạt động cho vay đối với DN vừa và nhỏ..................................... 17
1.4.3.1. Quy mô cho vay ................................................................................. 17
1.4.3.2. Phương thức cho vay......................................................................... 17
1.4.3.3. Đối tượng cho vay ............................................................................. 18
1.4.3.4. Điều kiện cho vay .............................................................................. 18
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay DN vừa và nhỏ ................. 19
1.4.4.1. Về phía khách hàng ........................................................................... 19
1.4.4.2. Về phía ngân hàng ............................................................................ 20
1.4.4.3. Các nhân tố khách quan .................................................................... 22
1.4.5. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay của các NHTM đối với các DN vừa
và nhỏ ......................................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH
CỦ CHI – PGD TÂN QUY ...................................................................................... 26
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ................................... 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 26
2.1.2. Giới thiệu sơ lược về Sacombank – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân Quy ..... 28
2.1.3. Giới thiệu sơ lược về huyện Củ Chi ................................................................ 30
2.2. Tình hình sử dụng lao động .............................................................................. 31
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 33

v


2.4. Tình hình huy động vốn tại SACOMBANK – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân
Quy ............................................................................................................................ 37
2.5. Hoạt động cho vay DNVVN tại SACOMBANK – Chi nhánh Củ Chi – PGD
Tân Quy ..................................................................................................................... 40

2.5.1. Quy trình cho vay DNVVN .............................................................................. 40
2.5.2. Thực trạng hoạt động cho vay DNVVN tại SACOMBANK – Chi nhánh Củ
Chi – PGD Tân Quy ................................................................................................... 43
2.5.2.1. Số lượng DNVVN có quan hệ TD với NH ......................................... 43
2.5.2.2. Doanh số cho vay DNVVN ................................................................ 44
2.5.3. Dư nợ cho vay DNVVN ................................................................................... 50
2.5.4. Đánh giá hoạt động cho vay DNVVN tại SACOMBANK – Chi nhánh Củ Chi
– PGD Tân Quy .......................................................................................................... 58
2.5.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 59
2.5.4.2. Những mặt hạn chế cần khắc phục .................................................... 61
CHƯƠNG III: KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIẸP VỪA VÀ NHỎ TẠI
SACOMBANK – CHI NHÁNH CỦ CHI – PGD TÂN QUY ............................... 65
3.1. Định hướng hoạt động của SACOMBANK – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân
Quy trong thời gian tới. ............................................................................................ 65
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KH DNVVN tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân Quy........... 66
3.2.1. Xây dựng chính sách KH linh hoạt................................................................. 66
3.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lí .............................................................. 67
3.2.3. Đa dạng hóa hoạt động cho vay ...................................................................... 68
3.2.5. Tăng cường vai trò tư vấn tạo mối quan hệ tốt giữa NH và DNVVN ........... 70
3.2.6. Hồn thiện các hình thức đảm bảo tiền vay ................................................... 71
3.2.7. Xây dựng biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng ................................................. 71
3.2.8. Thực hiện tốt chiến lược Marketing ............................................................... 72
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 75
vi


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Bảng tiêu chí xác định quy mơ doanh nghiệp .............................................. 9
Bảng 2.1. Tình hình lao động của SACOMBANK – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân Quy
giai đoạn 2018 – 2020 ................................................................................................. 31
Bảng 2.2. Bảng kết quả HDKD SACOMBANK – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân Quy
giai đoạn 2018 – 2020 ................................................................................................. 34
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn tại SACOMBANK – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân
Quy giai đoạn 2018 – 2020 ......................................................................................... 38
Bảng 2.4. Số lượng DNVVN có quan hệ TD với NH giai đoạn 2018 – 2020 ........... 43
Bảng 2.5. Doanh số cho vay DNVVN tại SACOMBANK – Chi nhánh Củ Chi – PGD
Tân Quy giai đoạn 2018 – 2020 .................................................................................. 44
Bảng 2.6. Dư nợ cho vay của SACOMBANK – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân Quy52
Bảng 2.7. Đánh giá hoạt động cho vay DNVVN tại SACOMBANK – Chi nhánh Củ
Chi – PGD Tân Quy .................................................................................................... 58

vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu DSCV DNVVN theo kì hạn ....................................................... 46
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu DSCV DNVVN theo ngành KT ................................................ 47
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu DSCV DNVVN theo loại hình DN ............................................ 49
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo kỳ hạn.......................................... 53
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo ngành KT .................................... 55
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo loại hình DN ............................... 56

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SACOMBANK :


Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn Thương Tín

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

TSĐB

:

Tài sản đảm bảo

PGD

:

Phịng giao dịch

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

DN

:


Doanh nghiệp

NH

:

Ngân hàng

KTTT

:

Kinh tế thị trường

DNVVN

:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

KH

:

Khách hàng

KHTN

:


Khách hàng tiềm năng

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

CSTD

:

Chính sách tín dụng

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

NLNN

:

Nơng lâm ngư nghiệp

DSCV

:


Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

PGD

:

Phòng giao dịch

GDV

:

Giao dịch viên

CVKH

:

Chuyên viên khách hàng

KCN

:


Khu công nghiệp

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
DNVVN chiếm trên 97% số DN trong cả nước và có vị trí quan trọng trong sự
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Các DNVVN góp phần tạo việc làm tăng thu
nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa
đối giảm nghèo. Theo phương hướng xây dựng DNVVN giai đoạn 2018 – 2019, số lượng
DN mới thành lập đạt 350.000 DN, cả nước sẽ có tổng cộng khoảng 600.000 DNVVN
hoạt động. Khu vực DNVVN phấn đấu đóng góp khoảng 40% GDP, 30% tổng thu ngân
sách nhà nước, 25% tổng kim ngạch xuất khẩu và tạo thêm 4 – 4,5 triệu việc làm mới
trong giai đoạn 2018 – 2020.
Tuy nhiên các DNVVN lại có những điểm khó khăn, hạn chế cần phải khắc phục
như: quy mơ nhỏ, phân tán, trình độ công nghệ chưa cao, năng lực quản trị DN cịn khá
yếu, khả năng tài chính hạn hẹp, khó tiếp cận nguồn vốn tín dụng, thiếu sự liên kết hợp
tác giữa các DN với nhau. Những khó khăn, hạn chế này mang tính phổ biến và đang là
những yếu tố bất lợi với các DNVVN trong quá trình phát triển, đặc biệt trong bối cảnh
nền KTTT và hội nhập kinh tế thế giới.
Vấn đề vay vốn lâu nay vẫn luôn là nút thắt đối với các DNVVN, vì vậy để các
DNVVN phát huy được vai trị của mình, các NHTM cần tạo điều kiện thuận lợi để
nguồn vốn có thể đến gần hơn với các DNVVN một cách nhanh chóng và hiệu quả giúp
các DN có thể phát triển và nâng cao năng lực sản xuất cạnh tranh. Nhận thức được điều
này, trong thời gian qua các ngân hàng đã chú trọng quan tâm đến hoạt động cho vay
KH DNVVN nhất là khi môi trường kinh doanh giữa các NH ngày càng trở nên khốc
liệt thì việc phát triển tất yếu và nhắm tới các DNVVN xem đây là một KH đầy tiềm
năng, là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. Các NHTM đã đưa ra những biện

pháp để giúp việc sử dụng vốn của các DNVVN có hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho
DN, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay để hoạt động kinh doanh của NH phát triển

1


bền vững, ổn định nền kinh tế và sự phát triển của đất nước. Xuất phát từ những lí do
trên tơi đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân Quy”
làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa về hoạt động cho vay vốn đối với KH DNVVN.
Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KH DNVVN tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân Quy.
Đề xuất những ý kiến, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KH
DNVVN của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân
Quy.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi hoạt động tín dụng KH DNVVN của Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân Quy, bài viết sẽ chủ yếu đề cập đến hoạt
động tín dụng KH DNVVN tại SACOMBANK – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân Quy
trên cơ sở phân tích số liệu cho vay KH DNVVN trong giai đoạn 2018 – 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: thu thập được từ các tài liệu có sẵn tham
khảo được qua Internet
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: do Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân Quy cung cấp
Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp so sánh:
+


Số tuyệt đối: biểu hiện quy mô, số lượng của hiện tượng nghiên cứu, của hiện

tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể;

2


+

Số tương đối: biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng

nghiên cứu.
- Phương pháp biểu đồ và đồ thị thống kê: biểu diễn bằng hình vẽ, các đường nét hình
dọc để miêu tả có tính chất quy ước đối với các tài liệu thống kê.
- Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh: xem xét tổng hợp lợi nhuận, các nhân
tố cấu thành tổng lợi nhuận, xem xét tổng chi phí, các nhân tố cấu thành nên tổng chi
phí từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Lý luận cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa
và nhỏ của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích thực tiễn hoạt động cho vay DNVVN của Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi – PGD Tân Quy.
Chương 3: Nhận xét về đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi –
PGD Tân Quy.
6. Tóm tắt nội dung nghiên cứu
Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay, doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đóng
vai trị vơ cung quan trọng trong việc thực hiện phát triển kinh tế - xã hội DNVVN không
chỉ tạo ra một tỉ lệ GDP đáng kể mà còn góp phần tạo cơng ăn việc làm cho người lao

động, tận dụng và khai thác tối đa nguồn lực tiềm năng tại chỗ giúp nền kinh tế ngày một
phát triển hơn.
Mặc dù vậy trên con đường phát triển kinh tế các DNVVN cịn gặp nhiều khó
khăn trở ngại, đặc biệt là việc tiếp cận nguồn vốn của các tổ chức tín dụng để mở rộng
quy mơ sản xuất, đổi mới công nghệ tăng khả năng cạnh tranh với các DN khác. Vì vậy,
hầu hết các DNVVN gần như rất cần sự hỗ trợ vốn từ NH. Để đáp ứng nhu cầu vốn của
của các DNVVN thì NH hiện rất quan tâm đến hình thức cho vay này. Nhận thức được
tầm quan trọng của nguồn vốn đối với các DNVVN, sau một thời gian thực tập, khảo sát
3


tình hình thực tế cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi
– PGD Tân Quy tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi –
PGD Tân Quy” để làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Tóm tắt những nội dung chính của đề tài:
Thứ nhất, đề tài đã khái quát được những vấn đề cơ bản về cơ sở khoa học của
hoạt động cho vay KH DNVVN ở NHTM, đưa ra được khái niệm DNVVN, tiến hành
phân tích đánh giá hoạt động cho vay KH DNVVN trong giới hạn phạm vi mà đề tài
nghiên cứu.
Thứ hai, dựa vào những số liệu thứ cấp mà Sacombank cung cấp cùng với đó là
việc nghiên cứu, tìm hiểu thêm qua phỏng vấn đối với CBTD tại phịng kinh doanh của
PGD và thơng tin từ nguồn internet thì đề tài đã cơ bản đánh giá được hoạt động cho vay
KH DNVVN và cố gắn đưa ra những nguyên nhân hợp lí nhất để giải thích thực trạng
đó.
Thứ ba, dựa vào những ý kiến chủ quan cá nhân trên cơ sở phân tích thực trạng
và tìm hiểu thực tế đề tài đã đưa ra một số giải pháp phù hợp nhất để phát triển thực trạng
cho vay KH DNVVN tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi –
PGD Tân Quy.


4


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh
trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, cung cấp một số dịch vụ cho khách hàng và nhận lại tiền
gửi của khách hàng với các hình thức khác nhau. Nghiệp vụ kinh doanh của NHTM rất
phong phú và đa dạng cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, kinh tế xã hội, hoạt
động kinh doanh cũng có những hình thức mới nhưng các nghiệp vụ kinh doanh về cơ
bản vẫn không thay đổi là nhận tiền gửi và cho vay, đầu tư. Qua các NHTM các chính
sách tiền tệ quốc gia sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng và cũng nhờ nó mà việc
kiểm sốt các hoạt động của doanh nghiệp theo đúng pháp luật được dễ dàng hơn. Mặt
khác hàng hóa mà các NH kinh doanh là loại hàng hóa đặc biệt nó nhạy cảm sự đổi của
thị trường và tình hình kinh tế xã hội.
Theo Điều 4, Luật các Tổ chức Tín dụng ngày 16/6/2010 thì khái niệm NHTM
được định nghĩa như sau: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật các tổ chức tín
dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Như vậy, có thể hiểu NHTM là một tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi
dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các
dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM
Trong nền kinh tế thị trường (KTTT), hoạt động chủ yếu của NHTM tập trung
chủ yếu vào nhiệm vụ nhận tiền gửi và cho vay, đó là hai mặt của hoạt động tín dụng.
5



Trong xu thế hiện nay, các NHTM hoạt động theo hình thức đa năng thì hoạt động theo
ba hoạt động chính: hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động trung
gian.
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn đối với NH đây là hoạt động “đầu vào”. Nguồn vốn hoạt
động chủ yếu của một NH được hình thành từ những nguồn chính sau: vốn tự có của
DN, vốn vay, lợi nhuận giữ lại. Ngồi ra, đối với một số NH, nguồn vốn hoạt động có
thể hình thành từ vốn điều lệ hay vốn ủy thác. Trong quá trình hoạt động của mình,
NHTM phần lớn dựa vào việc huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế. Các loại tiền gửi mà ngân hàng cung cấp để huy động vốn: tiền gửi thanh tốn khơng
kì hạn, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm
Ngồi ra để đáp ứng nhu cầu tín dụng và đa dạng hóa hoạt động kinh doanh NH
có thể vay vốn từ dân cư, các đơn vị kinh tế, các TCTD khác thơng qua một số hình thức
như: phát hành trái phiếu, kì phiếu, vay tái chiết khấu từ Ngân hàng trung ương
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Đối với hoạt động sử dụng vốn, đây là hoạt động cho vay và đầu tư bao gồm hoạt
động ngân quỹ, hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư chứng khoán.
Hoạt động ngân quỹ: nhằm đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên của NH
cho KH. Đây là tài sản không sinh lời hoặc sinh lời thấp nhưng tính lỏng cao được coi
như tiền mặt. Do đó, NH phải duy trì lượng tiền mặt ở mức độ hợp lí sao cho đảm bảo
tính thanh khoản và đảm bảo tính sinh lời.
Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất quyết định sự thành bại của NH
vì đây là hoạt động sinh lời chủ yếu của NH. Cũng vì vậy mà đây là hoạt động chứa
nhiều rủi ro nhất. Để tránh điều này, việc quản lí tiền cho vay được tiến hành rất chặt
chẽ, đặc biệt là món vay lớn, thời hạn vay dài. Tùy vào đánh giá tình hình cụ thể, CBTD
có thể cho vay theo nhiều hình thức khác nhau.

6



Ngồi ra, NH cịn sử dụng vốn vào hoạt động đàu tư chứng khoán trên thị trường
để thu về lợi nhuận và một phần đảm bảo khả năng thanh toán của NH.
1.1.2.3. Hoạt động trung gian
Là các hoạt động mà NH cung cấp cho KH các dịch vụ có liên quan đi kèm mà
qua đó NH cũng nhận được một khoản thu nhất định dưới hình thức phí, hoa hồng. Các
dịch vụ trung gian mà NH cung cấp ngày một trở nên phong phú, tiện lợi, đáp ứng được
tốt hơn nhu cầu của KH cũng như yêu cầu của hoạt động kinh doanh. Có thể kể đến các
dịch vụ phát sinh thường xuyên như: mua bán, trao đổi ngoại tệ, bảo quản vật có giá, tài
trợ các hoạt động của Chính phủ, cung cấp dịch vụ mơ giới đầu tư chứng khoán, dịch vụ
bảo hiểm, cung cấp dịch vụ ủy thác tư vấn, cung cấp tài khoản giao dịch và thực hiện
thanh tốn hộ khách hàng qua các hình thức: phát séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, mở
thư tín dụng, dịch vụ chuyển tiền.
1.1.3. Vai trò của NHTM
Trong nền KTTT vai trò của NHTM được thể hiện như sau:
- Là nơi tập trung tiền nhàn rỗi, cung ứng tiền vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
- Là trung gian của q trình thanh tốn góp phần thúc đẩy q trình lưu thơng hàng
hóa nhanh chóng hơn
- Góp phần điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ, thị trường vốn. NHTM góp phần
thu hút, mở rộng đầu tư trong và ngoài nước, cung cấp các dịch vụ tài chính khác.
1.2. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005: “Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên
riêng, có trụ sở giao dịch được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.

7



Các loại hình DN trong nền KTTT rất đa dạng và phong phú. Tùy theo từng cách
tiếp cận khác nhau mà người ta chia DN thành các loại khác nhau trong đó, dựa theo quy
mơ có thể chia thành DN lớn, DNVVN.
Việc quy định thế nào là DN lớn, DNVVN tùy thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội
cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng thời kì, từng giai đoạn phát triển
của kinh tế đất nước. Căn cứ vào nghị định 56/2009/NĐ – CP ban hành ngày 30/06/2009
quy định về việc trợ giúp phát triển DNVVN thì khái niệm DNVVN được định nghĩa
như sau: “DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp
luật được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn
vốn tương đương với tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN)
hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).

8


Bảng 1.1: Bảng tiêu chí xác định quy mơ doanh nghiệp
Quy mô Khu
vực

I. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản
II. Công
nghiệp và xây
dựng
III. Thương

DN siêu

DN nhỏ


nhỏ

DN vừa

Số lao

Tổng

Số lao

Tổng

Số lao

động

nguồn vốn

động

nguồn vốn

động

10 người

20 tỷ đồng

trở xuống


trở xuống

10 người

20 tỷ đồng

trở xuống

trở xuống

10 người

10 tỷ đồng

mại và dịch vụ trở xuống

Từ trên 100 Từ trên 20
người đến

tỷ đồng đến người đến

200 người

100 tỷ đồng 300 người

Từ trên 100 Từ trên 20

trở xuống


Từ trên 200

Từ trên 200

người đến

tỷ đồng đến người đến

200 người

100 tỷ đồng 300 người

Từ trên 10

Từ trên 10

người đến

tỷ đồng đến người đến

50 người

50 tỷ đồng

Từ trên 50
100 người

(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ – CP ngày 30/06/2009)
1.2.2. Đặc điểm
Các DNVVN là các DN có quy mơ vốn nhỏ, cơ cấu tổ chức đơn giản. DN vừa và

nhỏ có những đặc điểm nhất định trong quá trình hình thành và phát triển. Theo thời báo
phát triển hội nhập, bài đăng số 3 (tháng 3 – 4/2012) và Kế hoạch số 68 về phát triển DN
vừa và nhỏ của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành có thể thấy DNVVN
có những đặc điểm cơ bản sau:
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ năng động, linh hoạt, dễ thích nghi với sự thay đổi của thị
trường
Đây là một trong những đặc điểm ưu việt của DNVVN vì mơ hình DN này chủ
yếu hoạt động trong lĩnh vực cung cấp hàng hóa và dịch vụ thiết yếu, nhu cầu nhỏ lẻ,
mang tính địa phương. Với mặt hàng phong phú đa dạng, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng đã
9


một phần giúp cho các DNVVN dễ dàng chiếm được thị trường. Các DN này luôn hướng
tới nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng, vì vậy có thể nói đây là lực lượng phản ánh tín
hiệu của thị trường chính xác nhất. Mặt khác, với số vốn ít, vịng quay vốn của DNVVN
thường ngắn, các phương án sản xuất kinh doanh không lâu dài như các DN lớn. Với lợi
thế đó, DNVVN dễ dàng thay thế quy mơ, thay đổi sản phẩm khi có sự thay đổi của thị
trường.
- Doanh nghiêp vừa và nhỏ có quy mơ vốn nhỏ nên năng lực cạnh tranh cịn thấp
Quy mơ vốn là tiêu chí để phân biệt DNVVN với DN lớn. Đây chính là nguyên
nhân dẫn đến các đặc điểm chính của DNVVN. Có thể nói, vì thiếu vốn nên DN cịn gặp
khó khăn trong đổi mới cơng nghệ, đào tạo đội ngũ quản lí và nâng cao năng lực cạnh
tranh trong nền KTTT. Vấn đề đặt ra với các DNVVN lúc này là phải mở rộng quy mô
vốn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh. Ngoài ra thì mơ hình DN này
khơng đủ điều kiện tham gia vào thị trường chứng khốn, nên khơng thể trực tiếp huy
động vốn mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Vậy nên DNVVN chủ yếu
huy động vốn từ gia đình, bạn bè và số khác là vay cá nhân với lãi suất cao. Vì vậy
DNVVN rất khó mở rộng quy mơ vốn.
Bên cạnh đó việc tiếp cận tín dụng NH của các DNVVN cịn gặp nhiều khó khăn.
Chính vì vậy các DN này thiếu các dịch vụ kinh doanh tiên tiến nhằm đáp ứng thị trường,

và không theo kịp tốc độ cạnh tranh của nền kinh tế.
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đa số có cơng nghệ lạc hậu và trình độ quản lí cịn yếu
kém
Đa số các DNVVN có cơng nghệ lạc hậu và chậm đổi mới làm hạn chế khả năng
sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm, hạn chế năng suất về sản lượng, chất lượng sản phẩm,
làm tăng chi phí sản xuất, thậm chí làm ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, làm hạn chế
năng lực cạnh tranh của DN. Trình độ và năng lực quản lí DN cịn yếu kém, nhân viên
thiếu kĩ năng, thiếu kiến thức tiếp thị và thiếu thông tin. Trong bối cảnh cạnh tranh diễn
ra ngày một gay gắt, song việc quản lí DN cịn lạc hậu về quản trị và công nghệ điều này
10


làm hạn chế tầm nhìn chiến lược phát triển lâu dài cho DN. Trình độ và năng lực của đội
ngũ quản lí DNVVN hiện đang là một vấn đề được các nước rất quan tâm và chú trọng
cải thiện.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần giải quyết hiệu quả vấn đề lao động và việc làm,
nhưng phần lớn đội ngũ lao động có chất lượng thấp
Đội ngũ lao động của DNVVN có trình độ khá đa dạng tuy trình độ tay nghề của
người lao động khá hạn chế. Tuy có lực lượng lao động dồi dào, trình độ học vấn tương
đối cao nhưng lực lượng lao động cho các DNVVN chủ yếu là lao động làm việc giản
đơn, tỉ lệ lao động qua đào tạo thấp, sức khỏe hạn chế, năng suất lao động không cao.
Các DNVVN chủ yếu hình thành từ hộ kinh doanh cá thể hoặc một nhóm người có quan
hệ gia đình, bạn bè, do đó tính chọn lọc khơng cao. Với những mặt hạn chế này, hoạt
động của các DNVVN ngày càng trở nên trì trệ và lỗi thời so với DN lớn. Bên cạnh đó
khả năng thu hút được lao động có trình độ cao cũng là một nguyên nhân chính dẫn đến
chất lượng lao động DNVVN cịn yếu. Với quy mơ vốn nhỏ và trình độ quản lí hạn chế
của chủ DN nên gần như các DNVVN thường không tạo ra được môi trường làm việc
hấp dẫn đối với đội ngũ lao động chuyên nghiệp.
Với những đặc điểm của DNVVN ở Việt Nam như trên, cùng với đó là mức độ
cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc hỗ trợ phát triển DNVVN là nhiệm vụ hết sức

quan trọng và cần thiết đối với sự phát triển lâu dài của nền kinh tế.
1.3. Hoạt động cho vay DNVVN tại NHTM
1.3.1. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM
Cho vay là một trong những hình thức của nghiệp vụ tín dụng, là hoạt động mang
lại lợi nhuận lớn cho mỗi NHTM. Trong quy chế cho vay của các TCTD ban hành kèm
theo Quyết định số 284/2000/QĐ/NHNN ngày 25/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cho vay được định nghĩa như sau: “Cho vay là một hình thức của cấp
tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.
11


Đây là chức năng chính của NH để tài trợ chi tiêu của các DN, cá nhân và cơ quan chính
phủ. Đối với hầu hết KH, cả pháp nhân và cá nhân thì NH là một nguồn vốn sẵn có và
linh hoạt. Đặc biệt đối với những DNVVN, NH thường là nguồn cung cấp dịch vụ tư
vấn và nguồn vốn bổ sung, cho vay là chức năng kinh tế lâu đời nhất của NH, là hoạt
động mang lại lợi nhuận lớn nhất cho NH. Tóm lại, hoạt động cho vay của NHTM là
hoạt động mà NH cung cấp cho các tổ chức, các cá nhân, DN là một khoản tiền mặt nhất
định sử dụng trong một khoản thời gian xác định với cam kết sẽ hoàn trả cả gốc và lãi
đúng thời hạn.
1.3.2. Đặc điểm cho vay DNVVN của NHTM
- Phạm vi hoạt động rộng và thời hạn đa dạng
Hoạt động cho vay đối với DNVVN có quan hệ rất nhiều với các chủ thể, hoạt
động trên nhiều lĩnh vực của nên kinh tế và tham gia vào tất cả các giai đoạn trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
- Hoạt động theo nguyên tắc thương mại và thị trường
NHTM trong nền KTTT có quan hệ và tác động với rất nhiều các chủ thể của nền
kinh tế và tham gia hầu hết vào các lĩnh vực, ngành nghề vì vậy hoạt động cho vay
DNVVN phải tuân theo nguyên tắc thương mại và thị trường.
- Hoạt động luôn hướng tới hiệu quả và tn thủ ngun tắc hồn trả

Mục tiêu chính của NHTM là lợi nhuận, thu nhập từ hoạt động cho vay DNVVN
chiếm một tỉ trọng đáng kể trong tổng thu, vì vậy ln phải tìm kiếm cơ hội đầu tư hiệu
quả với mức chi phí thấp nhất. Nguồn vốn kinh doanh chủ yếu có được của NH là nguồn
vốn huy động từ nền kinh tế và dân cư, vì vậy việc cho vay DNVVN phải được hoàn trả
đúng hạn.
- Hoạt động tuân thủ theo quy định nghiêm ngặt và quy chế riêng
Để bảo vệ người gửi tiền và đi vay NH trung ương áp dụng những quy định nhằm
đảm bảo an tồn trong kinh doanh như: khơng được phép cho một KH vay vượt quá 15%
so với vốn tự có, quy định về giám sát, quản trị rủi ro.
12


1.3.3. Các phương thức vay
Theo Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại (PGS.TS Trần Thị Xuân Hương
& Ths. Hoàng Thị Minh Ngọc, 2011, trang 77 – 78) thì có các phương thức cho vay như
sau:
1.3.3.1. Phân loại theo thời hạn vay
Thời hạn của khoản vay là thời gian được tính từ khi KH rút vốn lần đầu tiên cho
đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Theo
thời hạn vay, hoạt động cho vay của NHTM được chia thành:
- Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay dưới 12 tháng.
Đây thường là các khoản vay nhằm bổ sung vốn lưu động, thời gian quay vịng vốn
lớn
- Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay từ 12 tháng đến
dưới 60 tháng
- Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay từ 60 tháng trở lên.
Hai hình thức cho vay trung và dài hạn thường nhằm các mục đích như: sửa chữa,
mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản.
1.3.3.2. Phân loại theo phương thức cho vay
Theo phương thức cho vay, hoạt động cho vay của NHTM bao gồm:

- Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn KH và NH phải thực
hiện tất cả các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết một hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: là phương thức cho vay mà NH cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho KH vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. NH và
KH thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng, mức phí trả cho hạn
mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay theo dự án đầu tư: là phương án cho vay để thực hiện các dự án đầu tư phát
triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.

13


- Cho vay hợp vốn: là phương thức cho vay mà trong đó nhiều NH cùng cho vay đối
với một nhu cầu vốn KH. Trong cho vay hợp vốn phải có một NH làm đầu mối dàn
xếp, phối hợp với các NH khác để cùng thực hiện.
- Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà khi KH vay vốn, NH và KH xác định số
lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NH chấp thuận cho
KH được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiên mua
hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là
đại lí của TCTD.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà NH thỏa thuận bằng văn bản chấp
thuận cho KH chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của KH.
1.3.3.3. Phân loại theo tài sản đảm bảo
- Cho vay tín chấp: là hình thức cho vay mà KH khơng cần tài sản đảm bảo thế chấp,
cầm cố, hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
KH hoặc uy tín của bên thứ ba.
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay mà trong đó bên vay phải sử
dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền quản lí, của mình để đảm bảo

nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh tài sản.
1.4. Hoạt động cho vay đối với DN vừa và nhỏ
1.4.1. Quan niệm hoạt động cho vay đối với DN vừa và nhỏ của NHTM
Việc cho vay của NHTM đối với các DNVVN chính là sự gia tăng khối lượng
vốn hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh đối với các DNVVN cả chiều rộng lẫn chiều
sâu song phải đảm bảo mức độ an toàn và khả năng sinh lời của NH. Vậy nên việc mở
rộng cho vay đối với các DNVVN đang được các NHTM phát triển.
- Về định tính:

14


Chất lượng và hiệu quả của món vay: giảm tỷ lệ nợ xấu khơng có khả năng thu
hồi, tăng thu nhập từ việc mở rộng cho vay DNVVN, nâng cao công tác thẩm định và
quản trị rủi ro dự án cho vay.
- Về định lượng:
Mở rộng theo chiều rộng: là sự tăng lên về quy mô đối tượng của các khoản vay:
số dư nợ tăng lên, số KH tăng lên.
Mở rộng theo chiều sâu: là sự thay đổi theo tính chất, cơ cấu theo trường hợp
quản lí các khoản vay: cơ cấu của các khoản vay ngắn hạn, tỉ trọng dư nợ của DNVVN
so với các thành phần kinh tế khác.
Đối với các NHTM: mở rộng cho vay được quan niệm là sự gia tăng dư nợ cho
vay bằng nhiều cách như mở rộng thêm đối tượng, phạm vi cho vay nhiều ngành nghề,
lĩnh vực, vùng kinh tế, đa dạng hình thức, phương thức cho vay, thực hiện tốt cơng tác
huy động vốn nhằm có được nguồn vốn mạnh mẽ đủ để thực hiện mở rộng hoạt động
cho vay của NH.
Đối với KH: việc mở rộng cho vay từ NHTM làm thỏa mãn tối đa các nhu cầu
hợp lí từ phía KH về khối lượng tín dụng, đa dạng hóa về đối tượng và các hình thức cho
vay, cho thuê, chiết khấu, bảo lãnh.
Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: việc mở rộng cho vay từ NHTM phản ánh

khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế theo một cơ cấu hợp lí và phù hợp với
tốc độ phát triển kinh tế xã hội từng thời kì. Qua đó cho thấy sự tăng trưởng của nền kinh
tế cũng như sự phát triển của NH.
Nhận xét chung: đối với một NHTM nào thì cho vay bao giờ cũng là hoạt động
chủ yếu mang lại lợi nhuận kinh tế cao, đồng thời nó cũng mang theo nhiều rủi ro đe dọa
hoạt động kinh doanh của NH. Vì vậy, các NHTM dù mở rộng hoạt động cho vay đối
với các DNVVN việc đảm bảo hiệu quả trong hoạt động kinh doanh luôn là yêu cầu cần
thiết, là điều kiện tiên quyết quyết định sự tồn tại và phát triển khơng chỉ riêng của các
NHTM mà cịn cả một nền kinh tế.
15


×