Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần vật tư nông nghiệp quảng ninh thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.51 KB, 63 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Lâm Nghiệp,
em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô giáo trong
nhà trường đặc biệt là các thầy cô giáo trong bộ mơn Kế tốn – Khoa Kinh tế
và Quản trị kinh doanh. Các thầy cô đã trang bị cho em những kiến thức cơ
bản về chuyên ngành, làm hành trang cho em vững bước về sau. Với lòng biết
ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Ban chủ
nhiệm Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, các thầy cô đã giảng dạy, hướng
dẫn em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực của
bản thân, em còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của Giảng viên
Thạc sĩ Trần Thị Tuyết, cùng với dự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ nhân
viên Công ty Cổ phần vật tư nơng nghiệp Quảng Ninh, sự động viên của gia
đìng, bạn bè đã tạo điều kiện để em hoàn thành tốt khóaluận tốt nghiệp này.
Trong khóa luận tốt nghiệp sẽ khơng tránh khỏi những thiết sót, em rất
mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cơ cùng các bạn sinh viên
để em có thể bổ sung, hồn thiện những kiến thúc cịn thiếu sót đó, giúp em
vững bước hơn trong chun mơn sau này.
Cuối cùng em xin kính chúc cô Trần Thị Tuyết, các thầy cô giáo, lãnh
đạo Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Ninh, gia đình, bạn bè, ln
mạnh khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hạ Long, ngày 04 tháng 05 năm 2018
Sinh viên

Đinh Thị Hải Hà

i


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ................................................................. vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1.Lý do nghiên cứu đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 3
5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ..................................................... 3
CHƯƠNG I ....................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ..... 4
1.1 Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp ........................................ 4
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp. .................................................... 4
1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp. ..................................................... 4
1.1.3. Vai trò và chức năng của tài chính doanh nghiệp. .................................. 4
1.2. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. ........................................ 5
1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính của doanh nghiệp. .............................. 5
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính. .............................................................. 6
1.3 Nội dung trong phân tích tài chính trong doanh nghiệp. ............................ 6
1.3.1 Phân tích khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp. ............................. 6
1.3.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............... 8
ii



1.3.3. Phân tích chi tiết tình hình tài chính của cơng ty .................................... 8
CHƯƠNG II .................................................................................................... 20
TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG
NGHIỆP QUẢNG NINH................................................................................ 20
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Vật tư nơng nghiệp Quảng Ninh ......... 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 20
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh......................................................... 21
2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty .................... 22
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản trị ........................................................ 22
2.2.2.Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận ....................................... 22
2.3. Đặc điểm về lao động............................................................................... 24
2.4. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ......................................... 26
2.5. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của công ty .................................. 27
2.6. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty Cổ
phần vật tư Nông nghiệp Quảng Ninh ............................................................ 30
2.6.1. Thuận lợi ............................................................................................... 30
2.6.2. Khó khăn ............................................................................................... 30
2.6.3. Phương hướng phát triển ...................................................................... 30
2.7.Chính sách kế tốn áp dụng ...................................................................... 30
CHƯƠNG III................................................................................................... 31
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT
TƯ NƠNG NGHIỆP QUẢNG NINH ............................................................ 31
3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính tại cơng ty Cổ phần Vật tư Nơng
nghiệp Quảng Ninh ......................................................................................... 31
3.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản của cơng ty .................................................... 31
3.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của cơng ty .............................................. 34
3.2. Phân tích chi tiết tình hình tài chính của cơng ty ..................................... 37
3.2.1. Phân tích khả năng độc lập tự chủ về tài chình của cơng ty ................ 37
3.2.2. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của công ty .................................... 38

iii


3.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty ........................................ 40
3.3. Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty .............................................. 45
3.4. Phân tích khả năng sinh lợi của cơng ty................................................... 48
3.5. Đánh giá chung về tình hình tài chính của cơng ty .................................. 49
3.5.1.Những ưu điểm ....................................................................................... 49
3.6. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và khả năng thanh
tốn của cơng ty Cổ phần Vật tư nông nghiệp Quảng Ninh ........................... 51
3.6.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................ 51
3.6.2. Hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng .............................................. 52
3.6.3. Nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh .............................................. 53
3.6.4. Hạn chế rủi ro trong thanh toán ........................................................... 54
3.6.5. Giảm chi phí kinh doanh ....................................................................... 54
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính


BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

DN

Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

GTGT

Giá trị gia tăng

LN

Lợi nhuận

LNR

Lợi nhuận ròng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCDN


Tài chính doanh nghiệp

TCP

Tổng chi phí

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSNH

Tài sản ngăn hạn

TT

Tỷ trọng

VCĐ

Vốn cố định


VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lưu động

BQ

Tốc độ phát triển bình quân

LH

Tốc độ phát triển liên hoàn

v


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1. Cơ cấu lao động cơng ty tính đến ngày 31/12/2017 ...................... 25
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng TSCĐ của cơng ty tính đến ngày 31/12/2017 .. 26
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo chỉ tiêu giá trị giai
đoạn 2015-2017 ............................................................................................... 29
Bảng 3.1. Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2015 - 2017 .......................... 33
Bảng 3.2. Cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty....................................................... 36
Bảng 3.3. Tình hình độc lập tự chủ về tài chính của cơng ty.......................... 37
Bảng 3.4. Tình hình thừa (thiếu) vốn của cơng ty qua 3 năm 2015 - 2017 .... 39

Bảng 3.5. Hiệu quả sử dụng VCĐ của công ty qua 3 năm 2015 - 2017 ......... 41
Bảng 3.6. Hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty qua 3 năm 2015 - 2017 ......... 43
Bảng 3.7. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn của cơng ty giai đoạn
2015-2017........................................................................................................ 47
Bảng 3.8. Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời của cơng ty giai đoạn 20152017 ................................................................................................................. 48
Sơ đồ 2.1. Tổ chức công tác quản lí hành chính của cơng ty ......................... 22

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do nghiên cứu đề tài
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố như mơi trường kinh doanh, trình độ quản lý
của các nhà doanh nghiệp, đặc biệt là trình độ tài chính.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh phải có một lượng vốn nhấtđịnh bao
gồm: vốn lưu động, vốn cốđịnh và vốn chuyên dùng khác. Nhiệm vụ của
doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả
nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc về tài chính, tín dụng và chấp hành
luật pháp. Vì vậy, để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy
ra, doanh nghiệp phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời
dựđốnđiều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp.
Việc thường xun tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xácđịnh đầyđủ
vàđúng đắn nguyên nhân, mức độảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài
chính. Từđó có giải pháp hữu hiệu đểổnđịnh và tăng cường tình hình tài
chính.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và công ty Cổ phần vật tư nông
nghiệp Quảng Ninh nói riêng thì những thơng tin tài chính ln giữ vai trị
quan trọng trong q trình quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.

Nhận biết được vai trò của những thơng tin tài chính là rất lớn nên ngay từ khi
mới thành lập công ty đã chú trọng đến cơng tác kế tốn và việc phân tích tình
hình tài chính qua các báo cáo kế tốn. Từ đó có thể đánh giá được những tồn
tại cũng như phát hiện khả năng tiềm tàng của công ty để từ đó đưa ra chiến
lược kinh doanh hợp lý trong ngắn hạn và dài hạn.
Thực tế trong những năm qua dù gặp nhiều khó khăn nhưng cơng ty
vẫn mở rộng được quy mô và xây dựng được vị thế trên thị trường đầy biến
động. Điển hình là cơng ty đã vượt qua được thời kỳ kinh tế suy thoái năm
2012 trong khi nhiều doanh nghiệp đã phải tuyên bố phá sản, đây là kết quả
1


của việc phân tích tình hình tài chính chính xác và đưa ra chính sách hợp lý
của cơng ty.
Chính vì vậy, nhận thức được tầm quan trọng của tài chính và phân tích
tình hình tài chính trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết trong quá trình duy
trì và phát triển nên qua quá trình học tập và tìm hiểu thực tế tại công ty Cổ
phần vật tư nông nghiệp Quảng Ninh em quyết định chọn đề tài: “Phân tích
tình hình tài chính của cơng ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng NinhThành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh” để làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng tình hình tài chính từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại cơng ty Cổ phần vật tư nông
nghiệp Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính
- Phân tích đặc điểm cơ bản của Công ty
- Đánh giá được thực trạng tình hình tài chính của cơng ty Cổ phần vật
tư nông nghiệp Quảng Ninh
- Đề xuất một số giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài chính của

cơng ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Ninh
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình tài chính của cơng ty.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về khơng gian: đề tài nghiên cứu tại công ty Cổ phần vật tư nông
nghiệp Quảng Ninh
- Về thời gian: Số liệu thu thập về báo cáo tài chính của cơng ty trong 3
năm 2015, 2016, 2017.

2


4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về tình hình tài chính trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Ninh
- Thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty
- Các giải pháp góp phần hồn thiện tình hình tài chính của cơng ty Cổ
phần vật tư nơng nghiệp Quảng Ninh
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được lấy từ các công trình và tài liệu đã cơng bố có liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính, số liệu về lao
động tại Công ty .
5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích:
Phương pháp thống kê mơ tả: Phương pháp này được dùng để mơ tả các
chỉ tiêu về tình hình tài chính, về lao động, về cơ sở vật chất,... của Công ty.
Phương pháp thống kê so sánh: Sử dụng phương pháp thống kê so sánh số liệu
biến động qua các năm, tìm hiểu tình hình biến động tăng trưởng, tài chính qua

các năm. So sánh với tình trạng vốn, tài sản của Công ty qua các năm.
- Phương pháp xử lý số liệu: Tổng hợp số liệu từ các báo cáo tài chính,
lập các chỉ tiêu cụ thể tập hợp vào các bảng biểu sau đó áp dụng các cơng
thức tài chính đã học, tính tốn thơng qua việc sử dụng phần mềm excel để
đưa ra kết quả.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần mở đầu và kết luận thì khóa luận gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình
tàichính doanh nghiệp.
Chương II: Tình hình cơ bản của cơng ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Ninh
Chương III: Thực trạng và một số giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài
chính của cơng ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Ninh.
3


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với
việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu của doanh
nghiệp.
1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp.
Biểu hiện bên ngồi của tài chính doanh nghiệp là sự vận động độc lập
tương đối của các nguồn tài chính gắn với việc tạo lập và sử dụng các quỹ
tiền tệ.
Bản chất bên trong của tài chính doanh nghiệp là sự thể hiện và phản
ánh các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong quá trình phân phối các nguồn
tài chính, q trình phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị.

Hệ thống quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị thuộc phạm trù bản chất
tài chính doanh nghiệp gồm:
+ Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và Nhà nước.
+ Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác và với
thị trường tài chính.
+ Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp: Mối quan hệ thể hiện
quan hệ giữa doanh nghiệp với các phòng ban, với cán bộ CBCNV trong nội
bộ doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trị và chức năng của tài chính doanh nghiệp.
1.1.3.1. Vai trị của tài chính doanh nghiệp.
Tổ chức huy động đảm bảo đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, phân phối vốn hợp lý cho q
trình sản xuất kinh doanh, tăng vịng quay của vốn, tránh tình trạng lãng phí,
ứ đọng vốn.
4


Kiểm tra giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doang nghiệp, kịp
thời phát hiện khó khăn vướng mắc, tồn tại để đề xuất các quyết định đúng
đắn kịp thời nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp có vai trị là địn bẩy kính thích và điều tiết sản
xuất kinh doanh.
1.1.3.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp.
- Chức năng phân phối:
Phân phối tài chính là việc phân chia tổng sản phẩm xã hội dưới hình
thức giá trị, thơng qua chức năng này mà các nguồn lực tài chính của xã hội
nói chung và của doanh nghiệp nói riêng được đưa vào quỹ tiền tệ khác nhau
nhằm thực hiện các mục đích khác nhau.
- Chức năng huy động vốn:

Để đảm bảo cho sản xuất diễn ra liên tục và hiệu quả, thì vấn đề hết sức
quan trọng là phải đảm bảo đầy đủ và kịp thời nguồn tiền tệ trong suốt quá
trình sản xuất kinh doanh. Tài chính doanh nghiệp thực hiện thu hút vốn bằng
nhiều hình thức khác nhau. Từ các tổ chức kinh tế, các chủ thể kinh tế và các
lĩnh vực kinh tế để hình thành nên qũy tiền tệ tập trung phục vụ cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chức năng giám đốc:
Chức năng giám đốc tài chính là sự giám sát, dự báo tính hiệu quả của
q trình phân phối, doanh nghiệp có thể thấy những khuyết điểm trong kinh
doanh để điều chỉnh nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh đã hoạch định.
1.2. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính của doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra đối
chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện tại đối với q khứ. Qua đó, người
sử dụng thơng tin có thể đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp
nắm vững tiềm năng, xác định chính xác hiệu quả kinh doanh cũng như
những rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp.
5


1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính.
Thơng tin về tình hình tài chính rất hữu ích với việc quản trị doanh
nghiệp và cũng là nguồn thông tin quan trọng đối với những đối tượng khác
ngoài doanh nghiệp.
- Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp, mối quan
hệ hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng tài trợ. Ngoài ra nhà
quản trị cịn quan tâm đến nhiều mục đích khác nhau, tạo công ăn việc làm,
nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ với chi phí thấp, đóng
góp phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trường…
- Đối với chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của

họ hướng chủ yếu vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ đặc biệt
chú ý đến số lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển đổi nhanh thành
tiền, từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức
thời của doanh nghiệp.
- Đối với các nhà cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ… Họ phải quyết
định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hóa hay khơng.
- Đối với nhà đầu tư, mối quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như
rủi ro, thời gian hòa vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh tốn vốn..Vì vậy, họ
cần những thơng tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả
kinh doanh và các tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp.
- Các cơ quan tài chính, những người lao động, những người này có
nhu cầu thơng tin về cơ bản giống như các chủ ngân hàng, các nhà đầu tư, các
chủ doanh nghiệp… Bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm đến
khách hàng hiện tại và tương lai của họ.
1.3 Nội dung trong phân tích tài chính trong doanh nghiệp.
1.3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.3.1.1. Phân tích nguồn vốn
* Phân tích biến động nguồn vốn:
6


Từ số liệu trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, lập bảng phân
tích cơ cấu nguồn vốn để thấy sự biến động của nguồn vốn.
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu
vốn cho doanh nghiệp. Nếu tổng nguồn vốn tăng, tài sản của doanh nghiệp
được mở rộng và có điều kiện mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh và
ngược lại.
* Phân tích cơ cấu nguồn vốn:
Phân tích cơ cấu nguồn vốn là việc xem xét tỷ trọng từng loại nguồn
vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn cũng như xu hướng biến động của từng

nguồn vốn cụ thể. Qua đó, đánh giá khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính
cũng như mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Cũng qua phân
tích cơ cấu nguồn vốn, các nhà phân tích nắm được các chỉ tiêu liên quan đến
tình hình tài chính doanh nghiệp như "Tỷ suất tự tài trợ", "Hệ số nợ trên
nguồn vốn chủ sở hữu", "Hệ số nợ trên tổng nguồn vốn". Các chỉ tiêu này
giúp các nhà phân tích có cơ sở để đánh giá tính hợp lý về cơ cấu nguồn vốn
và xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.
Tỷ suất tự tài trợ =

Loại B Nguồn vốn
Tổng số nguồn vốn

x 100

Chỉ tiêu này càng cao thể hiện khả năng độc lập về mặt tài chính của
doanh nghiệp cao, hay mức độ tự tài trợ càng nhiều.
1.3.1.2. Phân tích tài sản
* Phân tích sự biến động của tài sản:
Từ số liệu trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, lập bảng phân
tích cơ cấu tài sản để thấy sự biến động của tài sản.
Xem xét tổng số tài sản cuối kỳ so với đầu năm tăng hay giảm (cả số
tuyệt đối và số tương đối) để đánh giá quy mô tài sản của doanh nghiệp. Nếu
tổng tài sản tăng thì đánh giá quy mơ tài sản của doanh nghiệp đã được tăng
lên và ngược lại. Với các chỉ tiêu tài sản cố định, chi phí xây dựng cơ bản của
doanh nghiệp cũng so sánh tương tự.
7


Để đánh giá tình hình đầu tư theo chiều sâu, đầu tư mua sắm trang thiết
bị, cần tính và phân tích chỉ tiêu Tỷ suất đầu tư:

Tỷ suất đầu tư =

Loại B Tài sản
Tổng Tài sản

x 100

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thể
hiện năng lực kinh doanh và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
* Phân tích cơ cấu tài sản doanh nghiệp:
Là đánh giá tương quan tỷ lệ giữa các loại tài sản thông qua tỷ trọng của
từng loại trong tổng số tài sản.
Về phương pháp phân tích ta tổng hợp theo kết cấu của phần tài sản để
đánh giá tình hình tài sản của doanh nghiệp ở các thời kỳ phân tích, từ đó rút ra
nhận xét về tính hợp lý trong kết cấu của tài sản của doanh nghiệp, xác định trọng
tâm cần phân tích chi tiết và tìm ra nguyên nhân vì sao lại như vậy?
1.3.2.Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty là số liệu phản ánh
tương đối chính xác về tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty. Nếu
hoạt động SXKD của cơng ty có hiệu quả thì tình hình tài chính và khả năng
thanh tốn của công ty sẽ khả quan và ngược lại.
Qua báo cáo kết quả hoạt động SXKD, chúng ta thấy được lợi nhuận,
doanh thu và các khoản chi phí của cơng ty biến động tăng giảm qua các năm
để tìm ra được nguyên nhân, biện pháp khắc phục và hướng đi mới trong
tương lai.
1.3.3. Phân tích chi tiết tình hình tài chính của cơng ty
1.3.3.1. Đánh giá tình hình độc lập tự chủ về tài chính.
Để đánh giá tình hình độc lập tự chủ về tài chính của doanh nghiệp cần
tính và so sánh chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ, tỷ suất nợ, hệ số đảm bảo nợ
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu

Tỷ suất tự tài trợ

=
Tổng số nguồn vốn

8


Nợ phải trả
Tỷ suất nợ

=
Tổng số nguồn vốn

Tổng nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số đảm bảo nợ

=
Nợ phải trả

Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ mức độ độc lập về mặt tài chính càng
cao, và ngược lại.
1.3.3.2. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp
Để đánh giá cách thức tài trợ vốn của doanh nghiệp, người ta xác định nguồn
vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp. Có 2 cách tính nguồn vốn lưu
động thường xun đó là:
Nguồn vốn
lưu động
thường xuyên
Nguồn vốn

lưu động
thường xuyên

=

Nguồn vốn
dài hạn

=

Tài sản lưu
động

-

Tài sản dài
hạn

-

Nguồn vốn
ngắn hạn

Trường hợp 1: Khi tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn. Nghĩa là
nguồn VLĐTX có giá trị dương khi đó sẽ có một sự ổn định trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp vì có một bộ phận nguồn VLĐTX tài trợ cho
TSLĐ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
Trường hợp 2: Nếu TSLĐ nhỏ hơn nợ ngắn hạn thì nguồn VLĐTX
sẽ có giá trị âm. Đây là dấu hiệu đáng lo ngại cho doanh nghiệp khi hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất.

Trường hợp 3: Nếu TSLĐ bằng nợ ngắn hạn hay nguồn vốn thường
xun bằng giá trị TSDH thì nguồn VLĐTX sẽ có giá trị bằng không.
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên để đảm bảo hoạt động sản xuất
kinh doanh được tiến hành liên tục và hiệu quả cao. Nhu cầu vốn lưu động
9


cho hoạt động sản xuất kinh doanh nên có tác dụng tránh được tình trạng ứ
đọng vốn, sản xuất và hợp lý VLĐ. Là căn cứ xác định các nguồn tài trợ
VLĐ, nhu cầu VLĐ thấp gây nhiều khó khăn, doanh nghiệp thiếu vốn không
đảm bảo sản xuất liên tục, khơng có khả năng thanh tốn và thực hiện các hợp
đồng đã ký với khách hàng.
=

Nguồn
vốn dài
hạn

NCVLĐTX

+

Tài sản
cố định

-

Tài sản
lưu động


Nếu NCVLĐ < 0 : Nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngoài dư thừa để đầu tư
cho tài sản lưu động.
Nếu NCVLĐTX > 0 : Nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngồi khơng đủ bù
đắp cho tài sản lưu động.
Nếu NCVLĐTX = 0 : Nguồn vốn bên ngoài vừa đủ để đầu tư cho tài
sản lưu động.
1.3.3.3. Đánh giá tình hình thừa (thiếu) vốn của doanh nghiệp.
Để nắm được một cách đầy đủ thực trạng tài chính cũng như tình hình
sử dụng tài sản của doanh nghiệp, cần thiết phải xem xét, nghiên cứu biến
động các khoản mục trong Bảng cân đối kế tốn để đưa ra nhận định chính
xác về tình hình thừa hay thiếu vốn của doanh nghiệp
Theo quan điểm luân chuyển vốn, tài sản của doanh nghiệp tài sản cố
định và tài sản lưu động (trừ những khoản phát sinh trong q trình thanh tốn).
Cân đối 1: Hai loại tài sản này được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở
hữu. tức là:
B. nguồn vốn=

A. tài sản [I+II+IV+V]+ B. Tài sản [ II+ III+ IV+ V]

Trong thực tế, thường xuyên xảy ra một trong hai trường hợp:
- Vế trái > vế phải, trường hợp này doanh nghiệp thừa vốn, khơng sử
dụng hết nên có thể bị chiếm dụng, hoặc để ứ đọng.

10


- Vế trái  vế phải, do thiếu nguốn vốn để trang trải nên doanh nghiệp
phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn từ bên ngoài.
Cân đối 2:
B. nguồn vốn+ A. nguồn vốn I + II


=

A. tài sản I + II + IV + V  +
B. tài sản I + II + III (2)

Cân đối (2) hầu như không xảy ra mà trên thực tế thường xảy ra một
trong hai trường hợp:
- Vế trái  vế phải. Số vốn thừa có thể bị chiếm dụng, hoặc bị ứ đọng.
- Vế trái  vế phải. Do thiếu nguồn bù đắp nên doanh nghiệp buộc phải
đi chiếm dụng.
Cân đối 3: cho thấy vốn mà doanh nghiệp bị chiếm dụng (hoặc đi chiếm
dụng) đúng bằng số chênh lệch giữa số tài sản phải thu và công nợ phải trả.
A (I, II) + B. Nguồn vốn - A (I, II,

=

A (III, V)+ B (IV) Tài sản - A
(I, IV). Nguồn vốn

IV, V, VI) + B (I, II, III). Tài sản

(3)

1.3.3.4 Đánh giá hiệu quả sự dụng vốn
1.3.3.4.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố
định. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định cũng chính là phân tích hiệu
quả sử dụng TSCĐ.
Các chỉ tiêu phân tích:

+ Sức sản xuất của vốn cố định:
Tổng giá trị sản xuất
Sức sản xuất của
=
vốn cố định
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đơn vị vốn cố định bình quân đem lại bao
nhiêu đơn vị tổng giá trị sản xuất. Sức sản xuất càng lớn thì hiệu quả sử dụng
TSCĐ càng cao và ngược lại.
+ Suất hao phí của vốn cố định:
Suất hao phí của
TSCĐ

= Nguyên giá bình quân của TSCĐ
Lợi nhuận thuần
11


Để tạo ra 1 đơn vị kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải
có bao nhiêu đơn vị ngun giá bình qn. Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả
sử dụng tài sản cố định càng thấp.
+ Sức sinh lợi của vốn cố định:
Lợi nhuận thuần
Sức sinh lợi của
=
vốn cố định
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn cố định phản ánh 1 đơn vị vốn cố định
bình quân đem lại bao nhiêu đơn vị Lợi nhuận thuần. Sức sinh lợi của vốn cố
định càng lớn, hiệu quả sử dụng cố định càng tăng và ngược lại.

1.3.3.4.2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất, biểu hiện bằng tiền của
tài sản lưu động trong sản xuất và tài sản lưu động trong lưu thông . Là số tiền
ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động cho doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu phân tích:
+ Sức sản xuất của vốn lưu động:
Sức sản xuất vốn lưu động

Tổng giá trị sản xuất
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đơn vị vốn lưu động bình quân đem lại bao
=

nhiêu tổng giá trị sản xuất. Sức sản xuất của vốn lưu động càng lớn, hiệu quả
sử dụng vốn lưu động càng tăng và ngược lại.
Vốn lưu động bình qn trong kỳ được tính như sau:
Vốn lưu động
BQ

Tổng giá trị TSLĐ hiện có đầu kỳ và cuối kỳ
=

2

+ Sức sinh lợi của vốn lưu động:
Lợi nhuận thuần
Sức sinh lợi của vốn lưu động

=


12

Vốn lưu động bình quân


Chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn lưu động phản ánh 1 đơn vị vốn lưu động
bình quân đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận thuần. Sức sinh lợi của vốn lưu
động càng lớn, hiệu quả sử dụng lưu động càng tăng và ngược lại.
+ Suất hao phí của vốn cố định:
Suất hao phí của

Vốn lưu động bình qn

=

vốn lưu động

Lợi nhuận thuần

Chỉ tiêu này phản ánh, để có 1 đơn vị lợi nhuận thuần, doanh nghiệp
cần có bao nhiêu đơn vị vốn lưu động bình qn.
+ Số vịng quay của vốn lưu động:
Tổng doanh thu thuần (D)
Số vòng quay của
vốn lưu động (N)

=

Vốn lưu động bình quân ( V
)


Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ kinh doanh, số vốn lưu động quay được
mấy vòng. Nếu số vòng quay tăng, chứng tỏ hiệu quả của sử dụng vốn tăng và
ngược lại.
+ Thời gian của 1 vòng luân chuyển:
Thời gian của 1 vịng
ln chuyển (Tv)

=

Thời gian của kỳ phân tích (T1)
Số vòng quay của vốn lưu động trong kỳ(N)

Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để cho vốn lưu động quay được
1 vòng.
+ Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
Hệ số đảm nhiệm
vốn lưu động (H)

Vốn lưu đông bình quân ( V )

=

Tổng doanh thu thuần (D)

Qua chỉ tiêu này cho biết, cứ 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu
đồng vốn lưu động. Theo quy ước, để đơn giản trong phân tích thì thời gian
tháng là 30 ngày, quý là 90 ngày và năm là 360 ngày.
1.3.3.5. Phân tích tình hình biến động các khoản phải thu và khoản phải trả
1.3.3.5.1. Phân tích các khoản phải thu


13


Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doạnh nghiệp do mua chịu
hàng hóa hoặc dịch vụ. Các khoản phải thu bao gồm: phải thu của khách
hàng, trả trước cho người bán, phải thu nội bộ ngắn hạn, các khoản phải thu
khác,…
Công ty cần chú trọng đến các khoản phải thu, đặc biệt là các khoản phải
thu của khách hàng, đó là các khoản phải thu tồn tại một cách tất yếu trong
quá trình kinh doanh và quá trình thanh tốn của doanh nghiệp. Khó có thể có
số dư các khoản phải thu ở mọi thời điểm bằng không, bởi mua và bán chịu là
việc không thể tránh khỏi trong SXKD nhưng với một số lượng phù hợp.
1.3.3.5.2. Phân tích các khoản phải trả
Các khoản phải trả là các khoản mà doanh nghiệp đi chiếm dụng của
doanh nghiệp khác. Các khoản này doanh nghiệp bắt buộc phải trả dù doanh
nghiệp có bị phá sản hay khơng, có hai khoản nợ mà doanh nghiệp thường
hay có là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Nợ ngắn hạn một phần là nợ ngân hàng
để hoạt động, một phần là nợ tiền mua nguyên vật liệu. Hai khoản nợ này
thường rất lớn đối với các cơng ty. Nợ càng nhiều thì lãi phải trả càng lớn.
Nếu lớn nhuận công ty không thể trả thì cơng ty càng lâm vào tình trạng khó
khăn và dẫn đến không trả được nợ và phá sản. Một khoản nợ tốt là một
khoản nợ có thể trả được trong tương lai. Doanh nghiệp nợ doanh nghiệp
khác thì cũng có doanh nghiệp khác nợ doanh nghiệp mình.
1.3.3.6. Phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
1.3.3.6.1. Phân tích tình hình thanh tốn
Để phân tích tình hình thanh tốn, các nhà phân tích thường tính ra và
so sánh giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc trên các chỉ tiêu sau:
- Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả (%):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh nghiệp bị chiếm dụng so với

các khoản đi chiếm dụng và được tính theo cơng thức sau:
Tỷ lệ các khoản nợ phải thu
so với các khoản phải trả

=

14

Tổng số nợ phải thu
Tổng số nợ phải trả

x 100


Nếu tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả lớn hơn
100%, chứng tỏ số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng lớn hơn số vốn mà
doanh nghiệp đi chiếm dụng và ngược lại.
- Tỷ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản nợ phải thu (%):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh nghiệp đi chiếm dụng so với
các khoản bị chiếm dụng và được tính theo cơng thức sau:
Tỷ lệ các khoản nợ phải trả
so với các khoản nợ phải thu

Tổng số nợ phải trả

=

Tổng số nợ phải thu

x 100


Về thực chất, chỉ tiêu này chính là nghịch đảo của chỉ tiêu "Tỷ lệ các
khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả".
- Số vòng luân chuyển các khoản phải thu (vòng):
Số vòng luân chuyển các khoản phải thu là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh
doanh, các khoản phải thu quay được mấy vịng và được tính theo cơng thức:
Số vịng ln chuyển

=

các khoản phải thu

Tổng số tiền hàng bán chịu
Số dư bình quân các khoản phải thu

Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu
quả của việc đi thu hồi nợ. Nếu số vòng luân chuyển của các khoản phải thu
lớn, chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn.
Trong cơng thức trên, số dư bình qn các khoản phải thu được tính
như sau:
Số dư bình quân
các khoản phải thu

=

Tổng số nợ phải thu đầu kỳ và cuối kỳ
2

- Thời gian quay vòng của các khoản phải thu:
Thời gian quay vòng các khoản phải thu là chỉ tiêu phản ánh các khoản

phải thu quay được một vịng thì mất mấy ngày.
Thời gian quay vịng
của các khoản phải thu

=

Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng luân chuyển các khoản phải thu

Thời gian quay vòng các khoản phải thu càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thu
hồi tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn và ngược lại.
15


- Số vòng luân chuyển các khoản phải trả (vòng):
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh
doanh, các khoản phải trả quay được mấy vịng và được tính theo cơng thức:
Số vịng luân chuyển

Tổng số tiền hàng mua chịu

=

các khoản phải trả

Số dư bình quân các khoản phải trả

Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải trả và hiệu
quả của việc thanh toán nợ. Nếu số vòng luân chuyển của các khoản phải trả
lớn, chứng tỏ doanh nghiệp thanh tốn tiền hàng kịp thời, ít đi chiếm dụng

vốn và có thể được hưởng chiết khấu thanh tốn. Trong cơng thức trên, số dư
bình qn các khoản phải trả được tính như sau:
Số dư bình qn
các khoản phải trả

=

Tổng số nợ phải trả đầu kỳ và cuối kỳ
2

- Thời gian quay vòng của các khoản phải trả:
Thời gian quay vòng các khoản phải trả là chỉ tiêu phản ánh các khoản
phải trả quy được một vịng thì mất mấy ngày. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Thời gian quay vòng
của các khoản phải trả

Thời gian của kỳ phân tích

=

Số vịng ln chuyển các khoản phải trả

Thời gian quay vòng các khoản phải trả càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thanh
tốn tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít đi chiếm dụng vốn, ngược lại.
1.3.3.6.2. Phân tích nhu cầu khả năng thanh tốn
Để có cơ sở đánh giá tình hình thanh tốn của doanh nghiệp trước mắt
và triển vọng trong thời gian tới, cần đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng
thanh toán của doanh nghiệp.Trước hết, cần tính ra và so sánh giữa cuối kỳ
với đầu năm trên các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán:
* Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:

Là hệ số thể hiện mối quan hệ giữa tổng tài sản hiện có với tổng số nợ
phải trả.
Hệ số khả năng
thanh tốn tổng quát

=

Tổng Tài sản ([A+B]. Tài sản)
Tổng số nợ phải trả (A. Nguồn vốn)
16


Nếu hệ số này < 1 là dấu hiệu của sự phá sản doanh nghiệp, vốn chủ
sở hữu và tổng số tài sản hiện có khơng đủ để thanh tốn cho số nợ của
doanh nghiệp.
* Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: (Hệ số thanh toán tạm thời)
Chỉ tiêu này cho biết, với tổng giá trị thuần của TSNH &ĐTNH hiện có
doanh nghiệp có bảo đảm khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn hay
khơng. Trị số của chỉ tiêu tính ra càng lớn, khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn càng cao và ngược lại.
Hệ số khả năng
thanh tốn nợ ngắn hạn

Tổng gía trị thuần về TSLĐ và ĐTNH

=

Tổng số nợ ngắn hạn

* Hệ số khả năng thanh toán nhanh (tức thời)

Chỉ tiêu này cho biết, với Tổng số vốn bằng tiền và ĐTTCNH có thể
chuyển đổi nhanh thành tiền mặt hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm thanh
tốn kịp thời các khoản nợ hay khơng. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh

Tổng số vốn bằng tiền và ĐTTCNH

=

Tổng số nợ ngắn hạn

* Hệ số nợ:
Chỉ tiêu này cho biết, mức độ đảm bảo đối với chủ nợ,tức là một đồng
tài sản hoặc một đồng nguồn vốn có bao nhiêu đồng vay nợ. Trị số của chỉ
tiêu này càng nhỏ, mức độ độc lập về mặt tài chính của đơn vị, doanh nghiệp
càng cao và ngược lại. Hệ số nợ được tính như sau:

Hệ số nợ trên tổng
tài sản (nguồn vốn)

Hệ số nợ trên
nguồn vốn CSH

Tổng số nợ phải trả

=

Tổng số tài sản (nguồn vốn) hiện có


=

Tổng số nợ phải trả
Tổng số nguồn vốn chủ sở hữu

Trên cơ sở bảng phân tích, cần tính chỉ tiêu Hệ số khả năng thanh toán:
Hệ số khả năng

=

Khả năng thanh toán
17


thanh tốn

Nhu cầu thanh tốn

Chỉ tiêu này có thể tính cho cả thời kỳ hoặc cho từng giai đoạn (hiện
hành, tháng tới, quý tới...)
1.3.3.7. Phân tích rủi ro trong tài chính.
Để phản ánh rủi ro về tài chính của doanh nghiệp, ngoài các chỉ tiêu
phản ánh về khả năng thanh tốn, cịn sử dụng hệ thống chỉ tiêu sau đây:
Hệ số nợ trên tổng tài sản:
Hệ số nợ
trên tổng tài sản

=

Tổng số nợ

Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh, trong tổng số tài sản hiện có của doanh nghiệp
thì có bao nhiêu đồng do vay – nợ mà có. Nếu hệ số này càng tăng thì rủi ro
về tài chính của doanh nghiệp càng lớn. Bởi vậy, để hạn chế rủi ro về tài
chính, doanh nghiệp phải tăng nhanh quy mô vốn chủ sở hữu, mặt khác là
phải giảm các khoản vay – nợ của doanh nghiệp.
Hệ số nợ ngắn hạn trên tổng tài sản ngắn hạn:
Hệ số nợ ngắn hạn trên
tổng tài sản ngắn hạn

=

Tổng số nợ ngắn hạn
Tổng tài sản ngắn hạn

Chỉ tiêu này chỉ rõ rằng: trong tổng số tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp đang sử dụng vào q trình sản xuất kinh doanh có bao nhiêu đồng do
vay – nợ mà có. Nếu hệ số này càng tăng thì rủi ro về tài chính của doanh
nghiệp càng lớn và ngược lại.

- Hệ số thu hồi nợ:
Hệ số thu hồi nợ

=

Doanh thu thuần
Tổng số các khoản nợ phải thu

Nếu doanh nghiệp hạn chế bán hàng trả chậm bao nhiêu thì số dư nợ

phải thu càng nhỏ bấy nhiêu, còn nếu hệ số thu hồi nợ càng tăng thì khi đó
khả năng rủi ro về tài chính càng giảm và ngược lại.
- Thời hạn thu hồi nợ bình quân (ngày):
18


Thời hạn thu hồi nợ
bình quân (ngày)

=

Thời gian của kỳ phân tích (ngày)
Hệ số thu hồi nợ

Nếu chỉ tiêu thời hạn thu hồi nợ của doanh nghiệp càng ngắn thì rủi ro
về tài chính của doanh nghiệp càng giảm và ngược lại. Điều đó chứng tỏ các
khoản phải thu của doanh nghiệp là rất nhỏ, không ảnh hưởng lớn đến hiệu
quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty.
- Hệ số quay vòng hàng tồn kho:
Hệ số quay vòng hàng tồn kho

=

Doanh thu thuần
Trị giá hàng tồn kho bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh nếu doanh nghiệp rút ngắn được chu kỳ sản xuất
kinh doanh, sản xuất hoặc thu mua sản phẩm hàng hóa đến đâu, bán hết đến
đó, hàng tồn kho giảm. Chỉ tiêu thời hạn hàng tồn kho bình quân của doanh
nghiệp được xác định bằng cơng thức sau đây:

Thời gian hàng tồn khi
bình qn (ngày)

=

Thời gian bình qn kỳ phân tích (ngày)
Hệ số quay vịng hàng tồn kho

19


×