Câu 1.
[HH10.C2.1.E04.c] Chứng minh rằng:
giác ABC .
a Sin A b Sin B c Sin C
2 ma2 mb2 mc2
3R
với mọi tam
( a BC , b AC , c AB ; ma , mb , mc lần lượt là độ dài đường trung tuyến hạ từ A, B, C ; R bán
kính đường trịn ngoại tiếp tam giác ABC ).
Lời giải
Ta có:
b2 c2 a 2 a 2 c 2 b2 a 2 b 2 c 2
2 ma2 mb2 mc2 2
4
2
4
2
4
2
a2
b2
c2
b 2 c 2
a2 c2
a 2 b2
2
2
2
3 a2 b2 c 2
2
Do đó:
3 a 2 b 2 c 2 a 2 b2 c 2
a
b
c
a.
b.
c.
2.3R
2R
2R
2R
2R
VP
a.Sin A b.Sin B c.Sin C VT
Câu 1.[HH10.C2.1.E04.c] (HSG Hà Tĩnh - Khối 10 - Lần 1)Cho tam giác ABC có chu vi bằng 20, góc
BAC
600 , bán kính đường trịn nội tiếp tam giác bằng 3 . Gọi A1 , B1 , C1 lần lượt là hình chiếu
vng góc của A, B, C lên BC , AC , AB và M là điểm trong tam giác ABC sao cho
ABM BCM
CAM
. Tính cot và bán kính đường trịn ngoại tiếp tam giác A1 B1 C1
Lời giải
Gọi BC a, CA b, AB c và S , p, r lần lượt là diện tích, nửa chu vi và bán kính đường trịn nội
tiếp tích tam giác ABC
ABM BCM
CAM
Theo đề bài ta có
Vậy M là điểm Brocard của tam giác ABC . Khi đó ta có tính chất quen thuộc sau
cot cot A cot B cot C
Lại sử dụng đẳng thức lượng giác sau:
b2 c2 a 2
cot
4S
.
cot A
Vậy ta cần tìm độ dài 3 cạnh tam giác ABC
b2 c 2 a 2
4S
, ta được
1
S pr bc sin BAC
10 3 bc 40
2
Có:
(1)
I
,
D
Gọi
lần lượt là tâm đường trịn nội tiếp tam giác ABC và hình chiếu của I lên cạnh AB
Theo cơng thức tính bán kính đường trịn nội tiếp ta được:
b c a
r
b c a 6
2
và b c a 20
2
2
2
2
Do đó: (b c a)(b c a) 120 (b c) a 120 (a 6) a 120 a 7
thay a 7 vào đẳng thức b c a 20 , ta được b c 13 (2)
bc 40
Từ (1), (2) ta được b c 13 không giảm tổng quát ta giả sử b c thì giải được b 5, c 8
cot
vậy
b 2 c 2 a 2 52 7 2 82 23 3
4S
20
4.10. 3
Gọi R0 là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác A1 B1 C1 .
0
Ta có B1 A1C1 180 BA1C1 B1 A1C
0
0
Mà B1 A1C BAC và BA1C1 BAC nên BA1C1 B1 A1C 60 B1 A1C1 60
BC
AB
1
7
B1 AC1 BAC 1 1 1 sinA B1C1
BC
AB
2
2
tương tự ta có
7
B1C1
7 3
R0
2 0
A C 2sin 60
6
2sin B
1 1 1
Vậy