Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Aashto t126 90 astm c192 88 đúc và bảo dưỡng mẫu bê tông trong phòng thí nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 7 trang )

Phương

itm tiều chuẩn đễ

pin:

DUC VA BAO DUONG MAU BE TONG
AASHTO

dang

CASTS 1 danh

mune

TRONG PHONG
T

126-90

THE NGHTEM
7

mie € 192-88)

1. PHAM VEAP DUNG
1.1 Mô tả phương pháp dúc sĩ bảo dưỡng mẫu bề tông trong phịng thí nghiệm hằng các

phương pháp đầm. rung qua kiếm tra chính xác vật liệu và khống chế chính xác các diều kiện
thí nghiệm tiêu chuẩn.


1.3 Các giá trị hiểu thị bằng ‹lcm vị inch-pound được xem là don vị tiêu chuẩn. Các dơn vị do

lường tương dương khác chỉ là tương dối.

2. TÀI LIỆU THAM KHẢO (Xem nguyên bản)

3. THIẾT BỊ
3.1 Khn nói chung theo tiêu chuẩn, có đai để khí thao tác thuận tiện, có thể lầm
gang, sắt hoặc vật liệu khác khơng thấm nước. khơng có các phản ứng hế học với
cốt liều giữ nước. Kích thước cửa khuòn theo như tiều chuẩn đã mo tả. Có thể dùng
sét. parapin lịng dể dùng khí cần bịt các lỗ rịở những phần nối tiếp. Khn dùng
đầu. mở hẻn trong:

bằng thép.
xi mang va
mỡ dặc. dat
lại phải tra

3.2 Khuôn hình trụ.
3.2.1 Khn đúc mẫu dọc phải tn theo u cầu kỹ thuật của mục 3.1 và đặc tính kỹ thuật

của M 205.
3.2.2 Khn ngang có thể (lúc mẫu trượt hình trụ phải tuân theo yêu cầu kỹ thuật cla muc
3.1 và yêu cầu dối xứng và kích thước giới hạn trong mục 3.1.2 của M 205. Khuôn ngang “h*

dùng cho mẫu dúc trượt và lắp đồng hồ do biến dạng đồng trục. Khuôn đúc mẫu trụ truot duve

gá vào hộ khung đỡ nằm nưang khía rãnh song song với trục khuôn kéo dài hết cả chiều dài dế
dúc mẫu bê tơng. Chiều rộng cửa rãnh bằng


1/2 dường kính mẫu dúc. Nếu cần thì các cạnh cửa

rãnh dược cuốn giấy thép dé giữ cho khn có kích thước ồn định. Các dầu dược mài hằng trừ

khi có mũ chụp. Lầm hai tắm kim loai bịt miệng khn dày ít nhất là 25 mm theo yêu cầu
ở mục
3.1 phương nhấp T 231. Nèn cố dinh cả hai tấm này chắc chắn vào khuôn. Miôt mặt dây dược
khoan từ mặt trong tai một ưóc dể có thể xỏ sợi dây từ dồng hồ do biến dạng vào mẫu dúc qui
dỉnh của tắm đó. Nên đỉnh vị chính xác đồng hồ do biến đang tất cả các lỗ càng hé càng tốt để

hạn chế đến mức tối thiểu khí do biến dạng liên tục và kín dể khơng hị rị rỉ.

3.3 Khn chữ nhật và khn hình lăng trụ. Khn dạng hình chữ nhật và có kích thước
theo u cầu để đúc dược mẫu theo qui dinh, mất trong pháng. Các mắt đấy, thành va 2 dau dew

vuông ude voi nhau. Thắng, không bị vềch, Sai số tối da không qui 3.2 mm với khuôn sâu TS.


1,6 mm

cho khuôn

be hơn,

~a
~1

mm



3.

Chay fing - Gan

2 leo theo qui dini cia VAST

hán xhuyên dường kính như dương kính cửa chỉ
3.4.1

Levu lem dường kính $/8 inch (16 mm)

TO bane thép trom, thang dau dint hinh

Ww

dai 2! inch (610 mm).

3.4.2 Leai nho duomg kinh 3/8 inch (10 mm) dai.
3.5 Vo can su nang 0.57 kg.
3.6 Ban rung theo tiêu chufin qui dinh cé md to dién. vai tin số 7000/phút, nhỏ nhất không
quá 3600/nhút. Đường kính rung nhỏ nhất 0,75 inch (19.0 mm), khơng lớn quá 1.50 inch (38.1
mm).

3.7 Các dụng cụ khác: Xẻng. hay, thước sắt sắc cạnh,
3.8 May do do sut then T 119.
3.0 Thiết bị J lấyety mẫu và tròn mâu - đùngg xẻng,$s dao trịn,
bayYP
...
:


hiện cơng việc.

phù hợpop

dủ khả nangg thuc

1.10 Thiết bị sàng ướt - Theo T 141
3.11 Thiết hị do hàm lượng khí theoT 196 hoặc T 152.
3.12 Cân kỹ thuật có độ chính xác 0.3% trọng lượng mẫu thí nghiệm,

3.13 Máy trộn bê tơng. chạy diện.

`

4. MẪU THÍ NGHIÊM
4.1 Mau hinh tru để thí nghiệm như: kéo. nén. modun đàn hồi cùng các kích thước theo yêu
' cầu mục dích thí nghiệm. dường kính nhỏ nhất 2 inch (50 mm) và chiều cao là 4 inch (100 mm)
và loại đường kính 6 inch (1§0 mm) cao 12 inch (300 mm). Nếu khơng có qui định gì khác thì
kích thước phải tuần theo mục 4.4 và các phương pháp thí nghiệm có liên quan.
4.2 Mẫu hình hộp có thể là lăng trụ hay hình lập phương tùy thuộc mục dích kỹ thuật yêu
cầu thí nghiệm.
:
4.3 Kích thước cốt liệu: phụ thuộc kích thước mẫu đúc, nhưng đường kính cốt liệu thơ khơng

lớn hơn 1/3 dường kính mẫu dúc. như trong mơ tả 141.
Ghi chi 4 - Nhìn chúng kích thước qui ước tối da như qui dịnh ở ASTM C 125 và là cỡ hạt

sau lớn hơm cỡ sàng lớn nhất mà trên đã có ít nhất 15% hat trén sang. ASTM C 33, ASTM C
330 và AASHTO MI 43.
4.4 Số lượng mẫu phụ thuộc vào số lượng hê tơng cần kiểm tra và phương pháp thí nghiệm.


bình thường một thí nghiệm cần ít nhất là 3 mẫu và có thẻ nhiều hơn cho mỗi một dộ tuổi cửa
bê tơng (Ghi chú Š).

`

Giỉ chú Š - Với thí nghiềm dộ bền nén. tuổi của hệ tông là 7-28 ngày, cường độ uốn ]4-38
ng . mẫu xi máng loa [TT thường dược thí nghiệm trí 1, 3, 7 và 238 ngày, Mn hon là 3.6 thang
vì T năm thường dược thí nghiềm nén. tốn.

188


5. CHUAN

BI VAT

LIEU

5.1 Nhiét dO: trude khi tron vật liều dược dim qua phịng có nhiệt dộ từ 58-86)F 20-30°C)
theo ASTM

E 171.

:

5,3 Xi măng - Bảo quần xí má khơ ở nơi khô, và dựng trong hộp kim lcai trắng đơ ấm.
trước khi trịn đần sàng qua sang số 30) hcác ng nhỏ hơn để lcại trừ hết xi mắng cục. Trộn đều

xi măng trên giấy nhựa. sau đó chuyển trở lại vào thing cinta.

Š.3 Cốt liệu - Nhằm loại trừ sự tách biệt của các hạt to, phải tách riêng từng cỡ hạt và mỗi mẻ
bẻ tông lại kết hợp lại theo đúng tỷ lệ theo cớ lạt yêu cầu.
$.3.1 Trừ cốt liệu mịn dược tách riêng thành những phần cỡ hạt riêng biệt, bảo quản trong
diều kiện ẩm cho đến khi dùng dé ngăn ngừa sự tách biệt. Trừ các vật liệu đồng đều dược phần

chia theo cỡ hạt vào các mẻ bằng bộ chia mẫu có lỗ dúng. Nếu cịn tiến hình nghiên cứu cỡ hạt

khơng hình thường, có thể phải sấy khị cót liệu min và tách thành cỡ hạt riêng. Khi tổng lượng

cốt liệu mịn cần nhiều hơn thì nghiền mịn ra. chia theo cỡ hạt rồi cân khối lượng yêu cầu cho
' mỗi mẻ. Khi cần để nghiền cứu hồn cảnh vì trộn cốt liệu thật đều và giữ trong diều kiện ẩm-

xác dinh trọng lượng riêng và độ hấp thụ theo T 85 và T 84.

§.3.2 Trước khi dùng cốt liệu đúc mẫu hê tông phải bảo đảm diều kiện dộ ẩm dồng đều rồi
xác dịnh trọng lượng của cốt liệu dùne:trong mỗi mẻ theo một trong những qui trình sau:
To C2.1 Cốt liệu có dộ hấp phụ thấp có thể cân trong phịng khơ diều hồ, có lượng nước bằng
từng hấp thụ do bê tông chưa dúc.

5.3.2.2 Cốt liệu với các cỡ hạt riêng biệt dược cân riêng gop vào thùng chứa đã có trọng lượng
cần cho một mẻ và ngàm 24 giờ trước khi dùng. Sau khi ngâm xong. gạn nước thir di, và xác
dinh trong lường của cốt liệu và nước trộn. nước bị hấp phụ. Độ am của cốt liệu xác dinh cược
theo T 142 và T 225.
5.3.2.3 Vật liệu có thể cho hao hoa, be mat dt độ ẩm để nước khơng chảy ra lầm mất vật liệu,
ít nhất là 24 giờ trước khi dùng. Phải xác dinh dúng dộ ẩm dể tính tốn dúng cốt liệu ẩm- Lương
nước bề mặt phải được tí¬h vào lượng nước trộn. Xác dịnh dộ ẩm theo T 142 và T 225.
5.3.2.4 Có thể giữ cốt liệu thơ và mịn ở diều kiện bảo hồ- khơ bề mặt cho đến khi cân dé

dùng.


:

5.4 Cốt liệu nhẹ- Qui trình xác định độ hấp thụ, trọng lượng riêng vật liệu có giá trị hấp thụ
bình thường. Cúc cốt liệu nhẹ, xỉ xốp lạnh hoặc vật liệu thiên nhiên xốp có thể là chất hấp thụ

khó xử lý như dã mơ tả. Độ ấm của cốt liệu nhẹ khi trộn có tác dụng quan trong lên tính chất
cửa bê tịng mới trộn và cứng như dộ sụt bền nén.
cốt liều và
5.5 Phụ gia- Nếu sử dụng phụ gia dạng hột, cần hoà tan trong nước khi trộn vào
nước
xi măng, nếu phụ gia không hoi tan cần tròn với xi mãng trước khi trộn với cốt liệu và
(10%

xi mang).

6. QUI TRINH

£

6.1 Trịn bè tơng

139


5.1.1 Phin chong - CA thé tron nảng mấy, tay diy thee diều Kiện, lượng bẻ tơng :ính tốn zao
cho sau khi đúc mẫu còn dư lai 10%.
Tròn bằng tay khơng ấp dụng cho hệ tong khí heắc bẻ tơng khơng có khả năng do dộ sụt.




chỉ giới hạn trong mẻ bẽ tông 1⁄4 ft` (0.007m``).
Tron bang may, may tron dang thing ïh thích hợp, diều rất quan trọng là không dược thay
đôi tần số trộn trong các mẻ hẻ tơng. chỉ trừ trường hợp nghiên cứu tác động dó.
6.1.3 Tròn bằng máy - Trước khi quay máy trên phải cho cốt liệu thơ.vào máy trước, sau dồ
cho ít nước và dung dích phụ gia như đã nêu ở phần Š.Š trên. Sau đó cho cốt liệu mịn. xi mắng
và nước.
`
Trước hết cho máy quay 3 phút, và nghỉ (dừng lai) 3 phút và tiếp tục cho máy trên 2 phút

cuối cùng. đậy máy trộn lại để tránh nước bay hơi.

6.1.3 Trộn bằng tay - Trên xi máng. bột phu gia và cốt liêu mịn cho đều sau đó mới cho nước.
- Tiếp theo mới cho cốt liệu thô và trộn đều.

- Thêm nước và dung dịch phụ gia
- Tròn cho đến khi bê tông đồng nhất.
- Nếu muốn trộn thêm nước dể diều chỉnh dộ dặc của bê tông, phảkdể mẻ bẻ tông ra và

làm mẻ mới. không dược dừng trộn dễ kiểm tra dộ đặc.

`

6.1.4 Bê tông hỗn hợp - lựa chọn cấp phối cửa bê tông để thí nghiệm, đúc mẫu đại diện. khi
tơng Khơng cần trộn lại. hoặc iấy mẫu iại. cần phải dậy lại tránh bay hơi nước.
6.2 Độ sụt. hầm lượng khí của xi măng. vài độ chày dẻo.

6.2.1 Do độ sụt của mỗi mẻ theo T 119.
6.2.2 Xác dinh thành phần khí - theo.AASHTO T193 và T 132
6.2.3 Dộ chảy dẻo xác định theo AASHTO


T 193 hoặc T 152.

'

6.2.4 Nhiệt độ - Xác dịnh nhiệt độ cửa mỗi rnẻ bê tông theo ASTM

C 1064.

6.3 Đúc mẫu
6.3.1 Vị trí dúc mẫu. có thể giữ mẫu ít nhất trong 24 giờ dầu, vị trí phải có mặt phẳng rắn
chắc, có thể đầm rung dễ dàng.
6.3.2 Rat bé tơng - Dùng mi. bay dé rót bê tông vào khuôn. Xúc mẫu sao cho bê tông đại
diện cho mẻ hê tơng. Có thể trộn lại trên hay hay mi để ngăn ngìm mẫu dúc bị tách biệt. Dùng

bay quay vịng lên mặt khn dể hê tơng phân bổ dối xứng. tiếp theo dùng đầm dể cố kết bê
tông. Lớn cuối cùng nhái chú ý dể cho bê tông dây khuôn sau khi đầm chặt.

6.3.3 Số lớn - Số lớp trong mẫu dúc (theo như bằng chỉ dẫn 1)

‘yoo

X8

`

-


COR


amity chia

ts A Pane)

Minme

phan dim

Kp

4

dhy tema

lối rửa mỗi lén
Mau
Đến
Đến
Đến
` trên

“inch,

hinh tru
I2 (300 mm)
12 (300 mm)“
I8 (160 mm)
I8 (460 mm)

Chay dim

Chav dim
Ban rung
Ban rung

3 lớp
slap
3 lớp
3 lớp hoác

mm

4 inch (100 )
3 inch (200)

nhiều hơn

Mau ling tru

Đến 8 (200 mm)

Chay dam

trên 8 (200 mm)

2 lớp

Chay dam

3 lớp hoặc


+inch (100)

nhiều hơn

Đến 8 (100 mm)
trên 8 (200 mm)

*

Bàn rung
Ban rung

1 lớp
2 lớp hoặc

8 inch (200)

nhieu hon

`

6.4 Đầm mẫu
6.4.1 Phương pháp đầm mẫu. Để thoả dáng cho việc dầm mẫu có nhiều phương pháp thực
hiện khác nhau như dùng chày đầm (đầm

tay) và dùng bàn rung. Trên cơ SỞ dỘ sut dể lực chọn

phương phap dam.

- Dam tay (bề tơng có dộ sụt lớn hơn 3 inch (75 mm)]. - Đầm tay hoặc bàn rung - co dộ sụt

từ L- 3 inch - Dam rung - c3 dO sut nha hon |
G1 chu 11 - Bề tơng có hầm lượng nước thấp như thế khơng thể cố kết bằng phương pháp
như mò tả ở dây được- Đúc mẫu và phương pháp thí nghiệm nên tìm những tiêu chuẩn khác có

liên quan. Có loại bê tơng có thể cố kết bằng dầm rung ngồi những cần thiết bổ sung thêm tt
nén trên bề mặt để nén các loại thô xuống và cố kết dược cả hỗn hợp.

6.4 Đầm tay - cho bê tông vào khuôn. các lớp theo như bảng [ trên, số chày cho môi lớp then
bang 2 sau, lớp đấy, đầm chày tới day sau, cic lp sau đầm sâu khoảng 1/2 inch (12 mm) dối với
các lớp có độ đày nhỏ hơn 4 inch (100 mm) và khoảng 1 inch và lớn hơn.
Sau khi đầm xong dùng bay hoặc vò đầm nhẹ lên mặt khn

LŨ- 1Š lấn để làm lấp hết các lị

do vết chày dể lại, hoặc Rưn thốt hết bọt khí ra ngoài.
6.4.3 Đầm rung- Khi sử dụng dầm rung cần duy trì Khoảng thời gian chuẩn của máy dối với

mỗi loại hé tang, loai may rung va loại khuôn mẫu thí nghiệm.

=

1901


Pane

2

NIẫu hình trụ
Duong kính màu inch (mm)


Dueme kinn chin

Số fin dâp/lứp

inch (mm)

3 inch tŠf! mm

dến nhỏ

hon 6 inch (150 mm)

3/8 (10 mm)

25

6 inch (180 mm)

S/S (16 mm)

25

8 inch (200 mm)

5/8 (16 mm)

$0

10 inch (250 mm)


5/8 (16 mm)

75

Mau lang tru
Dién tich mat mau inch2 (cm2)

25 (160) heae nhỏ hơn

26-49 (165-310)

50 (320) hoặc lớn hơn.

Duong kinh chay
inch (mm)

Số an dâp/lớp

3/8 (10)

25

3/8 (10)
5/8 (16)

ì

Mỗi inch” 1 chày


(7 cm2)

i

1 chày cho 2 inch" (4 cm2)

Thời gian đầm phu thudc vho véu Giu kha nang fim việc của bẻ tông (chức nãng của cấu kiện
bê tông) và hiệu suất của máy rung. thông thường sử dụng máy rung cho dến khi mặt của hê
tông hằng phẳng, chỉ tiến tục rung khi có yêu cầu độ đầm chặt cửa bé tang cao hea.
6.4.3.1 Dam rung trong (dam dui). Dutmg kính cửa đầu đàm khơng dược lớn hơn 1/3 chiều

rộng của khn mẫu thí nghiệm trong truờng hợp mẫu lng tru, đối với mẫu hình trụ. phải có
dường kính bằng hoặc lớn hơn 4 lần dường kính dầu dầm. Trong khi đầm không dược phép dể

đầu dầm sát dầy khuôn và cần thận khi kéo đầm ra (khơng dể tạo lỗ cho khí lọt vào trong mẫu).
6.4.3.2 Đối với mẫu hình tru. mỗi lớn đầm

3 diểm khác nhau, và cho phép mũi đầm xuyên

qua lớp này xuống lớp dưới khoảng 1 inch (25 mm). sau khi đầm xong mỗi lớp. có thể dùng vồ
gõ nhẹ vào ngồi khn 10-15 lần dé bịt khí và các lỗ trên mặt dược lấp day.
6.4.3.3 Đối với mẫu lăng trụ. có chiều dì khác nhau, khoảng cách các diễm đầm khơng lớn
hon 6 inch (150 mm) dối với khn có chiều rộng 6 inch (150 mm) có thể đầm am 2 dãy dọc
theo khn. các nhần cịn lại lìm như phần khn hình trụ.
6.4.4 Dim rung ngềi (đầm bàn), Khi sử dung đầm rung ngồi lưu ý khn mẫu phải dù

cứng để khơng bí ảnh hưởng dến việc dúc mẫu.

7. BAO DUGNG MAU



v : mẫu Ì 11 sẠH kh đúc

tịng, lưu

SANT

nước Đv

XGNữ

hơi lìm anh

tiến đơng tết hệ

hưởng

äu tăng sắt liệu Khơng thấm nước, khơng gây phu tmự 20

nể rịng, cần cây

milu trong 24 aio di \u sau khi đúc.

7.3 Tháo khuôn. sau khi đúc 34 ưiờ = 3 ưiừ tháo khuôn.

7.3 Môi trường hảo dưỡng, tất cả các mẫu phải dược bảo dưỡng trong môi trường m và nhiệt
d từ 73,4 = 3°F (23 27 °C) từ khi dúc mẫu cho đến khí thí nghiệm. trong +8 giờ đầu phải
dé mau G noi tinh vA ngam mẫu trong diều kien bảo hoà theo như yêu cau M210.
7.1 Mẫu dúc thí nghiệm dộ bền uốn - Bảo dưỡng mẫu dúc này theo mục 7.1 va 7.2. trirviée
trong khi hảo quản mẫu ít nhất 20 giờ. ngay trước khi thí nghiệm ngàm vào nước sôi trong tại

3.

=

&

$

&

i's!
am
4
5
a
pad
a
$i
aby
la
33 + 1.72C. Tại thời diểm kết thúc-sgâm, giữa thời gian lấy mẫu ra khỏi bể bảo dưỡng và thí
nghiệm khỏng dược sấy khơ bề mặt mẫu.

8. ĐỘ CHÍNH XÁC
8.1 Các số liệu dể khẳng dịnh dộ chính xác cho các thí nghiệm khác nhau bằng tiêu chuẩn
này là mẫu bẻ tòng của xỉ mắng tiêu chuẩn vàrlầm tại phịng thí nghiệm. Tiêu chuẩn- Bang 3.
8.3 Độ lệch tiêu chuẩn cho dộ sụt. khối lượng dưn vị hầm lượng Khí, và độ bền nén 7 nưày

tương ứng lì 0,7 inch. 0.9 inch ft" 0.3% va 203 psi. Két qua cla3 thi nghiệm dúng không dược
vượt qua ().2 inch. 2.5 5 bitt®, 0.8% va 574 ‘pi


vị. hàm iương khí
8.3 Độ lệch tiểu chuẩn nhiều phùng thí nuhiềm‹ chú độ sụt. khối xlượng Si
^
4% vi 347 pst.
ys nie
ni ¡.0 inch. 1,3 Ct
tute mu my
cua mmưử Ni ae

bến nền Ÿ

Kết quả thí nghiệm dúng của 2 phịng thí nghiệm phải khơng dược khác quái các số liều
và 981 psi.
tương ứng sau dây: 2.8 inch. 4.0 Lh/ft” 1.1
Bảng 3 - Các giá trị dể khẳng dịnh dộ chính xác liên quan chế tạo mẻ hề tơng thí nghiệm

bằng phương nhấp T 126 và thí nghiệm theo phương pháp riềng phù hợp.

Phương pháp thí nghiệm T 126

và các phương pháp thí nghiệm
niéng phù hợp

Độ chính xác cửa nhiều

phịng thí nghiệm

D 2s


Is

Độ chính xác của một

phịng thí nghiệm
__Is

D 2s
2.0

T119

1,0

2.3

0,7

vị Lbvte®

THI

it

+0

0,9

% thẻ tích


T196

4

lI

0.3

0.8

7 nưìw

T3

s1

98 |

30)

s7d

DO sut inch

Khối lượng doen
Hìm lượng khí
Độ bèn nén

3




×