Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Aashto t87 90 chuẩn bị mẫu đất rời và mẫu cốt liệu đất để làm thí nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.06 KB, 4 trang )

Phương

phần

tiền chưần

TẾ

CHUAN BI MAU DAT ROT VA MAU COT LIZE DAT
PDE LAM THE NGHTEM.

AASHTO

danh

mue T&F

RABE POON)

1. PEEAM YT AP DUNG
1.1 Phuong pháp này mơ tì cách chuẩn bí mẫu dất khỏ và mẫu dất cốt iiệu lấy rừ hiện trườnc
dể phản tích cư học. thí nghièm vật lý. thí nghiém tuemg quan dd Aim - dung trong va nhime th

nghiêm khac khí dược yêu cầu.

:

1. THIẾT BI
2.1 Cần phan tich phai tuan theo yéu cau cla AASHTO

cần dể cân mẫu theo nguyên tắc khi bắt đầu thí nghiệm.



M 231, cho nhóm cản dùng chung.

2.2 Thiết hi sấy - Bất cứ lcai thiết bị nào phù hợp có khả năng sấy mẫu tai nhiệt dộ khơng
q 60o€ (140 F).

-

`

2.3 Sìng - Bộ sàng theo kích cổ sau dây: 19.0 mm (3/4 inch). 4,75 mm (số 4), 2.00 mm (số
II), 0.425 mm (số 40) và những loại sàng khác cần thiết để chuẩn bị màu co thí nghièm đặc

biệt. Các loai sàng nàv phải tuần theo AASHTƠỢ MI 92 sàng dùng cha mục đích th

Ghi chit 1 - Nếu mầu dất tồm những hạt trên sàng cỡ 19,0 mm (3/1 inci] thì căn dùng siing
cỡ 3Á.) mm (2 inch) và yêu cầu mẫu ciất dùng cho thí nghiệm tương quan dơ ẩm - dung trong

(/AXSHTOTT 89 hoäc T 180) chứa vật liệu giữa 19.0 và 4,75 mm có phần hat nằm giữa $0 và
I9. mm (2 ¡inch và 3/4 inch):

2.1! Thiết bị nghiền - Cả cối nghiền và chày bọc cao su hoặc là thiết bị cơ gêm trục nghiền
học cao su phù hợp dế làm vỡ
Chỉ clui 2 - Những kiểu thiết bị khác như trong tang quay, trong dé man dat vA mul boc cao

su cho vào cùng và quay cho dến khi cốt liệu bị vỡ vụn ra dều dap img duoc. nế+ như cốt liệu dất

hị vớ vụn mà khơng làm giâm kích thước cửa những hạt đã có sẵn.
3.5 Bồ chỉa mẫu - Máng chỉa màu thích hợp hoặc tấm ban chia mâu theo tỷ lệ của màu dất


có khả năng thu dược phần mẫu dại diện mà không lum mất các hạt mịn. CiíEu rịng của khay

chim mầu dùng để dit hộ chia mẫu phải hằng tổng chiều rộng của các máng ciia gòp lại. Cũng
cd thé cho phép chia mau theo ry le trén vải hạt.
Ghi chti 3 - Qui trinh chia mau theo ty 12 duoc mo ta trong AASHTO

T 248. “Rut gon tat

tos

hiền trường mẫu cốt liệu đến kích thước thí nghiệm”

. KÍCH THƯỚC MAU
3.1 Khối lưng vật liều Jíc cần dể thực hiền các thị aghiém riény fe ahve sau:


3.1.1

Phân

tích thành

phần

hạt của đất na

\TO

T


88). Dé

phan

uch

thini

phần

har

của đất qua sàng 3.00 mm cần khối lượng khoảng 110 g dõi vớiï đất cát z\ khoảng 60 2 dối với
dất phù sa hoặc sét, Cần có dủ khối lượng dit *ã cả sàng 4.75 mm (số 4) lẫn shng 3.00 mm

(số

¡0) dể lấy “được mau

đại diện và cần cứ vào kích thước hat

“hơng ít hơn lượng da chi ra ở bằng duới dây:

Dưu rig kính lớn nh t

cua hat mm (inch)

tối đa mà


"

khối

lương m¡ âu lấy

Khố ¡ lượ ng dã t tố ï thiể u

kheving, ke

9,5 (3/8)
25.0 (1)
50,0 (2)
75,0 (3)

0,5
2,0
.

4,0
5,0

Ghi chi 4 - Vật liệu để phân tích trên sàng cỡ to có thể dược tách ra bằng cả 2 phương nháp

thay thế 4.2.1 (sàng 2.00 mm) hoặc 4.2.2 (sàng 4.75 mm). Chỉ khi nào có rất ít phần trăm vật

liệu cịn lại trên sàng 4.75 mm hoặc 2.00 mm. một phần tổng trọng lượng đáng kể của mẫu sẽ
cần có dể cung cấp lượng tối thiểu qui dinh ¢ bang trên dây; do đó nếu vật liệu đai diện cho mẫu

đó khơng dược dùng lìm lớp lót trên hoặc lót dưới, lấy mẫu chọn lọc hoặc có những dồi hỏi khác

dõi với tính kết dính cốt liệu hạt thơ cho nhu cầu trọng lượng tối thiểu như ở bảng trên dây có
thể không cần thiết nữa.
:

3.1.2 Ty trong (AASHTO

T 100) thi nghiệm tỷ trọng dược thực hiện tương ứng với

AASHTO T 88. nhân tích cơ học, cần lượng đất qua shng 2,00 mm (số 10) ít nhất ïa 25 g (dat
säv khơ trong trong tủ sấy) khi dùng bình định mức và ít nhất là 10 ø khi dùng bình tỷ trọng có
nut mai.

mm

3.1.3 Các thí nghiệm vật lý - Để thí nghiệm các chỉ tiêu vật lý cần vật liệu đã qua sàng 0.425
(số 40) với tơng khối lượng ít nhất lì 3()0 ø chía ra như sau:

Tên thí nghiệm vadanh muc cia AASHTO

Giới hạn chảy (T 89)
Giới hạn dẻo (T 90)

Hệ số co ngót (T92)
Độ ẩm tương dương hiện trường (T93)
Thí nghiệm kiểm tra và thí nghiệm trọng tài

Khối lượng
khoảng, ø

.100

200

30
50
100

3.1.4 Những thí nghiệm khác - Khối lượng mẫu vật liệu cần cho

phương nhán thí nghiệm dặc biệt.

thí nghiệm xem ở phần

4. CHUAN BI BAN ĐẦU CAC MAU THÍ NGHIỆM
4.1 NIẫu dất lấy ở hiện trường vẻ phải dược nhơi khơ gió kỹ càng hoặc sấy khơ rại nhiệt dị

chịng quá 6oC ¡140 F). Miẫu thí nghiềm dại diện cho khối lượng mẫu cần dể thực hiện các thí

qgniêm

theo yêu cầu (mục 3) phải dure lay
|
bằng bo chia mau he? C hằng tấm hản chia mẫu heäc


phím tự.

tế

1


Miia dl

ce Stew

uve

nghiÊn trên thiết bị nghiên tầng cách nào dó để tranh mâm

kính

thước tư nhiên sửa các trút có sản bạn đầu.

Ơi clui 5 - Xẫu dược sấy khô trong tủ sấy hoặc trong các thiết hị sấy tại nhiệt độ không quá
60oC {140 E) được xem như khơ gió,

$3 Phân mẫu khơ dược chọn để phần tích thành phần hạt và các thí nghiệm vật lý (kể cả rẻ
trong) dược cân và phi lại xem

như trọng lượng cửa toàn bộ mầu chưa hiệu chỉnh dộ ẩm do hau

nước. Phần mẫu này sau đó dược rách ra nhiều phần bằng mòt trong những phương pháp sau
:

đây:

4.2.1 Những phương pháp thay thế dùng sàng 2,00 mm (số 10) - Viẫu khô dược tách thành
hai phân bằng sàng 2.00 mm. Phần mẫu trên sàng dược nghiền lại trên thiết bị nghiền cho đến
khi cốt liệu cửa hạt đất bị vỡ vụn thành những hạt riêng biệt sau đó lại tách thành hai phần bằng

sàng 2,00 mm.


4.2.2 Phương pháp thay thế dùng các loại sang 4,75 mm va 2,00 mm (số 4 và số 10) - Mau

dất khô trước hết dược tách thành 2 phần bằng sàng 4.75 mm. Phần nằm lại trên sàng dược
nghiền nhỏ cho đến khi cốt liệu cửi hạt dat bị vỡ vụn thành các hạt riêng biệt và tách lại trên

sàng 4.75 mm. Phần qua sàng 4,75 mm dược trộn đều và dùng bộ chia mẫu hoặc tấm bản chín

va chia tu. Mau dại diện cho thí nghiệm theo yêu cầu được lấy và cân trọng lượng. Phần mau da
chữ sau dó dược tách ra tren sang 2.00 mm va lam theo trình tự nhữở mục 4.2.1. Phần vật liều

của mẫu dã chỉa nằm trên sàng 2,00 mm dược cân trọng lượng dể dùng về sau trong tính tein
phan tích sàng cỡ lớn.

5. VIAU THE NGITEM

PUAN TICH THANH PHAN HAT VA TY TRONG

š.1 Phần vật liệu :rèn sàng 2.00 mm (số 10) ở mục 4.2.1 hoäc vật liêu trén sang 1.75 mm (số

4) ở mục 4.2.2 sau khí đã sàng lần thứ hai được dể về một phía dùng dể phân tích thành phần

hạt thỏ bằng sàng.
5.2 Phan dất qua sàng 2.00 mm

Ìsố 10) ở cả hai cơng doạn sàng ở mục 4.2.1 và 4.7.2 được

trịn đều với nhau, dùng hộ chỉa mẫu hoặc tấm bản chỉa hoặc chia tư. Phần mẫu đại diện lấy khói
lượng tương dối như sau:


1). Đất dùng dể phân tích hạt qua sing2.00'mm va hing ty trong ké (hydrometer) lay 110
w cho dit cát và 60 ø cho dất phù sa hoặc dất

sét.

2). Dé phân tích tử trọng lấy 25 ø khi dùng bình dịnh mức và lấy LŨg khi dùng bình tỷ trong
co nut mai.

6. MAU THE NGHTEM CÁC CHỈ TIỂU VẬT LÝ
5.1 Phần còn lại cửa vật liệu qưa sàng 3,00 mm Lsố 10) sau đó dược tách thành hai phần hãng
xăng

125 mm

(số 41)

Phần

năm

trên sang 0.425 mm

(số 40) dư

dưa nghiền

lại trên mriv

nghiền sao cho Am vỡ cốt liêu mà không Eun vỡ nắt các hạt rời. Nếu mẫu chứa những hạt giòn,
dé way nhĩ vậy mica, mành vỏ số v.v... rhì thao rác nghiền phải hết sức can than voi Ap luc can.

đủ dể cac hạt mìn khơng clính kết vào đất to hơn, Đất nghiền dược tách thành

lại nhân sau dó


năng sàng 0.425 mm (số 40) va lai dua nghitn fin nga. Kit nehién di nehién lại nhiều fin ma
chỉ có một lượng rất ít vật liệu qua sàng số 40 thì vứt bỏ nhần trên sàng số 40. Phần qua sang s6
340 thu dược từ các công doan nghiền sàng như đã mô tả dược trộn với nhau thật đều, øiữ lai để
lam thí nghiêm vật lý.

7. MẪU THÍ NGHIỆM TƯƠNG QUAN ĐỘ ẨM - DUNG TRONG
7.1 Phần dất khơ chọn dể thí nghiệm tương quan dộ ẩm - dung trọng dược tách ra bằng sàng

cần thiết như đã dịnh rõ ở mục 3. I.4. Nếu cần thiết thì dùng máy nghiền dé nghiền vụn các cốt

liệu đất nằm trên sàng dó thành hai cở hạt riêng biệt. Đất nghiền dược tách thành hai phần
bằng sàng cần thiết.

7.2 Phần còn lại trên sàng sau khi sàng fần thứ hai dược giữ lại nếu cần thiết. Phần qua sầng
.dược trộn đều vì dùng dé phân tích dộ ẩm - dung trọng.

8. ĐỘ CHÍNH XÁC
Do q trình chuẩn bị cho thí nghiệm không thể hiển dược giá trị bằng con số do dó việc xác
dịnh tính chính xác và mức dộ đúng dắn th không thể áp dụng dược.

be

`




×