Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 49 trang )

Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

MỤC LỤC
CHƢƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ .................................................................. 1

1. Tên chủ cơ sở: Trung tâm y tế huyện Ân Thi ............................................................. 1
2. Tên cơ sở: Trung tâm y tế huyện Ân Thi .................................................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở ................................................... 4
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở ................................................................................. 4
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở: ................................................................................. 4
3.3. Sản phẩm của cơ sở: ................................................................................................. 6
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện,
nước của cơ sở ................................................................................................................. 6
4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng ............................................................... 6
4.2. Nguồn cung cấp điện, nước ...................................................................................... 7
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở ....................................................................... 9
5.1. Các hạng mục cơng trình của cơ sở .......................................................................... 9
5.2. Các thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động khám, chữa bệnh của Cơ sở ................. 10
5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện ................................................................................. 12
CHƢƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG ................ 14

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.................................................................................. 14
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường ................................................................................................... 14
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của mơi trường .............................. 15
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP ............. 17
BẢO VỆ MƠI TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ ................................................................................ 17

1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải......................... 17
1.1. Thu gom, thốt nước mưa: ..................................................................................... 17
HÌNH 3.1. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THU GOM NƢỚC MƢA CỦA CƠ SỞ ......................... 17



1.2. Thu gom, thốt nước thải: ...................................................................................... 17
HÌNH 3.2. SƠ ĐỒ PHÂN LUỒNG DÒNG THẢI CỦA CƠ SỞ ........................................ 18

1.3. Xử lý nước thải: ...................................................................................................... 19
2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ................................................................... 23
3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: ............................. 25
4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ............................................ 27
Khu lưu giữ CTNH tại cơ sở ......................................................................................... 30
5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung .................................................. 30
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường .................................................. 31
CHƢƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG ..................... 34

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: .......................................................... 34
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải – Khơng có:.......................................... 35
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

a


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: .............................................. 35
4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại –
Khơng có: ...................................................................................................................... 35
5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế hiệu từ nước ngồi làm
ngun liệu sản xuất – Khơng có: ................................................................................. 36
6. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải: ............................................................ 36
7. Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường:................................................................... 38

CHƢƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ ........................... 39

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải .......................................... 39
CHƢƠNG VI. CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ............ 41

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải:....................................... 41
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: ............................................................... 41
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị
xử lý chất thải: ............................................................................................................... 41
2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật..................... 42
CHƢƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ .............................. 43
MÔI TRƢỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ........................................................................................ 43
CHƢƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ................................................................. 44

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

b


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTNMT
UBND

Bộ Tài nguyên Môi trường
Ủy ban nhân dân

QH


Quốc hội

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

WHO
ĐTM
BTCT

Tổ chức y tế thế giới
Đánh giá tác động môi trường
Bê tông cốt thép

QCVN
TCVN

Quy chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Việt Nam

BYT

Bộ Y tế

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

CTTT

CTNH
HTXL

Chất thải thông thường
Chất thải nguy hại
Hệ thống xử lý

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

c


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tọa độ mốc ranh giới khu đất của dự án theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến
trục 105030’, múi chiếu 30 ............................................................................................... 3
Bảng 1.2: Nhu cầu sử dụng vật tư của cơ sở ...................................................................6
Bảng 1.3: Nhu cầu tiêu thụ nước của Cơ sở ....................................................................8
Bảng 1.4: Các hạng mục cơng trình của cơ sở ................................................................ 9
Bảng 1.5: Danh mục, máy móc, thiết bị chính của cơ sở ..............................................10
Bảng 1.6. Chi tiết phân bổ cơ cấu vốn của Cơ sở ......................................................... 12
Bảng 1.7: Cơ cấu tổ chức quản lý của cơ sở .................................................................12
Bảng 3.1. Danh mục các bảng,máy móc thiết bị của hệ thống xử lý nước thải ............22
Bảng 3.2. Khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh tại cơ sở ........................... 26
Bảng 3.3. Danh mục các chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở ....................................28
Bảng 4.1: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng ..........34
nước thải ........................................................................................................................ 34
Bảng 4.2. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn ....................................................................35

Bảng 4.3. Giá trị giới hạn đối với độ rung ....................................................................35
Bảng 4.4. Khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh trong quá trình hoạt động
của cơ sở ........................................................................................................................ 36
Bảng 4.5. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của cơ sở .......................................37
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc định kỳ nước thải sau xử lý của cơ sở năm 2022 ............39
Bảng 6.1: Kế hoạch vận hành thử nghiệm các cơng trình xử lý chất thải đã ................41
hoàn thành của cơ sở .....................................................................................................41

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

d


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí cơ sở.............................................................................................. 2
Hình 1.2. Quy trình khám bệnh tại cơ sở ........................................................................5
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa của cơ sở ...............................................17
Hình 3.2. Sơ đồ phân luồng dòng thải của cơ sở ........................................................... 18

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

e


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”


CHƢƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở: Trung tâm y tế huyện Ân Thi
- Địa chỉ: thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Bà Đoàn Thị Xuyến
- Chức vụ: Giám đốc.
- Quyết định thành lập cơ sở: Tháng 3 năm 1996, Ủy ban nhân dân tỉnh Hải
Hưng ban hành quyết định số 612/QĐUB về việc thành lập các phịng ban chun mơn
và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND các huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc, Ninh Giang,
Thanh Miện, Kim Động, Ân Thi . Trung tâm y tế huyện Ân Thi thuộc đơn vị sự
nghiệp được thành lập tại quyết định này, nay là trung tâm y tế huyện Ân Thi thuộc
tỉnh Hưng Yên sau khi tái lập tỉnh. Tháng 1 năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng
Yên đã ban hành Quyết định số 08/QĐ- UBND về việc xếp hạng đơn vị sự nghiệp y
tế. Trong đó Trung tâm y tế huyện Ân Thi với quy mô 90 giường bệnh. Đến năm 2020
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành quyết định số 2709/QĐ-UBND ngày
18/11/2020 về việc phê duyệt nâng quy mô giường bệnh cho các đơn vị sự nghiệp y tế
công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, theo quyết định này từ năm 2021 Trung tâm y tế
huyện Ân Thi nâng quy mô lên 100 giường bệnh.
2. Tên cơ sở: Trung tâm y tế huyện Ân Thi
- Địa chỉ: thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên
* Quyết định phê duyệt các giấy phép môi trường thành phần:
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 3007/GP-UBND tỉnh Hưng Yên ngày
29/12/2020.
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH 33.000565.T cấp
lần thứ nhất ngày 12/11/2020.
Căn cứ theo phụ lục IV, nghị định 08/2022-NĐ-CP, cơ sở có vốn đầu tư 106 tỷ
đồng thuộc nhóm B theo tiêu chí phân loại của luật đầu tư cơng. Vì thế, cơ sở thuộc
mục b, khoản 4, điều 28 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ban hành ngày
17/11/202 và thuộc đối tượng phải có Giấy phép mơi trường do UBND cấp tỉnh Hưng
Yên cấp giấy phép.
* Vị trí địa lý

- Vị trí của cơ sở: Dự án xây dựng “Trung tâm y tế huyện Ân Thi” đã được
UBND tỉnh Hưng n phê duyệt trên lơ đất có diện tích khoảng 18.290 m2 tại thị trấn
Ân Thi, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
Vị trí địa lý của dự án cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp đất canh tác;
- Phía Nam giáp khu dân cư;
- Phía Đơng giáp đất canh tác;
- Phía Tây giáp đường quốc lộ 38
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

1


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

Đường ĐT.376
Điểm xả nước
thải

Sông Tam Đơ

Ruộng canh tác
Khu dân cư phố
Phạm Ngũ Lão

Đường QL.38

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí cơ sở


Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

2


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

2

1

3

10

4

6

9
8

5

7

Bảng 1.1. Tọa độ mốc ranh giới khu đất của dự án theo hệ tọa độ VN 2000 kinh
tuyến trục 105030’, múi chiếu 30
Điểm

1

Tọa độ (Hệ tọa độ VN2000)
X (m)
Y (m)
2303319
561688

2

2303319

561757

3

2303276

561760

4

2303272

561813

5

2303205


561803

6

2303206

561760

7

2303176

561761

8

2303177

561716

9

2303187

561715

10

2303189


561676

* Mối tƣơng quan giữa Cơ sở với các đối tƣợng xung quanh:
- Giao thông: cơ sở nằm giáp đường QL.38 thuận tiện di chuyển. Ngồi ra, xung
quanh dự án có nhiều tuyến đường liên huyện, đường ĐT.378 giúp việc giao thông đi
lại dễ dàng, tạo thuận lợi cho người dân đến khám chữa bệnh, cũng như việc vận
chuyển các thiết bị, vật tư y tế được dễ dàng, kịp thời.
- Sơng ngịi:
Cách cơ sở khoảng 200m về phía Nam có sơng Tam Đơ chảy qua. Đây là
nguồn tiếp nhận toàn bộ nước mưa, nước thải từ Trung tâm y tế. Nhiệm vụ của sơng
Tam Đơ là phục vụ mục đích tưới tiêu cho khu vực sông chảy qua.
- Kinh tế - xã hội:
Trung tâm y tế huyện Ân Thi được lựa chọn xây dựng tại vị trí có nhiều các cơ
quan ban ngành của huyện đặt tại đây, khu vực giáp với khu dân cư đơng đúc, là nơi
có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển trong huyện. Vị trí thuận lợi giúp người dân đến
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

3


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

khám chữa bệnh tại cơ sở được thuận tiện, dễ dàng. Khoảng cách đến khu dân cư gần
nhất 10m về phía Tây là khu dân cư phố Phạm Ngũ Lão.
- Di tích văn hố - lịch sử: Xung quanh khu vực Cơ sở không có cơng trình kiến
trúc, cơng trình Quốc gia và di tích lịch sử văn hố.
3. Cơng suất, cơng nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở
Mục tiêu, quy mô công suất của cơ sở:

- Mục tiêu của cơ sở: tổ chức khám và chữa bệnh cho cán bộ, nhân dân trong
huyện và các vùng lân cận, giảm tải cho các Trung tâm y tế tuyến trung ương.
- Quy mô giường bệnh của cơ sở: 100 giường
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:
* Quy trình khám chữa bệnh tại cơ sở
Các hoạt động, quy trình khám chữa bệnh tại Trung tâm y tế huyện Ân Thi thực
hiện theo đúng quyết định số 1313/QĐ-BYT ngày 22/4/2013 của Bộ y tế về việc ban
hành hướng dẫn quy trình khám bệnh tại khoa khám bệnh của trung tâm y tế. Quy trình
khám bệnh của cơ sở được thể hiện trong hình dưới đây:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

4


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

Bệnh nhân đến
đăng ký

Tiếng ồn

(1)
(4)

Nơi thu tiền
viện phí
(2)


Xét nghiệm,
chụp
Xquang,
siêu âm,
điện tim
- Nước thải y tế
- Chất thải nguy
hại

(3)

Toa thuốc
Về

Bác sĩ khám
(6)

(5)
(7)
Nhập viện

(8)

- Nước thải sinh hoạt
- Nước thải y tế
- Chất thải rắn y tế, sinh
hoạt
- Chất thải nguy hại
Hình 1.2. Quy trình khám bệnh tại cơ sở
Thuyết minh quy trình:

(1): Bệnh nhân đến yêu cầu khám bệnh được đón tiếp và nhân viên y tế hướng
dẫn điền vào phiếu yêu cầu khám bệnh. Nhân viên y tế tiếp nhận phiếu yêu cầu-> phát
số thứ tự và sổ khám bệnh. Bệnh nhân cầm sổ khám bệnh đến quầy thu viện phí -> nộp
tiền. Tại đây cơ sở đã bố trí các quầy để tiếp đón, kiểm tra thẻ BHYT và các giấy tờ
liên quan.
(2): Bệnh nhân đến phòng khám theo số thứ tự nộp sổ và chờ gọi tên vào khám
bệnh. Quy trình chờ khám sẽ phát sinh chất thải rắn, nước thải sinh hoạt của người
bệnh.
(3): Bác sĩ chỉ định làm xét nghiệm hoặc chụp X-quang hoặc siêu âm, điện tim.
Tùy theo tình trạng bệnh, thầy thuốc có thể chỉ định xét nghiệm, chẩn đốn hình
ảnh, thăm dị chức năng hoặc chẩn đốn xác định và kê đơn điều trị mà không cần chỉ
định xét nghiệm cận lâm sàng.
(4): Bệnh nhân cầm phiếu chỉ định đến quầy thu viện phí nộp tiền -> đến phòng
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

5


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

làm xét nghiệm hoặc chụp X-quang hoặc siêu âm, điện tim, khi có kết quả xét nghiệm
hoặc chụp X-quang hoặc siêu âm, điện tim bệnh nhân trở về phòng khám để gặp bác
sĩ. Quy trình này làm phát sinh nước thải y tế, chất thải nguy hại.
(6): Bệnh nhân nhận toa thuốc -> ra về.
(7): Trong trường hợp bệnh nhân cần phải nhập viện thì Bác sĩ đề nghị bệnh nhân
nhập viện.
(8): Bệnh nhân cầm hồ sơ nhập viện đến quầy thu viện phí nộp tiền tạm ứng nhập
viện. Khi bệnh nhân nhập viện sẽ làm phát sinh nước thải y tế, nước thải sinh hoạt và
chất thải rắn.

Các hoạt động khám chữa bệnh tại Trung tâm y tế bao gồm:
- Khám chữa bệnh thông thường các chuyên khoa: nội, ngoại, y học cổ truyền, tai
mũi họng, răng hàm mặt, mắt, chấn thương chỉnh hình, phục hồi chức năng.
- Thực hiện phẫu thuật và các tiểu phẫu thuật (mổ, khâu vá các vết thương to,
nhỏ), đỡ đẻ.
- Thực hiện các kỹ thuật cận lâm sàng: siêu âm, điện tim, X – quang, các xét
nghiệm huyết học và sinh hóa.
* Phịng sắc thuốc
Cơ sở có phịng khám đơng y thực hiện sắc thuốc. Tại đây, thuốc được nhập về
đã qua sơ chế để bảo quản trong thời gian dài, các vị thuốc được lựa chọn cho từng
bệnh nhân điều trị nội trú trước khi tiến hành sắc. Thuốc được rửa tráng bằng nước
sạch và đun bằng ấm điện. Phòng sắc thuốc phát sinh nước thải rửa thuốc và tránh ấm
có tính chất tương tự nước thải sinh hoạt. Ngoài ra bã thuốc thải bỏ sau quá trình đun
được phân loại tại nguồn và thu gom như chất thải thông thường.
3.3. Sản phẩm của cơ sở:
Mục tiêu của dự án là khám chữa bệnh đa khoa. Vì vậy sản phẩm của cơ sở gồm:
- Cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe theo yêu cầu của người
bệnh (khách hàng).
- Khám chữa bệnh ngoại trú, khám chữa bệnh nội trú, tổ chức khám sức khỏe
định kỳ.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nƣớc của cơ sở
4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng
Vật tư chính sử dụng của trung tâm y tế cụ thể như sau:
Bảng 1.2: Nhu cầu sử dụng vật tƣ của cơ sở
STT

Tên danh mục

Đơn vị tính


Khối lƣợng

1

Băng cuộn

cuộn

300

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

6


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

2

Băng dính

cái

680

3

Bơng y tế


kg

280

4

Bơm tiêm các loại

chiếc

85.000

5

Bột bó

cuộn

165

6

Cồn 96

ml

24.000

7


Dây truyền dịch

bộ

4.500

8

Dây thở oxy 2 nhánh

bộ

380

9

Găng tay thường

đơi

6.100

10

Gạc tiệt trùng

gói

900


11

Giấy in điện tim 03 cần 6,3cm

cuộn

80

12

Kim bướm lấy máu

cái

1.200

13

Kim lấy thuốc

chiếc

1.300

14

Kim luồn mạch

chiếc


1.100

15

Lọ bệnh phẩm

lọ

3.500

16

Ống chống đơng

chiếc

5.800

Ngồi ra, trung tâm y tế sử dụng nhiều loại thuốc khác nhau phục vụ việc chữa
bệnh cho bệnh nhân, khối lượng và loại thuốc cụ thể phụ thuộc vào nhu cầu khám chữa
bệnh của người bệnh tới trung tâm y tế.
4.2. Nguồn cung cấp điện, nước
* Nhu cầu về điện năng:
- Nguồn điện cung cấp cho các hoạt động khám chữa bệnh, chiếu sáng, sinh hoạt
... được lấy từ nguồn điện lưới Quốc gia.. Trung tâm y tế đã ký hợp đồng cung cấp
điện với Điện lực Ân Thi.
- Tổng nhu cầu điện năng của trung tâm y tế khoảng 35.000 Kwh/tháng
* Nhu cầu sử dụng nước:
- Nguồn cung cấp nước: Cơ sở sử dụng nước sạch của Nhà máy nước sạch Ân Thi

để cấp nước cho sinh hoạt và khám chữa bệnh tại cơ sở.
- Nước cấp cho các hoạt động tại cơ sở được tính tốn theo tiêu chuẩn cấp nước
như sau:
+ Lượng nước cung cấp cho 100 giường bệnh (Tiêu chuẩn cấp nước tối đa cho
mỗi giường bệnh là 300 lít/ngày đêm, đã tính đến lượng nước dùng trong nhà ăn, nhà
giặt) : 100 x 300/1000 = 30m3/ngày đêm.
+ Lượng nước cung cấp cho sinh hoạt của 150 cán bộ, nhân viên làm việc tại
cơ sở (Tiêu chuẩn cấp nước cho mỗi người là 70 lít/ngày đêm): 150 x 70/1000 =
10,5m3/ngày đêm.
+ Lượng nước cung cấp cho khám bệnh (ước tính 15 lít/lượt). Ước tính 1 ngày có
tối đa khoảng 300 lượt khám. Lượng nước cấp cho việc khám bệnh là Q3 = 300 x
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

7


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

15/1000 = 4,5m3/ngày.
( Tiêu chuẩn dùng nước cho một giường bệnh trong bệnh viện nội trú đã tính đến
lượng nước dùng trong nhà ăn, nhà giặt)
- Nước cấp cho các hoạt động tại cơ sở được thống kê theo thực tế như sau:
+ Lượng nước cung cấp cho sinh hoạt của 150 cán bộ, nhân viên làm việc tại
cơ sở, tuy nhiên do đặc thù công việc và một bộ phận cán bộ cần trực lại bệnh viện
24/24h do đó trung bình lượng cấp nước cho mỗi người ước tính là là 100 lít/ngày, vậy
tổng lượng nước cấp cho cán bộ, nhân viên y tế tại cơ sở là: 150 x 100/1000 =
15m3/ngày đêm
+ Lượng nước cấp cho việc rửa dụng cụ, thiết bị y tế, phòng thanh trùng dụng cụ
y tế khoảng 5 m3/ngày

+ Lượng nước cấp cho phòng sắc thuốc khoảng 1,5 m3/ngày
+ Lượng nước cấp cho phòng xét nghiệm khoảng: 1 m3/ngày
+ Lượng nước cấp cho vệ sinh sàn, lau chùi phòng bệnh khoảng 2,5 m3/ngày.
+ Lượng nước rửa sân, tưới cây và các mục đích khác ước tính khoảng 5
m /ngày.
Mạng lưới cấp nước phục vụ phòng cháy chữa cháy được bố trí các họng cứu hỏa
cho từng tịa nhà. Bố trí các phương tiện chữa cháy cầm tay tại các hành lang của từng
tòa nhà để đảm bảo thường trực khi có sự cố cháy nổ xảy ra. Nguồn cung cấp nước
cho PCCC của trung tâm y tế được dự trữ trong bể thể tích 100m3 và chỉ sử dụng khi
3

có hỏa hoạn.
Cụ thể được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.3: Nhu cầu tiêu thụ nƣớc của Cơ sở
TT
1

Nội dung
Nước cấp tính cho giường bệnh

Đơn vị

Lƣợng tiêu thụ

m3/ngày

30

3


2

Nước cấp cho sinh hoạt của cán bộ, nhân
viên

m /ngày

3

Sử dụng cho nhu cầu khám bệnh

m3/ngày

15
4,5

3

4

Nước cấp cho việc rửa dụng cụ, thiết bị y tế,
phòng thanh trùng dụng cụ y tế

m /ngày

5

Nước cấp cho phòng sắc thuốc

m3/ngày

3

5
1,5

6

Nước cấp cho phòng xét nghiệm

m /ngày

1

7

Nước cấp cho vệ sinh sàn

m3/ngày

2,5

8

Sử dụng cho tưới cây, rửa đường và các mục
đích khác

m3/ngày

Tổng


m3/ngày

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

5
64,5

8


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở
5.1. Các hạng mục công trình của cơ sở
Tổng hợp các hạng mục cơng trình chính, phụ trợ và cơng trình BVMT của cơ sở
như sau:
Bảng 1.4: Các hạng mục cơng trình của cơ sở
TT
I

Hạng mục cơng trình

Diện tích

Ghi chú

Các hạng mục cơng trình phục vụ hoạt động khám, chữa bệnh

1


Khoa hồi sức cấp cứu

2

Nhà điều trị nội trú

3

Đơn vị

Khoa dinh dưỡng

2

m

m2
2

m

331

Đã xây dựng

631,5

Đã xây dựng


211

Đã xây dựng

2

4

Khoa truyền nhiễm

m

128

Đã xây dựng

5

Khoa chống nhiễm khuẩn

m2

106

Đã xây dựng

6

Khoa khám bệnh và điều trị
ngoại trú


m2

II

738

Đã xây dựng

Công trình phụ trợ

1

Nhà hành chính

m2

250

Đã xây dựng

2

Nhà kỹ thuật nghiệp vụ

m2

840

Đã xây dựng


3

Nhà đại thể

m2

105

Đã xây dựng

4

Nhà bảo vệ

m2

5
6
7
8
9
10
11
12
13

Khu nhà để xe cán bộ
Nhà để xe bệnh nhân
Nhà để máy phát điện

Trạm biến áp
Vườn cây thuốc
Sân đường nội bộ
Cây xanh
Phòng giặt
Kho

14

Hành lang cầu

III

Cơng trình bảo vệ mơi trường

1

Hệ thống xử lý nước thải tập
trung công suất 100m3/ngày
đêm

12

Đã xây dựng

2

162

Đã xây dựng


2

223,8

Đã xây dựng

2

50

Đã xây dựng

2

10

Đã xây dựng

2

861

Đã xây dựng

2

9.018,7

Đã xây dựng


2

2.800

Đã đầu tư

2

20

Đã xây dựng

2

60

Đã xây dựng

2

m

1.500

Đã xây dựng

m2

120


m
m
m
m
m
m
m
m
m

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

Đã xây dựng

9


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

2

Khu lưu giữ chất thải sinh
hoạt

m2

50


Đã xây dựng

3

Khu lưu trữ chất thải nguy
hại

m2

12

Đã xây dựng

m2

50

Đã xây dựng

m2

18.290

4

Khu lưu giữ chất thải thông
thường
TỔNG

5


5.2. Các thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động khám, chữa bệnh của Cơ sở
Các thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động khám, chữa bệnh của Cơ sở được liệt
kê trong bảng sau:
Bảng 1.5: Danh mục, máy móc, thiết bị chính của cơ sở
TT

Máy móc thiết bị

Số lƣợng
(chiếc)

Nhật Bản

Năm sản
xuất
2005

Mỹ
Đức

2005
2005

Hoạt động tốt

Mỹ

2015


Hoạt động tốt

Nhật

2009

Hoạt động tốt

07

Bỉ

2014

Hoạt động tốt

1

Máy X quang Simasdu

01

2

Máy X quang Xethau 5
Máy X quang TD 37

01

Máy tạo oxy 5 lít/phút


05

3
4

02

Xuất xứ

Tình trạng
Hoạt động tốt

Hoạt động tốt

6

Máy phân tích máu 18
thơng số
Máy đo đường huyết

7

Máy khí dung

01

Nhật

2014


Hoạt động tốt

8

Đèn điều trị vàng da

01

Mỹ

2016

Hoạt động tốt

Đức

2016

Hoạt động tốt

Mỹ

2016

Hoạt động tốt

5

9

10

Máy điện tim 6 cần
Máy khi dung siêu âm

01

28
01

11

Máy truyền dịch tự động

02

Nhật

2015

Hoạt động tốt

12
13

Máy tiêm điện
Máy điện tim
Máy điện châm

02

01

Nhật
Nhật
Trung
Quốc
Trung
Quốc
Trung
Quốc
Mỹ

2016
2009
2011

Hoạt động tốt
Hoạt động tốt

2011

Hoạt động tốt

2011

Hoạt động tốt

2016

Hoạt động tốt


14
15
16
17

Máy điện châm có màn
hình
Máy điện phân
Máy thở khơng xâm

01
01
01
01

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

Hoạt động tốt

10


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

TT

18
19

20
21
22
23

Máy móc thiết bị
nhập
Máy massa 5 chức năng
Máy theo dõi bệnh nhân
5 thông số cho trẻ sơ
sinh và trẻ em
Máy sấy
Máy giặt loại 35 kg
Máy giặt loại 10 kg
Máy phát điện 200 KVA

Số lƣợng
(chiếc)

Xuất xứ

Năm sản
xuất

Tình trạng

01

Trung
Quốc


2015

Hoạt động tốt

2016

Hoạt động tốt

2016
2016
2021
2016

Hoạt động tốt
Hoạt động tốt
Hoạt động tốt
Hoạt động tốt

01

Nhật

01
01
01
01

Ý
Ý

Nhật
Ý

Hình ảnh một số máy móc đặc trưng của cơ sở:

Máy khí dung

Máy siêu âm

Máy điện châm

Máy x-quang

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

11


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

5.3. Vốn đầu tư
- Tổng vốn đầu tư thực hiện Cơ sở 106.000.000.000 (Một trăm linh sáu tỷ đồng
chẵn). Trong đó, chi tiết phân bổ cơ cấu vốn như sau:
Bảng 1.6. Chi tiết phân bổ cơ cấu vốn của Cơ sở
(Đơn vị: VNĐ)
STT
Vốn đầu tƣ
Số lƣợng
Vốn đầu tư xây dựng các hạng mục cơng

1
33.000.000.000
trình chính
Vốn đầu tư xây dựng các hạng mục cơng
2
27.00.000.000
trình phụ trợ, cơng trình bảo vệ mơi trường
3

Vốn đầu tư trang thiết bị của cơ sở
Tổng

11.00.000.000
106.000.000.000

5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện
Cơ cấu tổ chức quản lý và bộ máy của trung tâm y tế như sau:
Bảng 1.7: Cơ cấu tổ chức quản lý của cơ sở
Chức vụ

TT

Đơn vị

Số lƣợng

1

Giám đốc trung tâm y tế


Người

1

2

Phó giám đốc

Người

2

3

Khoa hồi sức cấp cứu tích cực và chống độc

Người

15

4

Khoa Ngoại –TMH-Mắt-RHM

Người

10

5


Khoa truyền nhiễm

Người

11

6

Khoa Xét nghiệm và CĐHA

Người

12

7

Khoa Khám bệnh

Người

12

8

Khoa CSSKSS và Phụ sản

Người

10


9

Khoa Nội

Người

9

10

Khoa Nhi

Người

9

11

Khoa Khám bệnh

Người

15

12

Phịng Dân số và truyền thơng

Người


10

13

Phịng TCHCTC

Người

10

14

Phịng KHNV- Điều dưỡng

Người

9

15

Khoa Dược

Người

10

16

Bảo vệ, tạp vụ, nấu ăn


Người

5

Ngƣời

150

Tổng cộng

Trung tâm y tế thực hiện chế độ lao động và tiền lương theo đúng Luật
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

12


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

Lao động đảm bảo các khoản chi phí về lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
*) Hình thức tuyển dụng và đào tạo lao động:
Việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quản lý viên chức, người lao động của trung
tâm y tế phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của
pháp luật và theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
*) Chế độ làm việc:
- Đối với các phòng chức năng như phòng kế hoạch Nghiệp vụ- Điều dưỡng,
phịng Tổ chức Hành chính- Tài chính, Phịng Dân số và GDTT
+ Thời gian làm việc: 8h/1 ca;

+ Số ca làm việc trong ngày: 1 ca/ngày;
- Đối với khoa, khu vực đặc biệt gồm: khoa hồi sức cấp cứu, khoa truyền nhiễm,
khoa chống nhiễm khuẩn … thì Giám đốc trung tâm y tế căn cứ vào điều kiện thực tế
để bố trí người lao động làm việc theo ca như sau:
Ngày làm việc gồm 02 ca: một ca làm việc 08 giờ theo giờ hành chính và một ca
làm việc 16 giờ hoặc mỗi ca làm việc 12 giờ.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

13


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

CHƢƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng mơi trƣờng
Hiện nay Chính phủ chưa ban hành quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia; quy
hoạch tỉnh Hưng Yên; quy hoạch vùng nên chưa có cơ sở đánh giá sự phù hợp của dự
án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi
trường.
Theo Quyết định số 274/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày
18/2/2022 về việc Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2050, một trong các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
bảo vệ mơi trường có quan điểm nhiệm vụ giảm thiểu tác động đến môi trường từ phát
triển kinh tế - xã hội; kiểm sốt nguồn ơ nhiễm, quản lý chất thải; quản lý, cải thiện và
nâng cao chất lượng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Về mục tiêu tổng quát và tầm nhìn: phải xác định được các mục tiêu cơ bản, có
tính chất chủ đạo, xuyên suốt nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên, kiểm sốt nguồn ơ

nhiễm, quản lý chất thải, quản lý chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, hình thành các điều kiện cơ bản
cho nền kinh tế xanh, ít chất thải, cacbon thấp và phát triển bền vững đất nước.
- Về mục tiêu cụ thể: định lượng được các mục tiêu cụ thể về xác lập vùng bảo vệ
nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải; thiết lập các khu bảo vệ, bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học; hình thành các khu quản lý chất thải rắn, nguy hại tập trung; thiết lập
mạng lưới quan trắc và cảnh báo về chất lượng môi trường trên phạm vi cả nước cho
giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn 2050.
Quy hoạch bảo vệ mơi trường của tỉnh Hưng n có tầm nhìn và mục tiêu cụ thể
như sau:
- Xác định cơng tác bảo vệ mơi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu có vai trị
quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, giai đoạn 2016 – 2020, Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản để lãnh đạo, chỉ đạo như: Quy hoạch
quản lý chất thải rắn; Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường... Trong giai đoạn
2021- 2025, để nâng cao hiệu quả cơng tác bảo vệ mơi trường, phịng chống biến đổi
khí hậu trên địa bàn tỉnh, ngày 15/6/2021, Tỉnh ủy đã ban hành Nghị quyết số 08NQ/TU về Chương trình bảo vệ mơi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030.
- Về quy hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Theo Quyết định
số 28/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành quyết
định bảo vệ môi trường tỉnh Hưng Yên xác định các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

14


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

vụ phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường như: thu gom, xử lý nước thải đảm
bảo quy chuẩn kỹ thuật môi trường; thu gom, phân loại lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải

chất thải rắn theo quy định của pháp luật và giảm thiểu, thu gom, xử lý bụi, khí thải
theo quy định của pháp luật.
“Trung tâm y tế huyện Ân Thi” đã có các biện pháp bảo vệ môi trường về xử lý
nước thải và quản lý chất thải rắn. Do đó cơ sở hồn tồn đảm bảo các yêu cầu về bảo
vệ môi trường theo quy định.
Trung tâm y tế được thành lập từ năm 1996 tại quyết định số 612/QĐUB về
việc thành lập các phòng ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND
các huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc, Ninh Giang, Thanh Miện, Kim Động, Ân Thi . Trung tâm
y tế huyện Ân Thi thuộc đơn vị sự nghiệp được thành lập tại quyết định này, nay là
trung tâm y tế huyện Ân Thi thuộc tỉnh Hưng Yên sau khi tái lập tỉnh. Tháng 1 năm
2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên đã ban hành Quyết định số 08/QĐ- UBND về
việc xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế. Trong đó Trung tâm y tế huyện Ân Thi với quy
mô 90 giường bệnh. Đến năm 2020 Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành quyết
định số 2709/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 về việc phê duyệt nâng quy mô giường
bệnh cho các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, theo quyết
định này từ năm 2021 Trung tâm y tế huyện Ân Thi nâng quy mô lên 100 giường
bệnh. Trung tâm y tế nằm tại trung tâm huyện Ân Thi, nơi có vị trí giao thơng thuận lợi,
đáp ứng nhu cầu thăm khám, chữa bệnh của người dân trong huyện giảm tải cho các
tuyến tỉnh và trung ương.
Sự phù hợp của địa điểm thực hiện cơ sở với các quy định pháp luật và các
quy hoạch phát triển có liên quan: Các quy hoạch nằm trong khu vực cơ sở đã được
nghiên cứu để đề xuất các hạng mục của cơ sở không gây xung đột và phù hợp với
các quy hoạch đã được duyệt này. Do vậy, cơ sở phù hợp với các quy định pháp luật
và các quy hoạch phát triển có liên quan đã được phê duyệt.
Ngồi ra, vị trí của trung tâm y tế huyện Ân Thi nằm tại trung tâm huyện,
thuận lợi cho việc khám chữa bệnh của người dân, đây cũng là cơng trình phục vụ
chăm sóc sức khỏe cần thiết cho đời sống nhân dân, do đó cơ sở hoạt động hoàn
toàn phù hợp với quy hoạch của địa phương.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của mơi trƣờng
Hiện tại chưa có báo cáo đánh giá về khả năng chịu tải của môi trường của tỉnh

cho khu vực thực hiện cơ sở.
Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt đạt giới hạn cho phép sau đó sử dụng tuần hồn,
khơng xả thải ra mơi trường, do đó vừa giảm thiểu ơ nhiễm vừa tiết kiệm nguồn nước
cấp.
Trong quá trình hoạt động Chủ đầu tư cam kết xử lý chất thải phát sinh từ cơ sở
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

15


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tương ứng, giảm thiểu tối đa tác động xấu
đến môi trường như sau:
- Nước thải sau xử lý đạt đạt QCVN 28:2010/BTNMT (Cột A) (K=1,2) -Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế.
Trong suốt quá trình hoạt động, trung tâm y tế Ân Thi khơng để xảy ra sự cố về
các cơng trình bảo vệ môi trường. Nước thải của trung tâm y tế được xả tại vị trí phía
Tây trung tâm y tế vào hệ thống thoát nước chung của khu vực sau đó chảy vào nguồn
tiếp nhận cuối cùng là sơng Tam Đô (một nhánh của sống Cửu An).

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

16


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”


CHƢƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MƠI TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Cơng trình, biện pháp thốt nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
- Trung tâm y tế đã có hệ thống thu gom nước mưa tách biệt với hệ thống thoát nước
thải.
Mạng lưới thu gom nước mưa chảy tràn của dự án được bố trí dọc các tuyến
đường giao thơng để thu nước từ mặt đường và các cơng trình để tăng khả năng thốt
nước mưa được nhanh chóng và giảm độ sâu chôn ống.
Xây dựng hệ thống đường cống thu gom nước mưa chảy tràn riêng biệt với hệ
thống thu gom nước thải. Đường cống thu nước mưa được xây dựng bằng hệ thống
gạch, có nắp bê tơng che đậy (300 x 400 mm). Trên tuyến thốt nước có xây dựng các
hố ga sâu l,5m, rộng l,5m để điều tiết lưu lượng nước mưa. Ngoài ra tại các hố ga này
cịn bố trí các song chắn rác để ngăn rác thải không làm tắc đường cống.
Hệ thống đường ống thu gom nước mưa chảy tràn và dẫn ra hệ thống thốt nước
chung có tổng chiều dài khoảng 250 m.
+ Các hố ga dọc theo hệ thống thu gom được định kỳ tổ chức nạo vét để tránh
tình trạng ngập úng khi có mưa to kéo dài.
+ Nước mưa chảy tràn tại cơ sở chứa lẫn ít bụi bẩn, đất cát, chất rắn lơ lửng,..
được thu gom vào hệ thống dẫn riêng, qua các hố ga để lắng cặn sau đó được xả ra hệ
thống mương thoát nước chung của khu vực nằm phía Đơng khu đất.
+ Tọa độ vị trí xả nước mưa của cơ sở (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục
0
105 30, múi chiếu 30): X(m) = 2303199; Y(m) = 561797.
Dưới đây là sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa tại cơ sở:
Nước mưa
trên mái
Lưới chắn
rác


Hệ thống thu
gom nước
mưa toàn cơ
sở

Hệ thống
thu gom rác

Hệ thống thốt nước
mưa của khu vực

Nước mưa
chảy tràn
Hố ga, lắng
cặn

Hệ
thống
thu
gom
rác

Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa của cơ sở
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
- Hệ thống thu gom nước thải được tách riêng với hệ thống thu gom nước mưa.
Sơ đồ phân luồng dòng thải của cơ sở được thể hiện như sau:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

17



Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

NTSH từ nhà bếp

Bể tách dầu mỡ

NTSH từ nhà
vệ sinh

Bể tự hoại
3 ngăn

HTXLNT

Nước thải hoạt động khám
chữa bệnh của TTYT

Nước phịng giặt

Nguồn tiếp
nhận

Hình 3.2. Sơ đồ phân luồng dòng thải của cơ sở
- Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh của trung tâm y tế được xử lý sơ bộ bằng
bể tự hoại, được thu gom bằng các đường ống bằng nhựa HDPE DN200 dẫn về
HTXLNT tổng chiều dài là 180m. Toàn bộ cơ sở có 8 bể tự hoại 3 ngăn, mỗi bể có thể
tích khoảng 30 m3, tổng thể tích các bể tự hoại khoảng 240 m3 là . Vị trí xây dựng các
bể tự hoại 3 ngăn là:

+ Nhà hành chính: 1 bể
+ Nhà Khoa hồi sức cấp cứu: 1 bể
+ Nhà kỹ thuật, nghiệp vụ: 1 bể
+ Nhà điều trị nội trú: 1 bể
+ Nhà Khoa dinh dưỡng: 1 bể
+ Nhà Khoa truyền nhiễm : 1 bể
+ Nhà Khoa chống nhiễm khuẩn: 1 bể
+ Nhà Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú: 1 bể
- Nước thải từ khu vực nhà ăn chứa nhiều dầu mỡ động thực vật sẽ được qua
lưới chắn rác, sau đó thu gom bằng đường ống bằng nhựa uPVC DN200 dẫn về
HTXLNT tập trung tổng chiều dài là 42 m.
- Nước thải phòng giặt được thu gom bằng đường ống bằng nhựa HDPE DN32
dẫn về HTXLNT tập trung tổng chiều dài là 25 m.
- Nước thải y tế từ các khoa khám chữa bệnh, nước rửa dụng cụ thiết bị y tế,
nước phòng xét nghiệm, nước vệ sinh sàn, nước thải phòng sắc thuốc được thu gom
bằng đường ống bằng nhựa HDPE DN32 dẫn về HTXLNT tổng chiều dài là 150m.
- Hệ thống xử lý nước thải công suất 100 m3/ngày đêm của cơ sở được bố trí tại
khu đất phía Bắc của trung tâm y tế để thu gom và xử lý nước thải của cả cơ sở đảm
bảo đạt QCVN 28:2010/BTNMT, cột A (k=1,2). Nước thải sau HTXL thoát ra điểm xả
bằng đường ống nhựa HDPE DN32 chiều dài 50m.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

18


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

- Điểm xả nước thải sau xử lý:
+ Vị trí xả thải: Hệ thống thoát nước chung của khu vực phố Phạm Ngũ Lão - thị

trấn Ân Thi, nằm về phía tây của trung tâm y tế. Sau đó nước thải chảy vào nguồn tiếp
nhận cuối cùng là Sông Tam Đô cách điểm xả khoảng 250m về phía Nam cơ sở.
+ Tọa độ vị trí xả nước thải của cơ sở (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục
105 30, múi chiếu 30): X(m) = 2303306; Y(m) = 561691.
Trung tâm y tế huyện Ân Thi đã được UBND tỉnh Hưng Yên cấp giấy phép xả
0

nước thải vào nguồn nước số 3007/GP-UBND ngày 29/12/2020.
(Sơ đồ tổng thể mạng lưới thu gom, thoát nước thải của cơ sở được thể hiện tại
phụ lục của báo cáo này).
1.3. Xử lý nước thải:
*) Nguồn phát sinh nƣớc thải của cơ sở
- Nguồn phát sinh:
+ Nước thải sinh hoạt: phát sinh từ các nhà vệ sinh, khu vực rửa tay, nước từ
phòng giặt và nhà bếp
+ Nước thải y tế : nước từ các hoạt động khám chữa bệnh, nước rửa dụng cụ thiết
bị y tế, nước phòng xét nghiệm, nước vệ sinh sàn, nước thải phòng sắc thuốc.
Đối với phòng sắc thuốc, một lượng nhỏ được sửa dụng để tráng thuốc, còn lại sử
dụng để sắc thuốc uống cho bệnh nhân, do đó nước thải tại phịng sắc thuốc khoảng
0,5 m3/ngày.
Tổng lượng nước thải phát sinh tối đa của cơ sở khoảng 58,5m3/ngày đêm.
*) Cơng trình hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của trung tâm y tế
Hiện tại trung tâm y tế đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải với công suất
3
100m /ngày đêm đảm bảo nước thải sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 28:2010/BTNMT
(cột A).
Chế độ vận hành hệ thống: tự động, liên tục.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP đầu tư xây dựng Đại Việt
Quy trình xử lý như sau:


Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

19


Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cơ sở “Trung tâm y tế huyện Ân Thi”

Nước thải
đầu vào

Bể điều
hòa

Bể tách
cặn

Bể tách rắn
lỏng

Ngăn lọc
kỵ khí

Máy thổi khí

Ngăn
chứa nước
đầu ra

Đầu ra đạt

QCVN
28:2010/B
TNMT

Ngăn khử
trùng

Clorin
B

Ngăn
chứa
nước sau
xử lý

Ngăn lọc
số 2

Ngăn
đệm vi
sinh

Ngăn
lọc số 1

Ghi chú:
Đường khí
Đường nước
Đường bùn


Hình 3.3. Sơ đồ HTXLNT cơng suất 100 m3/ngày đêm của trung tâm y tế
Thuyết minh quy trình:
a. Bể tách cặn
Là khâu xử lý cơ học đầu tiên trước khi sang các q trình tiếp theo. Bể có vai trị
tách các rác thơ như nilon, giất, gỗ, giẻ lau,... và lắng sơ bộ các tạp chất có trong nước
thải như đất, cát, các hạt có kích thước lớn ( d > 10-4m). Quá trình lắng được diễn ra
dưới tác dụng của trọng lực. Trong bể này đồng thời cũng diễn ra q trình phân hủy
yếm khí. Nước sau bể tách cặn sẽ chảy sang bể điều hòa để xử lý tiếp.
b. Bể điều hòa lưu lượng
Do hoạt động đặc trưng của bệnh viện, nước thải bệnh viện không liên tục và
đồng đều. Lượng nước thải cũng như các thành phần các chất trong nước thải khi vào
hệ thống xử lý không ổn định. Để hệ thống xử lý tốt, xây dựng bể điều hòa nhằm điều
chỉnh sự biến thiên lưu lượng nước thải theo từng giờ trong ngày, tránh sự biến động
hàm lượng chất hữu cơ làm ảnh hưởng đến hoạt động của vi sinh vật và kiểm soát pH
của nước thải tạo điều kiện tối ưu cho q trình sinh hóa. Bể điều hịa được thiết kế với
dung tích lưu được lượng nước thải trong 4h theo công suất giờ lớn nhất.
c. Bể tách rắn lỏng
Nước sau khi được ổn định lưu lượng và chất lượng ở bể điều hòa sẽ chảy sang
bể tách rắn lỏng để xử lý tiếp. Chất rắn và tạp chất trong nước thải sẽ được lưu giữ
cặn, tạp chất và bùn lắng trước khi đưa vào hệ thống hợp khối nhằm giảm tải trọng.
Đồng thời lưu giữ bùn dư trong nước tuần hoàn và nước rửa ngược.
Nước sau khi được xử lý sơ bộ qua sẽ chảy sang phần bể hợp khối FRP và xử lý
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT: 02216.256.999

20


×