Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất 40.000 tấn sản phẩmnăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 56 trang )

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................ iv
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ..................................................... 1
1.Tên chủ cơ sở ....................................................................................................... 1
2. Tên cơ sở .............................................................................................................. 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở....................................... 2
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở....................................................................... 2
3.2. Công nghệ sản xuất ........................................................................................ 2
3.3. Sản phẩm của cơ sở ........................................................................................ 5
4. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của cơ sở ....................................................... 5
4.1. Nhu cầu về lao động ....................................................................................... 5
4.2. Nhu cầu về nguyên liệu .................................................................................. 5
4.3. Nhu cầu về hóa chất ....................................................................................... 6
4.4. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu ............................................................................ 6
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở............................................................ 7
5.1. Quá trình hình thành, hoạt động và thay đổi của cơ sở ................................. 7
5.2. Các văn bản pháp lý khác liên quan đến cơ sở .............................................. 8
5.3. Vị trí và ranh giới ........................................................................................... 8
5.4. Quy mô nhà máy .......................................................................................... 10
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ............................................................................ 12
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch .............................................................. 12
2. Sự phù hợp của cơ sở với khả năng chịu tải của mơi trường....................... 12
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ .................................................................. 17


1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải .......... 17
1.1. Thu gom, thoát nước mưa ............................................................................ 17
1.2. Thu gom, thoát nước thải ............................................................................. 18
1.3. Xử lý nước thải ............................................................................................ 20
2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ....................................................... 27
2.1. Cơng trình, biện pháp xử lý khí thải lị sấy .................................................. 27
2.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải khác............................................. 28
3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải
sản xuất ....................................................................................................................... 29
3.1. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ....................... 29
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

i


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

3.2. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sản xuất ......................... 30
4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại .............................. 32
5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ..................................... 33
6. Cơng trình, thiết bị phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ....................... 34
6.1. Phịng chống cháy nổ ................................................................................... 34
6.2. Biện pháp bảo đảm an toàn lao động ........................................................... 35
6.3. Ứng phó sự cố đối với cơng trình xử lý nước thải ....................................... 36
7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác ............................................ 37
8. Các nội dung thay đổi so với Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết và Giấy xác nhận hoàn thành ......................................................... 37
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ....... 39
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ................................................ 39

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ................................................... 39
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn ................................................... 40
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ............. 41
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khơng khí ........................... 41
2. Kết quả quan trắc mơi trường định kỳ đối với khí thải ............................... 42
3. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải ............................ 43
dCHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
..................................................................................................................................... 45
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải .......................... 45
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy
định của pháp luật ..................................................................................................... 45
2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ................................................ 45
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ...................................... 45
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ khác ............................................ 46
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm ................................... 47
CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ..................................................................................... 49
1. Các đợt kiểm tra và yêu cầu về môi trường ................................................... 49
CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.................................................... 50

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

ii


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp nhu cầu dùng nước của nhà máy .................................................. 6

Bảng 1.2. Tổng hợp hiện trạng cơ cấu sử dụng đất của nhà máy ............................... 10
Bảng 1.3: Khối lượng các hạng mục công trình của nhà máy .................................... 10
Bảng 2.1: Kết quả quan trắc nước thải đầu ra sau hệ thống XLNT ............................ 12
Bảng 2.2: Kết quả quan trắc nước mặt ........................................................................ 13
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp khối lượng hệ thống thu gom nước mưa ............................ 18
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp khối lượng hệ thống thu gom, thoát nước thải sản xuất .... 19
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp các hạng mục cơng trình xử lý đã xây dựng ...................... 25
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp các thiết bị xử lý nước thải................................................. 25
Bảng 3.5: Yêu cầu nước thải sau xử lý của nhà máy .................................................. 26
Bảng 3.6. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại vị trí đầu ra (Cống xả sau cụm
bể xử lý nước thải trước khi chuyển về hồ chứa nước 1) của hệ thống xử lý của Nhà
máy tinh bột sắn Krơng Bơng ..................................................................................... 27
Bảng 3.7: u cầu khí thải sau xử lý của nhà máy ..................................................... 28
Bảng 3.8: tổng hợp các thiết bị của cơng trình sấy bã sắn .......................................... 31
Bảng 3.9. Bảng khối lượng các loại CTR sản xuất phát sinh tại nhà máy.................. 32
Bảng 3.10. Thống kê chất thải nguy hại năm 2021 và 2022 của nhà máy ................. 33
Bảng 3.11. Khối lượng CTNH dự kiến phát sinh hằng năm của nhà máy ................. 33
Bảng 3.12: Danh mục các thiết bị, phương tiện, vật tư... phòng cháy chữa cháy đã
trang bị của nhà máy ................................................................................................... 35
Bảng 3.13: Các nội dung thay đổi so với Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết và Giấy xác nhận hoàn thành .............................................................. 38
Bảng 4.1: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn ........................................................... 39
Bảng 4.2: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn ........................................................... 40
Bảng 4.3: Tọa độ vị trí ống khói lị sấy tinh bột ......................................................... 40
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc không khí xung quanh và khơng khí khu vực sản xuất
năm 2021 ..................................................................................................................... 41
Bảng 5.2. Kết quả quan trắc khơng khí xung quanh và khơng khí khu vực sản xuất
năm 2022 ..................................................................................................................... 42
Bảng 5.3: Kết quả quan trắc định kỳ khí thải 2021..................................................... 42
Bảng 5.4: Kết quả quan trắc định kỳ khí thải 2022..................................................... 43

Bảng 5.5: Kết quả quan trắc nước thải năm 2021 ....................................................... 43
Bảng 5.6: Kết quả quan trắc nước thải năm 2022 ....................................................... 44
Bảng 6.1. Kinh phí quan trắc môi trường hàng năm của cơ sở................................... 47

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

iii


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất tinh bột sắn của nhà máy..................................... 3
Hình 1.2. Vị trí nhà máy ................................................................................................ 9
Hình 3.1: Sơ đồ thu gom nước mưa của nhà máy ....................................................... 17
Hình 3.2. Sơ đồ xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt của nhà máy ................................... 18
Hình 3.3: Sơ đồ mạng lưới thu gom, thoát nước thải sản xuất của nhà máy .............. 19
Hình 3.4 Mơ hình cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn ............................................................... 20
Hình 3.5: Sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý nước thải sản xuất .................................. 22
Hình 3.6: Sơ đồ phân loại và thu gom CTR sinh hoạt ................................................ 30
Hình 3.7. Sơ đồ thu gom, quản lý chất thải nguy hại của nhà máy ............................ 32
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

Từ viết tắt
BOD5
BTCT
BVMT
BTNMT
CBCNV
COD
CTNH
CTR
CTRSH
ĐTM
GP

HT
NT
NTSH
PCCC
QCVN

SS
TSS
TCVN
TNHH
KPH
XLNT

Từ viết đầy đủ
Nhu cầu ơxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20oC
Bê tông cốt thép
Bảo vệ môi trường
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Cán bộ công nhân viên
Nhu cầu ôxy hóa học
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
Đánh giá tác động môi trường
Giấy phép
Hệ thống xử lý
Nước thải
Nước thải sinh hoạt
Phòng cháy chữa cháy
Quy chuẩn Việt Nam

Quyết định
Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid)
Tổng hàm lượng cặn lơ lửng (Total Suspended Solid)
Tiêu chuẩn Việt Nam
Trách nhiệm hữu hạn
Không phát hiện
Xử lý nước thải

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

iv


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.Tên chủ cơ sở
- Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk
- Địa chỉ văn phòng: Số 12-14 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân An, TP. Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk.
- Người đại diện: Ông Trần Văn Tiến - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điện thoại: 0262 33675138
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số: 6001667904
đăng ký lần đầu ngày 11/09/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 25/11/2019;
2. Tên cơ sở
- Tên cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông
- Địa chỉ: Buôn CưNun A, xã Dang Kang, huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk.
- Người đại diện cơ sở: Ơng Nguyễn Cơng Sơn - Chức vụ: Giám đốc
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và các giấy phép

môi trường thành phần:
+ Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết Nhà máy chế biến tinh
bột sắn Đắk Lắk công suất 40.000 tấn sản phẩm/năm tại xã Dang Kang, huyện Krông
Bông, tỉnh Đắk Lắk số 31/QĐ-STNMT ngày 12/02/2015 của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Đắk Lắk.
+ Giấy xác nhận số 2809/STNMT-BVMT ngày 19/10/2020 của Sở Tài ngun và
Mơi trường tỉnh Đắk Lắk hồn thành cơng trình bảo vệ môi trường của Dự án Nhà
máy chế biến tinh bột sắn Đắk Lắk, công suất 40.000 tấn sản phẩm/năm.
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 44/GP-UBND ngày 03/07/2020
do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp.
+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 54/GP-UBND ngày 06/08/2020 do
UBND tỉnh Đắk Lắk cấp;
+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 13/GP-UBND ngày
26/02/2018 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp.
- Quy mô của nhà máy:
+ Quy mô phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công:
Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông có diện tích 10,409ha, cơng suất 40.000 tấn
sản phẩm/năm.
Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông đã xây dựng và hoạt động từ năm 2003 với
tổng mức đầu tư là 14.003.714.675 đồng.
Nhà máy tinh bột sắn Krơng Bơng thuộc nhóm I theo quy định tại số thứ tự 3,
Mục I, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ (Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ơ
nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này). Cơ sở có quy mơ tương đương nhóm với dự án nhóm B theo quy
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

1



Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

định tại mục IV, phần B, phụ lục I, Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công (Tổng mức
đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng).
Đối chiếu quy định tại mục C, khoản 3, điều 41 – Luật Bảo vệ môi trường 2020
số 72/2020/QH14 với nội dung trên: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông thuộc đối
tượng phải cấp giấy phép môi trường, thấm quyền cấp phép của UBND tỉnh Đắk Lắk.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở

- Công suất thiết kế: 40.000 tấn sản phẩm/năm; 122 tấn sản phẩm/ngày (hoạt
động 330 ngày);
- Công suất thực tế: những năm gần đây do ngun liệu đầu vào (củ sắn) ít nên
cơng suất nhà máy là: năm 2021: 16.000 tấn sản phẩm/năm (đạt 40% công suất thiết
kế); năm 2022: 22.050 tấn sản phẩm/năm (đạt 55,1% cơng suất thiết kế). Cơng suất
trung bình/ngày của nhà máy dao động từ 100-120 tấn sản phẩm/ngày.
3.2. Công nghệ sản xuất
- Sau nhiều lần chuyển giao, nâng cấp, cải tạo thì các máy móc thiết bị của hệ
thống chế biến tinh bột sắn của nhà máy có xuất xứ từ nhiều nước khác nhau gồm
Việt Nam, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản,…Tình trạng mới của các máy móc cịn
khoảng 90-95%, vẫn đang hoạt động tốt đáp ứng nhu cầu sản xuất.
- Thời gian hoạt động: 24h/ngày; theo công suất thiết kế 40.000 tấn sản
phẩm/năm nhà máy sẽ hoạt động 11 tháng/năm, thời gian hoạt động của nhà máy bắt
đầu từ tháng 08 đến tháng 06 năm sau; tuy nhiên hiện tại nguyên liệu đầu vào những
năm gần đây ít nên nhà máy hoạt động chỉ khoảng 07 tháng/năm, thời gian hoạt động
của nhà máy bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 04 năm sau (210 ngày).
- Quy trình cơng nghệ sản xuất tinh bột sắn của nhà máy được trình bày tại hình

1.1.

Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

2


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

Hình 1.1. Sơ đồ cơng nghệ sản xuất tinh bột sắn của nhà máy
 Thuyết minh:
- Công đoạn 1 - Tiếp nhận củ sắn tươi:
Củ sắn tươi sau khi thu hoạch đưa về nhà máy chứa trong sân rộng và chuyển
vào phễu chứa bằng băng tải. Trong quá trình vận chuyển theo băng tải, cơng nhân
loại bỏ rác, tạp chất thơ.
- Cơng đoạn 2 - Bóc vỏ; rửa làm sạch củ:

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

3


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

Công đoạn này được tiến hành nhằm loại bỏ các tạp chất có trên vỏ củ sắn, bao
gồm các bước rửa sơ bộ, tách đất đá, tách vỏ và rửa lại bằng nước.
Sắn được băng chuyền đưa đều đặn vào máy bóc vỏ dạng trống quay. Tại đây do
có sự cọ sát giữa củ sắn với thành trống và giữa các củ sắn với nhau, đồng thời dưới

tác đụng của dịng nước, sắn được bóc vỏ cứng, đây cũng là phần chứa hầu hết lượng
axit hydroxyanic (HCN) trong sắn. Củ sắn sau khi bóc vỏ được chuyển đến máy rửa.
- Công đoạn 3 - Băm; nghiền và mài củ:
Củ sắn khi ra khỏi máy rửa, qua băng tải, được đưa vào máy băm trục ngang
băm thành những mảnh nhỏ khoảng 10 - 20 mm. Sau khi băm, nguyên liệu được
chuyển vào máy nghiền (mài) bằng vít tải và bộ phận phân phối, tại đây dưới tác
dụng của búa quay với tốc độ cao, sắn được đập nhỏ, kết hợp với nước bơm vào tạo
thành dung dịch sữa bã - bột - nước. Dịch sữa tạo thành sau quá trình này được đưa
đến bể chứa để bơm sang cơng đoạn tách bã.
- Công đoạn 4 - Ly tâm tách bã:
Ly tâm được thực hiện nhằm cô đặc dịch sữa và loại bã xơ. Trong quá trình này,
tinh bột được tách khỏi sợi xenluloza, làm sạch sợi mịn trong bột sữa để tránh lên
men và làm biến màu. Việc tách bã được tiến hành 3 lần bằng công nghệ và thiết bị ly
tâm liên tục. Dịch sữa được đưa vào bộ phận rổ hình nón và có những vịi phun nước
vào bã trong suốt q trình rửa bã và hồ tan tinh bột. Phần xơ thu hồi, sau khi đã qua
giai đoạn lọc cuối cùng, còn chứa một tỷ lệ thấp là tinh bột cịn sót lại. Tinh bột sữa
sau khi đi qua bộ phận ly tâm đầu tiên tiếp tục được bơm qua các bộ phận ly tâm tiếp
theo. Bộ phận ly tâm gồm có 2 cơng đoạn và được thiết kế với sàng rây mịn. Phần xơ
mịn được loại bỏ sẽ dùng làm thức ăn chăn nuôi.
Dịch tinh bột chứa các tạp chất như protein, chất béo, đường và một số chất
khơng hồ tan như những hạt celluloza nhỏ trong quá trình mài củ. Các tạp chất sẽ bị
loại bỏ trong quá trình tinh lọc bột.
Bã sắn sau khi tách được đưa đến máy ép bã, sau đó được sấy khô, lưu kho
trước khi được bán cho các đơn vị sản xuất thức ăn gia súc.
- Công đoạn 5 – Tách nước:
Sau khi ly tâm dịch sữa được tiếp tục cô đặc, tách nước bằng phương pháp ly
tâm. Trong sữa tinh bột, hàm lượng các chất dinh dưỡng và đường khá cao, nên các
vi sinh vật dễ phát triển dẫn đến hiện tượng lên men gây mùi. Sự thay đổi tính chất
sinh hóa này sẽ ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm. Vì vậy, yêu cầu giai đoạn
này phải diễn ra nhanh, bằng máy ly tâm siêu tốc và liên tục, được thiết kế theo cơng

nghệ thích hợp để tách nước. Sau ly tâm tách nước, tinh bột ước thu được đạt độ ẩm
38%, được chuyển sang công đoạn tiếp theo dưới dạng bánh tinh bột.
- Công đoạn 6 - Sấy, hoàn thiện sản phẩm:
Bánh tinh bột nhão sau khi được tách ra từ công đoạn trên được làm tơi và sấy
khô để tiếp tục tách nước nhằm mục đích bảo quản lâu dài. Việc làm tơi tinh bột ướt
là rất cần thiết để tăng bề mặt tiếp xúc với khơng khí nóng trong q trình sấy. Để
làm tơi, bột được dẫn đến bộ phận vít tải làm tơi và bộ phận rây bột tự động. Nhiệt độ
ở bộ phận này được giữ ổn định ở 55oC. Tinh bột được sấy bằng máy sấy nhanh. Tinh
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

4


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

bột ướt được nạp vào máy sấy nhanh đến khi đạt hàm ẩm 10-13%. Quá trình sấy sử
dụng khơng khí nóng được tạo ra khi đốt lị bằng khí biogas (hoặc than đá nếu gas
khơng đủ).
Việc giảm nhiệt độ tinh bột ngay sau khi sấy có ý nghĩa quan trọng. Vì vậy máy
sấy được lắp bộ phận xốy gió đặc biệt để hạ nhanh nhiệt độ sản phẩm.
Nhà máy sử dụng lò sấy sử dụng nhiên liệu đốt là khí gas thu từ hồ Biogas vừa
tiết kiệm chi phí, vừa đảm bảo khí thải phát sinh đạt tiêu chuẩn mơi trường.
- Cơng đoạn 7 - Đóng bao sản phẩm:
Tinh bột sau khi sấy khô được tách ra khỏi dịng khí nóng, được làm nguội ngay
bởi q trình lốc xốy gió và hoạt động đồng thời của van quay. Sau đó tinh bột này
được đưa qua rây hạt để bảo đảm tạo thành hạt tinh bột đồng nhất, không kết dính
vón cục, đạt tiêu chuẩn đồng đều về độ mịn. Tinh bột sau khi qua rây được bao gói
thành phẩm và nhập kho.
3.3. Sản phẩm của cơ sở

- Sản phẩm của nhà máy gồm tinh bột sắn và bã sắn;
- Khối lượng sản phẩm: theo công suất nhà máy là 40.000 tấn sản phẩm/năm;
năm 2021 là 16.000 tấn sản phẩm/năm; năm 2022 là 22.050 tấn sản phẩm/năm.
- Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của nhà máy: Sản phẩm của nhà máy sản xuất
tinh bột sắn đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu.Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm ở
mức thấp nhất như sau:
+ Tinh bột sắn:
• Hàm lượng tinh bột: >85%;
• Độ ẩm: <13%;
• pH: 5-7;
+ Bã sắn:
• Độ ẩm: <13%;
• Protein: 2%;
• Xơ: 20%;
4. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của cơ sở

4.1. Nhu cầu về lao động

Nhu cầu lao động của nhà máy là 70 người, bao gồm:
- Lao động trực tiếp: 50 người;
- Lao động phụ trợ: 17 người;
- Lao động quản lý: 03 người;

4.2. Nhu cầu về nguyên liệu
Nguyên liệu chế biến tinh bột sắn của nhà máy là củ mì; khối lượng củ mì tương
ứng với công suất 40.000 tấn sản phẩm/năm là 140.000 tấn/năm. Trong hai năm 2021
và 2022 khối lượng nguyên liệu (củ sắn) là 56.000 tấn củ mì/năm và 77.175 tấn củ
mì/năm.
Nguyên liệu củ mì chủ yếu được thu mua tại các huyện trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

5


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

4.3. Nhu cầu về hóa chất
Hóa chất sử dụng của nhà máy chủ yếu là phục vụ cho xử lý nước thải gồm:
- Polymer (chất trợ keo tụ): 4 tấn/năm;
- PAC (poly aluminium chloride) – hóa chất keo tụ: 20 tấn/năm;
- Vôi: 80 tấn/năm;
- Clorine: 0,5 tấn/năm;

4.4. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
- Nhà máy sử dụng khí biogas thu hồi từ hồ Biogas 1 và 2 để làm chất đốt cung
cấp năng lượng nhiệt cho lò sấy tinh bột sắn, sấy bã sắn (gồm 1 lò sấy tinh bột và 3 lò
sấy bã sắn). Nhà máy sử dụng khí gas phát sinh từ hồ Biogas để làm chất đốt phục vụ
lị sấy.
- Với cơng suất sản xuất 40.000 tấn tinh bột/năm ~ 122 tấn/ngày, lò đốt Gas tiêu
thụ khoảng 24,4m3/h (khoảng 0,0976 m3 gas lỏng/h (250 m3 gas khí bằng 1 m3 gas
lỏng ), tương đương khoảng 0,0533 tấn/h).
4.5. Nhu cầu sử dụng điện, nước và các sản phẩm
a. Nhu cầu sử dụng điện
Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện của Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk
Lắk, điện năng tiêu thụ trung bình là 567.000 kWh/tháng.
Nguồn cung cấp điện: Cơng ty Điện lực Đắk Lắk, chi nhánh Điện lực Krông
Bông.
b. Nhu cầu sử dụng nước

 Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt và sản xuất tại nhà máy
- Nguồn cung cấp:
+ Cấp nước sinh hoạt: Nguồn nước cấp phục vụ sinh hoạt của nhà máy được
khai thác từ giếng khoan. Nhu cầu sử dụng là 3,15 m3/ngày (nhà máy đã được UBND
tỉnh Đắk Lắk cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 13/GP-UBND ngày
26/02/2018 với lưu lượng khai thác 1.130 m3/ngày đêm).
+ Cấp nước sản xuất: nguồn nước cấp sản xuất của nhà máy được khai thác từ
suối Dang Kang. Nhà máy đã được cấp phép khai thác nước mặt theo Giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt số 54/GP-UBND ngày 06/08/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk
với lưu lượng khai thác sử dụng lớn nhất là 1.200 m3/ngày. Trong thời gian tới nhằm
tiết kiệm nguồn nước sử dụng; giảm thiểu việc khai thác nước mặt nhà máy sẽ tận
dụng nước thải sau xử lý để phục vụ cho các công đoạn rửa củ sắn, rửa lồng; vệ sinh
nhà xưởng, máy móc, thiết bị.
Căn cứ theo thực tế hoạt động sản xuất, nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt và sản
xuất tương ứng với công suất cao nhất của nhà máy như sau:
Bảng 1.1. Tổng hợp nhu cầu dùng nước của nhà máy
STT
1

Mục đích
Sinh hoạt

Định mức sử
dụng nước

Khối
lượng

Đơn vị


Nhu cầu dùng
nước (m3/ngày)

45 l/người/ca

70

người

3,15

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

Ghi chú
Sử dụng
nước ngầm

6


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm
STT

Mục đích

Định mức sử
dụng nước

Khối

lượng

Đơn vị

Nhu cầu dùng
nước (m3/ngày)

45 l/người/ca

70

người

3,15

1

Sinh hoạt

2

Phục vụ chế biến

14m3/tấn

120

Tấn/ngày

1.680


4

Vệ
sinh
nhà
xưởng, máy móc
thiết bị

-

-

-

3,0

Tổng cộng

Ghi chú
Sử dụng
nước ngầm
Sử dụng
nước mặt;
nước ngầm
và tận dụng
nước thải
sau xử lý

1.686,15

Nguồn số liệu: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk, 2023

 Nước dùng cho công tác PCCC
Theo TCVN 2622:1995 yêu cầu thiết kế phòng cháy, chữa cháy cho nhà và cơng
trình, nhà máy thuộc hạng A, lượng nước dữ trữ để chữa cháy trong 3h, tổng lượng
nước cứu hoả 30 l/s là: 30l/s x 3h x 3.600 = 324 m3.
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

5.1. Quá trình hình thành, hoạt động và thay đổi của cơ sở

+ Năm 2003: nhà máy đi vào hoạt động với công suất 18.000 tấn sản phẩm /năm
do Công ty Cổ phần Đức Lộc làm chủ đầu tư. Báo cáo đánh giá tác động môi trường
được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 1287/QĐ-BTNMT
ngày 17/09/2003.
+ Năm 2005: Nhà máy chế biến tinh bột sắn Đắk Lắk được chuyển giao cho
Công ty Cổ phần Lương thực – Vật tư Nông nghiệp Đắk Lắk.
+ Năm 2009: Nhà máy vẫn hoạt động với công suất 18.000 tấn sản phẩm/năm
nhưng đầu tư mở rộng hệ thống xử lý nước thải, khu vực phơi bã sắn. Nhà máy được
phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường theo Quyết định số 284/QĐ-STNMT ngày
29/10/2009.
+ Năm 2014: nhà máy nâng công suất từ 18.000 tấn sản phẩm/năm lên 40.000
tấn sản phẩm/năm và hoạt động ổn định từ thời điểm đó đến nay. Nhà máy đã được
phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết Nhà máy chế biến tinh bột sắn Đắk Lắk
công suất 40.000 tấn sản phẩm/năm tại xã Dang Kang, huyện Krông Bông, tỉnh Đắk
Lắk tại Quyết định số 31/QĐ-STNMT ngày 12/02/2015 của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Đắk Lắk.
+ Năm 2019: nhà máy được chuyển nhượng từ Cty CP Lương thực Vật tư Nông
nghiệp Đắk Lắk sang cho Cty CP tinh bột sắn Đắk Lắk theo Hợp đồng chuyển
nhượng gắn liền với tài sản số 02/2019/HĐKT ngày 12/12/2019. Nhà máy đã tiến
hành cải tạo, nâng khả năng xử lý của các cơng trình bảo vệ mơi trường, tiến hành lập

Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ mơi trường của nhà máy. Nhà máy
đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk xác nhận hồn thành cơng trình
bảo vệ mơi trường tại Giấy xác nhận số 2809/STNMT-BVMT ngày 19/10/2020.
Đồng thời nhà máy đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh với
tên là: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

7


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

+ Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khố XIV thơng qua ngày 17/11/2020 Nhà máy
thuộc đối tượng phải lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường. Năm 2023 Công ty Cổ
phần tinh bột sắn Đắk Lắk đã phối hợp với Công ty TNHH Môi trường Lâm Phát
thực hiện Lập hồ sơ xin cấp phép Giấy phép môi trường cho nhà máy.

5.2. Các văn bản pháp lý khác liên quan đến cơ sở
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số: 6001667904
đăng ký lần đầu ngày 11/09/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 25/11/2019;
- Hợp đồng thuê đất số 212/HĐTĐ ngày 01/12/2009 giữa UBND tỉnh Đắk Lắk
và Công ty CP lương thực vật tư nông nghiệp Đắk Lắk.
- Phụ lục Hợp đồng thuê đất số 70/PL-HĐTĐ ngày 10/03/2014 giữa UBND tỉnh
Đắk Lắk và Công ty CP lương thực vật tư nông nghiệp Đắk Lắk.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AP 150644 do UBND tỉnh cấp ngày
09/12/2009.
- Hợp đồng chuyển nhượng gắn liền với tài sản số 02/2019/HĐKT ngày
12/12/2019 về việc chuyển nhượng Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông từ Cty CP

Lương thực Vật tư Nông nghiệp Đăk Lăk sang cho Cty CP tinh bột sắn Đăk Lăk;
- Công văn số 1329/STNMT-BVMT ngày 07/07/2017 về đề nghị điều chỉnh quy
trình xử lý nước thải của hai nhà máy chế biến tinh bột sắn tại Ea Kar và Krông Bông
của Công ty Cổ phần Lương thực, Vật tư nông nghiệp Đắk Lắk;
- Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy số
A1449/TD-PCCC (PC66) ngày 21/03/2014;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục cơng trình đưa vào sử dụng – hạng
mục bể XLNT.
- Hợp đồng kinh tế Số 106.05-ASTN/HĐKT-CTNH/2021 về việc thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải nguy hại và chứng từ chất thải nguy hại năm 2022.
- Hợp đồng giao khoán số 02/02/2023-HĐGK ngày 01/02/2023 và số
02/03/2023-HĐGK ngày 01/03/2023 về việc dọn vệ sinh cùi sắn, vỏ sắn;

5.3. Vị trí và ranh giới
Nhà máy tinh bột sắn Krơng Bơng, cơng suất 40.000 tấn sản phẩm/năm có tổng
diện tích là 10,409 ha thuộc thửa đất số 454, tờ bản đồ số 34, theo giấy chứng nhận
Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CQ
609157 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 25/11/2009. Nhà
máy có vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Đơng Bắc giáp Tỉnh lộ 9;
+ Các phía cịn lại giáp đất nơng nghiệp (đất trồng lúa, cây hằng năm);

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

8


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm


VỊ TRÍ
NHÀ MÁY

Hình 1.2. Vị trí nhà máy
 Các đối tượng tự nhiên xung quanh nhà máy
+ Hệ thống giao thông đối ngoại
- Nhà máy giáp Tỉnh lộ 9 kết nối thị trấn Phước An (huyện Krông Pắc) với trung
tâm huyện Krông Bông
- Xung quanh nhà máy với đường rẫy (đường đất, rộng khoảng 3-4m).
+ Hệ thống giao thơng nội bộ
Nhà máy hiện tại đã xây dựng hồn thiện hệ thống đường giao thông nội bộ khu
vực nhà máy:
- Đường giao thông nội bộ khu vực sản xuất: đường bê tông, thuận lợi vận
chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm ra vào nhà máy.
- Đường giao thông nội bộ ra vào khu vực hệ thống xử lý nước thải (diện tích,
đường đất rộng 2-3m, thuận lợi cơng tác ra vào, kiểm tra hoạt động HTXLNT của
nhà máy.
+ Hiện trạng thủy văn
* Nước mặt
- Cách nhà máy 100m về phía Tây Nam là suối Dang Kang, đây là nguồn tiếp
nhận nước thải của nhà máy. Suối Dang Kang là một chỉ sử dụng cho mục đích tưới
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

9


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

tiêu nơng nghiệp. Theo q trình điều tra khảo sát thực tế tại khu vực suối Dang Kang

cho thấy: Suối Dang Kang chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi chế độ mưa trong vùng. Đặc
điểm dòng chảy của suối là dòng chảy theo mùa, lưu lượng dòng chảy trung bình
hàng năm thấp, nhất là vào tháng mùa khơ (từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau) lưu
lượng dòng chảy khoảng 0,2-0,3m3/s, lưu lượng dòng chảy vào mùa mưa khoảng 1,2
– 1,5m3/s.
* Nước ngầm
Dựa vào kết quả điều tra của sở Công nghiệp Đắk Lắk và kết quả lập bản đồ Địa
chất thủy văn của Liên đoàn ĐCTV - ĐCCT Miền Trung, cho thấy: Nước ngầm trên
địa bàn Huyện thuộc Phức hệ chứa nước lỗ hổng các thành tạo bở rời đệ tứ (albQ):
diện phân bố của phức hệ chứa nước này không lớn và chủ yếu dọc theo các thung
lũng sông suối như sông Krông Bông, Krông Ana, Krông Pách. Phức hệ này có khả
năng cung cấp nước khá phong phú. Nước thường tồn tại trong các lỗ hổng của đất
đá, trong thành tạo phun trào basalt, độ sâu phân bố 15 đến 20m, mức độ chứa nước
tăng dần từ trên xuống dưới, đặc biệt là trong các lớp cát thô dưới cùng, khả năng lộ
nước của phức hệ rất hạn chế, mật độ xuất lộ nhỏ, lưu lượng không lớn, loại nước chủ
yếu là Bicarbonate - clorua natri, thuộc loại nước nhạt, mơi trường trung tính. Nước
ngầm xung quanh khu vực dự án trữ lượng thấp nằm ở mức từ 15-20m. Hiện tại, khu
vực nhà máy đã có 03 giếng khoan đáp ứng nhu cầu nước dùng trong sinh hoạt và sản
xuất của nhà máy.

5.4. Quy mô nhà máy
5.4.1. Hiện trạng sử dụng đất
Hiện trạng cơ cấu sử dụng đất của nhà máy như sau:
Bảng 1.2. Tổng hợp hiện trạng cơ cấu sử dụng đất của nhà máy
LOẠI ĐẤT

STT
1
1.1
1.2

1.3
2
3

DIỆN TÍCH
(m²)

TỶ LỆ
(%)

Đất cơng trình đã xây dựng
79.851,5
76,7
Các hạng mục cơng trình chính
6.771
6,5
Các hạng mục cơng trình phụ trợ
16.785
16,1
Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường
56.295,51
54,1
Đất giao thơng, sân bãi
4.015
3,9
Cây xanh, đất hành lang, bờ hồ, đất chưa sử dụng
20.223,5
19,4
Tổng
104.090

100
Nguồn số liệu: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk, 2023

5.4.2. Các hạng mục cơng trình của nhà máy
Nhà máy có tổng diện tích 10,409 ha, các hạng mục cơng trình Nhà máy tinh bột
sắn Krơng Bơng được tổng hợp trong bảng 1.3.
Bảng 1.3: Khối lượng các hạng mục cơng trình của nhà máy
Hạng mục

Tt
I
1.1

Cơng trình chính
Nhà làm việc 1

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

Đơn vị

Khối lượng




6.771
197

10



Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
II
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12

Nhà ăn công nhân
Nhà ở công nhân
Hội trường
Xưởng sấy
Xưởng sản xuất
Khu vực chứa sắn tươi
Cơng trình phụ trợ

Trạm cân
Nhà bảo vệ
Trạm biến áp
Cổng
Nhà vệ sinh
Khu xử lý nước cấp
Bể chứa nước cấp
Hồ chứa nước cấp 1
Hồ chứa nước cấp 2
Đất giao thông + sân bãi
Hồ không sử dụng 1
Hồ không sử dụng 2











Cái










97
189
144
1.512
2.592
2.040
41.023,5
48
16
60
1
12
189
1.178
2.000
3.800
4.015
6.268
7.493

2.13

Cây xanh



16.800


2.14

Đất hành lang, bờ hồ, đất chưa sử dụng



3.423,5

III

Cơng trình bảo vệ mơi trường



56.295,51

3.1

Hệ thống thoát nước mưa chảy tràn

HT

1

3.2

Bể tự hoại 3 ngăn (thể tích 11,4m3)

cái


1

3.3

Khu vực xử lý nước thải:
- Bể lắng cát: 143,22 m²
- Bể chứa đất cát: 156,24 m²
- Hồ Biogas 1: 7.302,28 m²
- Hồ Biogas 2: 6.867,2 m²
- Hồ sinh học tùy nghi 1: 6.400 m²
- Hồ sinh học tùy nghi 2: 7.100 m²
- Cụm bể xử lý: 1.476,09 m²
- Hồ sự cố: 6.400 m²
- Hồ chứa nước thải 1: 22.500 m²
- Hồ chứa nước thải 2: 18.900 m²



56.286,51

3.4

Nhà lưu trữ tạm thời CTNH



9

3.5

3.6

Hệ thống xử lý khí thải lị sấy tinh bột
HT
1
Ống khói lị sấy (cao 14m)
HT
1
Tổng

104.090
Nguồn số liệu: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk, 2023

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

11


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch
Tại thời điểm lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (quý II năm 2023).
Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh Đắk Lắk, phân vùng môi
trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Do đó báo cáo chưa đề
cập đến nội dung này mà sẽ làm rõ sự phù hợp theo các quy hoạch khác. Cụ thể như
sau:
- Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CQ 609157 do
UBND tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 25/11/2009, tại thửa số 454, tờ bản đồ số 34, xã Dang
Kang, huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk, với mục đích sử dụng là đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp.
- Nhà máy phù hợp với quy hoạch của địa phương như: Phù hợp Quy hoạch sử
dụng đất huyện Krông Bông đến năm 2030 (được Phê duyệt tại Quyết định số
1183/QĐ-UBND ngày 24/05/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk). Khu vực xây dựng nhà
máy đã được quy hoạch là đất sản xuất kinh doanh trong quy hoạch sử dụng đất của
xã Dang Kang, huyện Krông Bông;
2. Sự phù hợp của cơ sở với khả năng chịu tải của môi trường
- Nguồn tiếp nhận nước thải của nhà máy là suối Dang Kang, do suối Dang
Kang có lưu lượng dịng chảy khoảng 0,2-0,3m3/s vào mùa khơ, lưu lượng nước xả
thải là 500< 1.700m3/ngày đêm ≤ 5.000; căn cứ QCVN 63:2017/BTNMT thì hệ số
Kq= 0,9; Kf=1,0. Nguồn nước từ suối này được người dân dùng cho mục đích tưới
tiêu. Do đó nước thải của nhà máy được xử lý đạt QCVN 63:2017/BTNMT, cột B
(Kq=0,9; Kf=1,0) trước khi xả vào suối Dang Kang phù hợp với Quy hoạch bảo vệ tài
nguyên nước mặt do đó các tác động của nước thải đến môi trường nước nguồn tiếp
nhận là không đáng kể.
Để đánh giá khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận đơn vị tư vấn sẽ dựa vào kết
quả quan trắc chất lượng nước thải và nước mặt năm 2021, 2022 để đánh giá khả
năng chịu tải của nguồn tiếp nhận khi có nguồn nước thải của nhà máy xả suối Dang
Kang.
Kết quả quan trắc định kỳ đối với nước thải đầu ra như sau:
Bảng 2.1: Kết quả quan trắc nước thải đầu ra sau hệ thống XLNT

Tt

1
2
3

4

Các thông
số
Lưu lượng
Nhiệt độ
pH
TSS

Đơn vị

m3/h
o
C
mg/L

Kết quả NT1
Đợt 1Đợt 2Đợt 3ngày
ngày
ngày
29/11/20 21/06/20 01/12/202
21
22
2
60
56,2
69,8
30,7
29,5
27,6

7,71
7,52
7,42
35
31,5
30

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

QCVN
63:2017/BTNM
T, cột B (cột B,
kq=0,9; kf=1,0)
5,5-9
90

12


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm
5
6
7
8
9

BOD5
mg/L
32

27
28
45
COD
mg/L
51
62
63
225
Tổng N
mg/L
22,8
21,4
20,8
72
Tổng Xyanua
mg/L
KPH
KPH
KPH
0,09
Tổng P
mg/L
5,12
6,65
6,57
18
Tổng
MPN/
10

3.300
3.500
3.300
4.500
Coliforms
100 mL
(Nguồn số liệu: Báo cáo Công tác BVMT 2021,2022 – Nhà máy tinh bột sắn Krơng Bơng, cơng suất
40.000 tấn sản phẩm/năm)

- Vị trí lấy mẫu:
+ NT1: Nước thải tại ống xả sau cụm bể xử lý nước thải trước khi chuyển về hồ
chứa nước 1.
+ Kết quả đợt 1, 2 và 3 do Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn
vệ sinh lao động (VINCEMRTS 026) thực hiện;
- Quy chuẩn so sánh:
+ QCVN 63:2017/BTNMT (cột B, kq=0,9; kf=1,0): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải chế biến tinh bột sắn .
+ Giá trị đầu ra cột B ứng với nguồn tiếp nhận là suối Dang Kang, mục đích sử
dụng nước của suối là tưới tiêu nông nghiệp, không dùng cho sinh hoạt.
+ kq=0,9: ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận (suối Dang Kang)
Q≤ 50 m3/s.
+ kf=1,0: ứng với lưu lượng nguồn thải 500 Kết quả quan trắc định kỳ đối với nước mặt (suối Dang Kang) như sau:
Bảng 2.2: Kết quả quan trắc nước mặt
STT
1
2
3
4
5

6
7
8

Các
thông số

Đơn vị

Kết quả NM1
QCVN 08Đợt 1Đợt 2Đợt 3MT:2015/BTNMT,
ngày
ngày
ngày
(Cột B1)
29/11/2021 21/06/2022 01/12/2022
6,46
6,52
6,55
5,5-9
35
32
30
50
10
11
12
15
22
26

24
30
5,37
5,42
5,51
≥4
0,25
0,21
0,23
0,9
KPH
KPH
KPH
0,05
0,058
0,06
0,05
0,3

pH
TSS
mg/l
BOD5
mg/l
COD
mg/l
DO
mg/l
NH4+
mg/l

Xyanua
mg/l
Phosphat
mg/l
Dầu mỡ
9
mg/l
KPH
KPH
KPH
1
khống
Tổng
MPN/100
4.900
10
5.000
4.800
7.500
Coliform
mL
(Nguồn số liệu: Báo cáo Cơng tác BVMT 2021,2022 – Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm)

- Vị trí lấy mẫu:
+ NM1: Nước mặt tại suối Dang Kang;

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

13



Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

+ Kết quả đợt 1, 2 và 3 do Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn
vệ sinh lao động (VINCEMRTS 026) thực hiện;
- Quy chuẩn so sánh:
+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
Dựa vào kết quả phân tích chất lượng nước thải và nước suối Dang Kang đơn vị
tư vấn sẽ đánh giá khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận.
a. Giả thiết để áp dụng phương pháp bảo tồn khối lượng
- Khả năng tiếp nhận chất ơ nhiễm là đồng đều trên toàn bộ suối Dang Kang.
- Q trình hịa tan, xáo trộn chất ơ nhiễm trong nguồn nước tiếp nhận là hoàn
toàn và xảy ra ngay sau khi xả thải.
- Mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận đã được xác định (Không dùng
cho sinh hoạt).
b. Tính tốn, đánh giá đối với nhà máy
Việc đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước Suối Dang Kang
được thực hiện theo Thông tư 76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 và Thông tư
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nội dung
đánh giá cụ thể như sau:
Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước được đánh giá dựa theo phương
pháp bảo toàn khối lượng (Theo Điểm b, Khoản 1, Điều 13, Thông tư 76/2017/TTBTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Điều 82, Thông tư
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022).
 Khả năng tiếp nhận của nước thải của suối Dang Kang, sức chịu tải được
tính theo công thức sau:
Ltn = (Ltđ – Lnn – Ltt) x Fs x NPtđ


Trong đó:
+ Ltn (kg/ngày): khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải đối với từng thông số ô
nhiễm.
+ Ltđ (kg/ngày): tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt đối với nguồn tiếp
nhận đang xem xét.
+ Lnn (kg/ngày): tải lượng của thông số chất lượng nước hiện có trong nguồn nước
của nguồn tiếp nhận.
+ Lt: tải lượng thơng số ơ nhiễm có trong nguồn nước thải.
+ Fs là hệ số an toàn, được lấy bằng 0,7.
+ NPtđ: tải lượng cực đại của thông số ô nhiễm mất đi do các quá trình biến đổi xảy
ra trong đoạn suối, lấy bằng 0.

 Xác định tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt (Ltđ):
Ltđ = Cqc x Qs x 86,4 (kg/ngày)

Trong đó:
+ Qs = 0,3 (m3/s) là lưu lượng dòng chảy của đoạn suối cần đánh giá trước khi tiếp
nhận nước thải.
+ Cqc (mg/l): giá trị giới hạn của thông số chất lượng nước mặt được quy định tại quy
chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

14


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

+ 86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ ngun từ (m3/s)*(mg/l) sang (kg/ngày).


Tính tốn cơng thức trên ta được tải lượng ô nhiễm tối đa theo từng thông số ô
nhiễm (Ltđ) tại bảng sau:
Thông số
Qs (m3/s)
Cqc (mg/l)
Ltđ (kg/ngày)

COD
0,3
30
777,6

BOD5
0,3
15
388,8

TSS
0,3
50
1.296

 Xác định tải lượng của thông số chất lượng nước hiện có trong nguồn nước
tiếp nhận (Lnn):
Lnn = Cnn x Qs x 86,4 (kg/ngày)
đợt)

+ Cnn (mg/l): Kết quả phân tích thơng số chất lượng nước mặt (kết quả trung bình 3

Tính tốn từ cơng thức trên ta được tải lượng ơ nhiễm có sẵn trong nguồn nước

tiếp nhận theo từng thông số ô nhiễm (Lnn) tại bảng sau:
Thông số
Qs (m3/s)
Cnn (mg/l)
Lnn

COD
0,3
24
622,1

BOD5
0,3
11
285,1

TSS
0,3
32,33
838,1

 Xác định tổng tải lượng thông số ô nhiễm có trong nguồn nước thải (Ltt) :
Ltt = Lt + Ld + Ln (kg/ngày)
Trong đó:
Xác định tải lượng chất ô nhiễm từ nguồn thải điểm:

Lt = Ct x Qt x 86,4 (kg/ngày)

+ Qt = 0,019676 (m3/s) là lưu lượng lớn nhất của nguồn nước thải xả vào đoạn suối.
+ Ct (mg/l): là kết quả phân tích thơng số ô nhiễm có trong nguồn nước thải xả vào

suối Dang Kang (kết quả trung bình 3 đợt)
+ Giá trị 86,4 là hệ số chuyển đổi thứ ngun.

Tính tốn từ cơng thức trên ta được tải lượng ô nhiễm trong nguồn thải theo
từng thông số ô nhiễm (Ltt) tại bảng sau:
Thông số

COD

BOD5

TSS

Qt (m /s)

0,019676

0,019676

0,019676

Ct (mg/l)

58,67

29,00

32,17

Lt (kg/ngày)


99,73

49,30

54,68

Ld

0

0

0

Ln

0

0

0

99,73

49,30

54,68

3


Ltt (kg/ngày)

 Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước
Từ các kết quả ở trên ta tính tốn được khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu
tải đối với các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau (Ltn):
Thông số
Ltn (kg/ngày)

COD
39,1

Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

BOD5
38,1

NH4+ (tính cho tổng N)
282,3

15


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

* Nhận xét:
Kết quả đánh giá khả năng chịu tải nước thải của nguồn nước tiếp nhận là suối
Dang Kang, thì suối vẫn cịn khả năng tiếp nhận đối với chất ô nhiễm COD, BOD5,
TSS từ nước thải của nhà máy. Việc xả nước thải vào nguồn nước không gây tác

động xấu đến môi trường và hệ sinh thái thủy sinh vật sống trong nguồn tiếp nhận và
đến các thuỷ vực lân cận.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

16


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải

1.1. Thu gom, thốt nước mưa

Hệ thống cơng trình thu gom và thốt nước mưa chảy tràn tại nhà máy đã xây
dựng hồn thiện, chất lượng cơng trình tốt và đang được sử dụng.
- Hệ thống thu gom, thoát nước mưa được xây dựng tách riêng với hệ thống thu
gom, thốt nước thải.
- Do đặc điểm địa hình của nhà máy nên lượng nước mưa được thu gom và thốt
theo 2 nhóm chính như sau:
Nhóm 1:
Nước mưa từ mái nhà xưởng sản
xuất, kho thành phẩm, mái nhà ăn,
văn phòng, nhà bảo vệ, sân chứa
sắn củ

Chảy tràn trên diện tích bề mặt sân

bê tơng và mương dẫn
Hố ga xử
lý sơ bộ

Nhóm 2:
Nước mưa từ khu vực XLNT, cây
xanh, thảm cỏ

Chảy tràn theo cao độ tự nhiên;
01 phần thấm đất; 01 phần chảy
ra các mương thoát nước xung
quanh nhà máy (giáp phía
Đơng Nam, Tây Nam)

Chảy vào mương thốt
nước bằng đất nằm phía
Đơng của nhà máy hoặc
chảy vào ruộng lúa phía
Tây của nhà máy

Nguồn tiếp nhận
(Suối Dang Kang)
Hình 3.1: Sơ đồ thu gom nước mưa của nhà máy
+ Nhóm 1: Lượng nước mưa phát sinh từ nhóm 1 gồm nước mưa từ mái nhà
xưởng sản xuất, kho thành phẩm, mái nhà ăn, văn phòng, nhà bảo vệ, sân chứa sắn
củ, ... được thu gom từ mái nhà, sân bê tông sau đó chảy theo các mương thốt nước
xây bằng gạch dày 100mm (kích thước: cao x rộng = 300mm x 500mm) về hố lắng
(1x1x1,5m; bê tơng ngun khối, có song chắn rác) sau đó chảy ra hệ thống mương
đất đào phía Đông của nhà máy (rộng 1,5m; sâu 2m) hoặc theo mương thốt nước
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk


17


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

xây bằng gạch dày 100mm (kích thước: cao x rộng = 300mm x 500mm) sau đó chảy
vào ruộng lúa nằm phía Tây của nhà máy, sau đó chảy vào suối Dang Kang. Tại đây
nước sẽ thầm một phân xuống đất, phần còn lại chảy ra Suối Dang Kang gần nhà
máy.
+ Nhóm 2: Nước mưa phát sinh từ khu vực cây xanh, thảm cỏ, khu vực xử lý
nước thải của nhà máy: chảy theo cao độ tự nhiên; một phần tự thấm vào đất, một
phần chảy ra các mương thốt nước xung quanh nhà máy (giáp phía Đơng Nam, Tây
Nam).
- Hệ thống thoát nước mưa hoạt động theo nguyên tắc tự chảy, các hố ga sẽ
được định kì nạo vét để loại bỏ rác cặn lắng.
- Hằng năm nhà máy thực hiện công tác duy tu, vệ sinh nạo vét, sửa chữa hệ
thống thu gom và nước mưa với tần suất 1 lần/năm.
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp khối lượng hệ thống thu gom nước mưa
Hạng mục

TT
1
2
3

Đơn vị

Khối

lượng
230

Mương gạch thoát nước mưa (rộng 0,3m; sâu 0,5m)
m
Hố lắng BTCT kích thước : dài x rộng = 1,0 x 1,0m;
Hố
01
sâu 1,5m
Mương đất (rộng 1,5m; sâu 2,0m)
m
400
Nguồn số liệu: Công ty CP tinh bột sắn Đắk Lắk, năm 2023

1.2. Thu gom, thoát nước thải
a. Nước thải sinh hoạt
a.1. Cơng trình thốt nước thải:
- Nước thải phát sinh do hoạt động vệ sinh cá nhân, ăn uống của nhân viên làm
việc tại Nhà máy được xử lý sơ bộ bằng 01 bể tự hoại 3 ngăn (có thể tích 11,4m3) sau
đó nước thải được lưu chứa tạm thời tại ngăn cuối của bể, sau đó thuê đơn vị hút hầm
cầu thu gom và xử lý.
Nước thải từ bồn
cầu nhà vệ sinh

Đường ống PVC
60mm
Bể tự hoại 3
ngăn

Định kỳ thuê đơn vị hút

hầm cầu thu gom và xử lý

Hình 3.2. Sơ đồ xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt của nhà máy
* Mô tả hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt
- Nước thải sinh hoạt từ bồn cầu tại các khu vực nhà vệ sinh được thu gom
bằng đường ống PVC D60mm và dẫn về bể tự hoại 3 ngăn. Nước thải sau đó được
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

18


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

lưu chứa tạm thời tại ngăn cuối của bể, sau đó thuê đơn vị hút hầm cầu thu gom và xử
lý.
b. Nước thải sản xuất
b.1. Cơng trình thốt nước thải:
Nước thải sản xuất của nhà máy phát sinh từ dây chuyền chế biến tinh bột sắn,
nước vệ sinh nhà xưởng, máy móc,... với lưu lượng là 1.683 m3/ngày (lưu lượng cao
nhất ứng với công suất 40.000 tấn sản phẩm/năm được tính bằng 100% lượng nước
cấp).
Mạng lưới thu gom nước thải sản xuất của nhà máy như sau:
Công đoạn
rửa củ sắn
nguyên liệu

Chảy tràn trên
sân bê tông


Bể lắng cát

Hệ thống XLNT

Mương
(400x300mm)

Mương
(400x100mm)

Công đoạn
tách vỏ gỗ, rửa
củ
Công đoạn
lọc, chiết, cô
đặc, tách bã,
xấy bã

Nguồn tiếp nhận
(Suối Dang Kang)
Hình 3.3: Sơ đồ mạng lưới thu gom, thoát nước thải sản xuất của nhà máy
- Công đoạn rửa củ sắn nguyên liệu: lượng nước sử dụng là nước thải sau xử
lý, nước thải phát sinh từ công đoạn này được chảy tràn trên sân bê tông. Nước thải
được đưa về bể lắng cát để xử lý sơ bộ trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập
trung.
- Công đoạn tách vỏ gỗ, rửa củ: nước sử dụng là nước được hoàn lưu từ máy
C3 (thu hồi tinh bột thô), lượng nước thải phát sinh trong công đoạn này được thu
gom và đưa về bể lắng cát bằng hệ thống mương xây bằng gạch thẻ (400x300mm,
chống thấm hai lớp bên trong), có tổng chiều dài 30m. Tại đây nước được xử lý sơ bộ
trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.

- Nước thải từ q trình lọc, chiết suất, cơ đặc, tách bã, xấy bã,..... Được thu
gom bằng hệ thống mương hở 400x100mm, xây bằng gạch thẻ, chống thấm hai lớp,
sau đó được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung.
- Nước thải từ sau hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 63:2017/BTNMT cột B
(kq=0,9: kf=1,1) sẽ được xả ra suối Dang Kang theo 02 đường ống PVC D200mm dài
10m/ống. Phương thức xả thải là tự chảy.
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp khối lượng hệ thống thu gom, thoát nước thải sản xuất
Stt
1

Hạng mục
Mương hở xây gạch (400mm x 300mm)

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

Đơn vị
m

Số lượng
30m

19


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm
2

Mương hở xây gạch (400mm x 100mm)


m

50m

3

Ống PVC D200mm (2 ống)

m

20m

b.2. Điểm xả nước thải:
Nước thải sau xử lý đạt QCVN 63:2017/BTNMT cột B (kq=0,9: kf=1,1) sẽ được
xả ra suối Dang Kang giáp phía Tây Nam nhà máy. Nhà máy đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 44/GP-UBND ngày
03/07/2020 (đính kèm phụ lục A của báo cáo) với lưu lượng xả lớn nhất là 1.491,3
m3/ngày đêm; 62,14 m3/giờ.
Phương thức xả thải là tự chảy: Nước thải sau xử lý đạt QCVN
63:2017/BTNMT cột B (kq=0,9: kf=1,1) sẽ được xả ra suối Dang Kang theo 02 đường
ống PVC D200mm dài 410m/ống. Phương thức xả thải là tự chảy.
1.3. Xử lý nước thải
a. Cơng trình xử lý nước thải sinh hoạt đã được lắp đặt
Nhà máy đã xây dựng: Bể tự hoại 3 ngăn với 3 ngăn chính gồm ngăn chứa và
lên men cặn, ngăn lắng và ngăn lọc. Trong đó ngăn chứa và lên men cặn chiếm 1/2
thể tích bể, ngăn lắng và lọc mỗi ngăn chiếm 1/4 thể tích bể. Bể có thể tích 11,4m3
(3,16x2,56x1,42m), tường xây gạch thẻ, vữa xi măng mác 75 dày 200; đáy kết cấu bê
tông đá 4x6, vữa xi măng mác 100 dày 100, chống thấm hai lớp bên trong.
Nước
vào


Nước ra

Hình 3.4 Mơ hình cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn
* Thuyết minh cơng nghệ:
Bể tự hoại có hai chức năng chính là lắng và phân hủy cặn lắng với hiệu suất xử
lý khoảng 60%-70%. Thời gian lưu nước trong bể khoảng 20 ngày thì 95% chất rắn
lơ lửng sẽ lắng xuống đáy bể. Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 6-8 tháng, dưới ảnh
hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần
tạo ra các chất khí và một phần tạo thành các chất vơ cơ hịa tan. Nước thải ở trong bể
một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển qua ngăn lọc và thốt
ra ngồi đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thơng hơi để giải phóng khí từ
q trình phân hủy.
Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn được lưu chứa
tạm thời tại ngăn cuối, sau đó thuê đơn vị hút hầm cầu thu gom và xử lý. Hạng mục
bể tự hoại 3 ngăn đã được kiểm tra và xác nhận hoàn thành tại Giấy xác nhận số
2809/STNMT-BVMT ngày 19/10/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

20


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở: Nhà máy tinh bột sắn Krông Bông, công suất
40.000 tấn sản phẩm/năm

Lắk (đính kèm phụ lục A của báo cáo).
b. Cơng trình xử lý nước thải sản xuất đã được lắp đặt
b.1. Hệ thống XLNT tập trung
Công nghệ xử lý nước thải sản xuất của nhà máy được phệ duyệt theo Báo cáo
đề án bảo vệ môi trường chi tiết như sau:

Nước thải sản xuất, rửa củ → bể lắng cát → hồ cigar 1 → hồ Cigar 2 → hồ sinh
học tùy nghi 1 → hồ sinh học tùy nghi 2 → hồ sinh học tùy nghi 3 → hồ sinh học tùy
nghi 4 → hồ sinh học tùy nghi 5 → Suối Dang Kang.
Trong quá trình hoạt động, sau những lần thay đổi về công suất của nhà máy thì
hệ thống xử lý nước thải của nhà máy cũng được nâng cấp để phù hợp với tình hình
sản xuất. Quy trình cơng nghệ xử lý nước thải hiện tại được minh họa theo sơ đồ sau:

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk

21


×