Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Tiểu Luận - Luật Kinh Tế - Tìm Hiểu Hai Biện Pháp Bảo Đảm Thực Hiện Nghĩa Vụ Dân Sự - Đặt Cọc Và Bảo Lãnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.84 KB, 15 trang )

Tìm hiểu hai biện pháp bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ dân
sự: Đặt cọc và bảo lãnh


I. Đặt cọct cọcc
• Khái niệm
• Quyền và nghĩa vụ các bên trong một q trình
đặt cọc
• Các trường hợp đặt cọc vơ hiệu
• Xử lý tài sản đặt cọc


1. Khái niệmm
Khái niệm: Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản
tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (gọi là tài
sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực
hiện hợp đồng dân sự. Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản.

Đối tượng của đặt cọc: ’’khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý
hoặc vật có giá trị’’

Các bên trong một giao dịch đặt cọc: Bên đặt cọc và bên
nhận đặt cọc

Bản chất của hợp đồng đặt cọc: Hợp đồng đặt cọc là một
giao dịch dân sự → Để đặt cọc có hiệu lực thì phải tuân theo
các điều kiện để một giao dịch dân sự có hiệu lực theo điều
122 Bộ luật dân sự 2015



2. Quyền và nghĩa vụ các bênn và nghĩa vụ các bên các bên
- Đối với bên đặt cọc
+ Nghĩa vụ : ● Thanh toán cho bên nhận đặt cọc
chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc,
trừ trường hợp có thoả thuận khác.
● Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản
đặt cọc cho bên nhận đặt cọc theo quy định của
pháp luật hoặc có thỏa thuận khác trong hợp đồng.
+ Quyền : ● Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng
việc sử dụng tài sản đặt cọc nếu do sử dụng mà tài
sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.


2. Quyền và nghĩa vụ các bênn và nghĩa vụ các bên các bên
Đối với bên nhận đặt cọc:
+ Nghĩa vụ: Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc;
khơng được khai thác, sử dụng tài sản đó, trừ
trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Khơng được xác lập giao dịch đối
với tài sản đặt cọc, trừ trường hợp bên đặt cọc,
bên đồng ý.
+ Quyền: Bên nhận đặt cọc có quyền sở hữu tài
sản đặt cọc, nếu bên đặt cọc từ chối giao kết,
thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp có thoả
thuận khác.


3. Các trường hợp đặt cọc vô hiệung hợp đặt cọc vơ hiệup đặt cọct cọcc vơ hiệmu
• - Người tham gia đặt cọc không có năng lực t cọc khơng có năng lực


hành vi dân sự
• - Người tham gia giao dịch bị lừa dối, cưỡng ép
• - Tài sản đặt cọc không có năng lực t cọc là loại tài sản pháp ḷt cấm t cấm
lưu thơng
• - Nội dung giao dịch trái quy định của pháp i dung giao dịch trái quy định của pháp
luật cấm t
• - Giao dịch đặt cọc không có năng lực t cọc không lật cấm p thành văn bản
theo quy định.


4. Xử lý tài sản đặt cọc lý tài sản đặt cọcn đặt cọct cọcc
• Trong trường hợp hợp đồng dân sự được giao kết,
thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên
đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả
tiền
• Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện
hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên
nhận đặt cọc
• Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực
hiện hợp đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc
tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá
trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận
khác.


II. Bản đặt cọco lãnh
• Khái niệm
• Quyền và nghĩa vụ của các bên trong bão lãnh
• Một số ví dụ



1. Khái niệmm
Khái niệm: là việc người thứ ba ( bên bảo lãnh ) cam kết với

bên có quyền ( bên nhận bảo lãnh ) sẽ thực hiện nghĩa vụ
thay cho bên có nghĩa vụ ( bên được bảo lãnh ) nếu khi
đến thời hạn mà bên được bảo lãnh khơng thực hiện hoặc
thực hiện khơng đúng nghĩa vụ
Ví dụ : Ông A và B là 2 anh em ruột. Ơng A muốn vay vốn làm ăn
nhưng khơng có tài sản thế chấp. Ông B đứng ra bảo lãnh cho A
vay mượn ngân hàng H một khoản tiền 500 triệu đồng bằng
căn nhà trị giá hơn 500 triệu của mình.
Bên bảo lãnh: Ông B
Bên nhận bão lãnh: Ngân hàng H
Bên được bảo lãnh: Ông A


2.Quyền và nghĩa vụ các bênn và nghĩa vụ các bên của các bên trong a các bên trong
bão lãnh
Bên bảo lãnh:
• Quyền:

+ Được các bên có liên quan cung cấp thơng tin đầy
đủ, chính xác về quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh đối
với bên nhận bảo lãnh.

+ u cầu bên nhận bảo lãnh thơng báo về thơng tin
của bên được bảo lãnh(thu nhập, sức khỏe,...)

+ u cầu bên nhận bảo lãnh thực hiện đúng các cam

kết với bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh;

+ Có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại và sử
dụng số tiền bồi thường thiệt hại đó để bù trừ nghĩa vụ với bên
nhận bảo lãnh, nếu bên nhận bảo lãnh khơng thực hiện đúng
các nghĩa vụ của mình


2.Quyền và nghĩa vụ các bênn và nghĩa vụ các bên của các bên trong a các bên trong
bão lãnh
Bên bản đặt cọco lãnh:
• Nghĩa vụ các bên:
+ Chứng minh được khả năng tài chính của mình.ng minh đượp đặt cọc vơ hiệuc khản đặt cọc năng tài chính của các bên trong a mình.

+ Vận động bên được bảo lãnh thực hiện đúng các nghĩa vụ
theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh; ngăn ngừa,
khắc phục thiệt hại do bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng
+ Thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong phạm
vi đã cam kết nếu bên được bảo lãnh khơng cịn khả năng
+ Giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận
bảo lãnh hoặc người thứ ba theo thỏa thuận để xử lý trong
trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng,
không đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh.


2.Quyền và nghĩa vụ các bênn và nghĩa vụ các bên của các bên trong a các
bên trong bão lãnh
Bên nhận bão lãnh
- Quyền
+ Yêu cầu bên bảo lãnh chuyển giao giấy tờ, tài liệu chứng

minh khả năng tài chính, năng lực, uy tín của mình và các loại
giấy tờ cần thiết khác;
+ Yêu cầu bên bảo lãnh có các biện pháp vận động, giáo dục
bên được bảo lãnh thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký
kết với bên nhận bảo lãnh.
+ Yêu cầu bên bảo lãnh đưa tài sản thuộc sở hữu của mình
để xử lý trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh mà bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng, không đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh.


2.Quyền và nghĩa vụ các bênn và nghĩa vụ các bên của các bên trong a các bên
trong bão lãnh
• Bên nhận bảo lãnh:
• Nghĩa vụ:
+ Thực hiện đúng các cam kết với bên bảo lãnh và bên
được bảo lãnh.
+ Thông báo về thông tin về bên được bảo lãnh theo yêu
cầu của bên bảo lãnh
+ Giữ gìn, bảo quản giấy tờ, tài liệu chứng minh khả
năng tài chính, năng lực, uy tín của bên bảo lãnh, nếu các bên có
thỏa thuận về việc bên nhận bảo lãnh giữ giấy tờ, tài liệu này.
+ Trong trường hợp bên nhận bảo lãnh làm hư hỏng
hoặc mất giấy tờ, tài liệu của bên bảo lãnh thì phải bồi thường
thiệt hại.


2.Quyền và nghĩa vụ các bênn và nghĩa vụ các bên của các bên trong a các
bên trong bão lãnh
+ Cung cấp cho bên bảo lãnh giấy tờ, tài liệu chứng minh về

thiệt hại do bên được bảo lãnh gây ra.
+ Hoàn trả giấy tờ, tài liệu chứng minh khả năng tài chính,
năng lực, uy tín của bên bảo lãnh (nếu có) khi Hợp đồng bảo
lãnh chấm dứt.


Bài thuyết trình của chúng em xin được t trình của chúng em xin được a chúng em xin được c
kết trình của chúng em xin được t thúc



×