BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
ĐỀ TÀI:
KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CHU TRÌNH
BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH MINH QUÂN MQB
Giảng viên hướng dẫn: TS Dương Hồng Ngọc Kh
Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Trăm
Lớp: 20DAC1
Mã số sinh viên: 2021005802
TP. HỒ CHÍ MINH
THÁNG 8 NĂM 2023
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
ĐỀ TÀI:
KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CHU TRÌNH
BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
MINH QUÂN MQB
Giảng viên hướng dẫn: TS Dương Hồng Ngọc Kh
Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Trăm
Lớp: 20DAC1
Mã số sinh viên: 2021005802
TP. HỒ CHÍ MINH
THÁNG 8 NĂM 2023
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: TS Dương Hoàng Ngọc Khuê
Nhận xét quá trình thực hành nghề nghiệp của sinh viên: Võ Thị Bích Trăm
Khố: 20D
Lớp: 20DAC1
Đề tài: Kiểm sốt nội bộ đối với chu trình bán hàng - thu tiền tại Cơng ty TNHH
Minh Quân MQB
Nội dung nhận xét:
1. Về tinh thần và thái độ thực tập của sinh viên:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Về chất lượng và nội dung của khoá luận:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Điểm đánh giá quá trình:
1. Điểm – bằng số:………
2. Bằng chữ:……………………………………………………………………...
Điểm khố luận:
1. Điểm – bằng số:………
2. Bằng chữ:……………………………………………………………………...
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2023
Người nhận xét
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài thực hành nghề nghiệp 2, em xin chân thành cảm ơn quý
thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán, trường Đại học Tài chính – Marketing cùng lời
chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Được sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của q Thầy, Cơ đến nay em đã hoàn
thành bài thực hành nghề nghiệp 2, với đề tài:
“KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG
TY TNHH MINH QUÂN MQB”
Để có kết quả này em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Cơ Dương Hồng Ngọc
Kh giảng viên trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài thực hành nghề nghiệp 2
trong thời gian qua. Cảm ơn cô đã luôn tận tình góp ý chỉ dẫn chúng em trong suốt
thời gian làm báo cáo thực tập. Xin cảm ơn cô!
Để có một nơi học tập những kinh nghiệm thực tế và cung cấp số liệu để hoàn thành
bài thực hành nghề nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty TNHH
Minh Quân MQB. Đặc biệt là anh Phạm Minh Quân giám đốc công ty và chị
Nguyễn Hồng Kim kế tốn trưởng và phịng Kế tốn của công ty đã không ngại
tiếp nhận một sinh viên chưa có kinh nghiệm đến cơng ty. Cảm ơn anh chị đã trực
tiếp hướng dẫn em và tận tình chỉ dạy cho em những bài học kinh nghiệm quý báu
trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Cuối lời em xin kính chúc Ban giám hiệu và q Thầy, Cơ trường đại học Tài chính
- Marketing dồi dào sức khỏe, ln vui vẻ và thành cơng trong cơng việc. Kính chúc
Ban lãnh đạo cơng ty TNHH Minh Qn MQB và tồn thể anh chị trong công ty
dồi dào sức khỏe, tràn đầy may mắn và luôn thành công trong công việc.
Do trình độ cịn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những sai sót, em rất
mong nhận được sự đánh giá, đóng góp ý kiến của quý thầy, cô. Em xin chân thành
cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG .......................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG ................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CƠNG TY TNHH MINH QN MQB ..................3
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Minh Quân MQB .......3
1.1.1.
Giới thiệu về công ty TNHH Minh Quân MQB .....................................3
1.1.2.
Quá trình thành lập .................................................................................4
1.2.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Minh Quân MQB .......4
1.3.
Cơ cấu tổ chức quản lí ...................................................................................5
1.3.1.
Sơ đồ tổ chức ..........................................................................................5
1.3.2.
Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban .....................................................5
1.4.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................6
1.4.1.
Sơ đồ tổ chức ..........................................................................................6
1.4.2.
Chức năng nhiệm vụ của từng phịng .....................................................7
1.5.
Hình thức sổ kế tốn ......................................................................................8
1.5.1.
Hệ thống chứng từ: .................................................................................8
1.5.2.
Hệ thống tài khoản và sổ kế toán: ...........................................................8
1.5.2.1.
Hệ thống tài khoản: ..........................................................................8
ii
1.5.2.2.
Hình thức sổ kế tốn: .......................................................................8
1.5.2.3.
Hệ thống báo cáo kế tốn: ..............................................................10
1.5.2.4.
Cơng tác kiểm tra kế tốn: ............................................................. 11
1.5.2.5.
Phương tiện phục vụ cơng tác kế tốn ........................................... 11
1.6.
Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty.................................................12
1.7.
Phương hướng hoạt động tại cơng ty...........................................................13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................14
CHƯƠNG 2: KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU
TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH MINH QUÂN MQB .............................................15
2.1.
Hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH Minh Quân MQB ...............15
2.1.1.
Môi trường kiểm sốt............................................................................15
2.1.2.
Đánh giá rủi ro ......................................................................................17
2.1.3.
Hoạt động kiểm sốt .............................................................................17
2.1.4.
Thơng tin và truyền thơng.....................................................................18
2.1.5.
Giám sát ................................................................................................19
2.2.
Kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại cơng ty TNHH Minh
Qn MQB .............................................................................................................19
2.2.1.
Chu trình bán hàng- thu tiền tại cơng ty ...............................................19
2.2.1.1 Đặc điểm cơ bản của chu trình bán hàng thu tiền .............................19
2.2.1.2 Các bước của chu trình bán hàng- thu tiền ........................................19
2.2.1.3 Rủi ro có thể xảy ra trong chu trình bán hàng - thu tiền ...................23
2.2.2.
Thực trạng KSNB chu trình bán hàng và thu tiền tại cơng ty ..............24
2.2.2.1 Quy định và chính sách liên quan đến chu trình bán hàng - thu tiền 24
2.2.2.2 Thực trạng quy trình KSNB đối với chu trình bán hàng - thu tiền ...25
iii
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................43
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ............................................................44
3.1.
Nhận xét và đánh giá về KSNB và chu trình bán hàng- thu tiền tại cơng ty
Minh Qn MQB ...................................................................................................44
3.1.1.
Kết quả đạt được trong chu trình bán hàng- thu tiền ............................44
3.1.2.
Những hạn chế trong chu trình bán hàng - thu tiền ..............................46
3.2.
Nhận xét chung về hệ thống kiểm soát nội bộ về chu trình bán hàng - thu
tiền tại công ty Minh Quân MQB ..........................................................................49
3.2.1.
Ưu điểm ................................................................................................49
3.2.2.
Nhược điểm...........................................................................................50
3.3.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoàn thiện hoạt động kiểm sốt nội bộ
chu trình bán hàng và thu tiền tại cơng ty Minh Qn MQB ................................50
3.3.1.
Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ ..................................................50
3.3.2.
Hồn thiện thủ tục KSNB chu trình bán hàng- thu tiền........................52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................54
KẾT LUẬN ..............................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ I
PHỤ LỤC ................................................................................................................. II
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
STT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
BGĐ
Ban giám đốc
2
BHXH
Bảo hiểm xã hội
3
CKTM
Chiết khấu thương mại
4
CP
Cổ phần
5
ĐĐH
Đơn đặt hàng
6
GĐ
Giám đốc
7
GTGT
Giá trị gia tăng
8
HĐ
Hóa đơn
9
HĐKT
Hợp đồng kinh tế
10
HTK
Hàng tồn kho
12
KH
Khách hàng
13
KSNB
Kiểm soát nội bộ
14
NPT
Nợ phải trả
15
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
16
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
v
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1. Đánh giá rủi ro thực tế trong chu trình bán hàng – thu tiền ...................278
Bảng 3.1. Những giải pháp hoàn thiện thủ tục KSNB qua các giai đoạn .................52
vi
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................5
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................6
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ luân chuyển sổ kế toán.....................................................................9
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức chu trình bán hàng – thu tiền tại cơng ty…………...….20
Sơ đồ 2.2. Quy trình xử lý đơn đặt hàng ...................................................................21
Sơ đồ 2.3. Quy trình lập chứng từ, giao và hồn thành đơn hàng ............................22
Sơ đồ 2.4. Quy trình thu tiền của công ty .................................................................23
Sơ đồ 2.5. Kênh phân phối của công ty ....................................................................25
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Logo cơng ty TNHH Minh Qn MQB ......................................................3
Hình 1.2. Cống bê tơng các loại ..................................................................................4
Hình 1.3. Khn đúc các loại ......................................................................................5
Hình 1.4. Giao diện phần mềm kế tốn MISA.........................................................12
Hình 2.1. Bảng báo giá ngày 8/5/2023 mã số 0509BBG ..........................................30
Hình 2.2. Hợp đồng kinh tế số 2312/HĐKT/MQB-BWE ........................................31
Hình 2.3. Giấy đề nghị thanh tốn HĐKT số 2312/HĐKT/MQB-BWE ..................36
Hình 2.4. Giấy chứng nhận xuất xưởng HĐKT số 2312/HĐKT/MQB-BWE..........38
Hình 2.5. Phiếu giao hàng cho công ty CP Nước BIWASE – Long An ...................39
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 46 ................................................................................40
Hình 2.7. Phiếu thu ngày 11/5/2023 số 000076 ........................................................41
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề, tầm quan trọng, ý nghĩ của đề tài
Hiện nay, để duy trì và phát triển trên thị trường, các công ty không chỉ cần có chiến
lược kinh doanh hiệu quả mà cịn cần có một đội ngũ quản lý xuất sắc. Ngoài việc
hoàn thành cơng việc kiểm tra và kiểm sốt một cách tốt, công ty cũng cần đảm bảo
hạn chế rủi ro và sai sót để tránh ảnh hưởng đến q trình kinh doanh và phát triển
của mình. Một hệ thống KSNB là rất quan trọng tại doanh nghiệp. Đảm bảo được
các nhà quản trị quản lý hữu hiệu và hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế của đơn vị,
góp phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh,
đồng thời xây dựng được một nền tảng quản lý vững chắc phục vụ cho quá trình mở
rộng và phát triển đi lên.
Chu trình bán hàng và thu tiền diễn ra thường xuyên và liên tục tại công ty. Hoạt
động sản xuất, kinh doanh ngày càng mở rộng trên thị trường toàn quốc với đa dạng
các mặt hàng và doanh thu bán hàng ngày càng tăng. Để hoạt động sản xuất, bán
hàng diễn ra thuận lợi thì tại cơng ty phải có cơng tác kiểm sốt nội bộ đối với chu
trình bán hàng và thu tiền hợp lý. Hạn chế tối đa các vấn đề tồn đọng và cịn thiếu
sót trong chu trình bán hàng và thu tiền tại công ty.
Với những lý do trên và mong muốn áp dụng vào thực tế công tác kiểm sốt nội bộ
chu trình bán hàng và thu tiền tại một doanh nghiệp cụ thể. Đồng thời ứng dụng
những kiến thức đã học trong nhà trường, so sánh với thực tiễn để nắm bắt và mở
rộng hiểu biết, em đã quyết định chọn đề tài "Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng
và thu tiền tại Cơng ty TNHH Minh Quân MQB”
2. Mục tiêu đề tài
Áp dụng các kiến thức đã học liên quan đến KSNB, đặc biệt là chu trình bán hàng thu tiền tại cơng ty. Nghiên cứu, quan sát các bộ phận trong công ty, đặc biệt là
phịng kế tốn trong chu trình bán hàng - thu tiền tại công ty.
1
Chỉ ra những hạn chế, những vấn đề tồn đọng, cịn thiếu sót, đánh giá và nhận diện
rủi ro để khắc phục trong q trình kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền.
Căn cứ vào cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại đơn vị, đề
xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm tăng cường chất lượng kiểm sốt và góp phần
nâng cao kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Minh Quân MQB.
3. Phương pháp thực hiện
Phương pháp phân tích - xử lý: dựa trên những cơ sở lý luận liên quan tiến hành
phân tích số liệu, chứng từ, sổ sách kế toán cung cấp.
Phương pháp thu thập: Thu thập về số liệu, chứng từ, sổ sách liên quan tại phòng
kế tốn của cơng ty. Thu thập từ giáo trình kiểm sốt nội bộ, các chế độ, thơng tư,
chuẩn mực về kế toán kiểm toán. Thu thập từ các trang web cung cấp thông tin phù
hợp.
4. Phạm vi thực hiện
Thời gian: Tài liệu, chứng từ sử dụng thực tế tại công ty vào quý II năm 2023.
Phạm vi: Nghiên cứu đề tài trong phịng Kế tốn tại Cơng ty TNHH Minh Quân
MQB.
Đối tượng: KSNB chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH Minh Quân
MQB.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Lời mở đầu, và Kết Luận, nội dung chính của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu Cơng ty TNHH Minh Qn MQB
Chương 2: Kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Cơng ty TNHH
Minh Quân MQB
Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH MINH QUÂN MQB
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Minh Quân MQB
1.1.1.
Giới thiệu về công ty TNHH Minh Quân MQB
- Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH MINH QN MQB
- Tên giao dịch quốc tế: MINH QUÂN MQB COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: MQB
- Loại hình doanh nghiệp: CƠNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
- Mã số thuế: 0313418500
- Cấp phép ngày: 27/8/2015 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh
- Địa chỉ trụ sở: 116/24 Bình Lợi, Phường 13, quận Bình Thạnh,Tp. Hồ Chí Minh,
Việt Nam.
- Vốn điều lệ:
• Bằng số: 8.600.000.000đ
• Bằng chữ: Tám tỷ sáu trăm triệu đồng
- Người đại diện pháp luật:
• Họ và tên: (Ơng) PHẠM MINH QN
• Chức danh: Giám đốc
- Điện thoại: 02862 789 955
- Email:
- Website: https:/khuonbetong.com- www.vlxdminhquan.com
- Logo của cơng ty:
Hình 1.1. Logo cơng ty TNHH Minh Quân MQB
3
1.1.2.
Quá trình thành lập
- Thành lập lần đầu ngày 27/08/2015 với tên: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SẢN
XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG MINH QUÂN tại địa chỉ: số 7 Lê Trung Nghĩa,
Phường 12, Quận Tân Bình Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Thay đổi lần thứ 2 ngày: 14/05/2020 với tên: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
XÂY DỰNG MINH QUÂN tại địa chỉ: 126 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình
Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Vốn điều lệ: Tăng từ 500.000.000đ lên 8.600.000.000đ
1.2.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Minh Qn MQB
- Lĩnh vực kinh doanh chính:
• Ngành: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
• Mã ngành: 4663
- Chuyên cung cấp các sản phẩm: Khuôn bê tông, cấu kiện bê tông đúc sẵn, vật
liệu bê tông, hố ga bê tông, ống cống bê tông, bó vỉa bê tơng, tấm đan bê tơng,
trụ rào bê tơng,…
- Thị trường hướng đến: Tồn quốc.
- Một số mặt hàng tiêu biểu tại Cơng ty TNHH Minh Qn MQB:
Hình 1.2. Cống bê tông các loại
4
Hình 1.3. Khn đúc các loại
1.3.
Cơ cấu tổ chức quản lí
1.3.1.
Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
CEO
GIÁM ĐỐC
PHỊNG KINH
DOANH
PHỊNG KẾ
TỐN
PHỊNG HÀNH
CHÍNH NHÂN SỰ
PHỊNG SẢN
XUẤT
(Nguồn: Phòng nhân sự - Tổ chức nhân sự tại cơng ty, năm 2023)
1.3.2.
Chức năng nhiệm vụ từng phịng ban
Giám đốc: Người lãnh đạo cao nhất chịu trách nhiệm về mặt pháp lý trước Pháp
luật Nhà nước, trực tiếp chỉ đạo tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh của công ty.
Là người ký kết hợp đồng nhân danh công ty. Quyết định vấn đề chung liên quan
đến hoạt động kinh doanh của công ty.
5
Phòng kinh doanh: là bộ phận chịu trách nhiệm tham mưu cho Ban giám đốc các
vấn đề liên quan đến việc bán các sản phẩm, dịch vụ bán hàng của công ty ra thị
trường; tư vấn về việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm; mở rộng thị trường; xây
dựng mối quan hệ với khách hàng; tìm kiếm và tiếp cận khách hàng tiềm năng.
Phịng kế tốn: bộ phận đảm nhận công việc ghi chép, thu thập, lưu trữ, cung cấp
và xử lý các thơng tin về tài chính và chịu trách nhiệm hoàn thành các chứng từ
mua, bán và xuất kho hàng hóa tại cơng ty. Đóng vai trị khơng thể thiếu trong việc
quản lý tài chính và số liệu kế tốn của cơng ty. Nhân viên kế tốn có nhiệm vụ lập
báo cáo về tài chính để phục vụ cho các hoạt động trong công ty và các cơ quan bên
ngồi: Ngân hàng, cơ quan thuế…
Phịng hành chính nhân sự: bộ phận chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân viên
và những bộ phận khác tại công ty. Tuyển nhân viên và chấm công chi lương cho
nhân viên ở các phòng ban.
Phòng sản xuất: Bộ phận chịu trách nhiệm quản lý và điều hành quy trình sản
xuất, tối ưu hóa quy trình sản xuất để đảm bảo sản xuất hiệu quả, chất lượng cao và
đáp ứng nhu cầu thị trường. Có trách nhiệm tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ mà
công ty cung cấp.
1.4.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.
Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
KẾ TỐN TRƯỞNG
KẾ TỐN BÁN
HÀNG
KẾ TỐN NỘI
BỘ
KẾ TỐN
THANH TỐN
KẾ TỐN
KHO
THỦ QUỸ
(Nguồn: Phịng nhân sự - Tổ chức nhân sự tại công ty, năm 2023)
6
1.4.2.
Chức năng nhiệm vụ của từng phịng
Kế tốn trưởng (kế tốn tổng hợp): Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc, chịu
trách nhiệm toàn bộ hoạt động của bộ phận kế tốn. Quản lý, giám sát nguồn tài
chính của doanh nghiệp. Phân tích, dự báo nguồn tài chính trong tương lai. Kiểm tra
tài liệu, sổ sách, báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm. Trực tiếp làm việc với cơ
quan thuế khi cần. Phụ trách những vấn đề khai báo liên quan thuế trong cơng ty.
Kế tốn bán hàng: Kiểm tra, kiểm soát bán hàng theo từng bộ phận, cửa hàng,
nhân viên bán hàng, hợp đồng mua bán hàng. Theo dõi và tổng hợp các hóa đơn bán
hàng, tính thuế giá trị gia tăng của hàng bán ra. Lập chứng từ theo nghiệp vụ phát
sinh và báo cáo bán hàng theo quy định. Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện các
đơn hàng của công ty. Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hóa
bán ra và doanh thu.
Kế toán nội bộ: Kiểm tra, kiểm soát và phân tích các hoạt động tài chính của cơng
ty. phân tích các chỉ số và tỷ lệ tài chính, so sánh với các mục tiêu và tiêu chuẩn,
xác định các vấn đề và cơ hội, và đưa ra các khuyến nghị để tăng cường hiệu suất
tài chính. Thiết lập quy trình, chính sách và phương pháp kế tốn, đảm bảo tính
chính xác và minh bạch của thơng tin kế tốn, và đảm bảo tuân thủ các quy định
pháp luật và tiêu chuẩn kế toán.
Kế toán thanh toán: phụ trách chứng từ thu, chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
khi có các nhu cầu thanh tốn trong cơng ty đồng thời theo dõi cơng nợ tại cơng ty.
Kế tốn kho: Quản lý và kiểm soát các hoạt động liên quan đến nhập, xuất, lưu trữ
và kiểm kê hàng hóa trong kho. Ghi nhận và quản lý tất cả các giao dịch liên quan
đến hàng hóa trong kho, bao gồm nhập hàng, xuất hàng, điều chuyển, trả hàng, và
hủy hàng. Kiểm kê và dị tìm thất thốt hàng hóa. Lập báo cáo tồn kho, báo cáo lưu
chuyển hàng hóa, và báo cáo biến động hàng hóa.
Thủ quỹ: Trực tiếp giám sát tiền mặt có tại cơng ty. Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt
hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi. Đồng thời chịu trách nhiệm về quỹ tiền
măt của doanh nghiệp. Mọi thu chi của thủ quỹ phải được cấp trên duyệt.
7
1.5.
Hình thức sổ kế tốn
1.5.1.
Hệ thống chứng từ:
- Hệ thống chứng từ kế tốn của cơng ty được áp dụng theo Thơng tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Chứng từ gốc do cơng ty lập hoặc bên ngồi đều được tập trung vào phịng kế
tốn. Được các nhân viên phịng kế tốn kiểm tra và xác minh độ trung thực, hợp
lý và chính xác mới ghi sổ kế tốn.
- Trong chu trình bán hàng - thu tiền, hệ thống chứng từ kế toán tại doanh nghiệp
bao gồm: hợp đồng mua bán hàng hoá; đơn đặt hàng của khách hàng; phiếu xuất
kho; phiếu vận chuyển; hoá đơn bán hàng; biên bản quyết tốn; phiếu thu, giấy
báo có của ngân hàng kèm theo các văn bản sao kê, sổ phụ của ngân hàng...
1.5.2.
Hệ thống tài khoản và sổ kế toán:
1.5.2.1.
Hệ thống tài khoản:
Công ty TNHH Minh Quân MQB hiện đang sử dụng hệ thống chứng từ được ban
hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban chấp hành vào ngày 22/12/2014, có
hiệu lực ngày 01/01/2015 của Bộ Tài Chính.
1.5.2.2.
Hình thức sổ kế tốn:
- Cơng ty áp dụng hình thức nhật ký chung
8
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ luân chuyển sổ kế toán
Chứng từ gốc
Sổ nhật
ký đặc
biệt
NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc
SỔ CÁI
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Nguồn: Phịng kế tốn của Cơng ty năm 2023)
Ghi chú:
• Ghi hàng ngày:
• Ghi cuối tháng, định kỳ:
• Quan hệ đối chiếu kiểm tra:
- Căn cứ vào chế độ kế toán, yêu cầu quản lý của cơng ty và hệ thống tài khoản kế
tốn, cơng ty đã mở đủ các sổ kế toán tổng hợp chi tiết cần thiết để theo dõi kết
quả của hoạt động dịch vụ trong từng tháng, từng quý, từng năm.
Trình tự ghi sổ:
- Căn cứ vào chứng từ gốc và các chứng từ liên quan, định kì kế tốn lập chứng từ
ghi sổ, trình kế tốn trưởng duyệt rồi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào
sổ cái.
- Định kì, kế tốn cộng sổ sau đó lập bảng cân đối phát sinh, đối chiếu, kiểm tra
vào cuối năm lập báo cáo quyết toán.
9
1.5.2.3.
Hệ thống báo cáo kế tốn:
Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu B01 – DN (Ban hành theo Thơng tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính).
Kết thúc mỗi quý, kế toán các phần hành tiến hành tổng hợp, đối chiếu và tính ra số
dư cuối kỳ các tài khoản, chuyển cho kế toán tổng hợp tiến hành lập báo cáo tài
chính, bao gồm:
- Bảng cân đối kế tốn;
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Thuyết minh báo cáo tài chính;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều
hành của Ban quản lý, cơng ty cịn sử dụng một số báo cáo nội bộ sau:
- Báo cáo thu chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng.
- Báo cáo về công nợ nội bộ, công nợ khách hàng, công nợ với người cung cấp.
Các báo cáo trên được lập theo yêu cầu khi cần thiết, chúng đều có ý nghĩa quan
trọng trong hoạt động quản lý kinh tế của công ty. Từ các báo cáo quản trị nội bộ,
có thể đưa ra những ý kiến kết luận đúng đắn, các quyết định linh hoạt trong các
hợp đồng kinh tế, kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bộ tài khoản phản ánh đầy đủ tồn bộ thơng tin liên quan đến hoạt động bán hàng thu
tiền. Bộ tài khoản này bao gồm:
- TK 511: Doanh thu bán hàng; TK 521: Chiết khấu hàng bán.
- TK 131: Phải thu khách hàng; TK 136: Phải thu nội bộ; TK 3387: Doanh thu nhận
trước.
- TK 641: Chi phí bán hàng; TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
10
- TK 111: Tiền mặt; TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
1.5.2.4.
Cơng tác kiểm tra kế tốn:
Cơng tác kiểm tra kế toán thường do giám đốc và kế toán trưởng chịu trách nhiệm
và chỉ đạo. Công ty thực hiện các công tác kiểm tra kế tốn như sau:
- Kiểm tra tính chất hợp pháp của các nghiệp vụ.
- Kiểm tra việc tính tốn, ghi chép, phản ánh của kế tốn về các mặt chính xác, kịp
thời đầy đủ, trung thực, rõ ràng.
- Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ kế tốn và kết quả cơng tác của bộ
máy kế tốn.
- Thơng qua kết quả kiểm tra kế tốn của đơn vị, kiểm tra đánh giá tình hình chấp
hành ngân sách, kế hoạch sản xuất kinh doanh, thu chi tài chính, kỷ luật nộp thu,
thanh tốn, kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng các vật tư và vốn bằng tiền, phát hiện
và ngăn ngừa hiện tượng vi phạm chính sách, chế độ kinh tế tài chính.
- Trên cơ sở kết quả kiểm tra kế toán, đề xuất các biện pháp khắc phục những hạn
chế, tồn tại trong công tác quản lý của đơn vị.
1.5.2.5.
Phương tiện phục vụ công tác kế tốn
Hiện nay, cơng ty đang sử dụng hệ thống kế tốn trên máy vi tính khá hiện đại. Các
nghiệp vụ thu, chi, đều được hạch toán và ghi nhận qua phần mềm khơng cần phải
áp dụng các hình thức thủ công so với trước.
Phần mềm công ty đang sử dụng là phần mềm kế tốn MISA do cơng ty Cổ Phần
MISA cung cấp. Đây là phần mềm hiện tại được áp dụng khá rộng rãi và phổ biến
trong các doanh nghiệp trên cả nước bởi, phần mềm mang lại nhiều điểm nổi bật:
- Giao diện đơn giản dễ sử dụng, tiết kiêm thời gian.
- Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán cho hầu khắp các lĩnh vực: thương mại, dịch
vụ, sản xuất,…..
- Cập nhật đầy đủ, nhanh chóng, thường xuyên các quy định mới của pháp luật.
- Phần mềm có thể kiểm tra và phát hiện sai sót trên các chứng từ, báo cáo.
11
- Các thao tác nhập liệu và xuất chứng từ được hệ thống xử lý nhanh chóng, khơng
mất q nhiều thời gian…
Hình 1.4. Giao diện phần mềm kế tốn MISA
((Nguồn: Phịng kế tốn của Cơng ty năm 2023)
1.6.
Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
- Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty: Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Kỳ kế tốn: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm tính.
- Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ).
- Các phương pháp và nguyên tắc kế toán áp dụng:
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
+ Hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp: Kê khai thường xuyên.
+ Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp: Nhập trước xuất trước.
+ Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác sang Việt Nam:
Theo tỷ giá ngân hàng thông báo tại thời điểm phát sinh (tỷ giá thực tế).
12
1.7.
Phương hướng hoạt động tại công ty
Công ty TNHH Minh Quân MQB đã có 8 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất
và kinh doanh trong ngành xây dựng, hướng tới mục tiêu là đơn vị có thương hiệu
nổi tiếng và uy tín trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm bê tông bán sẵn tại Việt
Nam. Phương hướng hoạt động của công ty hiện nay:
- Tăng cường nghiên cứu và phát triển cải tiến sản phẩm đang có hoặc phát triển
sản phẩm mới.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm: Cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ để đáp
ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
- Tối ưu hóa quy trình sản xuất: Tìm kiếm cách tối ưu hóa quy trình sản xuất để
tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất.
- Tìm cách mở rộng thị trường đến khách hàng mới, bằng cách tìm kiếm các cơ hội
xuất khẩu hoặc mở rộng hiện diện địa lý.
- Đẩy mạnh hoạt động marketing để tăng nhận diện thương hiệu và tiếp cận khách
hàng. Sử dụng các phương tiện truyền thông, quảng cáo trực tuyến và các chiến
dịch chăm sóc khách hàng để tạo niềm tin và tăng doanh số bán hàng.
- Xây dựng đội ngũ nhân viên chất lượng: Đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân
viên để xây dựng một đội ngũ có năng lực, đam mê và cam kết với mục tiêu của
công ty.
13