Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Khoá luận tốt nghiệp đại học tìm hiểu hoạt kinh động doanh của htx thủy sản núi cốc, xã tân thái, huyện đại từ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
–––––––––––––––––––––

ĐỒN VĂN KIÊN
TÊN ĐỀ TÀI



TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

iệ

il

CỦA HTX THỦY SẢN NÚI CỐC, XÃ TÂN THÁI,

u

HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

AF

TU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài



: Hướng ứng dụng

Chun ngành

: Phát triển nơng thơn

Khoa

: KT- PTNT

Khóa học

: 2015- 2019

Thái Nguyên – 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
–––––––––––––––––––––

ĐỒN VĂN KIÊN
TÊN ĐỀ TÀI



TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

iệ


il

CỦA HTX THỦY SẢN NÚI CỐC, XÃ TÂN THÁI,

u

HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

AF

TU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chun ngành

: Phát triển nơng thơn

Khoa

: KT- PTNT


Khóa học

: 2015- 2019

Giảng viên

: TS. Nguyễn Hữu Thọ

Thái Nguyên – 2019


i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận "Tìm hiểu hoạt động
kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc, xã Tân Thái, huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên". Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân
đã tạo điều kiện giúp đỡ Em trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu khóa luận
này.
Trước hết Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông
lâm Thái Ngun, Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, Phịng Đào tạo trường
Đại học Nông lâm Thái Nguyên cùng các thầy cô giáo, những người đã trang bị
kiến thức cho em trong suốt q trình học tập.



Với lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, Em xin trân trọng cảm ơn

il

thầy giáo, TS. Nguyễn Hữu Thọ, đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và


u

iệ

giúp đỡ em trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành khóa luận này.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn HTX thủy sản Núi Cốc đã giúp đỡ, cung

TU

cấp thông tin, số liệu cho tơi trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu khóa luận.

AF

Xin chân thành cảm ơn tất các bạn bè, thầy cơ đã động viên, giúp đỡ nhiệt
tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu để Em hồn thành khóa luận này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, và đề tài mang tính mới, khóa luận của
Em chắc hẳn khơng thể tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót, Em rất mong nhận
được sự đóng góp của các thầy cơ giáo cùng toàn thể bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2019

Sinh viên

Đoàn Văn Kiên


ii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Diện tích ni thủy sản qua các năm tại HTX thủy sản Núi Cốc ..............28
Bảng 3.2. Các sản phẩm của HTX ..............................................................................31
Bảng 3.3: Giá và số lượng nhập cá giống của HTX thủy sản Núi Cốc
qua 2 năm 2016 – 2017 ............................................................................................... 32
Bảng 3.4. Chi phí sản xuất qua các năm 2016 – 2017
của HTX thủy sản Núi Cốc ......................................................................................... 34
Bảng 3.5. Phân tích ma trận SWOT cho phát triển sản xuất và phân phối cá ............38
Bảng 3.6. Năng suất và sản lượng cá của HTX qua 2 năm 2016 – 2017 ...................39
Bảng 3.7. Doanh thu các loại cá của HTX trong 2 năm 2016 - 2017 ......................... 40

u

iệ

il



Bảng 3.8: Nhật ký thực tập ......................................................................................... 58

AF

TU


iii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy hoạt động của HTX thủy sản Núi Cốc ................................ 26
Hình 3.2. Đồ thị thể hiện cơ diện tích ni thủy sản của HTX thủy sản Núi Cốc ............ 28
Hình 3.3. Sơ đồ tình hình phân phối cá tại HTX thủy sản Núi Cốc ........................... 35
Hình 3.4. Cơ cấu sản lượng cá được phân phối qua các kênh ................................... 37

u

iệ

il


AF

TU


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: An toàn thực phẩm

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

ĐVT


: Đơn vị tính

GO

: Giá trị sản xuất

HQKT

: Hiệu quả kinh tế

IC

: Chi phí trung gian



: Lao động

MI

: Kết quả cuối cùng

NĐ-CP

: Nghị định- Chính phủ

STT

: Số thứ tự


TSCĐ

: Tài sản cố định
: Thơng tư

iệ

il

TT



ATTP

: Thành Phố

VA

: Giá trị gia tăng

VSATTP

: Vệ sinh an toàn thực phẩm

u

TP

AF


TU


v

MỤC LỤC
PHẦN 1.ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập ................................................................ 1
1.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................2
1.2.1. Về chuyên môn nghiệp vụ ..................................................................................2
1.2.2. Về thái độ, kỹ năng làm việc, ý thức trách nhiệm .............................................2
1.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ...................................................................2
1.3.1. Nội dung thực tập................................................................................................ 2
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu. ............................................................................................... 3
1.5. Nội dung thực tập...................................................................................................3



1.6. Phương thức thực hiện. .......................................................................................... 3

il

1.6.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ................................................................ 3

iệ

1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin .......................................................... 4


u

1.6.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá ............................................................................4

TU

1.7. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 7

AF

1.8. Ý nghĩa đề tài .........................................................................................................7
PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................8
2.1. Cơ sở lý luận về thị trường và phân loại thị trường
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX ......................................................... 8
2.1.1. Khái quát chung về thị trường ............................................................................8
2.1.2. Khái quát chung về cung thị trường .................................................................14
2.1.3. Khái quát chung về cầu thị trường ....................................................................15
2.1.4. Nội dung cơ bản về tiêu thụ sản phẩm
và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ..................................................................16
2.2. Cơ sở thực tiễn ảnh hưởng đến phát triển hoạt động tiêu thụ sản phẩm ....................21
2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cá trên Thế Giới ...............................................21
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ thủy sản ở trong nước........................................22
2.2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cá ở tỉnh Thái Nguyên ......................................23


vi

2.2.4. Bài học kinh nghiệm về sản xuất và phân phối cá sạch....................................24
PHẦN 3.KẾT QUẢ THỰC TẬP .............................................................................25
3.1 Khái quát về cơ sở thực tập...................................................................................25

3.1.2. Ngành nghề kinh doanh của HTX ....................................................................25
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của HTX thuỷ sản Núi Cốc ............................ 25
3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc .............................. 31
3.2.1 Nhập giống và chi phí sản xuất của HTX .......................................................... 32
3.2.2 Kênh phân phối và tiêu thụ của HTX thủy sản Núi Cốc ...................................35
3.2.3. Tìm hiểu quy trình phân phối cá sạch tại HTX thủy sản Núi Cốc....................36
3.2.4. Phân tích SWOT ............................................................................................... 38

3.2.3 Doanh thu của HTX thủy sản Núi Cốc và định hướng phát triển ........... 38
3.3. Nội dung thực tập và những công việc đã làm tại HTX thủy sản Núi Cốc .........41



3.3.1. Tìm hiểu quy trình sản xuất tại trại cá Hồ Núi Cốc ..........................................41

il

3.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ............................................................... 54

u

iệ

3.3.3. Đề xuất giải pháp .................................................................................... 55

TU

KẾT LUẬN ...................................................................................................... 56
4.1. Kết luận ................................................................................................................56


AF

4.2. Kiến nghị ..............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 59


1

PHẦN 1.
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập
Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, tham gia vào
một sân chơi lớn, cơ hội mới và thách thức mới. Khi gia nhập WTO cạnh tranh
là tất yếu không thể tránh khỏi đối với các HTX. Cạnh tranh không chỉ với HTX
trong nước và với cả các HTX nước ngoài. Để đứng vững trên thị trường thì bản
thân HTX phải khai thác tối đa lợi thế, thế mạnh của mình nhằm mục tiêu tối đa
hoá lợi nhuận.
Với sự cạnh tranh của các HTX trên thị trường ngày càng mạnh mẽ, có
những HTX đã khẳng định mình bằng sự tồn tại và phát triển mạnh mẽ nhưng

iệ

il

và phá sản.



cũng có khơng ít những HTX không thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường
HTX thủy sản Núi Cốc, xã Tân Thái, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên là


u

TU

một đơn vị mới thành lập, còn non trẻ, thiếu thốn về vốn cũng như kinh nghiệm
quản lý… nhưng khó khăn ấy khơng phải là khó khăn lớn mà vấn đề đầu ra hay

AF

là tiêu thụ cho sản phẩm mới là vấn đề đặt nên hàng đầu đối với sự sống còn của
HTX thủy sản Núi cốc.
Sản phẩm sản xuất đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an tồn thực phẩm
nhưng khâu tiêu thụ khó khăn dẫn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX
thủy sản Núi Cốc có mức lợi nhuận khơng cao. Mặc dù hiện nay HTX thủy sản
Núi Cốc đang đặt đại lý ở một số huyện, xã trong Tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh
lân cận, nhưng sản phẩm sản tiêu thụ chưa tương xứng với tiềm năng. Điều này
một phần là do thực trạng ngành chăn ni trong nước gặp khó khăn do dịch
bệnh, do cạnh tranh của sản phẩm nhập ngoại làm cho chăn nuôi quy mô nhỏ
phá sản. Nhưng phần chính là do HTX khơng tổ chức tốt khâu tiêu thụ sản phẩm,
chưa nhận thức hết vai trò và tầm quan trọng của khâu tiêu thụ sản phẩm trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX.


2
Vì vậy trong quá trình thực tập dưới sự giúp đỡ của các cô chú trong HTX
em chọn đề tài: “Tìm hiểu hoạt kinh động doanh của HTX thủy sản Núi Cốc,
xã Tân Thái, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về chuyên môn nghiệp vụ

+ Khái quát về cơ sở thực tập tốt nghiệp.
+ Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ của HTX thủy sản Núi Cốc
+ Các hoạt động hoạt động tiêu thụ sản phẩm của HTX thủy sản Núi Cốc
1.2.2. Về thái độ, kỹ năng làm việc, ý thức trách nhiệm
- Nâng cao phẩm chất, đạo đức cá nhân, ý thức nghề nghiệp.
- Tạo cho bản thân tác phong làm việc công nghiệp, hợp tác, thân thiện
phục vụ cộng đồng.



- Nâng cao khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.

iệ

il

Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc
Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập ngồi trường khơng chỉ

u

TU

là để học tập chun mơn mà cịn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập thể,
đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế.

AF

Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong cơ quan nhưng không
can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.

Hòa nhã với các cán bộ tại nơi thực tập.
Chủ động tiếp cận cơng việc và sẵn sàng hỗ trợ phịng ban để có thể hồn
thành các cơng việc chung, tự khẳng định năng lực của bản thân.
Năng động, tự chủ, sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ.
Thật sự thích nghi và hội nhập vào môi trường làm việc.
Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp phần
giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của trường .
Đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ được kinh nghiệm.
1.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Nội dung thực tập
Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX thủy sản


3
Núi Cốc nhằm đánh giá ưu, nhược điểm và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển
hoạt động kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm của HTX thủy sản Núi Cốc.
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là phương pháp thống
kê và phân tích dữ liệu thứ cấp thu thập được trong quá trình thực tập tại HTX,
các trang web thông tin về thị trường từ đó rút ra đánh giá.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu.
- Thực trạng kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc hiện nay như thế nào?
- Quá trình kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc hiện nay có những khó
khăn và thuận lợi nào?
1.5. Nội dung thực tập.
- Tìm hiểu công tác tổ chức sản xuất và công tác quản lý của HTX thủy sản



Núi Cốc.


iệ

il

- Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc.
- Đưa ra các đề xuất, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho

u

1.6. Phương thức thực hiện.

AF

TU

HTX thủy sản Núi Cốc trong những năm tới.

1.6.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu

- Các số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp có liên quan đến nội dung nghiên
cứu sẽ được điều tra thu thập trong quá trình thực hiện đề tài.
- Thu thập số liệu thứ cấp:
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: là phương pháp thu thập các
thông tin, số liệu, thông tin liên quan trực tiếp và gián tiếp vấn đề nghiên cứu
của đề tài đã được cơng bố chính thức tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, như
lấy số liệu từ các ban ngành của huyện, xã các báo cáo tổng kết liên quan đến
HTX và qua internet.
- Sử dụng phương pháp kế thừa và cập nhật các báo cáo tổng kết, báo cáo
kết quả thực hiện kinh tế, xã hội, sách báo, internet, số liệu thống kê của các

phòng ban trong HTX.
- Thu thập số liệu sơ cấp


4
+ Phỏng vấn trực tiếp: tiến hành phỏng vẫn trực tiếp giám đốc của HTX thủy
sản Núi Cốc.
+ Quan sát trực tiếp: Tiến hành quan sát trực tiếp tham gia các hoạt động
sản xuất các hoạt động tiêu thụ của HTX thủy sản Núi Cốc, nhằm hiểu biết
tổng quát, đồng thời đánh giá độ tin cậy của các số liệu mà giám đốc HTX thủy
sản Núi Cốc đã cung cấp.
- Số liệu thu thập được trong quá tình điều tra có thể tổng hợp vào các
bảng biểu, từ đó đưa ra những nhận định về kết quả kinh doanh của HTX thủy
sản Núi Cốc.
1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin
- Phương pháp thống kê: Được coi là chủ đạo để nghiên cứu các mối quan



hệ giữa các yếu tố đầu vào, đầu ra, qua đó đánh giá so sánh và rút ra những kết
phát triển kinh tế của cơ sở.

u

iệ

il

luận, nhằm đưa ra các giải pháp có tính khoa học cũng như thực tế trong việc
- Phương pháp chuyên khảo: Dùng để thu thập và lựa chọn các thông tin,


TU

tài liệu, kết quả nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan đến đề tài. Thơng

AF

qua việc nghiên cứu để lựa chọn, kế thừa những gì tiến bộ vận dụng vào thực
tiễn để nâng cao hiệu quả sản xuất của cơ sở.
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh: Phương pháp này
địi hỏi người quản lý phải ghi chép tỷ mỷ, thường xuyên, liên tục suốt trong quá
trình sản xuất kinh doanh, nhằm biết được các yếu tố đầu vào, đầu ra từ đó biết
được thu nhập của trang trại trong một kỳ sản xuất kinh doanh, thơng qua kết
quả đó rút ra các kết luận nhằm định hướng cho kỳ tới.
1.6.3 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
* Các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất
- Tổng giá trị sản xuất của cơ sở: GO (Gross Output) là toàn bộ giá trị sản
phẩm do HTX thủy sản Núi Cốc làm ra, được tính bằng tổng của các sản phẩm
làm ra quy về giá trị.


5

+ GO giá trị sản xuất (Gross Output):

Trong đó: Pi là giá trị sản phẩm thứ i; Qi khối lượng sản phẩm thứ i.
Vậy GO là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một thời
gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. Đối với trang trại thường người ta tính
cho một năm (Vì trong một năm thì hầu hết các sản phẩm nơng nghiệp đã có đủ
thời gian sinh trưởng và cho sản phẩm)

+ VA giá trị gia tăng (Value Added)
VA = GO - IC
Trong đó: IC là chi phí trung gian (Intermediate Cost)



IC =

iệ

il

Trong đó: Ci khoản chi phí thứ i. Vậy IC là tồn bộ chi phí vật chất thường
xun và các dịch vụ được sử dụng trong tất cả quá trình sản xuất của HTX thủy

u

Trong đó:

AF

Hay VA = V + C + M

TU

sản Núi Cốc như các chi phí: Giống, thuốc, các loại chi phí khác,…

V là chi phí lao động sống.
C là giá trị hoàn vốn cố định (hay trong kinh tế thường gọi đó là khấu hao
tài sản cố định)

M là giá trị thặng dư.
Vậy VA là chênh lệch giữa giá trị sản xuất với chi phí trung gian, nó phản
ánh phần giá trị mới tăng thêm do kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
HTX thủy sản Núi Cốc trong một thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định.
- Lợi nhuận (Pr): Là phần thu được sau khi trừ đi toàn bộ chi phí (TC), bao
gồm chi phí vật chất, các dịch vụ cho sản xuất, công lao động và khấu hao tài
sản cố định. Cơng thức tính:
Pr = GO-TC


6
VA : Giá trị gia tăng. Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất rất quan
tâm đến giá trị gia tăng. Nó thể hiện kết quả của q trình đầu tư chi phí vật chất
và lao động sống vào quá trình sản xuất.
- Thu nhập hỗn hợp: MI (Mix Income) là phần thu nhập thuần tuý của người
sản xuất, bao gồm phần trả công lao động và phần lợi nhuận mà họ có thể nhận
được trong một chu kỳ sản xuất. Thu nhập hỗn hợp được tính theo
Cơng thức sau:
MI = VA - [A+W (nếu có)]
Trong đó: A: Phần giá trị khấu hao tài sản cố định và chi phí phân bổ
W: Tiền th cơng lao động (nếu có)
Như vậy:
GO : Tổng giá trị sản xuất



MI : Kết quả cuối cùng

iệ


il

Tổng chi phí gồm: Chi phí trung gian, khấu hao và thuế.
Cây trồng là nguồn lực chủ yếu trong sản xuất nông nghiệp nên các chỉ tiêu

u

TU

phải thể hiện được đầy đủ hiệu quả sản xuất, kết hợp hiệu quả sử dụng tổng hợp
các nguồn lực khác trong hộ nông dân.

AF

- Chỉ tiêu hiệu quả phản ánh sản xuất/ 1 đơn vị diện tích:
Tổng giá trị sản xuất/ha (GO/ha)
Giá trị gia tăng/ha (VA/ha)
- Chỉ tiêu hiệu quả vốn:
Tổng giá trị sản xuất/chi phí trung gian (GO/IC)
Giá trị gia tăng/chi phí trung gian (VA/IC)
- Chỉ tiêu hiệu quả lao động :
Tổng giá trị sản xuất/lao động (GO/lđ)
Giá trị gia tăng/lao động (VA/lđ).
* Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất
+ Hiệu quả sử dụng đất
GO/ha canh tác (Giá trị sản xuất sản phẩm trên 1 ha canh tác)
VA/ha canh tác (Giá trị gia tăng của sản phẩm trên 1ha canh tác)


7

+ Hiệu quả sản xuất trên chi phí GO/IC (Tỷ suất giá trị nói lên chất lượng
sản xuất kinh doanh của HTX, với mức độ đầu tư một đồng chi phí trung gian
thì sẽ tạo ra giá trị sản xuất là bao nhiêu lần).
VA/IC (Tỷ suất giá trị gia tăng, phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn, chỉ
tiêu này phản ánh là nếu bỏ ra một đồng chi phí trung gian thì sẽ thu được giá
trị gia tăng là bao nhiêu).
+ Hiệu quả sử dụng lao động, năng suất lao động
GO/LĐ (giá trị gia tăng do một lao động tạo ra)
VA/LĐ (Giá trị tăng thêm trên lao động)
1.7. Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu: tại HTX thủy sản Núi Cốc

iệ

il

1.8. Ý nghĩa đề tài



- Thời gian nghiên cứu: từ ngày 13/08/2017 đến ngày 23/12/2017
- Thông qua quá trình thực hiện đề tài giúp cho sinh viên củng cố kiến

u

TU

thức môn học, áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, đồng thời bổ sung
những kiến thức còn thiếu, học tập kinh nghiệm…


AF

- Đề tài được dùng làm tài liệu tham khảo cho trường, khoa trong ngành
và sinh viên các khóa tiếp theo.
- Xác định rõ mơ hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX
thủy sản Núi Cốc.


8

PHẦN 2.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận về thị trường và phân loại thị trường đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của HTX
2.1.1. Khái quát chung về thị trường
2.1.1.1 Khái niệm về thị trường
Thị trường là một phạm trù của kinh tế hàng hoá, thị trường xuất hiện
đồng thời với sự ra đời của nền sản xuất hàng hố, được hình thành trong lĩnh
vực lưu thơng. Đã có rất nhiều quan điểm về thị trường được các nhà kinh tế học
đưa ra.
Theo quan niệm cổ điển: Thị trường là nơi mua bán hàng hoá, là nơi



gặp gỡ để tiến hành các hoạt động mua, bán giữa người mua và người bán.

il

iệ


Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin: Thị trường là biểu hiện của

u

sự phân công lao động xã hội, là một trong những khâu của q trình tái sản xuất

TU

mở rộng.

AF

Gần đây, có nhà kinh tế định nghĩa “Thị trường là biểu hiện của q trình
mà trong đó thể hiện các quyết định của người tiêu dùng về hàng hoá và dịch
vụ, cũng như quyết định của các HTX về số lượng, chất lượng, mẫu mã của hàng
hố”. Đó là những mối quan hệ giữa tổng số cung và tổng số cầu với cơ cấu cung
- cầu của từng loại hàng hoá cụ thể.
Quan niệm khác lại cho rằng: “Thị trường là nơi mua, bán hàng hố, là một
q trình trong đó người mua và người bán một thứ hàng hoá tác động qua lại nhau
để xác định giá và số lượng hàng, là nơi diễn ra các hoạt động mua, bán bằng tiền
trong thời gian nhất định. Thị trường được coi là tổng hoà các mối quan hệ giữa
người mua và người bán, là nơi tổng hợp tổng số cung và cầu về một loại hàng hoá
hoặc một tập hợp hàng hoá nào đó và nó được biểu hiện ra ngồi bằng các hành vi
mua, bán hàng hố thơng qua các đơn vị tiền tệ nhằm giải quyết mâu thuẫn về lợi
ích của các thành viên tham gia thị trường.


9
Tuỳ theo cách tiếp cận về thời gian, không gian, địa lý,... có thể có những
định nghĩa khác nhau. Nhưng dù đứng ở góc độ nào thì để tồn tại thị trường ln

cần sự có mặt của 3 yếu tố sau đây:
Thứ nhất, khách hàng được xem là yếu tố tiên quyết của thị trường,
thị trường phải có khách hàng nhưng không nhất thiết phải gắn với địa điểm
cố định.
Thứ hai, khách hàng phải có nhu cầu chưa được thoả mãn. Đây được xem
là động lực thúc đẩy khách hàng mua hàng hoá và dịch vụ.
Thứ ba, để việc mua bán hàng hố và dịch vụ được thực hiện thì yếu tố
quan trọng là khách hàng phải có khả năng thanh tốn.
2.1.1.2. Chức năng của thị trường
Thị trường có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc



gia, nó phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế của mỗi quốc gia. Trên thị trường

il

,giá cả hàng hoá và các nguồn lực về tư liệu sản xuất, sức lao động…

u

iệ

+Chức năng thừa nhận.

Thị trường là nơi gặp gỡ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng trong q

TU

trình trao đổi hàng hố, HTX đưa hàng hố của mình vào thị trường với mong muốn


AF

chủ quan là bán được nhiều hàng hoá với giá cả sao cho bù đắp được mọi chi phí
bỏ ra và có lợi nhuận, người tiêu dùng tìm đến thị trường để mua những hàng hố
đúng cơng dụng, hợp thị hiếu và có khả năng thanh tốn theo mong muốn của mình.
Trong q trình diễn ra sự trao đổi, mặc cả trên thị trường giữa hai bên về một
hàng hố nào đó sẽ có hai khả năng: Thừa nhận hoặc khơng thừa nhận, tức là có
thể loại hàng hố đó khơng phù hợp với công dụng và thị hiếu của người tiêu dùng,
trong trường hợp này quá trình tái sản xuất sẽ bị ách tắc không thực hiện được.
Ngược lại, trong trường hợp thực hiện chức năng chấp nhận, tức là đôi bên đã thuận
mua vừa bán thì quá trình tái sản xuất được giải quyết .
+ Chức năng thực hiện
Chức năng thực hiện thể hiện ở chỗ thị trường là nơi diễn ra các hành vi
mua bán. Người ta thường cho rằng thực hiện về giá trị là quan trọng nhất nhưng
sự thực hiện về giá trị chỉ xây ra khi giá trị sử dụng được thực hiện.


10
Ví dụ: Hàng hố dù sản xuất với chi phí thấp mà khơng phù hợp với thị
hiếu tiêu dùng thì vẫn không bán được. Thông qua chức năng thực hiện của thị
trường, các hàng hố hình thành nên giá trị trao đổi, làm cơ sở cho việc phân
phối các nguồn lực.
+ Chức năng điều tiết
Thơng qua sự hình thành giá cả dưới tác động của qui luật giá trị và quy
luật cạnh tranh trong quan hệ cung cầu hàng hoá mà chức năng điều tiết của thị
trường được thể hiện một cách đầy đủ.
Ta biết rằng số cung được tạo ra từ nhà sản xuất và số cầu được hình thành
từ người tiêu dùng, giữa hai bên hồn tồn khơng có quan hệ với nhau mà quan
hệ ấy chỉ thể hiện khi diễn ra quá trình trao đổi, quan hệ giữa cung và cầu cũng

bộc lộ. Việc giải quyết quan hệ giữa số cung và số cầu nhằm đảm bảo q trình



tái sản xuất diễn ra, được thể hiện thơng qua sự đánh giá trên thị trường giữa đoi

iệ

il

bên. Trong quá trình định giá chức năng điều tiết của thị trường được thể hiện
thông qua sự phân bổ lực lượng sản xuất từ ngành này sang ngành khác, từ khu

u

TU

vực này sang khu vực khác đối với người sản xuất, đồng thời hướng dẫn tiêu
dùng và hưóng dẫn cơ cấu tiêu dùng đối với người tiêu dùng.

AF

+ Chức năng thông tin

Chức năng thơng tin thể hiện ở chổ nó chỉ ra cho người sản xuất, biết
nên sản xuất hàng hoá nào, khối lượng bao nhiêu, nên tung ra thị trường ở thời
điểm nào, nó chỉ ra cho người tiêu dùng biết nên mua một loại hàng hoá hay
mua một mặt hàng thay thế nào đó hợp với nhu cầu .
Chức năng này hình thành là do trên thị trường có chứa đựng các thông
tin về tổng số cung và tổng số càu, cơ cáu của cung cầu, quan hệ cung cầu của

từng loại hàng hố, chi phí sản xuất, giá cả thị trường, chất lượng sản phẩm, các
điều kiện tìm kiếm và tập hợp các yếu tố sản xuất và phân phối sản phẩm. Đó là
những thơng tin cần thiết để người sản xuất và người tiêu dùng ra các quyết định
phù hợp với lợi ích của mình.
Trong cơng tác quản lí nền kinh tế thị trường, vai trị tiếp cận thông tin từ
thi trường đã quan trọng song việc chọn lọc thơng tin và xử lí thơng tin là công


11
việc quan trọng hơn nhiều. Đưa ra những quyết địng chính xác nhằm thúc đẩy
sự vận hành của mọi hoạt động kinh tế trong cơ chế thi trường tuỳ thuộc vào độ
chính xác của việc sàng lọc và xử lí thơng tin.
2.1.1.3. Vai trị của thị trường
+ Thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của HTX.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì bất kì một HTX nào tham gia
vào thị trường củng có mục đích là bán được nhiều sản phẩm và kiếm được
mhiều lợi nhuận nhất. Điều này có nghĩa là sản phẩm của HTX được tiêu thụ
trên thị trường. Các HTX muốn duy trì và phát triển thì phải thực hiên cho được
vấn đề tái sản xuất mở rộng ở cả 4 khâu: Sản xuất, phân phối trao đổi và tiêu
dùng. Trong đó khâu phân phối trao đổi được thực hiện trên thị trường. Điều này



cho thấy thị trường có vai trị là nơi trao đổi lưu thơng, bn bán hàng hố theo

il

các quy luật kinh tế trên thị trường.

u


iệ

+ Vị trí của thị trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX.
Trong nền kinh tế thị trường, thị trường có vai trị trung tâm, nó vừa là

TU

mục tiêu của nhà sản xuất kinh doanh vừa là môi trường của hoạt động sản xuất

AF

kinh doanh hàng hố. Q trình sản xuất bao gồm 4 khâu: Sản xuất, phân phối,
trao đổi và tiêu dùng thì thị trường sản phẩm bao gồm 2 khâu phân phối và trao
đổi. Đây là những khâu trung gian vô cùng cần thiết là cầu nối giữa sản xuất và
tiêu dùng.
Thị trường tiêu thu sản phẩm của HTX là thị trường mà ở đó HTX giữ vai
trị là người bạn. Nó là bộ phận trong tổng thể thị trường của ngành và nền kinh tế.
Cụ thể vai trò của thị trường hàng hoá trong hoạt động kinh doanh của
HTX thể hiện ở các mặt sau:
Thị trường là nơi tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của HTX.
Thi trường định hướng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Các nhà sản
xuất căn vào mối quan hệ giữa người mua và người bán để giải quyết các vấn đề
kinh tế cơ bản.


12
Thị trường chính là thước đo để đánh giá, kiểm tra, chứng minh tính đúng
đắn của các chủ trương, chiến lược, kế hoạch và các biện pháp sản xuất kinh
doanh của HTX.

Thị trường gắn HTX với tổng thể nền kinh tế và có khả năng hồ nhập
vào nền kinh tế thế giới .
+ Tác dụng của việc nghiên cứu thị trường tiêu thụ hàng hoá.
Khi tham gia vào thị trường thì việc nghiên cứu thị trường là một tất yếu
khách quan để phát triển sản xuất kinh doanh.
Nghiên cứu thị trường hàng hoá cho HTX biết được sản xuất cái gì? Như
thế nào ? Cho ai?
Nghiên cứu thị trường chính là việc xuất phát điểm để HTX có thể xác



định ra các chiến lược kinh doanh của mình. Từ việc xác lập chiến lược, HTX

il

sẽ tiến hành xây dựng các kế hoạch kinh doanh phù hợp.

u

iệ

Nghiên cứu thị trường sẽ giúp cho HTX có điều kiện đánh giá lại các hoạt
động sản xuất kinh doanh đã tiến hành và có thể xem xét và đưa ra các chính

AF

TU

sách và sách lược phù hợp hơn .


Nghiên cứu thị trường phải xác định được các vấn đề sau: Nhu cầu của thị
trường, tình hình cạnh tranh các hệ thống phân phối, xúc tiến, chính sách giá cả và
các yếu tố pháp lý. Ngoài ra phải trả lời được các câu hỏi: Đâu là thị trường triển
vọng nhất đối với sản phẩm của HTX? Khả năng bán ra được bao nhiêu và hiệu
quả mang lại? Sản phẩm cần có những thích ứng gì để đáp ứng những đòi hỏi của
thị trường? Cần lựa chọn phương án sản xuất, phương thức bán hàng nào ?
2.1.1.4. Phân lọai thị trường
Thị trường là tổng thể các mối quan hệ phức tạp giữa người mua và người
bán. Để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm đạt được những thành công
trong sản xuất kinh doanh, các nhà quản trị HTX phải biết phân loại thị trường
và tìm hiểu đặc trưng của từng loại thị trường.
- Căn cứ cơng dụng của hàng hố và q trình từ sản xuất đến tiêu dùng:


13
+ Thị trường hàng tư liệu sản xuất kinh doanh: Đó là thị trường những sản
phẩm dùng để sản xuất kinh doanh tiếp theo. Thuộc về hàng tư liệu sản xuất có:
Các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật liệu (đối tượng lao động và tư liệu lao
động). Đây cũng có thể là thị trường mà các HTX nhập hàng để đem bán tại nơi
khác hoặc sản xuất ra sản phẩm hàng hoá phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Người ta thường gọi thị trường này là thị trường đầu vào của HTX.
+ Thị trường hàng tiêu dùng: Đó là những sản phẩm để phục vụ cho tiêu
dùng của con người hoặc các chủ thể tiêu dùng khác.
Ví dụ: Lương thực, quần áo, giày dép, thuốc chữa bệnh.... Các sản phẩm
hàng tiêu dùng cho cá nhân người tiêu dùng: Các sản phẩm này ngày càng nhiều
theo đà phát triển của sản xuất tư nhân và nhu cầu đa dạng của con người.
- Theo giác độ tổng hợp, thị trường được chia làm 2 loại:




+ Thị trường hàng hoá: Bao gồm sản phẩm hàng hoá, sức lao động và

iệ

il

dịch vụ.

u

+ Thị trường tiền tệ: Bao gồm thị trường chứng khoán, thị trường vốn.

TU

- Căn cứ vào nguồn gốc sản xuất ra hàng hố:

AF

+ Thị trường hàng cơng nghiệp: Bao gồm sản phẩm hàng hố do các xí
nghiệp cơng nghiệp khai thác chế biến sản xuất ra. Công nghiệp chế biến chế
tạo ra nguyên liệu thành các sản phẩm hàng cơng nghiệp. Đó là các loại hàng có
tính chất kỹ thuật cao, trung bình hoặc thơng thường, có đặc tính cơ, lý, hố và
trạng thái khác nhau thường khơng phải là sinh vật.
+ Thị trường hàng nông nghiệp: Bao gồm nông – lâm – ngư nghiệp. Đây
là thị trường của các loại hàng hố có nguồn gốc từ sinh vật (động vật hoặc
thực vật) những sản phẩm có nguồn gốc từ nông nghiệp mới thu hoặch, mới
sơ chế muốn bảo quản lâu phải có phương tiện kỹ thuật. Nói chung chúng rễ
bị ảnh hưởng bởi mơi trường bên ngồi, giá trị không cao nếu không được
chế biến. Các sản phẩm của thị trường này có thể thơng qua chế biến để trở
thành hàng công nghiệp như: Cao su, đồ hộp....

Căn cứ vào nơi sản xuất:


14
+ Thị trường hàng sản xuất trong nước: Hàng hoá trên thị trường do các
HTX trong nước sản xuất ra.
+ Thị trường hàng nhập ngoại: Hàng hoá trên thị trường mua từ nước ngoài
do trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đủ nhu cầu tiêu dùng.
- Căn cứ vào khối lượng hàng hoá tiêu thụ trên thị trường:
+ Thị trường chính: Là nơi tiêu thụ đa số hàng hoá của HTX.
+ Thị trường phụ: là nơi tiêu thụ hàng hoá của HTX với số lượng hạn chế.
+ Thị trường mới: Là thị trường mà HTX đang tiến hành thăm dò, thử nghiệm.
- Căn cứ vào sự phát triển của thị trường:
+ Thị trường truyền thống: Là thị trường đã có khách hàng quen và sự
hiểu biết lẫn nhau giữa người mua và người bán.
+ Thị trường tiềm năng: Là thị trường có nhu cầu nhưng chưa được thoả



mãn hoặc chưa có khả năng thanh tốn.

iệ

il

2.1.2. Khái qt chung về cung thị trường
2.1.2.1. Khái niệm cung thị trường

u


TU

Cung là số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn
sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định.

AF

Cung gồm cung của từng cá nhân và cung của thị trường. Cung thị trường
là tổng hợp các mức cung của từng cá nhân lại với nhau.
Cung thể hiện mục đích bán hàng của nhà sản xuất.
2.1.2.2. Các yếu tố xác định cung
Cũng tương tự như cầu, ngoài chịu ảnh hưởng của giá còn rất nhiều yếu
tố khác để xác định cung về hàng hố và dịch vụ (cơng nghệ, giá của các yếu tố
đầu vào)
Công nghệ
Công nghệ là một yếu tố quan trọng góp phần năng cao năng suất, giảm
chi phí lao động trong qua trình chế tạo sản phẩm. Sự cải tiến công nghệ làm
cho đường cung dịch chuyển về phía phải, nghĩa là làm tăng khả năng cung lên.
Với cơng nghệ hiện đại - tự động hố, năng suất lao động tăng nhiều hơn so với
lao động thủ công và cung tăng nhiều lên.


15
Giá của các yếu tố đầu vào
Nếu giá của các yếu tố đầu vào giảm sẽ dẫn đến giá thành sản xuất giảm
và cơ hội kiếm lợi nhuận sẽ cao lên do đó các nhà sản xuất có xu hướng sản xuất
nhiều lên.
Chính sách thuế
Chính sách thuế của Chính phủ có ảnh hưởng quan trọng đến quyết định
sản xuất của các hãng do đó ảnh hưởng đến việc cung sản phẩm. Mức thuế cao

sẽ làm cho phần thu nhập còn lại cho người sản xuất ít đi và họ khơng có ý muốn
cung hàng hố. Ngược lại, nếu mức thuế thấp sẽ khuyến khích các hãng mở rộng
sản xuất của mình.
Số lượng người sản xuất
Số lượng người sản xuất càng nhiều thì cung càng lớn.



 Các kỳ vọng

iệ

il

Mọi người đều mong đợi về sự thay đổi giá của các hàng hố, gía của các

u

yếu tố đầu vào, chính sách thuế… đều có ảnh hưởng đến cung hàng hố và dịch
rộng và ngược lại.

AF

TU

vụ. Nếu sự mong đợi dự đốn có thuận lợi cho sản xuât thì cung sẽ được mở
2.1.3. Khái quát chung về cầu thị trường
2.1.3.1. Khái niệm cầu thị trường
Để tìm hiểu về cầu thị trường trước hết chúng ta hãy tìm hiểu thế nào là cầu.
Cầu là số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người mua có khả năng mua và

sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định.
Cầu thị trường: là tổng số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà mọi người
sẵn sàng và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian
đã cho. Cầu thị trường là tổng hợp của các cầu cá nhân lại với nhau.
Cầu thể hiện mức mua sắm của người tiêu dùng.
2.1.3.2. Các yếu tố xác định cầu
Cầu không chỉ phụ thuộc vào giá của hàng hố mà ngồi ra còn phụ thuộc
vào rất nhiểu yếu tố khác (thu nhập của người tiêu dùng, giá của các hàng hoá
liên quan).


16
Thu nhập của người tiêu dùng
Thu nhập là một yếu tố quan trọng xác định cầu. Thu nhập ảnh hưởng trực
tiếp đến khả năng mua của người tiêu dùng.
Khi thu nhập tăng lên thì người tiêu dùng cần nhiều hàng hoá hơn và
ngược lại. Tuy nhiên phụ thuộc vào từng loại hàng hoá cụ thể mà mức độ thay
đổi cầu sẽ khác nhau. Mặc dù sự tăng lên của thu nhập dẫn đến sự tăng cầu đối
với hầu hết các hàng hố, nó khơng dẫn đến sự tăng cầu đối với tất cả các loại
hàng hố. Những hàng hố có cầu tăng lên khi thu nhập tăng lên được gọi là các
hàng hố thơng thường. Cịn các hàng hố mà cầu giảm đi khi thu nhập tăng lên
gọi là hàng hoá thứ cấp.
Giá cả của các hàng hoá liên quan
Cầu đối với hàng hố khơng chỉ phụ thuộc vào hàng hố, nó cịn phụ thuộc



vào giá của các hàng hố liên quan. Các hàng hoá liên quan này chia làm hai loại:

u


iệ

- Hàng hoá bổ sung

il

Hàng hoá thay thế

TU

Hàng hoá thay thế là hàng hố có thể sử dụng thay cho hàng hoá khác. Khi

AF

giá của một loại hàng hoá thay đổi thì cầu đối với hàng hố kia cũng thay đổi.
Hàng hoá bổ sung là hàng hoá được sử dụng đồng thời với hàng hóa khác.
Đối với hàng hố bổ sung khi giá của một hàng hoá tăng lên thì cầu đối với hàng
hố bổ sung sẽ giảm đi
 Dân số
Dân cư của một thị trường đơng thì nhu cầu về một mặt hàng nào đó cũng
sẽ lớn hơn. Thị trường tiêu thụ của vùng đó là lớn nếu chúng ta biết cách khai
thác, kích cầu thì sẽ làm cho cầu tăng lên.
2.1.4. Nội dung cơ bản về tiêu thụ sản phẩm và phát triển thị trường tiêu thụ
sản phẩm
2.1.4.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm.
Sản xuất kinh doanh là quá trình phức tạp gồm nhiều khâu, nhiều giai
đoạn, nhiều bộ phận có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả khâu này bộ



17
phận này có ảnh hưởng trực tiếp tới khâu khác bộ phận khác, ảnh hưởng tới tồn
bộ q trình sản xuất.
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung Nhà nước quản lý nền kinh kế
bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ
sản xuất kinh doanh nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định của
mình. Quan hệ giữa các ngành là quan hệ ngành dọc, và được kế hoạch hoá bằng
chế độ cấp phát và giao nộp sản phẩm. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong thời
kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do
Nhà nước định sẵn. Do vậy, việc sản xuất cài gì ? cho ai ? Như thế nào đều do
Nhà nước quyết định. Việc tiêu thụ sản phẩm theo kế hoạch giá cả ấn định. Do
vậy khơng có cạnh tranh giữa các HTX, khơng có tìm hiểu thị trường cũng như



khơng có định giá sản phẩm.

il

Trong nền kinh tế thị trường, các HTX phải tự mình quyết định ba vấn đề

u

iệ

trung tâm sản xuất cái gì? cho ai? như thế nào? và các quyết định này phải trên cơ
sở thị trường. Tức là yếu tố đầu vào và đầu ra của HTX đều phải thông qua thị

TU


trường. Do vậy mà vai trò của hoạt động thương mại ngày càng quan trọng trong

AF

các HTX, nó có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của HTX. Trong các
HTX hiện nay hoạt động thương mại đặc biệt quan tâm từ khâu tổ chức quản lý
đến các nội dung hoạt động. Điều này thể hiện ở việc thành lập các phòng kinh
doanh, phòng điều hành marketing, tuyển chọn nhân viên kinh doanh, nhân viên
bán hàng...trong cơ cấu bộ máy và trong các hoạt động của các HTX.
Tiêu thụ sản phẩm và mua sắm vật tư kỹ thuật là hai bộ phận chủ yếu
trong hoạt động thương mại. Và tiêu thụ sản phẩm hiểu như thể nào?
Theo nghĩa hẹp: “Tiêu thụ sản phẩm là việc chuyển quyền sở hữu hàng
hoá được thực hiện cho khách hàng đồng thời thu được tiền hoặc được quyền
thu tiền bán hàng”. Như vậy, theo nghĩa này tiêu thụ sản phẩm chỉ đơn giản là
trao quyền sở hữu sản phẩm và thực hiện nghĩa vụ thanh toán của người mua
đối với người bán.Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị hàng hố, q
trình chuyển hình thái giá trị sang tiền. Quá trình tiêu thụ chỉ thực sự diễn ra và


×