Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hạt nhựanguyên sinh của công ty cổ phần miduco việt nam sang thị trường châu âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.5 MB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài:
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HẠT NHỰA
NGUYÊN SINH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MIDUCO
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU

HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN : Bùi Duy Đức
MSV
: 11204810
CHUYÊN NGÀNH
: Kinh doanh thương mại / Thương mại quốc tế

HÀ NỘI - 8/ 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ

~~~~~~*~~~~~~

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Đề tài:

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HẠT NHỰA
NGUYÊN SINH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MIDUCO
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU



Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSSV
Lớp
Khoá

:
:
:
:
:

Nguyễn Quang Huy
Bùi Duy Đức
11204810
Kinh doanh thương mại 62C
62

HÀ NỘI - 2023


This is a preview
Do you want full access? Go Premium and unlock all 61 pages
Access to all documents
Get Unlimited Downloads
Improve your grades

Upload
Share your documents to unlock


Free Trial
Get 30 days of free Premium

Already Premium? Log in


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến q thầy cơ đã tận tình dạy bảo em
trong suốt quá trình em học tập tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân !
Để hoàn thành bài luận chuyên đề thực tập này, em đã nhận được sự
hướng dẫn giúp đỡ và góp ý tận tình của thầy Nguyễn Quang Huy. Em xin gửi
lời biết ơn sâu sắc đến thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, góp ý để em có thể
hồn thành chun đề thực tập !
Đồng thời, Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị là nhân viên của
Công ty Cổ phần Miduco Việt Nam đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Khoảng thời gian thực tập tại công ty cùng những lời chỉ bảo của thầy giáo và
các anh, chị đã giúp em có thể thực hiện được bài luận chuyên đề thực tập này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện bài luận của mình nhưng do hạn chế về mặt
kiến thức cũng như chưa đủ về kinh nghiệm nên trong bài khơng thể tránh được
những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự nhận xét, góp ý của thầy.
Em xin chân thành cảm ơn !


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG

HỐ CỦA DOANH NGHIỆP............................................................................4
1.1. Khái niệm, vai trị và các hình thức xuất khẩu hàng hố của doanh
nghiệp...............................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm...........................................................................................4
1.1.2. Vai trị của xuất khẩu...........................................................................4
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu......................................................................7
1.2. Nội dung hoạt động xuất khẩu hàng hoá của doanh nghiệp...............10
1.2.1. Nghiên cứu thị trường xuất khẩu......................................................10
1.2.2. Xây dựng kế hoạch và phương án xuất khẩu.....................................11
1.2.3. Đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu...............................................12
1.2.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu.............................................14
1.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu............................................17
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng hố của doanh
nghiệp.............................................................................................................20
1.3.1. Nhân tố bên ngồi doanh nghiệp.......................................................20
1.3.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp.......................................................22
1.3.3. Một số chỉ tiêu đo lường chất lượng hàng hoá..................................23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
NHỰA NGUYÊN SINH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MIDUCO VIỆT NAM
SANG THỊ TRƯỜNG EU................................................................................27
2.1. Giới thiệu tổng quan về cơng ty............................................................27
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển.....................................................27
2.1.2. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ của công ty........................27
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty.....................................28


2.2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu hạt nhựa nguyên sinh của công ty
sang thị trường EU........................................................................................30
2.2.1. Đặc điểm chung của thị trường châu Âu...........................................30
2.2.2. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hạt nhựa nguyên

sinh của công ty Cổ phần Miduco Việt Nam sang thị trường EU...............32
2.2.3. Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của công ty Cổ phần Miduco Việt
Nam sang thị trường EU.............................................................................35
2.2.4. Kết quả hoạt động xuất khẩu chung của công ty...............................37
2.2.5. Các biện pháp mà công ty áp dụng để đẩy mạnh xuất khẩu hạt nhựa
nguyên sinh sang thị trường EU..................................................................38
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu hạt nhựa nguyên sinh sang
thị trường EU của công ty............................................................................39
2.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................39
2.3.2. Những hạn chế..................................................................................40
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế......................................................41
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG NHỰA NGUYÊN SINH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN MIDUCO VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU................42
3.1. Định hướng hoạt động xuất khẩu của công ty trong thời gian tới......42
3.1.1. Mục tiêu hoạt động xuất khẩu của công ty........................................42
3.1.2. Phương hướng hoạt động xuất khẩu của công ty..............................42
3.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hạt nhựa nguyên sinh sang
thị trường châu Âu của công ty....................................................................44
3.2.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu mở rộng thị trường..........................44
3.2.2. Đẩy mạnh cơng tác xúc tiến, quảng bá sản phẩm, hình ảnh của công
ty.................................................................................................................45
3.2.3. Đầu tư vào nguồn nhân lực...............................................................45
3.2.4. Đảm bảo nguồn hàng........................................................................46
3.2.5. Tạo nguồn vốn..................................................................................47
3.3. Kiến nghị với nhà nước..........................................................................47
KẾT LUẬN........................................................................................................52


This is a preview

Do you want full access? Go Premium and unlock all 61 pages
Access to all documents
Get Unlimited Downloads
Improve your grades

Upload
Share your documents to unlock

Free Trial
Get 30 days of free Premium

Already Premium? Log in


TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................53


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Sản lượng xuất khẩu vào một số thị trường chính của cơng ty Cổ
phần Miduco Việt Nam từ năm 2019-2022......................................................29
Bảng 2.2: Tình hình vốn của cơng ty Cổ phần Miduco Việt Nam từ 2019 đến
2022.....................................................................................................................35
Bảng 2.3: Các sản phẩm chủ yếu của công ty Cổ phần Miduco Việt Nam ở
thị trường nước ngoài từ năm 2019-2022........................................................36
Bảng 2.4: Sản lượng xuất khẩu vào các nước EU của công ty Cổ phần
Miduco Việt Nam từ năm 2019-2022…………………………………………36
Bảng 2.5 : Giá trị xuất khẩu phân theo phương thức năm 20192022……...37
Bảng 2.6: Kết quả thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 20192022.....................................................................................................................39

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Miduco Việt Nam. 28


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tình hình nền kinh tế có xu hướng hội nhập tồn cầu và tiến trình mở
cửa thị trường, hoạt động xuất khẩu đóng vai trị rất quan trọng trong sự tăng trưởng
và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Hoạt động xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ,
thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tác động làm chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, giải quyết công ăn việc làm, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại của mỗi quốc
gia. Vì vậy, đẩy mạnh xuất khẩu là hoạt động tất yếu của mỗi quốc gia, mỗi doanh
nghiệp, đặc biệt trong tình hình nền kinh tế hội nhập như hiện nay.
Kể từ 2016 đến nay, sản phẩm hạt nhựa nguyên sinh ở Việt Nam có nhiều cơ
hội lớn trong việc mở rộng thị trường nước ngoài. Xuất phát từ việc giá dầu thô thế
giới liên tục giảm, thuế suất xuất khẩu sản phẩm hạt nhựa tới các nước như Hàn,
Nhật và đặc biệt là các nước thuộc EU...được hưởng nhiều ưu đãi, nhu cầu nhập
khẩu sản phẩm hạt nhựa nguyên sinh tại thị trường EU ở mức cao và các doanh
nghiệp Việt Nam cũng có khả năng thâm nhập thị trường tốt. Hơn nữa, tại thị trường
EU, sản phẩm nhựa của Việt Nam không bị áp thuế chống bán phá giá. Đây chính là
điều kiện tốt, là cơ hội đối với các nhà sản xuất hạt nhựa xuất khẩu của Việt Nam,
kích thích các doanh nghiệp xây dựng mục tiêu chiến lược trong xuất khẩu sang thị
trường này.
Mặc dù ngành nhựa có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển, mở rộng thị
trường, nâng cao năng lực cạnh tranh nhưng ngành nhựa phát triển chưa tương xứng
với điều kiện thuận lợi. Các doanh nghiệp ngành nhựa cũng đang gặp nhiều thách
thức, khơng những khó cạnh tranh tại nước ngồi, mà cịn cạnh tranh trong nước.
Bởi hiện nay, với sự mở cửa của thị trường, nhiều doanh nghiệp nước ngoài, đặc
biệt là Thái Lan đã tiến vào đầu tư xây dựng nhà máy tại Việt Nam hoặc đầu tư,

mua cổ phần, liên kết với các doanh nghiệp trong nước. Điều này khiến các doanh
nghiệp trong nước luôn phải “đau đầu” với vấn đề cạnh tranh. Chưa nói đến việc
cạnh tranh tại thị trường xuất khẩu, mà ngay trong nước, doanh nghiệp không chỉ


This is a preview
Do you want full access? Go Premium and unlock all 61 pages
Access to all documents
Get Unlimited Downloads
Improve your grades

Upload
Share your documents to unlock

Free Trial
Get 30 days of free Premium

Already Premium? Log in


2

phải đối mặt với sản phẩm nhựa đến từ các nước trong khối ASEAN và sản phẩm
nhựa giá rẻ đến từ Trung Quốc. Tuy vậy, Việt nam vẫn có khả năng cạnh tranh cao
do chi phí lao động ở nước ta vẫn đang ở mức thấp, có nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất công nghiệp. Hơn nữa, so với đối thủ cạnh tranh lớn nhất là Trung Quốc,
chúng ta vẫn nắm ưu thế hơn họ bởi các sản phẩm hạt nhựa của Việt Nam khi sang
thị trường Châu Âu đã được bãi bỏ thuế chống bán phá giá, còn Trung Quốc thì vẫn
chưa. Thậm chí sản phẩm hạt nhựa của chúng ta được đánh giá cao hơn về mặt an
toàn vệ sinh hơn sản phẩm từ các nhà sản xuất Trung Quốc. Đứng trước tình hình

trên, khi cơ hội mở ra lớn hơn tại thị trường EU, nếu đẩy mạnh được xuất khẩu mặt
hàng hạt nhựa, công ty sẽ cải thiện nhanh chóng hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình, nâng cao lợi nhuận, uy tín và thương hiệu cho cơng ty, đồng thời đưa ngành
sản xuất hạt nhựa của Việt Nam dần trở nên lớn mạnh và có vị trí trên thị trường
quốc tế. Vì vậy việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hạt nhựa nguyên sinh sang thị
trường EU là việc làm cần thiết đối với Công ty Cổ phần Miduco Việt Nam và cần
đề ra những giải pháp khả thi nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sang một thị
trường EU đầy cơ hội và thách thức.

2. Nội dung nghiên cứu
Phân tích những vấn đề về xuất khẩu mặt hàng hạt nhựa nguyên sinh và thực
trạng xuất khẩu mặt hàng hạt nhựa nguyên sinh sang thị trường EU của Công ty cổ
phần Miduco Việt Nam giai đoạn 2018-2022. Từ đó đề xuất các giải pháp đẩy mạnh
xuất khẩu mặt hàng hạt nhựa nguyên sinh sang thị trường EU của Công ty cổ phần
Miduco Việt Nam.

3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu hạt nhựa nguyên sinh
trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2022 của Công ty cổ phần Miduco Việt Nam.
Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hạt nhựa nguyên sinh, những khó khăn và trở
ngại trong hoạt động xuất khẩu hạt nhựa nguyên sinh, các giải pháp đẩy mạnh hoạt
động xuất khẩu mặt hàng hạt nhựa nguyên sinh.


3

4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như phân tích, thống kê, tổng
hợp, so sánh, phân loại và mơ hình hóa. Đồng thời tham khảo tư liệu thơng tin và kế
thừa các cơng trình nghiên cứu trước đây, nghiên cứu các văn bản pháp luật hiện

hành để thu thập các dữ liệu cần thiết.

5. Kết cấu của chuyên đề
Bao gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu hàng hoá của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu mặt hàng nhựa nguyên sinh của
công ty Cổ phần Miduco Việt Nam sang thị trường EU
Chương 3: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu mặt
hàng nhựa nguyên sinh của công ty Cổ phần Miduco Việt Nam sang thị trường EU


4

1CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU HÀNG HỐ CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trị và các hình thức xuất khẩu hàng hố của doanh
nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Hoạt động xuất khẩu hàng hóa là bán hàng hóa và dịch vụ cho một quốc gia
khác trên cơ sở dùng tiền tệ là phương tiện thanh toán với mục tiêu là lợi nhuận.
Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. Mục
đích của hoạt động này là thu được một khoản ngoại tệ dựa trên cơ sở khai thác lợi
thế so sánh của từng quốc gia trong phân cơng lao động quốc tế.
Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện từ xuất
nhập khẩu hàng hoá tiêu dùng đến tư liệu sản xuất, máy móc thiết bị và cả cơng
nghệ cao. Tất cả các hoạt động buôn bán trao đổi này đều nhằm mục đích là đem lại
lợi ích cho quốc gia tham gia.


1.1.2. Vai trò của xuất khẩu
● Đối với nền kinh tế.
Với mỗi doanh nghiệp, thương mại bảo đảm cho quá trình sản xuất, kinh
doanh diễn ra bình thường, liên tục. Các mục tiêu của doanh nghiệp chỉ thực hiện
được khi doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hố. Tuy nhiên, khơng phải lúc nào các
cơng ty cũng tìm kiếm được nhiều cơ hội từ thị trường nội địa, đặc biệt khi cùng
một lúc có sự xuất hiện của nhiều cơng ty khác nhau cùng kinh doanh một loại hình
sản phẩm hay dịch vụ. Điều này đã dẫn đến một hệ quả là thị trường nội địa vốn đã
nhỏ bé nay lại càng bị thu hẹp khiến cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty bị
sụt giảm đáng kể.


This is a preview
Do you want full access? Go Premium and unlock all 61 pages
Access to all documents
Get Unlimited Downloads
Improve your grades

Upload
Share your documents to unlock

Free Trial
Get 30 days of free Premium

Already Premium? Log in


5


Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa buộc các công ty phải giảm giá
để tăng khả năng cạnh tranh, điều đó sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của cơng ty nếu
như cơng ty khơng tìm cho mình một hướng đi mới. Để khắc phục tình trạng này
một giải pháp đối với các công ty là mở rộng thị trường sang nước ngoài bằng con
đường xuất khẩu và đây là giải pháp tối ưu nhất để giải quyết vấn để của các doanh
nghiệp. Hoạt động xuất khẩu là hoạt động nhằm khai thác những lợi thế và khắc
phục những bất lợi trong cơ cấu nền kinh tế như hiện nay. Vì vậy, xuất khẩu là một
trong những nhân tố có tác động đến sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế
các quốc gia :
- Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam từ nông
nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Tạo tiền đề cho các ngành khác có cơ hội cùng
phát triển như ngành cơ khí – chế tạo, kỹ thuật…
- Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm cải
thiện đời sống nhân dân
- Xuất khẩu góp phần thúc đẩy chun mơn hóa, tăng cường hiệu quả sản
xuất của từng quốc gia.
- Xuất khẩu góp phần làm tăng dự trữ ngoại tệ cho một quốc gia, tạo nguồn
vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Xuất khẩu tạo ra khả năng thị trường tiêu thụ cũng như cung cấp đầu vào
cho sản xuất nhằm khai thác tối đa năng lực sản xuất trong nước phục vụ nhu cầu
của thị trường.
- Hoạt động xuất khẩu là cơ sở tiền đề để xây dựng các mối quan hệ kinh tế
đối ngoại sau này, từ đó kéo theo các mối quan hệ khác phát triển như du lịch quốc
tế, bảo hiển quốc tế, tín dụng quốc tế,…Ngược lại sự phát triển của các ngành này
lại tác động trở lại hoạt động xuất khẩu, làm cơ sở hạ tầng cho hoạt động xuất khẩu
phát triển.
Nói chung, xuất khẩu đóng vai trị quan trọng trong các hoạt động kinh tế
của các quốc gia, do vậy các quốc gia đều chú trọng đẩy mạnh xuất khẩu để khai
thác tối đa lợi ích của hoạt động này trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.



6

● Đối với các doanh nghiệp :
Một nền kinh tế nếu chỉ chú trọng vào thị trường nội địa mà khơng quan tâm
phát triển thương mại quốc tế thì kết quả tất yếu sẽ xảy ra là quốc gia đó sẽ rơi vào
vịng xốy của sự tụt hậu. Chính vì vậy, xuất khẩu là một phương án để phát triển
nền kinh tế Việt Nam cùng như mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp trong
nước. Cụ thể hơn những lợi ích xuất khẩu mang lại cho doanh nghiệp:
- Tăng doanh số bán hàng: Khi thị trường trong nước trở lên bão hồ thì xuất
khẩu là hoạt động làm tăng doanh số bán hàng của công ty khi mở rộng thị trường
quốc tế.
- Xuất khẩu tạo nguồn dự trữ ngoại tệ, tăng doanh thu, lợi nhuận cho các
doanh nghiệp qua đó đảm bảo lợi ích, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp, nâng cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy
móc, thiết bị, nguyên vật liệu…phục vụ cho quá trình phát triển.
- Đa dạng hóa thị trường đầu ra: Đa dạng hóa thị trường đầu ra sẽ giúp cho
cơng ty có thể ổn định luồng tiền thanh toán cho các nhà cung cấp. Việc đa dạng
hóa thị trường sẽ tạo ra nguồn thu cho công ty và từ nguồn thu này cơng ty có thể
đầu tư tiếp để tiếp tục đa dạng hóa thị trường tránh sự phụ thuộc quá mức vào một
thị tường nào đó hay tạo điều kiện và thuận lợi cho thị trường đầu vào của doanh
nghiệp.
- Thu được các kinh nghiệm quốc tế: Các nhà kinh doanh và nhà quản lý sẽ
tham gia kinh doanh quốc tế, các nhà kinh doanh và các nhà quản lý hoạt động
trong những môi trường kinh tế xã hội, kinh tế, chính trị khác nhau. Điều này địi
hỏi các nhà kinh doanh quản lý phải học hỏi, do đó kiến thức của họ sẽ phong phú
hơn và qua quá trình hoạt động lý luận sẽ được kiểm chứng trong thực tế. Do vậy,
họ sẽ tích lũy được kiến thức và kinh nghiệm hoạt động của mình qua quá trình
kinh doanh quốc tế. Trong đó hoạt động xuất khẩu là hoạt động mang lại kinh
nghiệm với chi phí và rủi ro thấp nhất.

- Mở rộng quan hệ buôn bán kinh doanh với đối tác nước ngoài tại thị trường
xuất khẩu trên cơ sở đơi bên cùng có lợi.


7

1.1.3. Các hình thức xuất khẩu
● Xuất khẩu trực tiếp.
Xuất khẩu trực tiếp là hoạt động bán hàng trực tiếp của cơng ty cho khách
hàng của mình ở nước ngồi bằng phương thức xuất khẩu trong đó người bán và
người mua trực tiếp quan hệ với nhau bằng cách gặp mặt hoặc thông qua các
phương tiện thông tin như thư từ, điện tín,… để bàn bạc và thỏa thuận với nhau về
hàng hóa, giá cả, phương thức thanh tốn và các điều kiện giao dịch khác.
Ưu, nhược điểm của hình thức xuất khẩu trực tiếp:
- Ưu điểm
+ Giảm bớt lợi nhuận trung gian sẽ làm tăng chênh lệch giữa giá bán và chi
phí, tức là làm tăng lợi nhuận cho cơng ty.
+ Người sản xuất có liên hệ trực tiếp và đều đặn với khách hàng, với thị
trường, biết được nhu cầu của khách hàng và tình hình bán hàng do đó có thể thay
đổi sản phẩm và các điều kiện bán hàng trong trường hợp cần thiết.
- Nhược điểm
+ Hình thức này làm tăng rủi ro trong kinh doanh, nhà sản xuất phải đối đầu
trực tiếp với tập hợp những khó khăn, thách thức của thị trường nước ngồi. Do
những khác biệt về mơi trường kinh doanh, văn hố, ngơn ngữ, chính trị, luật pháp,
sở thích tiêu dùng… Sự khác biệt này đòi hỏi nhà sản xuất phải biết cách thích nghi,
thay đổi…để có thể tồn tại và phát triển sản phẩm của mình tại thị trường nước
ngồi.
● Xuất khẩu gián tiếp:
Xuất khẩu gián tiếp là hoạt động bán hàng hố và dịch vụ của cơng ty ra
nước ngồi thông qua trung gian thương mại (thông qua người thứ ba). Các trung

gian mua bán khơng chiếm hữu hàng hố của công ty mà trợ giúp công ty xuất khẩu
hàng hố sang thị trường nước ngồi. Các trung gian xuất khẩu như: đại lý, công ty
quản lý xuất nhập khẩu và công ty kinh doanh xuất nhập khẩu.
● Xuất khẩu tại chỗ:


This is a preview
Do you want full access? Go Premium and unlock all 61 pages
Access to all documents
Get Unlimited Downloads
Improve your grades

Upload
Share your documents to unlock

Free Trial
Get 30 days of free Premium

Already Premium? Log in


8

Đây là hình thức kinh doanh xuất khẩu mới đang có xu hướng phát triển
mạnh và phổ biến ở các nước đang phát triển. Hình thức xuất khẩu có đặc điểm: là
hàng hố xuất khẩu khơng cần phải vượt qua biên giới quốc gia mà đối tác và doanh
nghiệp vẫn có thể đàm phán trực tiếp với nhau, đối tác (người mua) là người tìm
đến doanh nghiệp. Mặt khác, doanh nghiệp tránh được một số thủ tục và những rủi
ro như: khơng phải làm thủ tục thơng quan hàng hố, mua bảo hiểm hàng hoá, thuê
phương tiện vận chuyển và rủi ro trong q trình vận chuyển hàng hố... Do đó,

giúp doanh nghiệp giảm được một khoản chi phí lớn.
Hình thức xuất khẩu tại chỗ được những quốc gia có thế mạnh về du lịch và
có nhiều cơng ty nước ngồi đóng tại quốc gia đó khai thác tối đa và đã mang lại
những kết quả to lớn.
● Buôn bán đối lưu:
Buôn bán đối lưu là phương thức mua bán trong đó hai bên trực tiếp trao đổi
các hàng hố hay dịch vụ có giá trị tương đương với nhau. Bản chất của buôn bán
đối lưu là hoạt động xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu.
Các loại hình bn bán đối lưu
- Hàng đổi hàng: là hình thức mua bán đối lưu mà hai bên trao đổi trực tiếp
với nhau những hàng hố có giá trị tương đương và diễn ra cùng một thời điểm.
- Mua đối lưu: là hình thức mua bán đối lưu mà một bên sẽ cam kết mua lại
của bên kia một lượng hàng đã xác định cụ thể với giá trị tương đương trong tương
lai.
- Trao đổi bù trừ: là hình thức mua bán đối lưu mà hai bên trao đổi hàng trên
cơ sở ghi nhận lại hàng giao và hàng nhận đến cuối kỳ mới đối chiếu bù trừ cho
nhau bằng tiền hoặc kết chuyển số dư.
- Mua bồi hồn: là hình thức mua bán đối lưu mà một bên cam kết nhận lại
một lượng hàng hố có giá trị tương đương nhằm bồi hoàn cho bên kia một lượng
ngoại tệ đã được xác định trước trong tương lai.


9

- Chuyển nợ: là hình thức mua bán đối lưu mà một bên chuyển trách nhiệm
phải mua bán hoặc thanh toán tiền hàng cho một bên thứ ba nhằm đảm bảo cho một
bên đối lưu những loại hàng hố khơng phù hợp với mình.
● Gia cơng quốc tế:
Gia cơng quốc tế là hình thức gia cơng thương mại mà bên đặt gia công hoặc
bên nhận gia công là thương nhân nước ngồi. Theo đó bên nhận gia cơng sử dụng

một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một
hay nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để
hưởng thù lao.
Gia công xuất khẩu xuất phát từ lợi ích của hai bên. Bên A có nguyên liệu, có
nhu cầu về thành phẩm ổn định, hạ giá thành sản phẩm, đưa ngành tốn lao động ra
nước ngoài. Bên B thiếu vốn và thiết bị kỹ thuật, nhưng lại có nhân cơng, có tay
nghề và cơ sở sản xuất, làm tăng thêm thu nhập thu hút kỹ thuật mới và kinh
nghiệm quản lý, tiếp xúc với thị trường nước ngồi thúc đẩy phát triển kinh tế.
Các hình thức gia cơng quốc tế
- Xét về hình thức chuyển giao quyền sở hữu
+ Hình thức giao nguyên liệu nhận thành phẩm: là hình thức gia cơng quốc tế
mà người đặt gia cơng vẫn sở hữu tồn bộ ngun vật liệu và thành phẩm, bên nhận
gia công chỉ thu được phí.
+ Hình thức bán ngun liệu mua thành phẩm: là hình thức gia cơng quốc tế
mà bên đặt gia cơng chuyển giao quyền sở hữu bên nhận gia công để đổi lấy chuyển
giao quyền sở hữu sản phẩm của bên nhận. Chênh lệch giữa giá chuyển nguyên vật
liệu và mua thành phẩm là phí gia cơng. Người nhận gia cơng có quyền sở hữu
nguyên vật liệu trong thời gian gia cơng chế biến, do đó có điều kiện để tăng hiệu
quả kinh doanh.
- Xét về hình thức thanh tốn
+ Hợp đồng khốn: là hình thức gia cơng quốc tế mà bên đặt gia công giao
cho bên nhận gia công nguyên vật liệu và một khoản phí nhất định, bên nhận được
quyết định đoạt mức chi phí trong khoản phí gia cơng đó.


10

+ Hợp đồng thanh chi: là hình thức gia cơng quốc tế mà bên đặt gia công căn
cứ vào chị phí của bên nhận gia cơng để thanh tốn chi khoản mục nào thì được
thanh tốn khoản mục đó.

- Xét về chủ thể tham gia có: Hình thức gia cơng nhiều bên và hình thức gia
cơng hai bên.
● Tái xuất khẩu
Là việc xuất khẩu những hàng hoá đã nhập khẩu vào nước mình nhưng chưa
qua chế biến. Giao dịch này luôn luôn thu hút ba nước : nước xuất khẩu, nước tái
xuất và nước nhập khẩu.
● Đấu giá quốc tế
Là phương thức mua bán đặc biệt, được tổ chức công khai (hoặc hạn chế nếu
chỉ cho một số người tham gia) ở một nơi nhất định theo cơ chế người mua được
xem hàng hoá trước cạnh tranh mua và hàng hoá được giao cho người trả giá cao
nhất.

1.2. Nội dung hoạt động xuất khẩu hàng hoá của doanh nghiệp
1.2.1. Nghiên cứu thị trường xuất khẩu
● Đặc tính tiêu dùng của người dân tại thị trường xuất khẩu :
Đặc tính tiêu dùng của người dân thể hiện chung nhất thị hiếu, yêu cầu của
phần đông người sử dụng ở thị trường này. Đây là yếu tố được doanh nghiệp xuất
khẩu rất quan tâm do nó ảnh hưởng đến khâu sản xuất cũng như khả năng xuất khẩu
của daonh nghiệp. Sản phẩm của doanh nghiệp có đáp ứng với mong muốn của
người sử dụng hay khơng mới có khả năng xuất khẩu được hay khơng.
● Các chính sách của nước nhập khẩu :
Để thuận lợi trong q trình xuất khẩu hàng hóa sang một thị trường chúng ta
cần quan tâm đến các chính sách của nước nhập khẩu :
- Chính sách pháp luật : Hiểu biết chính sách pháp luật của nước nhập khẩu
giúp doanh nghiệp có thể chủ động thực hiện đúng theo những quy định pháp lý của
nước đó về chính sách giá cả, chính sách thuế nhập khẩu, luật chống bán phá giá,


This is a preview
Do you want full access? Go Premium and unlock all 61 pages

Access to all documents
Get Unlimited Downloads
Improve your grades

Upload
Share your documents to unlock

Free Trial
Get 30 days of free Premium

Already Premium? Log in


11

tránh những hậu quả có thể xảy ra đối với doanh nghiệp bị áp thuế chống bán phá
giá làm sụt giảm nghiêm trọng lượng hàng xuất khẩu.
- Hàng rào kỹ thuật : Năm rõ hàng rào kỹ thuật của nước nhập khẩu là cơ sở
để doanh nghiệp nghiên cứu sản xuất, đầu tư cải tiến trang thiết bị, sản xuất theo
công nghệ tiên tiến để sản xuất ra sản phẩm đáp ứng được các tiêu chuẩn về chất
lượng, an toàn với người sử dụng, quy định về bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh
thực phẩm… tránh trường hợp hàng xuất đi bị trả lại do không đạt tiêu chuẩn gây
thiệt hại lớn cho cơng ty về tài chính cũng như uy tín và danh tiếng của Cơng ty.

1.2.2. Xây dựng kế hoạch và phương án xuất khẩu
Dựa vào những kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu tiếp cận thị
trường xuất khẩu, công ty cần xây dựng kế hoạch và phương án xuất khẩu. Phương
án này là bản kế hoạch hoạt động của công ty nhằm đạt được những mục tiêu xác
định trong hoạt động xuất khẩu. Xây dựng phương án kinh doanh gồm các bước
sau:

● Đánh giá tình hình thị trường xuất khẩu và thương nhân
Cơng ty phải đưa ra được những đánh giá tổng quan về thị trường cần xuất
khẩu và đánh giá chi tiết đối với từng phân đoạn thị trường. Đồng thời cũng phải
đưa ra những nhận định cụ thể về thương nhân nước ngồi mà cơng ty sẽ hợp tác
kinh doanh.
● Lựa chọn thời cơ, phương thức kinh doanh.
Từ tuyến sản phẩm công ty đã chọn làm mặt hàng xuất khẩu, công ty cần
tính tốn và xem xét thời cơ xuất khẩu thích hợp : khi nào thì xuất khẩu, khi nào thì
dự trữ hàng chờ xuất khẩu … và tuỳ thuộc vào khả năng của công ty mà công ty lựa
chọn phương thức kinh doanh phù hợp.
● Đề ra mục tiêu
Trên cơ sở đánh giá về thị trường có khả năng tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu,
công ty cần đề ra mục tiêu cho từng giai đoạn cụ thể khác nhau.
Giai đoạn 1: Bán sản phẩm với giá thấp nhằm cạnh tranh với sản phẩm cùng
loại, tạo điều kiện cho người tiêu dùng có cơ hội dùng thử, chiếm lĩnh thị phần.


12

Giai đoạn 2: Nâng dần mức giá bán lên để thu lợi nhuận. Mục tiêu này ngoài
nguyên tố thực tế cần phù hợp với khả năng của công ty là mục đích để cơng ty
phấn đấu hình thành và có thể vượt mức.
● Đề ra biện pháp thực hiện.
Giải pháp thực hiện là công cụ giúp công ty kinh doanh thực hiện các mục
tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất, nhanh nhất, có lợi nhất cho cơng ty kinh doanh.
● Đánh giá hiệu quả của hoạt động.
Giúp cho công ty đánh giá hiệu quả kinh doanh sau thương vụ xuất khẩu.
đồng thời đánh giá được hiệu quả những khâu cơng ty đã và làm tốt, những khâu
cịn yếu kém nhằm giúp cơng ty hồn thiện quy trình xuất khẩu.


1.2.3. Đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu
● Đàm phán
Thực chất đàm phán là việc trao đổi, học thuật vừa mang tính khoa học, vừa
mang tính nghệ thuật để sử dụng các kĩ năng, kĩ xảo trong giao dịch để nhằm thuyết
phục đi đến việc chấp nhận những nội dung mà đơi bên đưa ra. Muốn đàm phán
thành cơng thì khâu chuẩn bị đàm phán đóng góp một vai trị quan trọng như: chuẩn
bị nội dung và xác định mục tiêu, chuẩn bị dữ liệu thông tin, chuẩn bị nhân sự đàm
phán chuẩn bị chương trình đàm phán.
Để đàm phán tốt cần phải chuẩn bị những thông tin về thị trường, kinh tế,
văn hố, chính trị, pháp luật của các nước, hay như thông tin về đối tác như sự phát
triển ,danh tiếng, cũng như khả năng tài chính của đối phương. Đòi hỏi các cán bộ
nghiệp vụ cần phải là những người nắm bắt thơng tin về hàng hố, thị trường, khách
hàng, chính trị, xã hội…chính xác và nhanh nhất sẽ giúp cho cuộc đàm phán ký kết
hợp đồng đạt hiệu quả tốt.
Hiện nay trong đàm phán thương mại thường sử dụng ba hình thức đàm phán
cơ bản là: đàm phán qua thư tín, đàm phán qua điện thoại, đàm phán bằng cách gặp
gỡ trực tiếp. Nhưng ở Việt Nam hiện nay hai hình thức là đàm phán qua thư tín và
đàm phán qua điện thoại là được sử dụng phổ biến nhất.


×