Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

BÁO CÁO TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CƠ BẢN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ĐỊA ĐIỂM: TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN CHỢ ĐỒN VÀ NA RÌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.3 MB, 100 trang )

Sở TN&MT tỉnh Bắc Kạn
Ký bởi: Triệu Thị Quỳnh
Thắm
19/07/2023 16:56:52

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG
TRUNG CẤP Y TẾ BẮC KẠN THÀNH CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ

Bắc Kạn, năm 2023



MỤC LỤC
Chƣơng I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........................................ 1
1.1. Tên chủ dự án đầu tƣ................................................................................................... 1
1.2. Tên dự án đầu tƣ ................................................................................................. 1
1.3. Loại hình dự án đầu tƣ ....................................................................................... 1
1.3.1. Quy mô đầu tƣ ................................................................................................. 1
1.3.2. Công nghệ ....................................................................................................... 2
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tƣ ............................................................................. 4
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện, nƣớc của dự án đầu tƣ ....................................................................... 6
1.4.1. Giai đoạn thi công xây dựng dự án ................................................................. 6
1.4.2. Giai đoạn vận hành dự án ................................................................................ 6
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tƣ .................................................. 7
1.5.1. Tổng mức đầu tƣ dự án ................................................................................... 7


1.5.2. Mục tiêu đầu tƣ .............................................................................................. 8
1.5.3. Phạm vị thực hiện dự án .................................................................................. 8
Chƣơng II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG............................................................... 12
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng .......................................................................... 12
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ đối với khả năng chịu tải của môi trƣờng ......... 12
Chƣơng III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ
ÁN ĐẦU TƢ ........................................................................................................... 14
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trƣờng và tài nguyên sinh vật................................. 14
3.1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trƣờng .................................................................. 14
3.1.2. Dữ liệu về tài nguyên sinh vật............................................................................... 17
3.2. Mô tả về môi trƣờng tiếp nhận nƣớc thải của dự án ........................................ 18
3.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần mơi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí nơi thực
hiện dự án ................................................................................................................ 19


Chƣơng IV: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN
ĐẦU TƢ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG ................................................................................................................ 23
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng
trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tƣ ................................................... 23
4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ...................................................................... 23
4.1.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng đề xuất thực hiện .................. 42
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ mơi trƣờng
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành .................................................................... 48
4.2.1. Dự báo, đánh giá các tác động ...................................................................... 48
4.2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng đề xuất thực hiện .................. 62
4.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng..................... 71
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo ...... 72

Chƣơng V: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG ............... 75
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải ................................................. 75
5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ..................................................... 76
5.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ...................................... 76
Chƣơng VI: CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ... 77
6.1. Chƣơng trình quan trắc mơi trƣờng của dự án ................................................. 77
Chƣơng VII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........................................ 78


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

BVMT

: Bảo vệ môi trƣờng

BTCT

: Bê tông cốt thép

BOD5

: Nhu cầu ôxi sinh học

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên


COD

: Nhu cầu oxi hóa học

CTR

: Chất thải rắn

CTNH

: Chất thải nguy hại

ĐDSH

: Đa dạng sinh học

HT

: Hệ thống

HST

: Hệ sinh thái

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

QCVN


: Quy chuẩn Việt Nam

QL

: Quốc lộ

WHO

: Tổ chức y tế thế giới

UBND

: Ủy ban nhân dân

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TSP

: Tổng bụi lơ lửng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các cơng trình hạ tầng của dự án .............................................................. 4
Bảng 1.2. Hiện trạng các công trình BVMT ............................................................. 5
Bảng 1.3. Nguyên liệu, vật liệu của dự án ................................................................ 6
Bảng 1.4. Tính tốn nhu cầu cấp nƣớc sinh hoạt ...................................................... 7
Bảng 3.1. Kết quả quan trắc mẫu khơng khí khu vực năm 2022 ............................ 14

Bảng 3.2. Kết quả quan trắc mẫu nƣớc mặt trên địa bàn TP Bắc Kạn năm 2022 .. 15
Bảng 3.3. Kết quả quan trắc mẫu đất khu vực TP Bắc Kạn năm 2022 .................. 16
Bảng 3.4. Thời gian tiến hành lấy mẫu ................................................................... 19
Bảng 3.5. Vị trí lấy mẫu .......................................................................................... 19
Bảng 3.6. Kết quả quan trắc mơi trƣờng khơng khí khu vực dự án đợt 1 .............. 20
Bảng 3.7. Kết quả quan trắc mơi trƣờng khơng khí khu vực dự án đợt 2 .............. 20
Bảng 3.8. Kết quả quan trắc môi trƣờng khơng khí khu vực dự án đợt 3 .............. 20
Bảng 3.9. Kết quả quan trắc môi trƣờng đất khu vực dự án đợt 1 .......................... 21
Bảng 3.10. Kết quả quan trắc môi trƣờng đất khu vực dự án đợt 2 ........................ 21
Bảng 3.11. Kết quả quan trắc môi trƣờng đất khu vực dự án đợt 3 ........................ 22
Bảng 4.1. Khối lƣợng nguyên, vật liệu của dự án................................................... 24
Bảng 4.2. Hệ số phát thải bụi trong quá trình vận chuyển vật liệu ......................... 25
Bảng 4.3. Dự báo ô nhiễm phát tán bụi từ hoạt động vận chuyển .......................... 25
Bảng 4.4. Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ơ nhiễm chính ........ 26
Bảng 4.5. Khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên nhiên liệu ............... 27
Bảng 4.6. Nồng độ khí thải tại các khoảng cách khác nhau trong quá trình vận
chuyển nguyên vật liệu xây dựng ............................................................................ 27
Bảng 4.7. Hệ số phát thải chất ô nhiễm của các máy móc, thiết bị thi công chí nh 29
Bảng 4.8. Định mức tiêu thụ dầu và lƣu lƣợng khí thải của một số thiết bị máy móc
thi cơng .................................................................................................................... 29
Bảng 4.9. Lƣợng phát thải của một số thiết bị thi công .......................................... 30
Bảng 4.10. Nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động của một số máy móc, thiết bị
hoạt động trong giai đoạn thi cơng .......................................................................... 30


Bảng 4.11. Thành phần bụi khói của một số loại que hàn ...................................... 31
Bảng 4.12. Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn kim loại ...................... 31
Bảng 4.13. Tải lƣợng các chất ô nhiễm do hàn kim loại trong giai đoạn thi công 31
Bảng 4.14. Tổng lƣợng nƣớc cấp và nƣớc thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công 32
Bảng 4.15. Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt ......................... 33

Bảng 4.16. Khối lƣợng CTR sinh hoạt phát sinh của CBCNV giai đoạn thi công 35
Bảng 4.17. Khối lƣợng chất thải rắn xây dựng phát sinh giai đoạn thi công.......... 37
Bảng 4.18. Mức độ tiếng ồn của các thiết bị, phƣơng tiện thi công ở khoảng cách
2m ............................................................................................................................ 39
Bảng 4.19. Mức ồn tối gây ra do các phƣơng tiện thi công theo khoảng cách ....... 40
Bảng 4.20. Mức độ gây rung của một số loại máy móc xây dựng ......................... 41
Bảng 4.21. Thành phần nƣớc thải một số bệnh viện khu vực phía Bắc ................. 50
Bảng 4.22. Khối lƣợng CTR thông thƣờng phát sinh ............................................. 52
Bảng 4.23. Khối lƣợng CTNH phát sinh ............................................................... 54
Bảng 4.24. Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ơ nhiễm chính ...... 55
Bảng 4.25. Khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên nhiên liệu ............. 55
Bảng 4.26. Nồng độ chất ô nhiễm do hoạt động phƣơng tiện giao thông thải ra theo
khoảng cách x (m) ................................................................................................... 56
Bảng 4.27. Một số loại khí thải phát sinh từ khu vực khám chữa bệnh ................. 57
Bảng 4.28. Thời gian tồn tại của vi khuẩn, vi rút trong khơng khí ......................... 58
Bảng 4.29. Kết quả xét nghiệm vi khuẩn trong khơng khí tại một số bệnh viện ... 59
Bảng 4.30. Danh mục cơng trình bảo vệ mơi trƣờng .............................................. 71
Bảng 4.31. Nhận xét mức độ tin cậy của các đánh giá ........................................... 72
Bảng 4.32. Nhận xét mức độ chi tiết của các đánh giá ........................................... 73
Bảng 5.1. Tọa độ vị trí đấu nối nƣớc thải ............................................................... 76


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình vận hành của bệnh viện ................................................... 3


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

Chƣơng I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1. Tên chủ dự án đầu tƣ: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn
- Địa chỉ: Tổ 4, Phƣờng Đức Xuân, TP Bắc Kạn, Tỉnh Bắc Kạn.
- Ngƣời đại diện: Nơng Ngọc Huấn

Chức vụ: Phó Giám đốc phụ trách

- Điện thoại: 02093 812 856;
- Chủ trƣơng đầu tƣ dự án:
Quyết định số: 56/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn về chủ trƣơng đầu tƣ dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất Trƣờng Trung
cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị;
Căn cứ Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, phân bổ kế hoạch đầu tƣ công năm 2021
nguồn vốn ngân sách địa phƣơng (đợt 2);
Căn cứ Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch đầu tƣ công trung hạn vốn ngân sách nhà
nƣớc giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 2177/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh Về việc
Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ
sở vật chất của Trƣờng Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị;
1.2. Tên dự án đầu tƣ: Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất của Trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tƣ: Tổ 12, phƣờng Nguyễn Thị Minh Khai,
thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan
đến mơi trƣờng của dự án đầu tƣ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Quy mơ của dự án đầu tƣ: Dự án nhóm C (Dự án có tổng nức đầu tƣ là:
37.000.000.000 đồng. Theo khoản 4 Điều 9 Luật Đầu tƣ công năm 2019: Dự án
thuộc lĩnh vực Y tế, văn hóa, giáo dục có tổng mức đầu tƣ dƣới 45 tỷ đồng). Do dự

án thực hiện trong khu vực tập trung đông dân cƣ, trong khuôn viên bệnh viện đa
khoa Bắc Kạn có yếu tố nhạy cảm về mơi trƣờng do đó Dự án thuộc dự án đầu tƣ
nhóm II theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trƣờng.

1
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

1.3. Loại hình dự án đầu tƣ: Dự án đầu tƣ cải tạo cơ sở hạ tầng cơng trình
sẵn có tại Trƣờng Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành phòng điều trị thuộc Bệnh viện đa
khoa Bắc Kạn.
1.3.1. Quy mô đầu tư:
- Quy mơ diện tích: diện tích: 9,45ha liền kề với Bệnh viện đa khoa 500
giƣờng tỉnh Bắc Kạn.
- Quy mô đầu tƣ: Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất Trƣờng Trung cấp Y tế
Bắc Kạn thành cơ sở điều trị bao gồm các hạng mục cụ thể sau:
+ Cải tạo sửa chữa: Khu A (nhà hiệu bộ) thành khoa khám bệnh – điều trị
ngoại trú; Khu nhà B (nhà thực hành bộ môn và khu giảng đƣờng) thành các khoa:
Khoa y học cổ truyền và phục hồi chức năng, khoa nhi, khoa nội tổng hợp; khoa da
liễu – dị ứng, khoa nội A; thƣ viện, thƣ viện điện tử, kho lƣu trữ hồ sơ, cải tạo hệ
thống thu gom nƣớc thải để kết nối, đầu nối vào hệ thống xử lý nƣớc thải hiện có
của Trƣờng trung cấp Y tế và đƣa về khu xử lý nƣớc thải của Bệnh viện đa khoa
tỉnh Bắc Kạn đảm bảo theo quy định.
+ Xây mới: 01 nhà cầu nối từ khu A (hành chính – hiệu bộ) sang khu nhà B
(nhà thực hành bộ môn và khu giảng đƣờng); lắp đặt 02 hệ thống thang máy ở vị

trí tiếp giáp với nhà cầu xây mới và 01 thang máy ở khu nhà B (vị trí sảnh của tịa
nhà) để vận chuyển, đƣa đón bệnh nhân; xây dựng hệ thống khí y tế mới (trạm khí
và hệ thống khí y tế); 01 nhà để xe cho cán bộ, ngƣời bệnh và ngƣời nhà bệnh
nhân.
1.3.2. Công nghệ:
- Giai đoạn thi công xây dựng
Quá trình cải tạo, xây dựng các hạng mục cơ sở hạ tầng dựa trên thiết kế cơ
sở đã đƣợc phê duyệt.
- Giai đoạn vận hành: Sau khi cải tạo nâng cấp thành các khoa khám chữa
bệnh và điều trị thì trƣờng trung cấp y tế Bắc Kạn sẽ thuộc Bệnh viện đa khoa Bắc
Kạn và sẽ có các hoạt động khám chữa bệnh cho bệnh nhân.
Theo quy trình hiện nay các bệnh nhân khi đến thăm khám thông qua bộ
phận tiếp nhận sau đó làm các thủ tục hành chính: giấy tờ tùy thân, BHYT,…sau
đó chuyển tới khoa khám bệnh, trƣờng hợp khẩn cấp chuyển sang khoa cấp cứu.
Đối với bệnh nhân cấp cứu: đƣợc chuyển sang khoa cấp cứu. Các bác sỹ sẽ
cơ cứu, phẫu thuật cho bệnh nhân. Sau khi phẫu thuật, bệnh nhân đƣợc chuyển
sang phòng hồi sức và sau đó đƣợc chuyển về khu điều trị nội trú của các khoa
chuyên môn.
2
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

Đối với bệnh nhân vào khám sẽ đƣợc hƣớng dẫn vào phòng tƣ vấn. Tại đây,
bác sỹ sẽ chỉ định bệnh nhân đến các khoa khác nhau nhƣ: khoa khám lâm sàng,
khoa xét nghiệm, khoa chuẩn đốn hình ảnh. Kết quả nhận đƣợc từ các khoa này sẽ
đƣợc trả cho bệnh nhân. Bệnh nhân đƣa lại phòng tƣ vấn để bác sỹ kết luận và lập
hồ sơ bệnh án, ra phác đồ điều trị và đƣợc theo dõi bằng sổ khám chữa bệnh. Các

bệnh nhân đƣợc phân làm 03 nhóm chính:
Nhóm 1 – nhóm điều trị ngoại trú: Với một số bệnh nhân mắc bệnh thơng
thƣờng, bệnh nhẹ thì điều trị ngoại trú. Hình thức điều trị là hàng ngày bệnh nhân
đến khám theo lịch hẹn của bác sỹ sau đó tiêm thuốc hoặc nhận thuốc về uống theo
đơn kê. Hết đợt thuốc theo đơn bệnh nhân đến khám lại, bệnh tình thun giảm sẽ
kết thúc điều trị.
Nhóm 2 – nhóm điều trị nội trú: một số bệnh nhân mắc bệnh nặng, bệnh nan
y, một số trƣờng hợp nguy kịch từ khoa cấp cứu sau đó chuyển vào điều trị nội trú.
Hình thức điều trị bệnh nhân phải ở nội trú tại bệnh viện và đƣợc các y bác sỹ trực
tiếp thăm khám thƣờng xuyên, các y tá trợ giúp trong quá trình điều trị. Đa phần
các bệnh nhân nội trú là trƣờng hợp cần có ngƣời thân vào chăm sóc. Khoa nội trú
bao gồm nhiều khoa nhỏ theo đặc thù của mỗi loại bệnh nhƣ: khoa nội, khoa ngoại
tổng hợp, khoa sản, khoa nhi, khoa truyền nhiễm, ….Sau một thời gian điều trị
nhất định, bệnh nhân khỏi bệnh sẽ đƣợc xuất viện. Đối với bệnh nhân không khỏi
sẽ đƣợc chuyển tuyến trên.
Nhóm 3 – Là các bệnh nhân mắc bệnh quá nặng, nằm ngoài khả năng điều
trị của bệnh viện đƣợc chuyển lên các bệnh viện tuyến trên cấp tỉnh và cấp trung
ƣơng để điều trị tốt hơn.

3
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị
Bệnh nhân

Tiếp nhận bệnh
nhân
Chuyển

tuyến

Cấp cứu (Sơ
cứu, phẫu thuật)

Nƣớc thải,
CTR

Nƣớc thải, CTR

Phòng khám,
tƣ vấn

Xét nghiệm, siêu
âm, X quang,…

Hồi sức

Bệnh nhân điều
trị ngoại trú

Các phịng điều
trị nội trú các
khoa chun mơn
Nƣớc thải, CTR

Chuyển tuyến

Nƣớc thải, CTR


Khỏi bệnh,
xuất viện

Mua thuốc, điều
trị, xuất viện

Chuyển
tuyến

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình vận hành của bệnh viện
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất trƣờng
Trung cấp y tế thành cơ sở điều trị thuộc Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn. Các hạng
mục cơng trình sửa chữa nhƣ sau:
Bảng 1.1 Các cơng trình hạ tầng của dự án
STT

Tên hạng mục

I

Hạng mục cải tạo

A

Khối nhà hiệu bộ

B

Khối nhà thực hành Bộ


Số
tầng

Diện tích
(m2)

Nội dung

5

570

Chuyển đổi cơng năng, bố trí
thành khoa Khám bệnh - điều
trị ngoại trú quy mô: 700 1000 lƣợt khám/ngày

4
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

môn – Giảng đƣờng thƣ
viện
-

Khối nhà thực hành Bộ
môn


4

2190

-

Khối nhà Giảng đƣờng –
thƣ viện

4

730

II

Hạng mục xây mới

1

Nhà cầu

2

Hệ thống khi y tế

- Tầng 1 cải tạo để bố trí các
khoa: Khoa YHCT & PHCN
(50 giƣờng).
- Tầng 2 cải tạo bố trí khoa:
Khoa nhi (100 giƣờng bệnh nội

trú).
- Tầng 3 cải tạo bố trí khoa:
Khoa Nội tổng hợp (100
giƣờng bệnh nội trú)
- Tầng 4 cải tạo thành khoa Da
liễu – dị ứng (20 giƣờng bệnh)
- Tầng 1: cải tạo thành khoa
Nội A (30 giƣờng).
- Tầng 2: cải tạo thành khu
điều trị khoa Nhi.
- Tầng 3: cải tạo thành khu
điều trị khoa Nội tổng hợp.
- Tầng 4: Cải tạo thành Thƣ
viện, thƣ viện điện tử, Trung
tâm lƣu trữ hồ sơ bệnh án
Nối từ khu nhà A (Khoa khám
bệnh – Điều trị ngoại trú) sang
khu nhà B (Khoa điều trị nội
trú).
Xây dựng mới

III
C

Khối nhà Hội trƣờng

1

850


Chuyển đổi công năng thành
hội trƣờng bệnh viện

D1

Khối nhà Ký túc xá

5

660

Chuyển đổi thành Nhà khách,
công vụ, bác sĩ nội trú

D2

Khối nhà Ký túc xá

5

660

Nhà ở cho thân nhân, ngƣời
nhà bệnh nhân nghèo, bệnh
nhân điều trị ngoại trú dài ngày

E

Khối nhà ăn


2

800

Chuyển đổi thành khoa dinh
dƣỡng tiết chế của Bệnh viện.

F

Khối nhà thể chất

2

1150

Giữ nguyên hiện trạng

G

Khối nhà Trạm biến áp

1

30

Giữ nguyên
5

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

H

Khối nhà thƣờng trực bảo
vệ

1

20

Giữ nguyên hiện trạng

I

Khối nhà
CB/HS-SV

1

230

Giữ nguyên hiện trạng

để

xe


cho

 Hiện trạng các cơng trình bảo vệ mơi trường
Bảng 1.2. Hiện trạng các cơng trình BVMT
STT

Hiện trạng

Nội dung thực hiện

03 bể tự hoại dung tích 14m3 sử
dụng tốt

Xây dựng bổ sung
thêm 5 bể tự hoại để
đảm bảo xử lý

Công trình

1

Bể tự hoại

2

Hệ thống thốt nƣớc
mƣa

3


Hệ thống thốt nƣớc
thải

- Hệ thống rãnh nắp đan đi nổi
với B= 400 mm – 600 mm
- Hệ thống rãnh hở đi nổi với
B= 400 mm – 600 mm
- Hệ thống cống tròn đi ngầm
với B= 400 mm – 1000 mm.
- Hệ thống hố ga, hố thăm
- Thu gom bằng hệ thống ống
nhựa PCV ø 90. Hệ thống cống
thoát nƣớc thải dùng ống cống
BTCT M300 đúc sẵn

Giữ nguyên hiện trạng

Cải tạo lại đƣờng ống
thu gom nƣớc thải về
hệ thống xử lý nƣớc
thải của Bệnh viện

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử
dụng, nguồn cung cấp điện, nƣớc của dự án đầu tƣ:
1.4.1. Giai đoạn thi công xây dựng dự án: chủ yếu là nguyên vật liệu phục
vụ cho công tác xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.3. Nguyên liệu, vật liệu của dự án
STT

Nguyên vật liệu


Đơn vị tính

Số lƣợng

1

Cát

Tấn

2.038

2

Đá

Tấn

5.289

3

Sắt, thép

Tấn

24

4


Xi măng

Tấn

1.631

Tổng

8.982

* Nguồn cung cấp nƣớc

6
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

+ Nƣớc phục vụ sinh hoạt công nhân: Số lƣợng công nhân là 30 ngƣời, nhu
cầu khoảng 100lít/ngƣời/ngày, nhu cầu sử dụng nƣớc cho mục đích sinh hoạt là 3
m3/ngày.
+ Nƣớc phục vụ thi công xây dựng: Lƣợng nƣớc cần để trộn bê tông, thi
công xây dựng các hạng mục công trình khoảng 20 m3/ngày.
Tổng nhu cầu sử dụng nƣớc của dự án là 23 m3/ngày.
Nƣớc đƣợc dẫn từ hệ thống cấp nƣớc của Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn.
* Nguồn cung cấp điện:
Điện cấp cho tồn bộ q trình thi cơng từ hệ thống điện sẵn có của trƣờng
Trung cấp y tế Bắc Kạn.

1.4.2. Giai đoạn vận hành dự án
* Nhu cầu và nguồn cung cấp nước
- Nhu cầu sử dụng nƣớc tính tốn cho q trình khám chữa bệnh khi cơ sở
chuyển mục đích thành cơ sở điều trị của Bệnh viện 500 giƣờng gồm Khoa YHCT
& PHCN (50 giƣờng), Khoa nhi (100 giƣờng bệnh nội trú); Khoa Nội tổng hợp
(100 giƣờng bệnh nội trú); khoa Da liễu - Dị ứng (20 giƣờng bệnh). Nhu cầu sử
dụng nƣớc cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.4. Tính tốn nhu cầu cấp nước
Đối tƣợng
dùng nƣớc

STT

ĐVT

Số
lƣợng

Tiêu chuẩn
Định mức
ĐVT

Lƣu lƣợng
(m3/ngày đêm)

1

Giƣờng điều trị Giƣờng
nơi trú


300

700

Lít/giƣờng
bệnh

210

2

Bệnh nhân đến
khám

Ngƣời

1000

15

Lít/ngƣời/ngày

15

3

Bác sĩ,
viên y tế

Ngƣời


79

50

Lít/ngƣời/ngày
đêm

3,95

nhân

Tổng
Làm trịn

228,95
229

(Áp dụng định mức sử dụng nước cho sinh hoạt tại QCVN 01:2008/BXD và
tiêu chuẩn ngành: TCXDVN33-2006 cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình)

Tổng nhu cầu sử dụng nƣớc của khu vực trƣờng trung cấp Y sau cải tạo là
229 m /ngày đêm.
3

- Nguồn cung cấp nƣớc:
7
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

Hệ thống cung cấp nƣớc sạch của Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn.
* Nhu cầu và nguồn cung cấp điện
Tổng công suất tiêu thụ điện khoảng 60KW. Cấp điện từ lƣới điện hạ thế
khu vực. Khu vực có Trạm biến áp công suất 180KVA đáp ứng nhu cầu sử dụng
cho hoạt động khám chữa bệnh của cơ sở.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tƣ:
1.5.1. Tổng mức đầu tư dự án
Theo Quyết định số 2177/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh Về
việc Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng Dự án cải tạo, nâng
cấp cơ sở vật chất của Trƣờng Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị; tổng
mức đầu tƣ của Dự án cụ thể nhƣ sau:
- Tổng mức đầu tƣ dự án là 37.000.000.000 đồng, trong đó:
+ Chi phí xây dựng:
19.659.961.650 đồng;
+ Chi phí thiết bị:
10.060.299.291 đồng;
+ Chi phí quản lý dự án:
847.027.437 đồng;
+ Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng:
2.702.849.322 đồng;
+ Chi phí khác:
468.453.366 đồng;
+ Chi phí dự phịng:
3.261.408.934 đồng.
- Nguồn ngân sách tỉnh (nguồn vốn đầu tƣ công giai đoạn 2021 – 2025).
1.5.2. Mục tiêu đầu tư
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn đảm bảo công

năng theo Dự án đầu tƣ đƣợc duyệt năm 2010, đáp ứng nhu cầu và nâng cao chất
lƣợng khám chữa bệnh, đảm bảo sức khỏe cho cho nhân dân địa phƣơng và vùng
lân cận; đồng thời sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật hiện có.
1.5.3. Phạm vị thực hiện dự án
Trƣờng Trung cấp y tế tỉnh Bắc Kạn nằm trên khu đất 9,45ha, liền kề với
Bệnh viện đa khoa 500 giƣờng tỉnh Bắc Kạn tại phƣờng Nguyễn Thị Minh Khai và
thơn Khuổi Mật, xã Huyền Tụng.
- Phía Tây và Tây Bắc giáp bệnh viện đa khoa Bắc Kạn.
- Phía Đơng giáp khu vực đồi núi xã Huyền Tụng.
- Phía Nam giáp khu dân cƣ, ruộng lúa.
1.5.4. Hiện trạng các hạng mục cơng trình

8
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

Tổng mặt bằng hiện trạng khu đất có diện tích 94.500m2. Hƣớng chính của
khu đất là hƣớng gần chính Tây và cũng là hƣớng có nhiều dải của khu đất. Tuy
hình dáng khu đất vng vắn nhƣng địa hình đồi núi cao thấp khác nhau Tổng mặt
bằng hiện trạng hợp lý, thuận tiện giao thông liên hệ giữa các hạng mục cơng trình
cũng nhƣ liên hệ mật thiết với cơ sở hạ tầng bệnh viện Đa Khoa. Phía Tây khu đất
tiếp giáp với bệnh viện Đa Khoa tỉnh Bắc Kạn, vỉa hè rộng từ 1,5m – 2m, đƣờng
hai làn rộng 8m có giải phân cách rộng 4m kết nối trục đƣờng chính của bệnh viện
đƣợc chọn là hƣớng chính của cơng trình. Ba mặt cịn lại có địa hình đồi núi đặc
trƣng khu vực trong đó lối vào chính của trƣờng đặt ở hƣớng Nam.
Tổng mặt bằng hiện trạng có đặc điểm địa hình, hài hịa về mặt cảnh quan
trong khu vực và đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Cụ thể nhƣ sau:

- Các hạng mục Hiệu bộ, giảng đƣờng thƣ viện, thực hành bộ môn và hội
trƣờng đƣợc bố trí cạnh nhau, nằm ở phía Bắc khu đất, là khu vực trung tâm của
cơng trình, liên kết với các trục giao thơng chính từ cổng chính vào và từ bệnh viện
Đa Khoa sang.
- Các hạng mục Nhà thể chất, sân thể thao, nhà ăn, ký túc xá đƣợc bố trí ở
khu vực đối diện nằm ở phía Nam khu đất, liên hệ với nhau bằng sân, đƣờng nội
bộ thuận tiện cho việc đi lại của sinh viên và cán bộ.
- Các khu vực chức năng khác đƣợc phân chia hợp lý, đƣợc nghiên cứu bảo
đảm về các chỉ tiêu kỹ thuật (âm thanh, ánh sang, diện tích phịng, độ cao tầng).
a. Khối nhà Hiệu bộ (4 tầng + 1 trệt):
Bố trí ở cạnh quảng trƣờng, đài phun nƣớc và đóng vai trị là điểm nhấn cho
tồn bộ trƣờng, lối đi liên thơng với khu vực giảng đƣờng và nhà thực hành bộ
môn. Tầng trệt là nơi để xe cán bộ giáo viên và hệ thống kho kỹ thuật.
b. Khối nhà giảng đường + thư viện (3 tầng + 1 trệt):
Nằm giữa khối hiệu bộ và nhà thực hành bộ môn, kết nối với nhau bằng
hành lang. sân đƣờng nội bộ.
Tại đây bố trí các giảng đƣờng tiêu chuẩn với hệ thống phòng phục vụ đồng
bộ (máy chiếu, kho…).
Khu vực thƣ viện với phòng học lớn + kho sách phục vụ nhu cầu tra cứu,
học tập của giáo viên và sinh viên.
Tầng trệt bố trí kho kỹ thuật và hệ thống căng tin phục vụ sinh viên những
lúc giải lao, nghỉ giữa giờ…
c. Khối nhà thực hành bộ mơn (3 tầng+1 trệt):
Bao gồm các phịng thực hành, bộ mơn với hệ thống các phịng Labo thí
nghiệm kết hợp với kho kỹ thuật. Với đặc thù của mình, nhà thực hành bộ mơn
9
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng

Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

đóng vai trò rất quan trọng trong chức năng của trƣờng. Hạng mục đƣợc bố trí trên
dây chuyền hợp khối với khối giảng đƣờng và kết nối với khối nhà hiệu bộ.
d. Khối nhà Hội trường (1 tầng):
Bố trí ở vị trí trung tâm bên cạnh khối nhà hiệu bộ, tạo sự liên thông trong
công năng và thuận tiện cho cán bộ, sinh viên trƣờng đồng thời tạo hình ảnh đẹp,
bề thế cho trƣờng khi bố trí ở khu vực trung tâm.
e. Khối Nhà thể chất (1 tầng) + sân TDTT:
Bố trí chính giữa khu đất xây dựng tạo nên một chỉnh thể liên hoàn, tạo điểm
nhấn cho trƣờng, là nơi tổ chức các hoạt động học tập, thể thao của sinh viên,
ngồi ra sân vận động đóng vai trị nơi tập kết, thoát ngƣời cho bệnh viện Đa Khoa
khi xảy ra thảm họa hoặc là nơi tổ chức chung các hoạt động văn hóa, thể thao.
f. Khối Nhà ăn (2 tầng):
Bố trí ở phía Đơng khu đất, gần với khu nội trú và tách biệt với các khu hành
chính, giảng đƣờng và thực hành bộ môn, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng.
g. Khối Nhà Ký túc xá (gồm 02 khối nhà 5 tầng):
Bố trí ở phía Đơng Nam khu đất, có giao thơng thuận tiện đến các khu giảng
đƣờng và thực hành, là nơi ở và sinh hoạt của sinh viên nội trú, cán bộ đào tạo
nâng cao tạm trú phục vụ cho việc học tập của mình.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà: gồm sân vƣờn – cây xanh, đƣờng giao
thông, đƣờng dạo nội bộ, cổng tƣờng-rào, hệ thống điện, chiếu sáng, PCCC, cấpthốt nƣớc ngồi nhà, bể nƣớc ngầm.v…v.
Tổng thể Hạ tầng kỹ thuật hiện trạng công trình:
a. Hệ thống Cấp điện
Nguồn điện cao thế cung cấp cho cơng trình đƣợc lấy từ cầu dao phân đoạn
tại vị trí TBA của Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Cạn.
b. Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
Nguồn nƣớc cấp của Thành phố đƣợc bơm cấp vào 2 bể chứa nƣớc ngầm.
Bể nƣớc ngầm 1 phục vụ cho các hạng mục : Nhà thực hành – bộ môn, Nhà
thƣ viện – giảng đƣờng, Nhà hiệu bộ, Nhà hội trƣờng.

Bể nƣớc ngầm 2 phục vụ cho các hạng mục : Nhà hội trƣờng, nhà thể chất,
nhà ăn, nhà ký túc xá.
c. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
Thoát nƣớc thải gồm nƣớc từ các bể tự hoại và nƣớc từ hệ thống thốt rửa
của các hạng mục cơng trình.
10
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

Thoát nƣớc thải đƣợc thu gom bằng ống nhựa u.PVC, sau khi đƣợc xử lí sơ
bộ đƣợc thốt ra các hố ga thu nƣớc thải gần nhất.
Hệ thống cống thoát nƣớc thải dùng ống cống BTCT M300 đúc sẵn.
Toàn bộ nƣớc thải sau khi đƣợc thu gom sẽ đƣợc thoát ra hệ thống thoát
nƣớc thải chung của khu vực.
d. Hệ thống thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nƣớc mƣa đƣợc thiết kế là hệ thống thoát nƣớc riêng. Nƣớc
mƣa thoát xuống rãnh thốt nƣớc sau đó đổ về hệ thống thốt nƣớc mƣa chung.
Mạng lƣới thoát nƣớc mƣa dùng:
-

Hệ thống rãnh nắp đan đi nổi với B= 400 mm – 600 mm

-

Hệ thống rãnh hở đi nổi với B= 400 mm – 600 mm

-


Hệ thống cống tròn đi ngầm với B= 400 mm – 1000 mm

-

Hệ thống hố ga, hố thăm

* Phƣơng án hoàn trả, sau khi điều chuyển một số khoa:
Sau cải tạo nâng cấp Trƣờng Trung cấp y tế thành các Khoa, phịng điều trị
thì Bệnh viện đa khoa sẽ sắp xếp lại các Khoa hợp lý đảm bảo không tăng quy mô
số giƣờng bệnh là 500 giƣờng.
- Khoa Khám bệnh - điều trị ngoại trú sẽ chuyển cho khoa RHM - Mắt (20
giƣờng)
- Khoa Nội tổng hợp chuyển cho khoa Ngoại Chấn thƣơng (42 giƣờng)
- Khoa Nhi chuyển cho khoa Lao - Bệnh phổi (15 giƣờng)
- Khoa Da liễu - Dị ứng chuyển cho khoa Ung bƣớu + Giải phẫu bệnh (20
giƣờng)
- Khoa Nội A chuyển cho khoa Nội tim mạch (30 giƣờng).

11
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

Chƣơng II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng

quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng:
Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất Trƣờng Trung cấp Y tế Bắc Kạn
thành cơ sở điều trị đƣợc triển khai thực hiện phù hợp với quy hoạch tổng thể của
tỉnh, cụ thể:
- Quyết định số: 2078/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 10/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn thông qua Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
- Phù hợp với Quyết định số: 1478/QĐ-UBND ngày 9/8/2021, UBND tỉnh
phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thành phố Bắc Kạn, tỉnh
Bắc Kạn, giai đoạn 2010 - 2020, định hƣớng đến năm 2030.
- Quy hoạch sử dụng đất thành phố Bắc Kạn tại Quyết định số: 1238/QĐUBND ngày 16/7/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt quy hoạch sử
dụng đất giai đoạn 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Bắc Kạn.
- Địa điểm thực hiện dự án khơng nằm trong diện tích đất quốc phòng, đất
rừng tự nhiên, đất lúa,... Khu vực thực hiện dự án nằm trong diện tích Đất xây
dựng cơ sở giáo dục và đào tạo.
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ đối với khả năng chịu tải của môi
trƣờng
Theo quy định tại điểm b khoản 2, điều 8 Luật bảo vệ môi trƣờng số
72/2020/QH14 năm 2020: Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng có trách nhiệm tổ chức
thực hiện đánh giá khả năng chịu tải của môi trƣờng nƣớc mặt đối với sông, hồ liên
tỉnh; tổ chức kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm và tổ chức xử lý ô
nhiễm sông, hồ liên tỉnh. Theo quy định tại điểm a, d, khoản 3 điều 8 Luật bảo vệ
môi trƣờng số 72/2020/QH14 năm 2020: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
đánh giá khả năng chịu tải, hạn ngạch xả nƣớc thải đối với nguồn nƣớc mặt các
sông, hồ nội tỉnh và nguồn nƣớc mặt khác trên địa bàn có vai trị quan trọng đối
với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trƣờng. Đối với sông Cầu là sông ngoại
12

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

tỉnh nên chƣa có đánh giá và các con suối thuộc lƣu vực sơng Cầu cũng chƣa có
đánh giá khả năng tiếp nhận của nguồn nƣớc tiếp nhận.
Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất Trƣờng Trung cấp Y tế Bắc Kạn
thành cơ sở điều trị thực hiện cải tạo, xây dựng chuyển đổi cơng năng các cơng
trình của Trƣờng Trung cấp y tế Bắc Kạn thành các khoa điều trị của Bệnh viện đa
khoa Bắc Kạn do đó q trình thực hiện dự án có tác động đến môi trƣờng chủ yếu
là từ giai đoạn thi công xây dựng với quy mô và khối lƣợng xây dựng không lớn và
diễn ra trong thời gian ngắn không ảnh hƣởng tới môi trƣờng theo thời gian. Mặt
khác dựa trên kết quả quan trắc môi trƣờng hàng năm của tỉnh Bắc Kạn thì chất
lƣợng mơi trƣờng trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn tƣơng đối tốt, khu
vực thực hiện dự án đƣợc thực hiện tại các khu vực chƣa có vấn đề nổi cộm về mơi
trƣờng do đó Dự án hoàn toàn phù hợp với khả năng chịu tải của môi trƣờng.

13
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

Chƣơng III
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƠI THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trƣờng và tài nguyên sinh vật

3.1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường
Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất Trƣờng Trung cấp Y tế Bắc Kạn
thành cơ sở điều trị đƣợc thực hiện trên địa bàn của tổ 12 phƣờng Nguyễn Thị
Minh Khai, nằm liền kề với Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. Dữ liệu môi trƣờng
đƣợc thu thập từ kết quả quan trắc môi trƣờng định kỳ hàng năm theo chƣơng trình
quan trắc mạng lƣới mơi trƣờng tỉnh Bắc Kạn. Số liệu cụ thể nhƣ sau:
- Đối với mơi trƣờng khơng khí: Theo báo cáo quan trắc mơi trƣờng tỉnh
Bắc Kạn năm 2022, vị trí quan trắc khơng khí theo mạng lƣới tỉnh Bắc Kạn có các
vị trí quan trắc khơng khí gần các khu vực dự án. Diễn biến mơi trƣờng khơng khí
nhƣ sau:
Bảng 3.1. Kết quả quan trắc mẫu khơng khí khu vực năm 2022
TT

Thơng số

Đơn
vị

KK-1

KK-2

KK-3

KK-4

KK-5

QCVN 05:2013/
BTNMT


1

Tiếng ồn

dBA

68,6

68,1

68,7

69,2

60,2

70*

2

CO

µg/m3

2.444

2.924

2.574


2.938

2.410

30.000

3

NO2

µg/m3

82

39

41

68

27

200

4

SO2

µg/m3


74

41

66

59

33

350

Bụi lơ
µg/m3
lửng (TSP)

201

211

232

236

152

300

5


Nguồn: Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng
khí xung quanh.
- (*) QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Vị trí quan trắc:
- KK-1: Khu vực quốc lộ 3 (cổng UBND phƣờng Xuất Hóa)

- KK-2: Khu vực quốc lộ 3 (ngã 3 đƣờng đi Chợ Đồn)
- KK-3: Khu vực cổng chợ Bắc Kạn
- KK-4: Khu vực cổng bến xe TP Bắc Kạn

- KK-5: Khu vực Phƣờng Huyền Tụng
14
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

Nhận xét: Chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí tại khu vực trên địa bàn thành
phố Bắc Kạn còn tốt, giá trị của các thông số quan trắc thấp hơn giá trị giới hạn
cho phép theo QCVN. Khả năng chịu tải của môi trƣờng khá tốt.
- Đối với môi trƣờng nƣớc mặt: Dữ liệu quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt trên địa
bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn năm 2022 nhƣ sau:
Bảng 3.2. Kết quả quan trắc mẫu nước mặt trên địa bàn TP Bắc Kạn năm 2022
STT

Thông
số


Đơn
vị

NM-1

NM-2

NM-3

NM-4

NM-5

QCVN 08MT:2015/BTNMT
(B1)

1

pH

-

7,1

7,5

7,5

7,3


7,3

5,5-9

2

BOD5

mg/l

8,6

8,8

14

14,1

7,8

15

3

COD

mg/l

16,2


17,1

29,8

28,6

14,3

30

4

DO

mg/l

5,2

5,2

5,1

4,6

5,1

≥4

5


TSS

mg/l

20

21

35

34

22

50

7

Zn

mg/l

<0,03

<0,03

<0,03

<0,03


<0,03

1,5

8

NH4+

mg/l

<0,05

<0,05

0,189

0,179

<0,05

0,9

9

NO3-

mg/l

1,85


1,78

2,56

1,82

1,29

10

10

NO2-

mg/l

0,029

0,026

0,029

0,028

0,034

0,05

11


Coliform

MPN/
100ml

768

812

4.519

4.129

2.689

7.500

12

PO43-

mg/l

0,026

0,028

0,036


0,043

0,022

0,3

13

Dầu mỡ

mg/l

<0,3

<0,3

0,6

0,5

<0,3

1

Nguồn: Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn năm 2022
Ghi chú:
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt
- Mức B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác
có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2

Vị trí quan trắc:
- NM-1: Nƣớc sông Cầu (cầu Dƣơng Quang)
- NM-2: Nƣớc suối Nặm Cắt
- NM-3: Nƣớc suối Nông Thƣợng chảy qua khu dân cƣ Quang Sơn, Đội Kỳ.
15
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

- NM-4: Nƣớc suối Pá Danh tại cầu Suối Tung
- NM-5: Nƣớc suối Khuổi Cuồng (cầu Xuất Hóa)
Nhận xét: Chất lƣợng nƣớc mặt trên địa bàn thành phố Bắc Kạn còn tốt, tại
các vị trí quan trắc giá trị các thơng số quan trắc nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1. Chất lƣợng nƣớc đảm bảo cho hoạt động
tƣới tiêu, sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân trong khu vực.
- Đối với môi trƣờng nƣớc ngầm: Dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng kỹ thuật ít có
ảnh hƣởng tới mực nƣớc cũng nhƣ chất lƣợng nƣớc ngầm trong khu vực thực hiện dự
án do đó, dữ liệu về nƣớc ngầm Báo cáo không thu thập.
- Đối với môi trƣờng đất: Chất lƣợng môi trƣờng đất trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn năm 2022, cụ thể nhƣ sau:
Bảng 3.3. Kết quả quan trắc mẫu đất khu vực TP Bắc Kạn năm 2022
Chỉ tiêu
Khu vực
Vị trí
ĐTP-1
Tp Bắc Kạn
ĐTP-2
ĐTP-3

QCVN 03-MT:2015/BTNMT
(đất dân sinh)
QCVN 03-MT:2015/BTNMT
(đất nông nghiệp)

Pb
(mg/kg)

Cu
(mg/kg)

Zn
(mg/kg)

As
(mg/kg)

15,19
25,5
25,63

6,32
13,85
12,42

31,85
64,61
64,96

0,65

0,51
0,47

70

100

200

15

70

100

200

15

Nguồn: Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn năm 2022
Ghi chú:
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn của
hàm lượng kim loại nặng trong đất.
Vị trí quan trắc:
- ĐTP-1: Phƣờng Huyền Tụng (đất khu Đon Tuấn)
- ĐTP-2: Phƣờng Xuất Hóa (đất nơng nghiệp)
- ĐTP-3: Đất khu vực Bản Áng (bãi rác cũ)
Nhận xét: Chất lƣợng môi trƣờng đất tại thành phố Bắc Kạn còn tốt, hàm lƣợng
các kim loại nặng trong đất có giá trị nằm dƣới giới hạn cho phép của QCVN hiện
hành. Mơi trƣờng đất cịn khả năng chịu tải.

Nhận xét chung:

16
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vât chất trƣờng
Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị

Dữ liệu về hiện trạng môi trƣờng khu vực thực hiện Dự án thuộc phƣờng
Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Bắc Kạn đƣợc khai thác theo số liệu quan trắc
hiện trạng môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn năm 2022 là đảm bảo tính chính xác của số
liệu. Kết quả thể hiện đƣợc phần nào hiện trạng môi trƣờng nền tại khu vực theo
không gian và thời gian. Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất Trƣờng Trung cấp
Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội – y tế cho
ngƣời dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Mơi trƣờng có khả năng tự làm sạch còn khá
cao.
3.1.2. Dữ liệu về tài nguyên sinh vật
Theo /zxQuy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020,
định hƣớng đến năm 2030, năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn; Hồng
Thị Thúy Hằng, Trần Đình Lý, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Điều tra
thống kê và đánh giá đa d ạng sinh học tỉnh Bắc Kạn, 2015; Viện Sinh thái và tài
nguyên sinh vật kết hợp với công tác đi ều tra khảo sát, thực địa, hiện trạng tài
nguyên sinh học khu vực Dự án tháng 6/2023 cụ thể nhƣ sau:
Thành phố Bắc Kạn nằm trong vùng có đi ều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa
đặc trƣng của vùng Đơng Bắc Bộ, có 4 mùa trong năm, hệ sinh thái cũng phát triển
theo đặc điểm khí hậu khu vực. Thành phố Bắc Kạn là trung tâm kinh tế, chính trị văn hóa của tỉnh, mức độ đơ thị hóa cao do đó các hệ sinh thái tự nhiên khơng cịn
nhiều, chủ yếu là hệ sinh thái rừng trồng, cây công nghiệp lâu năm,....
Hệ thực vật
- Thảm thực vật trồng:

Thảm thực vật trồng ở thành phố Bắc Kạn cũng đa dạng về chủng loại với
nhiều loại cây nhiệt đới điển hình nhƣ các lo ại cây ăn quả và nhiều loại cây lƣơng
thực khác.
+ Rừng trồng: thƣờng là r ừng thuần loại (rừng keo, rừng mỡ,…) hoặc kết
hợp của một vài loại cây rừng với nhau, phân bố chủ yếu trên các đồi núi thấp.
+ Cây trồng lâu năm: bao gồm cây công nghiệp lâu năm (chè, quế,…) và cây
ăn quả (ổi, bƣởi, hồng, chuối...), với di ện tích khơng lớn , nằm r ải rác và xen kẽ
cùng với các khu dân cƣ trên hầu hết các xã, phƣờng của thành phố.
+ Cây trồng hàng năm : gồm lúa nƣớc , hoa màu và cây công nghiệp hàng
năm khác. Trong đó: Lúa nƣớc đƣ ợc trồng chủ yếu dọc theo các thung lũng sông
Cầu, suối. Cây hoa màu (ngô, khoai, đậu, sắn) và cây công nghiệp hàng năm (mía,
lạc, đỗ) đƣợc trồng rải rác khắp nơi ở phần diện tích cịn lại.
+ Hệ động vật
17
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Bắc Kạn


×