Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Áp dụng quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng, trị bệnh cho đàn lợn thịt nuôi tại trang trại nguyễn xuân dũng hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 59 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------

LƯƠNG TIẾN DŨNG
Tên đề tài:

Th

ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHĂM SĨC, NI DƯỠNG VÀ PHỊNG,

ai

N

TRỊ BỆNH CHO ĐÀN LỢN THỊT NI TẠI TRANG TRẠI

n

ye

gu

NGUYỄN XUÂN DŨNG - HÀ NỘI

U

ity

rs


ve

ni

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


U
TN

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chun ngành:

Thú y

Khoa:

Chăn ni Thú y

Khố học:

2014 – 2018

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------

LƯƠNG TIẾN DŨNG
Tên đề tài:

Th

ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHĂM SĨC, NI DƯỠNG VÀ PHỊNG,

ai

N

TRỊ BỆNH CHO ĐÀN LỢN THỊT NI TẠI TRANG TRẠI

n

ye

gu

NGUYỄN XN DŨNG - HÀ NỘI

U

ity

rs


ve

ni

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chính quy

Chun ngành:

Thú y

Lớp:

K46 – TY N02

Khoa:

Chăn ni Thú y

Khố học:

2014 – 2018



Hệ đào tạo:

U
TN


Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. NGUYỄN QUANG TÍNH

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, thực hành và rèn luyện dưới mái trường
Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, nhờ sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ của
thầy giáo, cơ giáo, gia đình và bạn bè, em đã hoàn thành tốt đợt thực tập tốt
nghiệp của mình.
Để có thể hồn thành bản khóa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin
gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên,
Ban chủ nhiệm khoa, cùng tồn thể các thầy cơ trong khoa Chăn ni Thú y

Th

đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo và giúp đỡ em trong tồn khóa học.

ai

Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn

N

gu

PGS.TS. NGUYỄN QUANG TÍNH đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em để em


ye

có thể hồn thành tốt bản khóa luận này.

n

Đồng thời, em cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn tới trang trại Nguyễn Xuân

U

ni

Dũng đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em được thực tập tại trang trại, em xin

ity

rs

trong quá trình thực tập.

ve

cảm ơn tất cả mọi người trong trang trại đã quan tâm, giúp đỡ, động viên em
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã



luôn động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hồn thành tốt khóa


U
TN

học này.

Cuối cùng, em xin trân trọng gửi tới các thầy giáo, cô giáo trong hội
đồng đánh giá khóa luận lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2018
Sinh viên
Lương Tiến Dũng


ii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Ý nghĩa

Cs

: Cộng sự

LMLM

: Lở mồm long móng

Nxb


: Nhà xuất bản

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn



: Thức ăn

Th

TGE

: Transmisssible gastro enteritis

ai
TT

: Thể trọng

N

: Vi sinh vật

n

ye


VSV

: Việt Nam

gu

VN

ity

rs

ve

ni

U

U
TN


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu đàn lợn thịt của trại Nguyễn Xuân Dũng (2016 – 2018) ..... 6
Bảng 4.1. Kết quả thực hiện công tác vệ sinh sát trùng .................................. 32
Bảng 4.2. Lịch tiêm phòng vắc xin cho lợn thịt của trại. ................................ 33
Bảng 4.3. Kết quả tiêm phòng vắc xin cho đàn lợn tại trại............................. 34
Bảng 4.4 Tỷ lệ nuôi sống lợn thịt .................................................................... 34

Bảng 4.5 Khối lượng lợn qua các kỳ cân ........................................................ 35
Bảng 4.6 Hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn thịt tại trại ................................. 36

Th

Bảng 4.7. Kết quả điều trị bệnh đường hô hấp cho đàn lợn thịt nuôi tại trại . 38

ai

Bảng 4.8. Kết quả điều trị hội chứng tiêu chảy cho đàn lợn thịt nuôi tại trại . 39

N

gu

Bảng 4.9 Kết quả điều trị bệnh viêm khớp cho đàn lợn thịt nuôi tại trại ....... 40

n

ye

Bảng 4.10. Kết quả thực hiện xuất lợn tại trại ................................................ 41

ity

rs

ve

ni


U

U
TN


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu và yêu cầu của chuyên đề ............................................................ 2

Th

1.2.1. Mục tiêu .................................................................................................. 2

ai

1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................... 2

N

gu


PHẦN 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...................................................... 3

ye

2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập ...................................................................... 3

n

2.1.1.Vị trí địa lý ............................................................................................... 3

U

ni

2.1.2.Đặc điểm khí hậu ..................................................................................... 3

ve

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trang trại .................................................................. 3

ity

rs

2.1.4. Cơ sở vật chất của trang trại.................................................................... 4
2.1.5. Thuận lợi, khó khăn ................................................................................ 4



2.1.3.1. Thuận lợi .............................................................................................. 4


U
TN

2.1.5.2. Khó khăn .............................................................................................. 5
2.1.6. Đối tượng và các kết quả sản xuất của cơ sở ......................................... 5
2.1.6.1. Đối tượng nuôi tại trại .......................................................................... 5
2.1.6.2. Kết quả sản xuất của cơ sở ................................................................... 5
2.2. Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước .............................................. 6
2.2.1. Đặc điểm sinh trưởng khả năng sản xuất và phẩm chất thịt của lợn ...... 6
2.2.1.1. Đặc điểm sinh trưởng, cơ sở di truyền của sự sinh trưởng .................. 6
2.2.1.2. Sự phát triển các cơ quan trong cơ thể ................................................. 7
2.2.1.3. Quy luật ưu tiên các chất dinh dưỡng trong cơ thể .............................. 7


v

2.2.1.4. Ảnh hưởng của quy trình chăm sóc ni dưỡng lợn thịt ..................... 8
2.2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt lợn ................ 9
2.2.2. Một số bệnh thường gặp ở lợn thịt ........................................................ 11
2.2.2.1. Bệnh viêm phổi do Mycoplasma (Bệnh suyễn lợn).......................... 11
2.2.2.2. Hội chứng tiêu chảy ở lợn. ................................................................. 15
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sản xuất của lợn thịt .............................. 23
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH 26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 26

Th

3.2. Địa điểm, thời gian tiến hành ................................................................... 26


ai

3.3. Nội dung thực hiện ................................................................................... 26

N

gu

3.4. Phương pháp tiến hành và các chỉ tiêu theo dõi ...................................... 26

ye

3.4.1 Phương pháp tiến hành ........................................................................... 26

n

3.4.2 Các chỉ tiêu Theo dõi ............................................................................. 26

U

ni

3.4.3 Phương pháp xử lý số liệu................................................................... 27

ve

PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 28

ity


rs

4.1. Kết quả việc thực hiện quy trình ni dưỡng, chăm sóc và vệ sinh phịng
bệnh cho đàn lợn nuôi thịt ............................................................................... 28



4.1.1 Kết quả công tác chăm sóc ni dưỡng ................................................. 28

U
TN

4.1.2. Kết quả thực hiện cơng tác vệ sinh phòng bệnh ................................... 32
4.1.3. Kết quả thực hiện cơng tác tiêm phịng ................................................ 33
4.1.4 Kết quả chăn nuôi đàn lợn thịt thương phẩm ......................................... 34
4.1.4.1 Tỷ lệ nuôi sống đàn lợn thịt thương phẩm .......................................... 34
4.1.4.2 Sinh trưởng của đàn lợn thịt thương phẩm ......................................... 35
4.1.4.3 Hiệu quả sử dụng thức ăn của đàn lợn thịt thương phẩm ................... 36
4.2. Kết quả chẩn đoán và điều trị một số bệnh ở lợn thịt tại trại ................... 37
4.2.1. Kết quả chẩn đốn và điều trị bệnh đường hơ hấp cho đàn lợn thịt nuôi
tại trại............................................................................................................... 38


vi

4.2.2. Kết quả chẩn đoán và điều trị hội chứng tiêu chảy cho đàn lợn thịt nuôi
tại trại............................................................................................................... 39
4.3.3. Kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh viêm khớp cho đàn lợn thịt nuôi tại
trại.................................................................................................................... 39
4.3. Xuất lợn và vệ sinh chuồng trại sau xuất ................................................. 40

4.3.1. Xuất lợn ................................................................................................. 40
4.3.2. Vệ sinh chuồng trại sau khi xuất lợn..................................................... 41
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 43

Th

5.1. Kết luận .................................................................................................... 43

ai

5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 43

N

n

ye

gu

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 45

ity

rs

ve

ni


U

U
TN


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngành chăn ni lợn có một vị trí quan trọng trong nền nơng nghiệp
nước ta. Nó là nguồn cung cấp thực phẩm với tỉ trọng và chất lượng tốt cho
con người. Thịt lợn có thể chế biến nhiều món ăn ngon, trong q trình chế
biến lại không làm giảm phẩm chất thịt và phù hợp với đa số người dân.

Th

Trong những năm gần đây, nhờ việc áp dụng những thành tựu khoa học kĩ

ai

thuật vào sản xuất, ngành chăn nuôi lợn ở nước ta luôn có những bước phát

N

triển lớn như: Tổng đàn lợn tăng, cơ cấu đàn lợn đa dạng, năng suất cao, khả

ye


gu

năng phịng bệnh tốt. Bên cạnh đó, Đảng và Nhà nước ta ln có những chính
sách, những biện pháp cụ thể nhằm phát triển ngành chăn ni nói chung và

n

U

ngành chăn ni lợn nói riêng. Do nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn ngành chăn

ve

ni

ni lợn nước ta đang có những bước chuyển mình từ chăn ni nhỏ lẻ, chăn
ni hộ gia đình sang chăn ni tập trung với quy mơ vừa và lớn. Các trang

rs

ity

trại do nhà nước xây dựng hay những mơ hình kết hợp giữa hộ gia đình và



công ty sản xuất thức ăn đầu tư xuất hiện ở khắp mọi nơi từ các xã, huyện trở

U
TN


đi. Các năm trở lại đây, đã xuất hiện mơ hình chăn ni lợn mới đó là mơ
hình chăn ni trang trại hộ gia đình nhưng đã được mở rộng và đầu tư phát
triển hơn với số vốn lớn hơn nên số lượng co giống cũng được tăng cao mà
hiệu quả mang lại từ mơ hình này cũng khá cao.
Để đánh giá được sức sản xuất của đàn lợn thịt và rèn luyện tay nghề,
nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, em tiến hành chuyên đề với nội dung:
“Thực hiện quy trình chăm sóc, ni dưỡng và phịng, trị bệnh cho
đàn lợn thịt tại trang trại Nguyễn Xuân Dũng- Hà Nội”.


2

1.2 Mục tiêu và yêu cầu của chuyên đề
1.2.1. Mục tiêu
- Thực hiện quy trình chăm sóc, ni dưỡng và phòng, trị bệnh cho đàn
lợn thịt tại trang trại Nguyễn Xuân Dũng xã Khánh Thượng, huyện Ba Vì, Hà Nội.
- Nắm được quy trình chăm sóc và phịng trị những triệu chứng của lợn
khi mắc bệnh.
- Phát hiện kịp thời những con lợn bị ốm, lợn mắc bệnh.

- Đánh giá được tỉ lệ mắc bệnh trên đàn lợn thịt tại trang trại Nguyễn

Th

Xuân Dũng, xã Khánh Thượng, huyện Ba Vì, Hà Nội.

ai

- Đánh giá được kết quả điều trị bệnh


N

gu

- Sinh viên nâng cao tay nghề, thành thạo về chuẩn đốn, điều trị bệnh,

ye

dùng thuốc chính xác, có hiệu quả.

n

Đánh giá được sức sản xuất và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt tại cơ sở

U

ve

1.2.2. Yêu cầu

ni

thực tập, rèn luyện tay nghề và kỹ năng công việc.

nuôi tại trại đạt hiệu quả cao.

ity

rs


- Áp dụng quy trình kỹ thuật chăm sóc, ni dưỡng cho đàn lợn thịt



- Xác định được tình hình nhiễm các bệnh trên đàn lợn thịt, để từ đó áp

U
TN

dụng và đánh giá hiệu quả của quy trình phịng, trị bệnh cho đàn lợn thịt ni
tại trại.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập
2.1.1.Vị trí địa lý
Trại lợn thịt Nguyễn Xuân Dũng là trại gia công của công ty TNHH
JAPPA COMFEED VN, trại thuộc thơn Gị Đá Chẹ, xã Khánh Thượng,
huyện Ba Vì, Hà Nội, trại nằm cách trung tâm huyện Ba Vì trên 35km, cách
trung tâm thành phố Hà Nội 82km. Xã có địa bàn giáp danh với 2 tỉnh (phía

Th

Đơng Nam giáp tỉnh Hịa Bình, phía Tây cách con sơng Đà là tỉnh Phú Thọ),

ai


có trục đường giao thơng.

gu

N

Khánh Thượng là xã miền núi nằm ở sườn Tây núi Ba Vì, với diện tích
tự nhiên 2882,43 ha.

n

ye

2.1.2.Đặc điểm khí hậu

Xã Khánh Thượng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Do

U

ni

đó trại lợn thịt Nguyễn Xuân Dũng sẽ chịu ảnh hưởng chung của khí hậu vùng.

ve

Mùa Hè nóng bức với lượng mưa tương đối cao, mùa Đơng lạnh và khơ. Nhiệt

ity


rs

độ khơng khí trung bình hàng năm khoảng 23,6 °C, độ ẩm tương đối trung bình
năm là 79%. Lượng mưa trung bình năm là 1800mm và mỗi năm có khoảng 114



ngày mưa, đặc điểm khí hậu dõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt giữa 2 mùa

U
TN

nóng, lạnh. Khoảng từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mưa, nhiệt độ trung
bình mùa này là 29,2°C. Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau là mùa đông với thời
tiết khô ráo, nhiệt độ trung bình mùa đơng là 15,2 °C Giữa 2 mùa lại có sự
chuyển tiếp (tháng 4 và tháng 10) làm cho thời tiết diễn biến khá phức tạp.
(Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn huyện Ba Vì, Hà Nội)
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trang trại
Trại gồm có 7 người trong đó có: 01 cán bộ quản lý; 01 kỹ sư của cơng
ty TNHH JAPPA COMFEED VN; 01 kế tốn của công ty TNHH JAPPA
COMFEED VN; 04 công nhân (3 sinh viên thực tập, 1 quản lý).


4

2.1.4. Cơ sở vật chất của trang trại
Trại lợn thịt Nguyễn Xuân Dũng được xây dựng trên diện tích gần 10 ha,
chia làm 2 khu chính là: khu sinh hoạt chung và khu chăn ni, ngồi ra cịn có
hồ cá, vườn cây ăn quả...
Trong đó khu sinh hoạt chung gồm: khu nhà ở của cơng nhân, có một

dãy nhà ở gồm 4 phịng, phịng 01 là phịng gia đình anh chị quản lý, phòng
02 là phòng kỹ sư, phòng 03 là phịng cơng nhân, phịng 04 là nhà ăn. Các
phịng đều được lăn sơn, nền lát đá hoa, mái bắn tơn, phịng kỹ sư có tủ đựng

Th

quần áo, có bàn ghế để làm việc. Riêng phịng ăn cịn có tụ lạnh, tivi được lắp

ai

truyền hình cáp phục vụ nhu cầu giải trí sau giờ làm việc.

N

gu

Nhà bếp xây dựng khang trang, sạch sẽ, có đầy đủ dụng cụ, có bếp ga

ye

để thuận tiện trong việc nâu ăn cho quản lý và công nhân.

n

Khu chăn nuôi gồm: 3 chuồng nuôi lợn thịt, nhà kho và phịng sát

U

ve


với kich thước 4,5m × 7m/ô.

ni

trùng. 3 chuồng nuôi mỗi chuồng gồm 2 dãy, mỗi dãy lại chia thành 7 ô nhỏ

ity

rs

Hệ thống chuồng xây dựng khép kín hồn tồn. Phía đầu chuồng là hệ
thống giàn mát, cuối chuồng có 6 quạt thơng gió. Hai bên tường có dãy cửa sổ



lắp kính, mỗi cửa có diện tích 1,2m2, cách nền 1,5m, mỗi cửa sổ cách nhau

U
TN

50cm. Trên trần được lắp hệ thống chống nóng bằng thép.

Sau mỗi chuồng đều có đường rãnh thốt nước thải, các đường rãnh
này đều thông về một bể chứa nước thải tập trung.
Nguồn nước sử dụng trong trại đều bơm từ 2 giếng khoan và 1 giếng
khơi, nước được bơm lên 2 téc để sinh hoạt, còn bơm lên 4 bể chứa để chăn ni.
2.1.5. Thuận lợi, khó khăn
2.1.3.1. Thuận lợi
Được sự quan tâm của Uỷ ban nhân dân xã Khánh Thượng tạo điều
kiện cho sự phát triển của trại.



5

Trại được xây dựng ở vị trí thuận lợi: Xa khu dân cư, thuận tiện đường
giao thơng.
Chủ trại có năng lực, năng động, nắm bắt được tình hình xã hội, luôn
quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ kỹ thuật và công nhân.
Cán bộ kỹ thuật có trình độ chun mơn vững vàng, cơng nhân nhiệt
tình và có tinh thần trách nhiệm cao trong sản xuất.
Con giống tốt, thức ăn, thuốc chất lượng cao, quy trình chăn ni khép
kín và khoa học đã mang lại hiệu quả chăn nuôi cao cho trại.

Th

Cơ sở vật chất tốt thuận lợi cho q trình chăm sóc và ni dưỡng.

ai

2.1.5.2. Khó khăn

N

gu

Trại được xây dựng trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết diễn

ye

biến phức tạp nên khâu phịng trừ dịch bệnh gặp nhiều khó khăn.


n

Số lượng lợn nhiều, lượng nước thải lớn, việc đầu tư cho cơng tác xử lý

U

nước thải của trại cịn nhiều khó khăn.
2.1.6.1. Đối tượng nuôi tại trại

rs

ve

ni

2.1.6. Đối tượng và các kết quả sản xuất của cơ sở

ity

Trại lợn thịt Nguyễn Xuân Dũng là trại gia công của công ty TNHH



JAPPA COMFEED VN. Vì là trại lợn thịt nên trại chỉ ni một loại lợn đó là:
2.1.6.2. Kết quả sản xuất của cơ sở

U
TN


lợn 3 máu, được lai giữa giống lợn: Yorkshire, Landrace và Duroc.
Hiện nay một năm trang trại sản xuất được hai lứa lợn thịt. Lứa một
được nuôi từ tháng 6 đến tháng 11, lứa hai được nuôi từ đầu tháng 12 đến
tháng 5 năm sau.
Lợn thịt nuôi tại trại được nuôi từ lúc 21 ngày tuổi đến lúc xuất bán
khoảng từ 5 đến 6 tháng với trọng lượng trung bình từ 95kg đến 105kg.
Cơ cấu đàn lợn thịt của trại trong 3 năm gần đây: Qua điều tra từ số
liệu sổ sách Theo dõi của trại thì cơ cấu đàn lợn thịt của trai trong 3 năm gần
đây tính đến tháng 11 năm 2017 được thể hiện ở bảng 2.1


6

Bảng 2.1: Cơ cấu đàn lợn thịt của trại Nguyễn Xuân Dũng (2016 – 2018)
Số lượng lợn thịt của các năm (con)

Loại lợn

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

1731

1810

1932


Lợn thịt

Qua bảng 2.1 cho thấy: Số lượng lợn thịt của trại có biến động tương
đối lớn giữa năm trước với năm sau. Số lượng lợn thịt có xu hướng tăng lên:
năm 2016 là 1731 con, năm 2017 là 1810 con tăng 79 con, năm 2018 là 1932

Th

con tăng 122 con.

ai

2.2. Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước

gu

N

2.2.1. Đặc điểm sinh trưởng khả năng sản xuất và phẩm chất thịt của lợn
2.2.1.1. Đặc điểm sinh trưởng, cơ sở di truyền của sự sinh trưởng

ye

n

Sinh trưởng được nhiều tác giả nghiên cứu nên các khái niệm cũng

ni

U


phần nào khác nhau. Khi nghiên cứu về sinh trưởng, Johansson L. (1972) [33]
đã có khái niệm như sau: về mặt sinh học, sinh trưởng được xem như là quá

ve

rs

trình tổng hợp protein, cho nên người ta lấy việc tăng khối lượng, số lượng và

ity

các chiều của tế bào mơ cơ. Ơng cịn cho biết cường độ phát triển của giai



đoạn bào thai và giai đoạn sau khi sinh có ảnh hưởng đến chỉ tiêu phát triển

U
TN

của con vật.

Theo Trần Đình Miên và cs (1975) [30], sinh trưởng là một q trình
tích lũy các chất hữu cơ do đồng hóa và dị hóa, là sự tăng về chiều dài, chiều
cao, bề ngang, khối lượng của các bộ phận và tồn cơ thể con vật trên cơ sở
tính chất di truyền từ đời trước. Sinh trưởng mang tính chất giai đoạn, biểu
hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.
Để xác định sinh trưởng người ta dùng phương pháp cân định kỳ khối
lượng và đo kích thước các chiều của cơ thể.



7

Ở lợn thường đo 4 chiều: Dài thân, vòng ngực, cao vây, vòng ống và
thường đo lúc sơ sinh, 1, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 18, 24, 36 tháng tuổi.
2.2.1.2. Sự phát triển các cơ quan trong cơ thể
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của lợn các tổ trức khác nhau
được ưu tiên tích lũy khác nhau. Các hệ thống chức năng như hệ thần kinh, hệ
tiêu hóa, tuyến nội tiết được ưu tiên phát triển trước hết. Sau đó là bộ xương,
hệ thống cơ bắp và cuối cùng là mô mỡ.

Th

Cơ bắp là phần quan trọng tạo nên sản phẩm thịt lợn. Trong quá trình

ai

sinh trưởng và phát triển của cơ thể từ lúc sơ sinh đến khi trưởng thành số

gu

N

lượng các bó cơ và sợi cơ ổn định. Tuy nhiên từ giai đoạn lợn còn nhỏ đến
khoảng 60kg trong cơ thể có sự ưu tiên cho sự phát triển các tổ chức nạc.

ye

Đối với mô mỡ, sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào mỡ là


n

U

nguyên nhân chính gây nên sự tăng về khối lượng của mô mỡ. Ở giai đoạn
triển và tích lũy mỡ.

rs

ve

ni

cuối của q trình phát triển cá thể trong cơ thể lợn có q trình ưu tiên phát

ity

2.2.1.3. Quy luật ưu tiên các chất dinh dưỡng trong cơ thể



Trong cơ thể động vật có sự ưu tiên dinh dưỡng khác nhau Theo từng

U
TN

giai đoạn sinh trưởng phát triển và cho từng hoạt động chức năng của các bộ phận.
Trước hết, dinh dưỡng được ưu tiên cho hoạt động thần kinh, tiếp đến
cho hoạt động sinh sản, cho sự phát triển bộ xương, cho sự tích luỹ nạc và

cuối cùng cho sự tích luỹ mỡ. Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy, khi dinh
dưỡng cung cấp bị giảm xuống 20% so với tiêu chuẩn ăn cho lợn thì quá trình
tích luỹ mỡ bị ngưng trệ, khi dinh dưỡng giảm xuống 40% thì sự tích luỹ nạc,
mỡ của lợn bị dừng lại. Vì vậy ni lợn khơng đủ dinh dưỡng thì sẽ khơng
tăng khối lượng và chất lượng thịt như mong muốn.


8

2.2.1.4. Ảnh hưởng của quy trình chăm sóc ni dưỡng lợn thịt
Lợn thịt là giai đoạn chăn nuôi cuối cùng để tạo ra sản phẩm, lợn thịt
cũng là thành phần chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu đàn (65 - 80%), do vậy
chăn nuôi lợn thịt quyết sự định thành bại trong chăn nuôi lợn.
Chăn nuôi lợn thịt cần đạt những yêu cầu: Lợn có tốc độ sinh trưởng
nhanh, tiêu tốn thức ăn ít, tốn ít cơng chăm sóc và phẩm chất thịt tốt.
* Dinh dưỡng thức ăn
Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng của yếu tố ngoại cảnh quyết định đến

Th

khả năng sinh trưởng và khả năng cho thịt của lợn. Trần Văn Phùng và cs

ai

N

(2004) [29] cho rằng, các yếu tố di truyền không thể phát huy tối đa nếu

gu


khơng có một mơi trường dinh dưỡng và thức ăn hoàn chỉnh. Một số thị

ye

nghiệm đã chứng minh rằng, khi chúng ta cung cấp cho lợn các mức dinh

n

dưỡng khác nhau có thể làm thay đổi tỉ lệ các thành phần trong cơ thể. Khẩu

U

ni

phần có mức năng lượng cao và mức protein thấp thì lợn sẽ tích lũy mỡ nhiều

ity

rs

lợn có tỉ lệ nạc cao hơn.

ve

hơn so với khẩu phần có mức năng lượng thấp và hàm lượng protein cao thì
Lượng thức ăn cho ăn cũng như thành phần dinh dưỡng ảnh hưởng trực



tiếp đến quá trình tăng khối lượng của lợn. Hàm lượng xơ thô tăng từ 2,4 – 11%


U
TN

thì tăng khối lượng mỗi ngày của lợn giảm từ 566g xuống 408g và thức ăn cần
cho 1kg tăng khối lượng tăng lên 62%.

Vì vậy để chăn ni có hiệu quả cần phối hợp khẩu phần ăn sao cho
vừa cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cho từng giai đoạn phát triển và vừa
tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn tại địa phương.
* Mơi trường
Trần Văn Phùng và cs (2004) [29], môi trường xung quanh gồm nhiệt
độ, độ ẩm, mật độ, ánh sáng. Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng chủ yếu đến năng
suất và phẩm chất thịt. Nhiệt độ thích hợp cho lợn ni béo là từ 15°C - 18°C.


9

Nhiệt độ chuồng nuôi liên quan mật thiết đến độ ẩm khơng khí, độ ẩm khơng
khí thích hợp cho lợn khoảng 70%. Tác giả Nguyễn Thiện và cs (2005) [17]
cho biết: Ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cao hơn lợn phải tăng cường q trình
tỏa nhiệt thơng qua hơ hấp (vì lợn có rất ít tuyến mồ hơi) để duy trì thăng
bằng thân nhiệt. Ngồi ra nhiệt độ cao sẽ làm khả năng thu nhận thức ăn hàng
ngày của lợn giảm. Do đó tăng khối lượng bị ảnh hưởng và khả năng chuyển hóa
thức ăn kém dẫn đến sự sinh trưởng phát triển của lợn bị giảm.
Mật độ lợn trong chuồng ni có ảnh hưởng chủ yếu đến năng suất.

Th

Khi ta nhốt lợn ở mật độ cao hay số con/ô chuồng quá lớn sẽ ảnh hưởng đến


ai

tăng khối lượng hằng ngày của lợn và phần nào ảnh hưởng đến sự chuyển hóa

N

gu

thức ăn. Do vậy khi nhốt ở mật độ cao sẽ tăng tính khơng ổn định trong đàn.

ye

Sự không ổn định này sẽ dẫn đến sự tấn công lẫn nhau, giảm bớt thời gian ăn

n

và nghỉ của lợn. Nghiên cứu của Mỹ cho thấy, khi nuôi lợn với mật độ thấp,

U

ni

sẽ làm tăng tốc độ khối lượng cũng như làm giảm mức tiêu tốn thức ăn. Chăm

ve

sóc ảnh hưởng chủ yếu đến năng suất, chuồng vệ sinh kém dễ gây bệnh,

ity


rs

chuồng nuôi ồn ào, không yên tĩnh đều làm năng suất giảm. Sức khỏe trong
giai đoạn bú sữa kém như thiếu máu, còi cọc dẫn đến giai đoạn ni thịt tăng



khối lượng kém (Vũ Đình Tơn, Trần Thị Thuận 2005) [32]

U
TN

Phương thức nuôi dưỡng như cho ăn tự do sẽ làm tăng tốc độ tăng
trưởng của lợn hơn so với cho ăn hạn chế, những giống lợn hướng mỡ nên
cho ăn hạn hạn từ đầu, còn với hưỡng giống lợn hướng nạc nên cho ăn tự do
sẽ có được năng suất và chất lượng tốt nhất.
2.2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt lợn
* Giống
Theo Nguyễn Thiện và cs (2005) [17], giống là yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến sinh trưởng, phát dục, năng suất và phẩm chất thịt. Các giống lợn


10

nội có tốc độ sinh trưởng chậm hơn và chất lượng thịt thấp hơn các giống lợn
lai và lợn ngoại.
Khả năng sản xuất và chất lượng thịt ngoài điều kiện ngoại cảnh và thức
ăn thì yếu tố di truyền là yếu tố quan trọng ảnh hưởng lớn nhất. Theo Trịnh
Hồng Sơn (2014) [28], các chỉ tiêu thân thịt như tỉ lệ móc hàm, tỉ lệ nạc, độ

dày mỡ lưng, chiều dài thân thịt và diện tích cơ thăn là khác nhau ở các giống
lợn khác nhau.
Tăng khối lượng trung bình của lợn Móng Cái khoảng 300 - 350

Th

gam/ngày, trong khi con lai F1 (nội x ngoại) đạt 550 - 600 g/ngày. Lợn ngoại

ai

nếu chăm sóc, ni dưỡng tốt có thể đạt tới 700 - 800 g/ngày, tỷ lệ thịt nạc

N

gu

của các giống lợn ngoại là cao hơn nhiều so với lợn nội. Hiện nay, người ta

ye

lợi dụng ưu thế lai của phép lai kinh tế để phối hợp nhiều giống vào trong 1

n

con lai nhằm tận dụng các đặc điểm tốt từ các giống lợn khác nhau. Đồng

U

ni


thời, sản phẩm của phương pháp lai là các con giống có thể đáp ứng tốt yêu

ve

cầu của thị trường, nâng cao năng suất và chất lượng thịt. Kết quả khảo sát

ity

rs

năng suất và phẩm chất thịt của 1 số giống lợn cho thấy tăng khối lượng, tỷ lệ
thịt xẻ, tỷ lệ thịt nạc của lợn Landrace và lợn Đại bạch đều cao hơn nhiều so

U
TN

* Thời gian và chế độ nuôi



với của lợn Móng Cái.

Là hai yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và phẩm chất thịt.
Theo Trịnh Hồng Sơn (2014) [28], thời gian nuôi ảnh hưởng lớn đến năng
suất và chất lượng thịt. Sự thay đổi thành phần hoá học của mô cơ, mô mỡ lợn
chủ yếu xảy ra trong giai đoạn trước 4 tháng tuổi. Dựa vào quy luật sinh
trưởng tích lũy chất dinh dưỡng trong cơ thể lợn người ta đề ra hai phương
thức nuôi: nuôi lấy nạc địi hỏi thời gian ni ngắn, khối lượng giết thịt nhỏ
hơn phương thức ni lấy thịt - mỡ, cịn phương thức nuôi lấy mỡ cần thời
gian nuôi dài, khối lượng giết thịt lớn hơn. Phương thức cho ăn tự do hay hạn



11

chế cũng làm ảnh hưởng đến năng suất thịt, cho ăn tự do sẽ cho khả năng sản
xuất thịt nhiều hơn cho ăn khẩu phần hạn chế.
* Khí hậu và thời tiết
Lợn điều chỉnh thân nhiệt của chúng bằng cách cân bằng nhiệt lượng
mất đi với nhiệt tạo ra qua trao đổi chất và lượng nhiệt hấp thụ được. Khi sự
khác nhau giữa thân nhiệt và nhiệt độ môi trường trở nên lớn thì tỉ lệ thốt
nhiệt sẽ tăng lên. Về mùa lạnh nhiệt độ môi trường xuống thấp dưới nhiệt độ
hữu hiệu thì tăng thêm chi phí thức ăn để tăng nhiệt lượng trao đổi chất để vật

Th

nuôi tự nó tạo ra nhiệt lượng để giữ ấm cho cơ thể. Khí hậu mát mẻ, nhiệt độ

ai

và độ ẩm thích hợp thì lợn ăn tốt, tỷ lệ tiêu hố cao, tích lũy cao, sinh trưởng

N

gu

và phát triển nhanh, năng suất cao. Nhiệt độ chuồng ni q cao lợn ăn ít, tỷ

ye

lệ tiêu hoá kém, giảm tăng khối lượng. Nhiệt độ quá thấp, lợn tiêu hao nhiều


n

năng lượng để chống rét, tiêu tốn thức ăn cao.

U

ni

2.2.2. Một số bệnh thường gặp ở lợn thịt

ity

rs

* Nguyên nhân

ve

2.2.2.1. Bệnh viêm phổi do Mycoplasma (Bệnh suyễn lợn)
Lê Văn Lãnh và cs (2012) [11], bệnh suyễn lợn hay “Dịch viêm phổi



địa phương ở lợn” là bệnh truyền nhiễm mãn tính ở lợn. Tỷ lệ chết không cao

U
TN

nhưng bệnh gây ra thiệt hại lớn trong nghành chăn nuôi lợn làm giảm tốc độ

tăng trọng và gia tăng tỷ lệ mắc các bệnh kế phát, đặc biệt là những bệnh về
đường hô hấp. Thacker, (2006) [36], Mycoplasma hyopneumoniae (MH) là
mầm bệnh chính gây dịch viêm phổi địa phương ở lợn và được quan tâm đến
như là một nguyên nhân chủ yếu gây nên bệnh hô hấp phức hợp ở lợn
(PRDC: Porcine respiratory disease complex). Những nghiên cứu về vai trò
của các vi khuẩn kế phát trong bệnh suyễn lợn đã được tiến hành (Nguyễn
Ngọc Nhiên, (1996) [13]; Cù Hữu Phú, (2005) [3]; Trần Huy Toản, (2009)
[27]. Cho thấy nếu kết hợp với các vi trùng gây viêm phổi khác sẽ tạo nên


12

tình trạng viêm phổi nặng với các triệu chứng sốt cao, ho nhiều, khó thở.
Mycoplasma được coi là nguồn gốc gây viêm đường hô hấp trên lợn ở nước ta
và các nước trên thế giới.
Whittlestone(1979) [37], cho biết Mycoplasma hyopneumoniae được
biết đến là một bệnh truyền nhiễm mạnh và mãn tính ảnh hưởng đến lợn. lợn
Taijma(1982) [35], giống như các loại Mollicutes khác, M. hyopneumoniae có
kích thước nhỏ bằng khoảng 1/5 của vi trùng 400-120 nm có một bộ gen nhỏ
khoảng 893-920 kilo-base cặp và thiếu một thành tường tế bào. Khó phát triển

Th

trong phịng thí nghiệm do các u cầu dinh dưỡng phức tạp và nguy cơ

ai

nhiễm bẩn liên quan đến nuôi cấy Mycoplasma. Để phát triển thành công vi

N


gu

kh̉n, cần phải có mơi trường từ 5-10% carbon dioxide, và môi trường phải

ye

thể hiện sự thay đổi màu axit.

n

Sức đề kháng: MH bị bất hoạt sau 48 giờ trong điều kiện khơ, nhưng

U

có thể tồn tại đến 17 ngày trong môi trường nước mưa ở nhiệt độ 2 - 7°C.

ve

ni

Trong phổi tồn tại 2 tháng ở -25°C và từ 9 - 11 ngày ở nhiệt độ l - 6°C và
chỉ 3 - 7 ngày ở nhiệt độ 17 - 25°C.

ity

rs

* Triệu chứng




Theo Lê văn Năm (2013) [10], thì thời kỳ nung bệnh dài từ 1- 4 tuần,

U
TN

nhưng cũng có thể sau 1-3 ngày nếu chưa có mặt của Haemophillus. Bệnh
thường phát triển rất chậm trên nền của viêm phế quản phổi và thơng thường
có 2 thể biểu hiện: á cấp tính và mãn tính.
-Thể á cấp tính:
+ Lợn bệnh sốt nhẹ 40,4- 41°C, bắt đầu từ những hắt hơi chảy nước
mũi, sau đó chuyển thành dịch nhầy.
+ Lợn thở khó, ho nhiều, sốt ngắt quãng, ăn kém
+ Lúc đầu ho khan từng tiếng, ho chủ yếu về đêm, sau đó chuyển thành
cơn, ho ướt nghe rõ nhất là vào sáng sớm đặc biệt là các buổi khi trời se lạnh,
gió lùa đột ngột, nước mũi nước mắt chảy ra nhiều.


13

+ Vì phổi bị tổn thương nên lợn thở thể ngực phải chuyển sang thở thể
bụng, nhiều con thở ngồi như chó thở. Rõ nhất là sau khi bị xua đuổi, có
những con mệt q nằm lỳ ra mà khơng có phản xạ sợ sệt, vẻ mặt rầu rĩ, mí
mắt sụp, tai không ve vẩy. Xương sườn và cơ bụng nhô lên hạ xuống Theo
nhịp thở gấp.
+ Nhịp tim và nhịp thở đều tăng cao.
+ Khi sờ nắn hoặc gõ để khám bệnh, lợn cảm thấy đau ở vùng phổi, rõ
nhất là 1-2 đôi xương sườn đầu giáp bả vai. Lợn vẫn thèm ăn nhưng ăn uống


Th

thất thường.

ai

+ Nếu không điều trị, lợn bệnh sẽ chết sau 7- 20 ngày. Tỷ lệ chết phụ

N

gu

thuộc rất nhiều vào lứa lợn nuôi, sức đề kháng cơ thể và điều kiện chăm sóc

n

-Thể mãn tính:

ye

ni dưỡng cũng như bẹnh thứ phát.

U

ni

+ Thường xảy ra trên lợn nuôi thịt.

ve


+ Đây là thể bệnh thường gặp nhất ở những đàn mang trùng

ity

rs

+ Lợn bệnh ho húng hắng liên tục và bệnh kéo dài gây cảm giác rất khó chịu.
+ Đàn lợn ăn uống bình thường, nhưng lợn chậm lớn cịi cọc.



+ Da lợn kém bóng, lông cứng và xu dựng đứng, nhiều trường hợp thấy

U
TN

da bị quăn và xuất hiện nhiều vảy nâu.

+ Trong trại có một số con bị viêm khớp, đơi khi thấy liệt và bán liệt.
Ở lợn nái, có thể có thấy thai chết lưu, sảy thai và con chết yểu.
+ Nếu bị bội nhiễm thì lợn bệnh ho thường xổ mũi như mủ khiến bức
tranh lâm sàng trở nên phức tạp.
+ Cả hai thể dưới cấp và thể mãn tính đều có tiên lượng xấu đi do lợn
cịi cọc, chậm lớn hao hụt số đầu con, chi phí thức ăn thuốc men tăng.
+ Nếu lợn bệnh qua được thì khả năng hồi phục cũng rất kém, do phổi
bị tổn thương nặng, lợn trở nên còi cọc và chậm lớn.


14


* Phòng bệnh
Hiệu quả của các biện pháp phòng bệnh viêm phổi do Mycoplasma phụ
thuộc rất nhiều vào các biện pháp quản lý đàn lợn. Cần phải tạo được môi
trường thuận lợi cho đàn lợn như khơng khí sạch sẽ, thơng gió thường xun,
nhiệt độ ấm áp và mật độ trong chuồng phù hợp. Trong dãy chuồng không
nên nuôi lẫn lộn các đàn lợn có lứa tuổi cách nhau quá 3 tuần.
Ở các trại lợn cung cấp giống, để xây dựng đàn lợn không nhiễm
Mycoplasma cần sử dụng kháng sinh cho lợn nái từ giai đoạn cuối của quá

Th

trình mang thai cho đến khi cai sữa. Cai sữa sớm và nuôi cách ly những đàn

ai

con này trong điều kiện vệ sinh và ni dưỡng tốt. Trong q trình ni cho đến

N

gu

khi trưởng thành phải kiểm tra thường xuyên bằng cách mổ khám kiểm tra bệnh

ye

tích phổi hặc bằng huyết thanh học. Thực hiện thường xuyên biện pháp này sẽ

n

tạo ra đàn lợn giống khơng có bệnh viêm phổi do Mycoplasma gây ra.


U

ni

Ngồi ra cịn phịng bệnh bằng vắc xin phịng hoặc cho uống thuốc định

ity

rs

* Điều trị

ve

kì sẽ giúp đàn lợn giảm thiểu được sự xâm nhập và gây bệnh của vi khuẩn.
Những kháng sinh có hiệu lực điều trị với Mycoplasma là tetracycline,



tylosin và tiamulin hay gentamicin. Gần đây các chế phẩm của nhóm

U
TN

quynolone như norfloxaxin, daofloxaxin và enrofloxaxin cũng cho hiệu quả
điều trị tốt. Ngồi ra cịn kết hợp các kháng sinh kháng viêm và một số thuốc
bổ trợ để rút ngắn quá trình điều trị cho hiệu quả cao. Nếu phát hiện và điều
trị sớm thì đạt được hiệu quả chữa bệnh cao.
Hiện nay vắc xin đã được tìm thấy để giảm mức độ nghiêm trọng của

bệnh, nhưng không ngăn chặn các bệnh xảy ra từ trong toàn bộ số lợn mắc
bệnh do một số nguyên nhân từ cá thể hoặc ngoại cảnh làm vắc xin giảm hay
khơng có hiệu lực.


15

2.2.2.2. Hội chứng tiêu chảy ở lợn.
* Nguyên nhân
Theo Nguyễn Đức Thủy (2015) [19], tiêu chảy là một hiện tượng bệnh
lý ở đường tiêu hóa, có liên quan đến rất nhiều yếu tố, có yếu tố là nguyên
nhân nguyên phát, có yếu tố là nguyên nhân thứ phát. Nhưng việc phân biệt
rạch ròi giữa hai nguyên nhân này là rất khó khăn. Tuy nhiên cho dù bất cứ
nguyên nhân nào gây ra tiêu chảy thì hậu quả của nó cũng gây ra viêm nhiễm,
tổn thương thực thể đường tiêu hóa và cuối cùng là dẫn đến nhiễm trùng. Qua

Th

nhiều nghiên cứu cho thấy, nguyên nhân bị tiêu chảy ở lợn là do một số

ai

nguyên nhân sau đây:

N

gu

+ Do vi khuẩn


ye

Trong đường ruột của lợn có rất nhiều vi sinh vật sinh sống. Vi sinh vật

n

trong đường ruột tồn tại dưới dạng một hệ sinh thái. Nguyễn Đức Thủy

U

(2015) [19] cho biết, vi sinh vật bao gồm các loại virut, vi khuẩn và các loại

ve

ni

nấm mốc. Hoạt động của hệ sinh thái trong đường ruột ln được duy trì ở
mức cân bằng và ổn định, một khi do một số yếu tố bất lợi làm giảm sức đề

rs

ity

kháng của lợn thì vi sinh vật có hại trong đường ruột có cơ hội phát triển



mạnh hơn vi sinh vật có lợi, gây mất cân bằng và dẫn đến lợn bị tiêu chảy.

U

TN

Theo Bùi Tiến Văn (2015) [1], thì một số vi khuẩn thuộc họ vi khuẩn
đường ruột là E.coli, samonella sp., shigela, Klebsiella, C. pefringens ….. Đó
là những vi khuẩn quan trọng gây rối loạn tiêu hóa ở người và nhiều lồi động vật.
Nhiều tác giả nghiên cứu về hội chứng tiêu chảy đã chứng minh rằng,
khi gặp điều kiện thuận lợi, những vi khuẩn thường gặp ở đường tiêu hoá sẽ
tăng độc tính, phát triển với số lượng lớn trở thành có hại và gây bệnh.
Bình thường E.coli cư trú ở ruột già và phần cuối của ruột non, nhưng
khi gặp điều kiện thuận lợi sẽ nhân lên với số lượng lớn ở lớp sâu tế bào thành
ruột, đi vào máu đến các nội tạng. Ở trong các cơ quan nội tạng, vi khuẩn này
tiếp tục phát triển và cư trú làm cho con vật rơi vào trạng thái bệnh lý.


16

Theo Sa Đình Chiến, Cù Hữu Phú (2016) [23], khẳng định rằng vi
khuẩn E.coli là nguyên nhân gây bệnh phổ biến và quan trọng nhất của hội
chứng tiêu chảy ở lợn.
Đào Trọng Đạt và cs (1996) [5], cho biết: vi khuẩn E.coli chiếm tỷ lệ
cao nhất trong các loại vi khuẩn đường ruột gây bệnh tiêu chảy (45.6%). Khi
sức đề kháng của cơ thể giảm sút, vi khuẩn E.Coli thường xuyên cư trú trong
đường ruột của lợn thừa cơ sinh sản rất nhanh và gây nên sự mất cân bằng hệ
vsv đường ruột nên gây tiêu chảy.

Th

Theo Hồ Văn Nam, Trương Quang và cs (1997) [8] khi xét nghiệm

ai


phân lợn khoẻ và lợn bị tiêu chảy đã nhận thấy trong phân lợn thường

N

gu

xun có các loại vi kh̉n hiếu khí: E.coli, Salmonella, Streptococcus,

n

cách bội nhiễm.

ye

Bacilus subtilis. Khi lợn bị tiêu chảy thì E.coli, Salmonella tăng lên một

U

ni

E.coli có sẵn trong đường ruột của lợn, nhưng không phải lúc nào cũng

ve

gây bệnh mà chỉ gây bệnh khi sức đề kháng của lợn giảm sút do chăm sóc

ity

rs


ni dưỡng kém, điều kiện thời tiết thay đổi đột ngột, các bệnh kế phát.
Nhưng Nguyễn Thị Ngữ (2005) [15], cho biết khi nghiên cứu về



E.coli và Salmonella trong phân lợn tiêu chảy và lợn khơng tiêu chảy cho

U
TN

biết, ở lợn khơng tiêu chảy có 83,30% - 88,29% số mẫu có E.coli, 61,00%
- 70,50% số mẫu có mặt Salmonella. Trong khi đó, ở mẫu phân của lợn bị
tiêu chảy có tới 93,7% - 96,4% cố mẫu phân lập có E.coli và 75,0% 78,6% số mẫu phân lập có Salmonella.
Cịn Nguyễn Mạnh Phương và cs (2012) [16], thì 100% mẫu phân lợn
tiêu chảy phân lập được vi khuẩn Salmonella. Kết quả này cũng khẳng định
nguyên nhân nghi ngờ gây tiêu chảy là Salmonella dựa vào những biểu hiện
triệu chứng lâm sàng điển hình. Trong số các loại mẫu bệnh phẩm từ cơ quan nội


17

tạng, tỷ lệ phân lập cao nhất ở hạch màng treo ruột và đoạn hồi tràng (83,33%)
sau đó là ở hạch amidan (66,67%), thấp nhất từ các mẫu lách và gan (50,00%).
+ Do virus
Đã có nhiều nghiên cứu chứng tỏ rằng, virus cũng là nguyên nhân
gây tiêu chảy ở lợn. Nhiều tác giả nghiên cứu đã kết luận 1 số virus như
Rota-virus, TGE, Parvovirus, Adenovirus có vai trị nhất định gây hội chứng
tiêu chảy ở lợn. Sự xuất hiện của virus đã làm tổn thương niêm mạc đường
tiêu hoá, suy giảm sức đề kháng của cơ thể và gây ỉa chảy ở thể cấp tính.


Th

TGE (Transmisssible gastro enteritis) được chú ý nhiều trong hội chứng

ai

tiêu chảy ở lợn. TGE gây bệnh viên dạ dày ruột truyền nhiễm ở lợn, là một

N

gu

bệnh có tính chất truyền nhiễm cao, biểu hiện đặc trưng là nôn mửa và tiêu

ye

chảy nghiêm trọng. Bệnh thường xảy ra ở các cơ sở nuôi tập trung khi thời

n

tiết rét, lạnh và chỉ gây bệnh cho lợn. Ở lợn, virus nhân lên mạnh nhất ở niêm

U

ve

trong dạ dày và kết tràng.

ni


mạc của không tràng và tá tràng, rồi đến hồi tràng, chúng không sinh sản

ity

rs

Theo Phạm Sỹ Lăng và cs (1997) [22], virus TGE (Transmisssible
gastro enteritis) có sự liên hệ đặc biệt với các tế bào màng ruột non. Khi virus



xâm nhập vào tế bào, nó nhân lên và phá huỷ tế bào trong 4 - 5 giờ. Các thức

U
TN

ăn vào sẽ khơng tiêu hố được ở lợn nhiễm virus TGE. Các chất dinh dưỡng
khơng được tiêu hố, nước không được hấp thu, lợn tiêu chảy, mất dịch, mất
chất điện giải và chết.
Cịn Bergenland H.U (1992) [34], thì trong số những mầm bệnh thường
gặp ở lợn bị tiêu chảy có rất nhiều loại virus/ 29% phân lợn bệnh tiêu chảy
phân lập được Rota-virus/ 11,2% có virus TGE/ 2% có Enterovirus/ 0,7% có
Parvovirus.
Có một loại virus cực kì nguy hiểm nữa có thể gây thành dịch tiêu chảy
hàng loạt trên lợn đó là virut PED (Porcin Epidemic Diarrhoea). Theo Trần Thu


×