Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Thực hiện quy trình đưa sản phẩm thức ăn chăn nuôi happy feed vào các trang trại và hỗ trợ phát triển một số đại lý tại huyện yên thế bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------

Th

DƯƠNG VĂN MINH

ai
gu

N

Tên chuyên đề:

ye

THỰC HIỆN QUY TRÌNH ĐƯA SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI

n

HAPPY FEED VÀO CÁC TRANG TRẠI VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN MỘT

ve

ni

U

SỐ ĐẠI LÝ TẠI HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG


ity

rs

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Chính quy

Chun ngành:

Thú y

Lớp:

K46 - Thú y - N02

Khoa:

Chăn ni Thú y

Khóa học:

2014 - 2018

U
TN

Hệ đào tạo:


Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Hoan

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Qua 4,5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Nông Lâm Thái
Nguyên, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của q thầy cơ, đặc biệt là quý
thầy cô khoa Chăn nuôi Thú y đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết
và thực hành trong suốt thời gian học tại trường và trong thời gian thực tập tại
Cơng ty Tập Đồn Đức Hạnh Marphavet (xã Trung Thành - Phổ Yên - Thái
Nguyên) em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở Tập

Th

Đoàn, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại Tập Đoàn. Cùng với

ai

sự nỗ lực của bản thân, em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

N

gu

Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cảm ơn:


ye

Quý thầy cô Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đã truyền đạt

n

cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt là TS. Trần Thị

U

ni

Hoan đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo để em hồn thành bài khóa luận này.

ve

Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới tồn thể BLĐ Tập Đồn, cùng các

ity

rs

phịng ban liên quan trong Tập Đoàn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
trong thời gian thực tập.



Cuối cùng em xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè, những người

U

TN

thân yêu luôn động viên, giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường cũng
như trong quá trình thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2018

Sinh viên

Dương Văn Minh


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ năng lượng /protein và axit amin/năng lượng trong thức ăn
hỗn hợp của gà sinh sản hướng thịt................................................................. 12
Bảng 2.2. Nhu cầu dinh dưỡng cho vịt C.V.Super M bố - mẹ ....................... 12
Bảng 2.3. Nhu cầu dinh dưỡng cho lợn cái hậu bị ngoại (con/ngày) ............. 13
Bảng 4.1. Cơ cấu tổng số đàn lợn năm 2017-2018 tại huyện Yên Thế .......... 28
Bảng 4.2. Cơ cấu tổng số đàn gà năm 2017 - 2018 tại huyện Yên Thế ......... 29
Bảng 4.3. Cơ cấu tổng số đàn vịt năm 2017 - 2018 tại huyện Yên Thế ......... 29

Th

Bảng 4.4. Chế độ ưu đãi riêng cho đại lý (đ/kg) ............................................. 32

ai


Bảng 4.5. Bảng sản phẩm thức ăn chăn nuôi Happyfeed ............................... 34

N

gu

Bảng 4.6. 25 Ưu Việt của HAPPY FEED....................................................... 37

ye

Bảng 4.7. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của HAPPY FEED từ tháng 11/2017 -

n

5/2018 tại huyện Yên Thế - Bắc Giang........................................................... 38

U

ni

Bảng 4.8. Danh sách các đại lý và trang trại phân phối và sử dụng sản phẩm

ve

Happy feed trong 6 tháng vừa qua .................................................................. 39

ity

rs


Bảng 4.9. Lượng thức ăn cho lợn nái chửa giống ngoại (kg thức ăn /nái/ngày) ....44
Bảng 4.10. Định mức ăn của vịt thịt ............................................................... 46



Bảng 4.11. Tình hình mắc bệnh ở đàn gia súc, gia cầm tại các trang trại huyện

U
TN

Yên Thế sử dụng sản phẩm Happy feed ......................................................... 54
Bảng 4.12. Kết quả điều trị bệnh trên đàn vật nuôi ........................................ 55
Bảng 4.13. Kết quả tiêm vaccine cho đàn gia súc, gia cầm sử dụng sản phẩm
Happy feed ...................................................................................................... 57


iii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

CP:

Cổ phần

NLTĐ:

Năng lượng trao đổi

TĂCN:


Thức ăn chăn ni

TT:

Thể trọng

VD:

Ví dụ

ai

Th
n

ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U


U
TN


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
Phần 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu ................................................................................... 2

Th

1.2.1. Mục tiêu................................................................................................... 2

ai

1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................... 2

N

gu

Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3


ye

2.1. Điều kiện cơ sở thực tập............................................................................. 3

n

2.1.1. Vài nét về Cơng ty Tập đồn Đức Hạnh Marphavet .............................. 3

U

ni

2.1.2. Vị trí địa lý Huyện Yên Thế – Bắc Giang .............................................. 4

ve

2.1.3. Điều kiện khí hậu .................................................................................... 5

ity

rs

2.1.4. Cơ cấu khu vực chăn ni ....................................................................... 7
2.1.5. Tình hình phát triển ................................................................................. 7



2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty ......................................................... 8

U

TN

2.2. Tổng quan tài liệu....................................................................................... 9
2.2.1. Đặc điểm tổng quan về dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi .......................... 9
2.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi ........................ 11
2.2.3. Phân loại thức ăn chăn nuôi .................................................................. 13
2.2.4. Một số bệnh thường gặp khi gia súc, gia cầm mắc bệnh thiếu dinh dưỡng .. 14
2.2.5. Danh mục các chất cấm trong thức ăn chăn nuôi ................................. 19
2.2.6. Hiện tượng tồn dư kháng sinh và kháng kháng sinh............................. 21
2.3. Tình hình nghiên trong và ngồi nước ..................................................... 23


v

Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH 26
3.1. Đối tượng ................................................................................................. 26
3.2. Địa điểm và thời gian thực hiện ............................................................... 26
3.3. Nội dung thực hiện ................................................................................... 26
3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp thực hiện .................................................... 26
3.4.1. Các chỉ tiêu thực hiện ............................................................................ 26
3.4.2. Phương pháp thực hiện.......................................................................... 27
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 27

Th

PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 28

ai

4.1. Tình hình chăn nuôi tại huyện Yên Thế từ năm 2017-2018 .................... 28


N

gu

4.2. Kết quả cơng tác chăm sóc đại lý, khách hàng và phát triển thị trường ........ 30

ye

4.2.1. Công tác tìm hiểu thi trường tiêu thụ thức ăn chăn ni của cơng ty ... 32

n

4.2.2. Thực hiện chăm sóc khách hàng và phát triển thị trường ..................... 32

U

ni

4.3. Công tác hỗ trợ chăm sóc và tư vấn kỹ thuật cho trại.............................. 41

ve

4.3.1. Đối với lợn ............................................................................................ 41

ity

rs

4.3.2. Đối với vịt ............................................................................................. 46

4.4. Kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh cho một số đàn gia súc, gia cầm sử



dụng sản phẩm Happyfeed .............................................................................. 50

U
TN

4.4.1. Tình hình mắc bệnh ở đàn vật nuôi sử dụng sản phẩm Happy feed ..... 50
4.4.2. Kết quả điều trị bệnh tại các trang trại sử dụng sản phẩm Happy feed 55
4.5. Kết quả tiêm phòng vaccine phòng bệnh cho đàn gia súc, gia cầm sử
dụng sản phẩm Happy feed ............................................................................. 57
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 59
5.1. Kết luận .................................................................................................... 59
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 61


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, được sự quan tâm của nhà nước ngành chăn
nuôi đang ngày càng phát triển, nó cung cấp một lượng lớn thực phẩm có giá
trị dinh dưỡng cao, mang lại thu nhập cho người chăn ni, góp phần vào ổn
định đời sống người dân. Cùng với xu hướng phát triển của xã hội thì chăn

Th


ni cũng chuyển từ loại hình chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập

ai

trung trang trại, từ đó đã giúp cho ngành chăn ni nước ta đạt được bước

N

gu

phát triển không ngừng cả về chất lượng và số lượng. Mặt khác, nước ta cũng có

ye

nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển chăn nuôi, đặc biệt là chăn ni lợn như

n

có nguồn ngun liệu dồi dào cho chế biến thức ăn, sự đầu tư của nhà nước…

U

ni

Để nữa ngành chăn nuôi phát triển hơn ở nước ta, thức ăn chăn nuôi là

ve

một trong những khâu quan trọng góp phần quyết định đến sự thành cơng


ity

rs

trong ngành chăn nuôi. Đặc biệt là trong việc chăn nuôi ở nước ta để có
những sản phẩm sạch nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nước,



để đạt được như vậy, chúng ta phải có những nguyên liệu đầu vào và sản

U
TN

phẩm thức ăn chăn nuôi sạch và chất lượng cao khơng có chất cấm gây độc
hại cho người tiêu dùng …

Xuất phát từ tình hình thực tế trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa
Chăn nuôi Thú y - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng với sự giúp
đỡ của giáo viên hướng dẫn và cơ sở nơi thực tập em đã thực hiện chuyên đề:
“Thực hiện quy trình đưa sản phẩm thức ăn chăn nuôi Happy feed vào các trang
trại và hỗ trợ phát triển một số đại lý tại huyện Yên Thế - Bắc Giang”.


2

1.2. Mục tiêu và yêu cầu
1.2.1. Mục tiêu
- Đánh giá thực trạng tình hình chăn ni đàn gia súc, gia cầm tại huyện

Yên Thế - Bắc Giang.
- Áp dụng sản phẩm Happy feed vào một số trang trại trong vùng
- Xác định được sự ảnh hưởng của sản phấm cám Happy feed khi gia
súc, gia cầm sử dụng.
- Đánh giá chất lượng sản phẩm khi được gia súc, gia cầm sử dụng tại

Th

huyện Yên Thế - Bắc Giang.

ai
N

1.2.2. Yêu cầu

gu

- Đánh giá được chất lượng của sản phẩm khi gia súc, gia cầm sử dụng.

n

sử dụng sản phẩm.

ye

- Áp dụng được đúng quy trình khi sử dụng thức ăn Happy feed tại trại

U

ity


rs

ve

lượng tiêu tốn thức ăn (FCR).

ni

- Đánh giá được trọng lượng của gia súc, gia cầm trong các giai đoạn, và


U
TN


3

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Điều kiện cơ sở thực tập
2.1.1. Vài nét về Cơng ty Tập đồn Đức Hạnh Marphavet
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
- Cơng ty CP thức ăn chăn nuôi Happy feed là một công ty thành viên
của Cơng ty Tập đồn Đức Hạnh Marphavet được thành lập tháng 10 năm

Th

2016, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực: Thức ăn chăn nuôi. Với 5 nhà


ai

máy sản xuất thức ăn được đặt tại 5 tỉnh thành khác nhau trong cả nước.

gu

N

Trong đó hiện có 4 nhà máy đang sản xuất là:
- Nhà máy Hà Nam, đặt tại KCN Đồng Văn - Duy Tiên - Tỉnh Hà Nam.

ye

- Nhà máy Yên Bái, đặt tại KCN Nam Thành Phố Yên Bái - tỉnh Yên Bái.

n

ve

ni

Dương - Tỉnh Hải Dương.

U

- Nhà máy Hải Dương, đặt tại Phường Cẩm Thượng - Thành Phố Hải
- Nhà máy Bonbon, đặt tại Hợp Thành - Hợp Châu - Huyện Tam Đảo -

ity


rs

Vĩnh Phúc.



Nhà máy đang được xây dựng tại KCN Lệ Trạch - Thị xã Phổ Yên -

U
TN

Thái Nguyên.

Tập thể ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công ty Happy feed quyết
tâm xây dựng một thương hiệu Happy feed với chiến lược sản phẩm có chiều
sâu mang lại hệu quả kinh tế cao cho người sử dụng. Tại đây có một tập thể
các Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ có nhiều kinh nghiệm thực tế trong ngành. Có
đội ngũ bác sĩ thú y giỏi, đội ngũ công nhân tay nghề cao. Cùng với sự phát
triển của chăn ni cả nước, Happy feed khơng ngừng tìm tòi, nghiên cứu,
phát triển các loại thức ăn đảm bảo được về chất lượng, sự an toàn của sản
phẩm và giá thành thấp, đang tìm tịi, nghiên cứu, phát triển các loại thức mới.
Sau hơn 12 năm tìm tịi, nghiên cứu, phát triển,Tập đoàn đã sản xuất được các


4

loại thức ăn đảm bảo được về chất lượng, sự an toàn của sản phẩm và giá
thành thấp. Tập đoàn có đội ngũ cán bộ kỹ thuật chăn ni nhiều kinh nghiệm
thực tế trong ngành, có đội ngũ bác sĩ thú y giỏi, đội ngũ công nhân tay nghề
cao. 12 chi nhánh tại các thành phố lớn gồm: Công ty CP thuốc thú y MPV,

Công ty cổ phần Nanovet, Công ty cổ phần BMG, Công ty HDH và công ty
BMG, cùng phát triển các loại thức ăn đảm bảo được về chất lượng, sự an
tồn chiều nhà máy có dây truyền sản xuất công nghệ cao.
2.1.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Tập Đồn

Th

- Tập đồn có đội ngũ nhân sự chun mơn trình độ cao với hơn 1.000

ai

CBNV bao gồm 2 Giáo sư, 5 Phó Giáo sư, 8 Tiến sỹ, 29 Thạc sỹ, trên 500 bác

N

gu

sĩ thú y và kĩ sư chăn nuôi, 15 dược sĩ nhân y, 12 cử nhân cơng nghệ sinh học

ye

có nhiều kinh nghiệm thực tế trong ngành, hơn 250 cử nhân kinh tế, kế toán,

n

luật, nhân văn, quản trị kinh doanh, marketing, cơ khí chế tạo máy, điện

U

ni


lạnh…có trình độ chun mơn thường xuyên được tập huấn ở nước ngoài và

ve

các chuyên gia nước ngồi sang đào tạo, đội ngũ cơng nhân thâm niên lành

ity

rs

nghề, môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp, nhiều cơ hội thăng tiến.
Ngồi ra Cơng ty đang hợp tác tốt với các Bộ, Cục, Vụ, Viện, Liên hiệp, Hội,



Trung tâm và các trường đại học trong và ngoài nước.

U
TN

Happy feed hiện nay là một trong các công ty sản xuất thức ăn chăn
nuôi lớn trong nước. Sản phẩm của cơng ty Happy feed hiện đã có mặt tại hầu
hết các tỉnh thành miền Bắc và miền Trung, mặc dù sản phẩm mới được ra
mắt trong thời gian ngắn (hơn 1 năm ra mắt thị trường) sản phẩm được giới
chuyên môn đánh giá cao về chất lượng và giá rẻ. Hệ thống phân phối có gần
1000 đại lý trên khắp 2 miền.
2.1.2. Vị trí địa lý Huyện Yên Thế – Bắc Giang
- Yên Thế là huyện Miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Bắc
Giang, có diện tích trên 303 km2, trong đó diện tích đất lâm nghiệp (chủ yếu



5

là đồi núi thấp) 13.285,11 ha chiếm 43,36% so với tổng diện tích tự nhiên; đất
nơng nghiệp 25.874,8 ha chiếm 84,55%; đất phi nông nghiệp 4.664,8 ha
chiếm 15,2%; đất chưa sử dụng 97,44 ha chiếm 0,32%.
Huyện Lạng Giang phía Tây Bắc giáp huyện Phú Bình, Đồng Hỷ và Võ
Nhai tỉnh Thái Ngun; phía Nam giáp huyện Tân n.
Tồn huyện có 21 xã, thị trấn với 3 trung tâm kinh tế xã hội là thị trấn
Cầu Gồ, thị trấn Bố Hạ và trung tâm cụm xã vùng cao Mỏ Trạng, có khoảng
10 vạn dân với 14 dân tộc cùng nhau chung sống gồm: Kinh, Tày, Nùng,

Th

Mường, Dao, Cao lan, Hoa, Sán Dìu…. Trung tâm huyện lỵ là thị trấn Cầu

ai

Gồ cách thành phố Bắc Giang 27 km và cách thủ đô Hà Nội 75 km. Trên địa

N

gu

bàn huyện có các trục đường chính gồm: Tuyến Quốc lộ 17 (từ Nhã Nam -

ye

Yên Thế - đi Xuân Lương - Tam Kha); tuyến đường tỉnh lộ 242 (từ thị trấn


n

Bố Hạ - Đèo Cà đi Hữu Lũng - Lạng sơn); tuyến đường tỉnh lộ 292 (từ thị

U

ni

trấn Cầu Gồ đi Bố Hạ - Kép); tuyến đường tỉnh lộ 294 (từ ngã ba Tân Sỏi -

ve

Yên Thế đi Nhã Nam huyện Tân Yên - Cầu Ca huyện Phú Bình); tuyến

ity

rs

đường 268 Mỏ Trạng - Bố Hạ đi Thiện Kỵ - Lạng Sơn. Các tuyến đường tỉnh
lộ nối liền hệ thống đường trục xã tạo thành mạng lưới đường bộ phân bố hợp



lý thuận lợi cho giao thơng trong và ngồi huyện.

U
TN

2.1.3. Điều kiện khí hậu


- n Thế nằm trong vịng cung Đơng Triều, có khí hậu nhiệt đới gió
mùa nóng ẩm, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau. Nhiệt độ bình quân cả năm là 23,40C. Nhiệt độ trung bình
cao nhất năm 26,90C, nhiệt độ trung bình thấp nhất năm 20,50C; tháng có
nhiệt độ cao nhất là các tháng 6, 7, 8; tháng có nhiệt độ thấp nhất là các tháng
12, 1, 2 (có khi xuống tới 0 – 100C)...
- Lượng mưa: Lượng mưa bình quân hàng năm là 1.518,4 mm, Yên Thế
thuộc vùng mưa trung bình của trung du Bắc Bộ. Lượng mưa phân bố không đều


6

trong năm chiếm tới 85% tổng lượng mưa của cả năm. Lượng mưa tập trung
nhiều vào các tháng 6, 7, 8, dễ gây ngập úng ở những nơi địa hình thấp, tuy thời
gian ngập khơng kéo dài nhưng thường có lũ ống, lốc xốy. Ngược lại, trong
mùa khơ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm khoảng 15%
lượng mưa cả năm. Trong mùa này lượng nước bốc hơi mạnh, ảnh hưởng lớn tới
trồng trọt nếu không có hệ thống tưới. Lượng bốc hơi trung bình năm 1012,2
mm, tập trung nhiều vào các tháng 5, 6 ,7, các tháng còn lại lượng bốc hơi phân
bố khá đều.

Th

* Độ ẩm khơng khí: Độ ẩm khơng khí bình qn cả năm là 81%, cao

ai

nhất là 86% (tháng 4) và thấp nhất là 76% (tháng 12).


N

gu

* Gió: Trong vùng có hai mùa gió chính: Gió mùa Đơng Bắc thịnh

ye

hành trong mùa khơ, với tốc độ gió trung b́ nh 2,2 m/s. Trong mùa mưa,

n

hướng gió chủ yếu của vùng là gió mùa Tây Nam với tốc độ trung bình 2,4

U

ni

m/s. Nhìn chung huyện n Thế nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa,

ve

có mùa Hạ nóng ẩm mưa nhiều, mùa Đơng ít mưa, lạnh và khơ. Có lượng

ity

rs

mưa trung bình, với nền nhiệt độ trung bình khá cao, giàu ánh sáng. Đây là
những điều kiện thuận lợi cho nhiều loại cây trồng phát triển và có thể làm




nhiều vụ trong năm.

U
TN

* Thủy văn: n Thế có 2 con sơng lớn (sơng Thương chảy qua ranh
giới phía Đơng huyện dài 24 km từ Đông Sơn đến Bố Hạ; sông Sỏi chạy dọc
huyện từ Xuân Lương đến Bố Hạ hợp lưu với sông Thương, dài 38 km) tổng
lưu lượng nước khá lớn. Ngồi ra, huyện cịn có hệ thống các hồ chứa, ao và
các suối nhỏ thuộc hệ thống sông Sỏi và sông Thương. Nguồn nước mặt được
đánh giá là dồi dào, phân bố khá đều trên địa bàn, tạo thuận lợi cơ bản cho sản
xuất nông nghiệp và sinh hoạt.


7

2.1.4. Cơ cấu khu vực chăn nuôi
- Các trang trại chăn ni cịn nhỏ lẻ khơng tập trung một khu vực mà
trải rộng khắp huyện.
- Một số trại xây dựng ở gần khu đơng dân cư.
2.1.5. Tình hình phát triển
- Tình hình phát triển thị trường
Nhiệm vụ chính là sản xuất thức ăn chăn nuôi và chuyển giao đến các
trang trại chăn nuôi trong khu vực. Hiện nay trong bộ sản phẩm thức ăn chăn

Th


ni Happy feed có 45 bộ sản phẩm thức ăn chăn nuôi (dành cho vật nuôi cho

ai

từng giai đoạn khác nhau). Nhằm mục đích đưa ra nhiều sự lựa chọn khác

N

gu

nhau cho từng khách hàng để có được sự hiệu quả nhất trong chăn ni. Thức

ye

ăn chăn ni được làm từ các ngun liệu có hàm lượng dinh dưỡng cao cả về

n

protein và vật chất khô, chính vì vậy bộ sản phẩm của Happy feed ln là sản

ve

ni

- Tình hình khách hàng

U

phẩm chất lượng cao.


ity

rs

Thức ăn chăn nuôi Happy feed được rất nhiều hộ trang trại chăn ni đón
nhận và tin dùng. Cùng với một đội ngũ cán bộ nhân viên nhiệt tình tư vấn kỹ



thuật về sử dụng đúng sản phẩm trong từng giai đoạn thích hợp và chặt chẽ.

U
TN

Chủ trang trại được tư vấn về kỹ thuật và cách phịng trị bệnh trong
chăn ni, cách xây dựng chuồng trại đạt hiệu quả nhất. Sau mỗi lần tư vấn
như vậy, chủ trang trại rất an tâm và hài lịng về cách chăm sóc khách hàng
của công ty giúp cho người dân được hiểu biết hơn về công nghệ và khoa học
nhằm tạo giá trị lợi nhuận cao nhất trong chăn nuôi.
Hiện nay các sản phẩm được sử dụng từ thức ăn chăn nuôi Happy feed
được người chăn nuôi đánh giá cao trong một thời gian sử dụng lượng tiêu tốn
thức ăn ít hơn so với một số sản phẩm của công ty khác trên thị trường và
chất lượng sản phẩm khi tiêu thụ cũng được đánh giá cao. Như vậy, có thể


8

thấy sản phẩm thức ăn chăn nuôi Happy feed là sản phẩm chất lượng cao,
đem lại lợi nhận kinh tế cao cho chủ trang trại trong ngành chăn nuôi.
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty

- Thuận lợi:
Thức ăn chăn ni Happy feed thuộc Cơng ty Tập đồn Đức Hạnh
Marphavet. Công ty là một trong những doanh nghiệp hàng đầu về sản xuất
thuốc thú y, vaccine, chế phẩm sinh học, thức ăn chăn nuôi, sản xuất các men
sống hữu ích. Luôn đi đầu trong công nghệ, khoa học kỹ thuật, thuốc thú y

Th

Đức Hạnh Marphavet.

ai

Thức ăn chăn nuôi Happyfeed là sản phẩm của cơng ty Tập đồn Đức

N

gu

Hạnh Marphavet. Nhắc đến cơng ty, thì hầu như tất cả các trang trại hộ chăn

ye

nuôi đều biết đến sản phẩm thuốc thú y, vaccine của công ty nên việc giới

n

thiệu sản phẩm thức ăn chăn nuôi cũng gặp rất nhiều thuận lợi. Marphavet đã

U


ni

ăn sâu vào nhận thức của các nhà chăn ni vì hiệu quả của nó là rất tốt đã

ve

được người chăn nuôi tin dùng 10 năm nay giúp cho người chăn nuôi yên tâm

ity

rs

hơn với sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty.
Sản phẩm của công ty chất lượng được đánh giá là tốt sản phẩm có chất



lượng cao trên thị trường, nhưng khơng vì đó mà công ty đẩy giá thành sản

U
TN

phẩm lên cao mà ngược lại giá thành của sản phẩm đó rất thấp khi bán cho
người chăn nuôi nhằm tạo sự bù lỗ cùng người chăn nuôi trong giai đoạn
khủng hoảng.
Người chăn nuôi rất biết ơn đến công ty đã chung tay giúp đỡ trong lúc
khủng hoảng người dân thua lỗ nặng không đủ khả năng tiếp tục chăn ni.
- Khó khăn:
Sản phẩm thức ăn chăn nuôi Happy feed được đưa ra thị trường đúng lúc
người dân chăn nuôi thua lỗ gặp khủng hoảng về tài chính. Sản phẩm cịn khá là

mới trong ngành thức ăn chăn nuôi. Giới thiệu sản phẩm đến một số đại lý thức


9

ăn gặp cản trở bởi sản phẩm mới nên thị trường tiêu thụ sản phẩm chưa có. Tỷ
lệ cạnh tranh với sản phẩm của các công ty khác tồn tại trên thị trường lâu
năm là rất khó.
2.2. Tổng quan tài liệu
2.2.1. Đặc điểm tổng quan về dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi
- Theo hiệp hội chăn nuôi gia cầm (2007) [3], nguyên liệu ( ngô, đậu
tương, bột cá, premix, khô dầu,...), các giống vật nuôi cao sản vẫn phụ thuộc
vào nước ngoài.

Th

Trước xu thế hội nhập quốc tế vào những năm tới, ngành chăn nuôi gà

ai

phải đối mặt với sự cạnh tranh rất lớn của các cơng ty, tập đồn nước ngồi

N

gu

với tiềm lực tài chính lớn, trình độ kỹ thuật cao, ưu thế chủ động về con

ye


giống, nguồn nguyên liệu giá rẻ... Đó thực sự là thách thức lớn của ngành

n

chăn ni gia cầm trong tiến trình hội nhập sắp tới ở nước ta.

U

ni

- Theo Từ Quang Hiển và cs [11], thức ăn là sản phẩm của động vật,

ve

thực vật, vi sinh vật ....những sản phẩm này được cung cấp chất dinh dưỡng

ity

rs

cho con vật, những chất dinh dưỡng này phải phù hợp với đặc tính sinh lý và
cấu tạo của bộ máy tiêu hóa để con vật có thể ăn được, tiêu hóa,hấp thu được



giúp con vật sống bình thường trong một thời gian thức ăn mà cơ thể con vật

U
TN


có thể chọn lọc, lợi dụng được.

- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được thể hiện bằng khả năng thỏa mãn
nhu cầu dinh dưỡng của con vật đối với loại thức ăn đó.
- Chất dinh dưỡng là những chất chứa trong thức ăn mà cơ thể động
vật có thể chọn lọc và lợi dụng được.
- Theo Lê Đức Ngoan (2008) [4], nhu cầu protein khác nhau có nhu cầu
khác nhau, chức năng sản xuất. Động vật có tốc độ sinh trưởng nhanh có nhu
cầu protein cao hơn động vật có tốc độ sinh trưởng thấp. Gia súc non có nhu
cầu cao hơn gia súc trưởng thành lợn nái và gà mái.


10

- Lợn nái chửa và tiết sữa ni con có nhu cầu cao hơn lợn đực giống,
lợn ngoại có nhu cầu lớn hơn lợn nội.
- Theo Từ Quang Hiển (2013) [11], chất khống khơng có vai trị cung
cấp năng lượng cho cơ thể con vật nhưng nó có vai trị rất lớn trong đời sống
của động thực vật. Người ta đã chứng minh được vai trị khơng thể thiếu của
hơn 40 nguyên tố khoáng đối với sự trao đổi chất của gia súc, gia cầm.
Dựa vào hàm lượng các nguyên tố khống có mặt trong cơ thể vật ni
hay khối lượng các ngun tố khống mà cơ thể vật ni cần cung cấp hằng

Th

ngày người ta chia ra thành 2 nhóm. Khống đa lượng và khống vi lượng.

ai

+ Khống đa lượng gồm: Ca, P, Mg, K, Na, Cl, S chúng có thể chiếm


N

gu

từ 0,04 đến 1,5% khối lượng VCK cơ thể.

ye

+ Khoáng vi lượng gồm: Fe, Cu, Mn...Khoáng vi lượng thường có mặt

n

trong cơ thể nhỏ hơn 50 mg/kg P.

U

ve

- Nước

ni

Thành phần dinh dưỡng của thức ăn chăn nuôi, gồm:

- Chất vô cơ

ity

rs


- Vật chất khô, trong vật chất khô gồm chất vơ cơ và chất hữu cơ



- Khống vi lượng: Fe, Cu, Mn, Zn, l, se...
- Chất hữu cơ

U
TN

- Khoáng đa lượng: Ca, P, Na, Cl....

Protein: Bao gồm protit và vật chất chứa Nitơ phi protit hay còn gọi là amit
Lipít: Gồm lipít đơn giản và lipít phức tạp
Hydrat cac bon: Gluxit (saccarit, polysaccarit), đường, xenluloze...
Vitamin: Bao gồm 2 loại tan trong dầu mỡ và tan trong nước
Vai trò của các chất dinh dưỡng:
- Các chất cung cấp năng lượng cho con vật nuôi bao gồm gluxit, lipit


11

- Các chất đóng vai trị là ngun liệu cho sinh trưởng của con vật bao
gồm: Protein và lipit.
Các chất như khoáng, vitamin và nước điều tiết sinh lý cho con vật
Để cung cấp đầy đủ nhu cầu các chất cho con vật chúng ta cũng phải
biết được hàm lượng các chất dinh dưỡng trong thức ăn thực vật, động vật là
bao nhiêu và nhu cầu của từng đối tượng.
2.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng thức ăn chăn ni

Chỉ tiêu đơn vị tính phương pháp phân tích

Th

1. Độ ẩm (%)

ai

2. Protein thơ (%)

N

gu

3. Protein tiêu hóa ăn (%)

n

5. Xơ thô (%)

ye

4. Béo tổng số (%)

ity

9. Lysine tổng số (%)

rs


8. Khoáng tổng số (%)

ve

ni

7. Photpho tổng số (%)

U

6. Canxi (%)



10. Methionine + Cystine tổng số (%)

12. Các loại Vitamin có trong sản phẩm (%)

U
TN

11. Threonine tổng số (%)

- Theo Dương Thanh Liêm (2008) [1], nhu cầu protein của gia cầm
gồm hai thành phần là nhu cầu protein cho duy trì và protein cho sản xuất.
Nhu cầu protein của gia cầm được tính bằng gam protein thơ cho mỗi con gia
cầm trong một ngày đêm. Trong khẩu phần ăn của gia cầm, nhu cầu protein
thường được được biểu thị bằng % protein thô. Từ số lượng protein cần cung
cấp và khả năng thu nhận thức ăn hằng ngày của mỗi loại thức ăn cho mỗi
loại gia cầm khác nhau.



12

Do cấu trúc và thành phần của protein của mỗi loại động vật là đặc thù,
cho nên hiệu quả sử dụng protein phụ thuộc rõ rệt vào tỉ lệ của các axit amin
cấu trúc lên protein có trong khẩu phần.
Bảng 2.1. Tỷ lệ năng lượng /protein và axit amin/năng lượng
trong thức ăn hỗn hợp của gà sinh sản hướng thịt
Giai đoạn (tuần tuổi)
0–6

NLTĐ, kcal

2.700 2.900

ai

Th

Chỉ tiêu

2.600 2.800

14 - 15

15 - 16

135 - 138


186 - 187

186 - 187

173 - 175

2,30 - 2,50

2,40 - 2,60

2,00 - 2,20

2,10 - 2,30

1,70 - 2,00

1,70 - 2,00

0,55 - 0,60

0,55 - 0,60

ye

2,20 - 2,50

Meth+Cys, µcal µE

3,00 - 3,2


1,80 - 2,00

Threonin, µcal µE

2,60 - 2,8

Tryptophan, µcal
µE

0,60 - 0,65

Lysin, µcal µE

23 - 66

14 - 15

gu

ME/P,Kcal, %

20 - 22

2.600 - 2.800 2.600 - 2.800

20 - 21

N

Protein thô, %


9 - 19

3,80 - 4,0

n

ni

U

1,60 - 1,80

ve

ity

rs

0,5 - 0,55

Nguồn: Từ Quang Hiển [11]



U
TN

Bảng 2.2. Nhu cầu dinh dưỡng cho vịt C.V.Super M bố - mẹ
Vịt dò 9 - 22

tuần tuổi
2.890

Vịt đẻ

NLTĐ, kcal

Vịt con 1 - 8
tuần tuổi
2.890

Protein thô, %

22

15,5

19,5

Lysin, %

1,1

0,7

1,0

Methionin, %

0,5


0,3

0,4

Canxi, %

0,9

0,9

2,9

Photpho hấp thu, %

0,55

0,4

0,45

Nhu cầu dinh dưỡng

2.700

Nguồn: Trung tâm nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương, Viện chăn nuôi, 2014 [15]


13


Bảng 2.3. Nhu cầu dinh dưỡng cho lợn cái hậu bị ngoại (con/ngày)
Lượng

Khối lượng cơ

TĂ/con/ngày

thể (kg)

(kg)

Lượng protein

NLTĐ

thô/con/ngày (g)

(kcal/con/ngày)

1,0 - 1,2

160 - 204

3100 - 3720

25-30

1,3 - 1,4

208 - 238


4030 - 4340

31-40

1,4 - 1,6

210 - 240

4200 - 4800

41-45

1,7 - 1,8

255 - 270

5100 - 5400

46-50

1,9 - 2,0

285 - 300

5700 - 6000

51-65

2,1 - 2,2


315 - 330

6300 - 6600

273 - 286

6090 - 6380

286 - 299

6380 - 6670

ai

Th

20-25

gu

N

66-80

ye

81 - 90

2,1 - 2,2

2,2 - 2,3

n
ni

U

Nguồn: Trần Văn Phùng ( 2004) [14]

2.2.3. Phân loại thức ăn chăn nuôi



+ Thức ăn cho lợn nái sinh sản.

ity

- Thức ăn cho lợn

rs

ve

* Phân loại theo vật nuôi

+ Nái nuôi con.
+ Đực giống.
+ Thức ăn cho lợn con.
+ Thức ăn cho lợn thịt phân theo giai đoạn.
- Thức ăn cho gà

+ Thức ăn cho cho gà trắng.
+ Thức ăn cho gà lông màu.
+ Thức ăn cho gà đẻ, cút đẻ.

U
TN

+ Nái khô, nái chửa.


14

- Thức ăn cho ngan, vịt
+ Thức ăn cho ngan, vịt thịt theo giai đoạn.
+ Thức ăn cho ngan, vịt hậu bị.
+ Thức ăn cho ngan, vịt đẻ.
* Phân loại theo dạng và cách sử dụng thức ăn
- Thức ăn dạng bột.
- Thức ăn dạng viên.

Th

- Thức ăn dạng mảnh.

ai

- Thức ăn dạng hỗn hợp hoàn chỉnh.

gu


N

- Thức ăn đậm đặc.
2.2.4. Một số bệnh thường gặp khi gia súc, gia cầm mắc bệnh thiếu dinh dưỡng

ye

* Bệnh còi xương ở lợn

n
U

- Đặc điểm

ve

ni

+ Bệnh còi xương là một loại bệnh ở con vật non đang trong thời kỳ
phát triển. Do trở ngại về trao đổi canxi, phốt pho và vitamin D gây ra.

rs



hoàn toàn nên xương phát triển kém.

ity

+ Do thiếu canxi và phốt pho mà tổ chức xương không được canxi hóa


chăn ni kém.

U
TN

+ Bệnh phát triển vào mùa đơng và những nơi có điều kiện vệ sinh,

- Ngun nhân
+ Do thức ăn (hoặc sữa mẹ) thiếu canxi, phospho, vitamin D. Hoặc tỷ
lệ giữa Ca/P khơng thích hợp.
+ Do chuồng trại thiếu ánh sáng ảnh hưởng đến tổng hợp vitamin D.
+ Do con vật bị bệnh đường ruột kéo dài làm trở ngại đến hấp thu khoáng.
+ Gia súc thiểu năng tuyến phó giáp trạng gây mất cân bằng tỷ lệ canxi,
phospho trong máu.


15

-Triệu chứng
Bệnh thường tiến triển qua 3 giai đoạn.
+ Giai đoạn đầu: Con vật thường giảm ăn, tiêu hóa kém, thích nằm, có
hiện tượng đau các khớp xương.
+ Giai đoạn bệnh tiến triển: Con vật hay ăn dở, liếm bậy bạ, mọc răng
và thay răng chậm. Đôi khi con vật cịn có triệu chứng co giật từng cơn.
+ Cuối thời kỳ bệnh: Xương biến dạng, các khớp sưng to, các xương

Th

ống chân cong queo, sống lưng cong lên hay vặn vẹo, lồng ngực và khớp


ai

xương chậu hẹp, xương ức lồi...,con vật gầy yếu, hay kế phát bệnh khác (viêm

gu

N

phổi, hoặc phổi viêm ruột).
+ Nếu không kế phát các bệnh khác thì trong suốt q trình bệnh con

n
U

- Tiên lượng

ye

vật khơng sốt.

ve

ni

Bệnh tiến triển chậm, nếu phát hiện sớm chỉ cần điều chỉnh trở lại khẩu
phần ăn, cho con vật tắm nắng hoặc bổ sung vitamin D, con vật có thể khỏi

rs


U
TN

- Chẩn đốn



phát những bệnh khác.

ity

bệnh. Nếu khơng chữa kịp thời gia súc ngày một gầy yếu, khó chữa và hay kế

+ Bệnh lúc đầu khó chẩn đốn, đến giai đoạn xương biến dạng dễ phát hiện.
+ Khi khám bệnh chú ý các triệu chứng lâm sàng, tiến hành điều tra
khẩu phần ăn, nếu có điều kiện thì chiếu x – quang để chẩn đoán.
- Hộ lý
Cải thiện khẩu phần ăn, bổ sung canxi, phospho và vitamin D, vệ sinh
chuồng trại và tăng cường lượng ánh sáng chiếu vào chuồng ni. Nếu con
vật bị liệt cần lót ổ rơm, cỏ khơ và thường xun trở mình cho gia súc kết hợp
với xoa bóp vùng bị liệt với các loại dầu nóng.


16

* Bệnh bại liệt ở lợn nái
- Nguyên nhân: Do q trình chăm sóc, ni dưỡng khơng đảm bảo
đúng kỹ thuật. Trong khẩu phần thức ăn thiếu canxi, photpho. Chuồng trại
thiếu ánh sáng lên cơ thể lợn thiếu ánh sáng hấp thu vitamin D, khả năng hấp
thụ canxi kém, xương xốp mềm.

- Triệu chứng: Lợn nằm nhiều sốt cao co giật, đi lại khó khăn lưng
cong, sau đó đi lại bằng 2 chân trước. Phần thân sau khơng có phản ướng khi

Th

châm kim vào. Phần bị liệt có thể teo cơ, thân nhiệt thấp, nếu không điều trị

ai

kịp thời sẽ bị thối loét ở vùng bị liệt.

gu

N

- Điều trị: Chúng ta nên kết hợp giữa dùng thuốc và chế độ ăn uống,
vận động xoa bóp. Dùng thuốc Calmaphos 20 ml/con: CalciumF 10 ml/con

ye

ngày 2 lần; Calci chloride 10 ml/con ngày 2 lần; Shychnm B1 2 - 4 ml/con,

n

U

vitamin B-complex 2 - 5ml/con. Cần trộn thêm vào thức ăn Hanvit K&C,

bại liệt, xoa bóp 3 - 4 lần/ngày.


rs

ve

ni

Hanmivit - super. Dùng cám gạo và một ít muối rang nóng để xoa vào vùng

ity

- Phòng bệnh: Chúng ta nên phòng bệnh cho lợn nái từ giai đoạn hậu bị



đến mang thai kỳ I, kỳ II. Lợn nái cần cho ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, bổ

U
TN

xung thêm các nguyện tố vi lượng. Thường xuyên cho lợn vận động. Chuồng
trại phải có ánh nắng buổi sáng để lợn tắm nắng. Giữ nền chuồng luôn khô
ráo, không dùng lợn đực giống quá lớn phối cho lợn nái có tầm vóc nhỏ.
* Bệnh thiếu canxi và phospho trên gia cầm
- Nguyên nhân
+ Khẩu phần ăn khơng được cung cấp đủ canxi và phospho (thiếu bột
sị, bột xương, bột cá, bánh dầu lạc và đậu tương).
+ Chuồng trại làm quá kín làm cho ánh sáng mặt trời buổi sáng không
chiếu vào cơ thể của gà được nên chất Ecgosteron (tiền vitamin D2) không



17

chuyển thành vitamin D2 được. Thiếu vitamin D2 là thiếu yếu tố điều hòa sự
hấp thu canxi từ thức ăn vào cơ thể.
+ Khẩu phần ăn chứa lượng chất béo (mỡ, dầu) quá cao làm giảm khả
năng hấp thụ canxi, phốt pho.
+ Cơ thể gia cầm bị một số bệnh truyền nhiễm hay dinh dưỡng làm
viêm đường tiêu hóa và teo tuyến tụy tạng gây ảnh hưởng đến khả năng hấp
thu Ca, P từ thức ăn vào cơ thể.

Th

+ Tuyến cận giáp trạng (phó giáp trạng) bị teo nên khơng sản sinh ra

ai

hormone canxitonin và parathocmon, 2 hoocmon này có tác dụng điều hòa

gu

N

canxi, phốt pho trong máu.
- Triệu chứng

ye

Ở gà con và gà giị, gà đi lại khơng bình thường, co giật và run rẩy. Một

n


U

số gà con mới nở thấy xương mềm, mỏ mềm hoặc chéo nhau. Gà cịi, lơng

ve

ni

mọc chậm, xù lơng, sã cánh, gà hay mổ lông nhau và ăn những vật lạ sau tiêu
chảy. Bệnh kéo dài dẫn đến chân gà khuỳnh ra, ngón chân bị uốn cong, các

rs

ity

đầu xương, khớp xương bị sưng to, biến dạng. Sau bại liệt nằm một chỗ rồi



chết do biến chứng trụy tim mạch, viêm phổi, viêm ruột…
đẻ, tỷ lệ trứng ấp nở thấp.

U
TN

Ở gà đẻ, trứng đẻ ra có vỏ mềm, mỏng hoặc khơng có vỏ, sau đó ngưng

- Bệnh tích
Xương ống chân mềm và xốp, dễ gẫy. Xương ức (ngực) bị vặn vẹo. Xương

sườn có những nốt u do sưng khớp giữa phần xương và sụn của xương sườn.
- Phòng bệnh
+ Bổ sung vào thức ăn thường xuyên lượng canxi, phốt pho và vitamin D3.
+ Bột sò có hàm lượng canxi 35%. Trộn vào thức ăn cho gà con và gà
giò 1,5%. Còn gà đẻ 4 - 4,5 %.


18

+ Bột xương có hàm lượng canxi 22%, phốt pho 18%. Trộn thức ăn cho
gà con và gà giò 1% cịn gà đẻ 2,5%.
+ Bột cá nhạt có hàm lượng canxi 7%, phốt pho 3%. Trộn thức ăn tỷ lệ
từ 10 -15%.
+ Những premix khống có thể dùng thay thế bột xương và bột sò như:
vetophes, plastin. Trộn thức ăn cho gà con và gà dò 1%. Còn gà đẻ 4 – 5%,
biacalcium (Pháp) (Ca, Mg, Cu, Fe, Co, Zn và Vitamin).
+ SHELL - AID (Pháp) (A, D3, K, C, B2, Zn, Mn, Ca, Na). Trộn thức

Th

ăn gà đẻ 0,1%.

ai

+ Vitamin - 200 (Pháp) (Ca, P, Zn, Mn, I, Fe, A, D3, E, K3, B12,

N

gu


Biotin, Niacin, B5, B6, B1, Choline, Chloride). Trộn thức ăn 0,5%.

ye

Chuồng trại thiết kế phải có ánh sáng buổi sáng chiếu lọt vào chuồng,

n

để gà tiếp nhận được tia tử ngoại từ ánh sáng mặt trời, giúp cho sự chuyển hóa

U

ni

tiền vitamin D2 (Ergosteron) thành vitamin D2.

ve

+ Trộn premix trứng hdh liên tục hoặc định kỳ theo liều 1g/6 – 8 kg TT.
hoặc 1 kg/400 - 500 kg thức ăn.

ity

rs

+ Trộn mix tổng hợp hoặc mix gà vào thức ăn theo liều 1g/6 - 8 kgTT

Do khẩu phần thức ăn thiếu vitamin B2,

U

TN

- Nguyên nhân



* Bệnh thiếu vitamin B1, B2

Do khẩu phần ăn thiếu cám gạo hoặc dùng quá nhiều bột cá, bột thịt.
- Triệu chứng
+ Chậm lớn, kém ăn, lông mọc chậm, và tiêu chảy.
+ Trường hợp nặng, gà có thể liệt hoặc đi bằng 2 đầu gối, ngón chân co
quắp vào bên trong.
+ Gà mái giảm đẻ và giảm tỷ lệ nở, phôi thiếu long và thường chết vào
cuối tuần thứ 2 trong quá trình ấp.


19

* Bệnh thiếu axit folic(vitamin B9)
- Nguyên nhân:
Gà bị thiếu axít folic là do khẩu phần ăn khơng được cung cấp đầy đủ
những nguyên liệu có chứa axit folic như: premix vitamin tổng hợp, rau xanh,
bột, thịt, bột đậu tương v.v..., do bảo quản thức ăn không tốt, chế biến thức ăn
ở nhiệt độ quá cao làm mất tác dụng của axit folic.
- Triệu chứng:

tố của lông.

ai


Th

Thiếu axit folic, gà sẽ chậm lớn, thiếu máu, mọc lông kém và mất sắc

gu

N

* Bệnh thiếu biotin (vitamin H)
- Nguyên nhân

ye

+ Thức ăn thiếu các nguyên liệu giàu biotin như bột cao, gan, bột trứng

n

U

và không được bổ sung đầy đủ các premix có chứa biotin.

ve

ni

+ Do dùng nhiều kháng sinh cho uống hay trộn thức ăn làm cho vi
khuẩn đường ruột bị chết không tổng hợp được biotin.

ity


rs

- Triệu chứng



Gà tăng trọng kém, lơng giịn, dễ gẫy và dễ rụng, da và niêm mạc khơ,

U
TN

trắng, có vẩy, ở bàn chân hình thành các vết nứt, tỷ lệ ấp nở thấp.
2.2.5. Danh mục các chất cấm trong thức ăn chăn nuôi

Bộ Nông nghiệp Phát triển Nơng thơn vừa ban hành danh mục hóa
chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức
ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.


×