Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà thịt khương thị duyên, xã cao ngạn, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 59 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

ai

Th

LẦU PĨ CHUA

ye

Tên đề tài:

gu

N

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

n

TÌM HIỂU MƠ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

ni

U

DOANH TẠI TRANG TRẠI CHĂN NUÔI GÀ THỊT KHƯƠNG THỊDUYÊN

ity


rs

ve

XÃ CAO NGẠN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN



: Chính quy

U
TN

Hệ đào tạo

Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng
Chuyên ngành

: Phát triển nơng thơn

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2016 – 2020

Thái Nguyên, năm 2020



ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

ai

Th

LẦU PĨ CHUA

gu

N

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ye

Tên đề tài:

n

TÌM HIỂU MƠ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

ni

U

DOANH TẠI TRANG TRẠI CHĂN NUÔI GÀ THỊT KHƯƠNG THỊ


ve

DUYÊN,XÃ CAO NGẠN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI

ity

rs

NGUYÊN


: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Lớp

: K48- PTNT

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học


: 2016 – 2020

U
TN

Hệ đào tạo

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đỗ Hoàng Sơn

Thái Nguyên, năm 2020


i

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
các cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn sâu
sắc tới tất cả các tập thể, các cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâusắc tới Thạc Sỹ Đỗ Hồng Sơnlà
thầy đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và

Th

hồn thành khóa luận này.

ai

Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình bà Khương Thị Duyên là nơi tôi trực


N

gu

tiếp thực tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận này.

ye

Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường đại họcNông Lâm,

n

Ban chủ nhiệm Khoa Kinh Tế & Phát Triển Nông Thôn trường Đại học Nông

U

ni

Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tơi có cơ hội được tiếp cận và khẳng

ve

định bước đầu trong việc học hỏi, trải nghiệm thực tập của mình.

ity

rs

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu đã

để lại những tài liệu nghiên cứu có giá trị, liên quan đến lĩnh vực mà khóa



luận của tơi đề cập và sử dụng làm tiền đề nghiên cứukhóa luận này.

U
TN

Tơi xin cảm ơn những người thân trong gia định đã giúp tôi lúc khó
khăn,vất vả để hồn thành khóa luận này. Tơi xin cảmơn các bạn bè gần xađã
đóng góp nhiều ý kiến q báu để giúp tơi hồn thành khóa luận này.
Thái Nguyên, ngày20tháng06năm 2020
Tácgiả

Lầu Phó Chua


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động SXKD của trang trại qua các năm .................. 17
Bảng3.1: Đánh giá nguồn lao động hiện tại của trang trại ............................. 20
Bảng 3.2: Đánh giá thực trạng sử dụng đất đai của hộ/trang trại ................... 22
Bảng 3.3: Phân tích các yếu tố nguồn lực chủ yếu của hộ/trang trại .............. 23
Bảng 3.4. Lịch làm vaccine phòng bệnh cho gà thịt từ khi mới nở tới xuất bán

Th

(tính cho 1000 con) ......................................................................................... 26

Bảng 3.5 : Tổng chi phí xây dựng cơ sở cho chăn nuôi 5000 con gà thịt ...... 30

ai

N

Bảng 3.6: Bảng chi phí chăn ni trong một lứa gà 5000 con........................ 31

gu

Bảng 3.7: Thu nhập của trang chăn nuôi 5000 con......................................... 32

ye

Bảng 3.8: Chi phí phân bổ............................................................................... 32

n

Bảng 3.9: Đặc điểm trong chăn nuôi gà thịt ................................................... 33

U

ni

Bảng 3.10: Thu nhập của trang trại năm 2019 ................................................ 33

ity

rs


ve

Bảng 3.11 Lợi nhuận của trang trại trong năm 2019 ( 1 lứa gà)..................... 34


U
TN


iii

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt

STT

Giải nghĩa

BNN&PTNT

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

2

ĐHNL

Đại học nông lâm

3


GCN

Giấy chứng nhận

4

NN

Nông nghiệp

5

PTNT

Phát triển nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

UBND

Ủy ban nhân dân

n

ye

gu


N

7

ai

6

Th

1

ity

rs

ve

ni

U

U
TN


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i

DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT .............................................................. iii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1

Th

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2

ai

1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2

N

gu

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2

ye

1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện .......................................................... 4

n

1.3.1. Nội dung .................................................................................................. 4

U


ni

1.3.2. Phương pháp thực hiện............................................................................ 4

ve

1.4. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 5

ity

rs

1.5. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 5
PHẦN 2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 6



2.1. Cơ sở lý luận về kinh tế trang trại .............................................................. 6

U
TN

2.1.1 Khái niệm trang trại và kinh tế trang trại ................................................. 6
2.1.2. Tiêu chí xác định trang trại ..................................................................... 7
2.1.3. Các đặc trưng chủ yếu của kinh tế trang trại .......................................... 8
2.1.4. Vai trò của phát triển kinh tế trang trại đối với phát triển kinh tế nông
thôn và xây dựng nông thôn mới ...................................................................... 8
2.1.5. Những trở ngại chính trong phát triển kinh tế trang trại hiện nay ........ 10
2.2.Cơ sở thực tiễn về kinh tế trang trại .......................................................... 12
2.2.1. Những chính sách có liên quan đến phát triển kinh tế trang trại .......... 12

2.2.2. Thực trạng phát triển trang trại tại Việt Nam ....................................... 15


v

2.3. Khái quát về địa phương, trang trại nơi thực tập ...................................... 16
2.3.1 Khái quát về địa phương nơi thực tập .................................................... 16
2.3.2. Khái quát về trang trại chăn nuôi gà Khương Thị Duyên..................... 16
PHẦN 3 KẾT QUẢ THỰC TẬP ĐẠT ĐƯỢC........................................... 18
3.1. Nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại trang trại ..................... 18
3.1.1. Tìm hiểu những nguồn lực chủ yếu của trang trại ........................................... 18
3.1.2. Tham gia trải nghiệm, học tập các kỹ thuật chăn ni, cách phịng trị bệnh trong
chăn ni gà thịt ................................................................................................. 18

Th

3.1.3. Tìm hiểu quá trình tổ chức, quản lý điều hành sản xuất của trang trại ................ 18

ai

3.1.4. Đánh giá được hiệu quả kinh tế của trang trai................................................. 19

N

gu

3.1.5. Tìm hiểu được các yếu tố đầu vào, đầu ra của trang trại................................... 19

ye


3.1.6. Phân tích được thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức của trang trại................. 19

n

3.2. Tóm tắt kết quả thực tập........................................................................... 19

U

ni

3.2.1. Đánh giá các yếu tố nguồn lực chủ yếu của trang trại .......................... 19

ve

3.2.2. Học tập kỹ thuật chăn ni, cách phịng bệnh trong chăn ni gà thịt ......... 25

ity

rs

3.2.3. Kết quả tìm hiểu q trình tổ chức, quản lý điều hành sản xuất của trang trại ..... 28
3.2.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của trang trai ............................................... 30



3.2.5. Đánh giá đầu vào đầu ra trong SXKD của trang trại ............................ 33

U
TN


3.3. Phân tích các thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức trong hoạt động
của trang trại .................................................................................................... 35
3.3.1. Thuận lợi của trang trại ......................................................................... 35
3.3.2. Khó khăn của trang trại ......................................................................... 36
3.3.3. Những cơ hội ......................................................................................... 36
3.3.4. Những thách thức .................................................................................. 37
3.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ........................................... 38
3.4.1. Kinh nghiệm rút ra từ thực tế cho bản thân .......................................... 38
3.4.2. Những điều kiện cần có để có thể phát triển trang trại ......................... 38


vi

3.4.3. Yêu cầu cần có của một chủ trang trại .................................................. 38
3.4.4. Kỹ thuật cần chú ý khi phát phát triển trang trại................................... 39
3.4.5. Quản lý tài chính, lao động ................................................................... 39
3.4.6. Định hướng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ........................................... 39
a, Đầu vào ........................................................................................................ 39
3.5. Một số giải pháp đề xuất cho trang trại chăn nuôi gà thịt Khương Thị Duyên............ 41
3.5.1. Những giải pháp chung............................................................................ 41
3.5.2. Những giải pháp cụ thể cho trang trại chăn nuôi gà thịt ............................ 42

Th

PHẦN 4 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................... 45

ai

4.1. Kết luận .................................................................................................... 45


N

gu

4.2. Khuyến nghị ............................................................................................. 46

ye

4.1.1. Đối với trang trại ................................................................................... 46

n

4.1.2. Đối với chính quyền địa phương ........................................................... 47

U

ity

rs

ve

ni

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 48


U
TN



1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình phát triển nơng nghiệp, cần phải nghiên cứu các giải
pháp, tìm những hướng đi mới cho hàng hóa nơng sản Việt Nam. Bởi lẽ, sản
xuất quy mô nhỏ theo hướng hàng hóa giản đơn và thiếu liên kết như hiện nay
sẽ bất lợi trong cạnh tranh và gây thua thiệt, rủi ro cho người nông dân. Phát
triển kinh tế trang trại trong nông nghiệp đi cùng với việc đẩy mạnh liên

Th

doanh liên kết trong sản xuất hàng hóa sẽ tăng cường khả năng cạnh tranh và

ai

đem lại lợi nhuận cho trang trại.

gu

N

Phát triển kinh tế trang trại nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả đất đai,
vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý góp phần phát triển nơng nghiệp bền

ye

vững; có việc làm tăng thu nhập, khuyến khích làm giàu đi đơi với xố đói


n

U

giảm nghèo; phân bổ lao động, dân cư xây dựng nông thôn mới.

ve

ni

Thực tế hiện nay, bên cạnh những trang trại thành cơng thì vẫn còn rất
nhiều các trang trại thất bại, phá sản. Hầu hết các trang trại nông nghiệp phát

rs

ity

triển từ kinh tế hộ, trình độ tổ chức quản lý và khả năng hạch tốn kinh



doanh hạn chế nên chi phí sản xuất và rủi ro thường lớn. Để có những thơng

U
TN

tin chính xác về các trang trại nông nghiệp, cần thiết phải tiến hành nghiên
cứu trải nghiệm thực tế tại trang trại. Đối với mỗi sinh viên, quá trình nghiên
cứu học tập tại các trang trại là vơ cùng cần thiết, nó sẽ giúp sinh viên gọt

dũa những kiến thức lý luận đã học, học hỏi thêm những kiến thức, kỹ năng
và kinh nghiệm sản xuất thực tế.
Cao Ngạn là xã thuộc thành phố Thái Ngun có vị trí địa lý trải dài dọc
bờ sơng Cầu, với địa hình bằng phẳng. Đất đai của xã tương đối rộng, chủ yếu
là đất nông nghiệp. Xã Cao Ngạn có nhiều những điều kiện thuận lợi cho phát
triển kinh tế - xã hội. Trong những năm qua tại xã Cao Ngạn, rất nhiều trang
trại chăn ni được hình thành, phát triển như: Mơ hình trang trại gà Hương –


2

Nghĩa, trang trại gà Việt – Thắm, trang trại gà Ngọc – Phượng, trang trại gà
Chung – Duyên,... Tuy nhiên, tại nhiều trang trại các khâu tổ chức, quản lý hoạt
động cịn có những hạn chế, vấn đề đầu tư, xử lý môi trường chưa đảm bảo, rủi
ro từ biến động giá cả thị trường và dịch bệnh vẫn xảy ra. Việc giúp chủ trang
trại tìm ra những yếu điểm hạn chế và đưa ra những giải pháp để chăn nuôi quy
mô trang trại hiệu quả, bền vững là vấn đề cấp thiết đặt ra hiện nay. Đối với
mỗi sinh viên, quá trình nghiên cứu học tập tại các trang trại là vơ cùng cần
thiết, nó sẽ giúp sinh viên gọt dũa những kiến thức lý luận đã học, học hỏi thêm

Th

những kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm sản xuất thực tế. Ngoài ra, trao đổi

ai

và trải nghiệm qua thực tập tại trang trại cịn giúp sinh viên có được nghị lực,

gu


N

quyết tâm và sự tự tin trong phát triển sinh kế sau này. Xuất phát từ những yêu
cầu thực tiễn trên tơi chọn đề tài: “Tìm hiểu mơ hình tổ chức và hoạt động sản

ye

xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà thịt Khương Thị Duyên, xã Cao

n

rs

ve

1.2.1 Mục tiêu chung

ni

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

U

Ngạn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”

ity

Thông qua thực tế học tập và trải nghiện tại trang trại chăn nuôi giúp




người học tăng cường hiểu biết về những loại hình sản xuất, có được những

U
TN

kinh nghiệm về tổ chức sản xuất kinh tế trang trại, rèn luyện những kỹ năng
nghề nghiệp cần thiết. Ngồi ra, thơng qua việc đánh giá phân tích những
thành công, thất bại từ thực tế hoạt động của trang trại, người học nắm được
phương pháp phân tích vấn đề để tìm ra những nguyên, đề xuất được các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trang trại chăn nuôi.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
* Về chuyên môn:
- Vận dụng được những kiến thức lý luận đã được học vào việc đánh
giá, phân tích mơ hình tổ chức và hoạt động SXKD của trang trại nghiên cứu.
- Học hỏi được những kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm trong quá


3

trình xây dựng, tổ chức quản lý, hoạt động SXKD của chủ trang trại.
- Đánh giá và xác định được những điều kiện cần thiết cho phát triển
một mơ hình trang trại chăn nuôi hiệu quả, bền vững.
- Học hỏi được phương pháp nhận diện những vấn đề tồn tại trong sản
xuất kinh doanh trang trại, xác định nguyên nhân và cách giải quyết của chủ
trang trại, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân mình.
* Về kỹ năng:
- Về kỹ năng sống

Th


+ Sống vui vẻ, lịch sự nhã nhặn với mọi người tại nơi thực tập. Xây

ai

dựng mối quan hệ tình cảm tốt đẹp với các thành viên trong trang trại và

gu

N

người dân tại địa phương đã giúp mình tham gia thực tập.
+ Biết cầu thị, lắng nghe và học hỏi từ những người có chuyên môn,

n

ye

nhiều kinh nghiệm.

U

- Về kỹ năng làm việc

ve

ni

+ Thông qua hoạt động thực tế tại trang trại, sinh viên nắm bắt được kỹ
năng tổ chức, quản lý công việc tại trang trại khoa học và chuyên nghiệp.


rs

ity

+ Có được các kỹ năng chăn ni, chăm sóc và phịng trừ bệnh hại cho gà



từng giai đoạn thông qua thực hành cụ thể các công việc kỹ thuật đã được giao.

U
TN

+ Có được kỹ năng quan sát, theo dõi những vấn đề phát sinh để cùng
với chủ trang trại có biện pháp can thiệp kịp thời hạn chế thiệt hại.
* Về thái độ:

- Có tinh thần trách nhiệm khi nhận cơng việc được giao, làm việc đúng
giờ, làm đến nơi đến chốn, chính xác kịp thời những cơng việc do đơn vị thực
tập phân công, làm việc chăm chỉ không ngại khổ, ngại khó.
- Chủ động học hỏi, lắng nghe, ghi chép cẩn thận những kiến thức, kỹ
năng bổ ích liên quan đến công việc và đời sống từ những người xung quanh.
- Sẵn sàng trong phối hợp, trợ giúp mọi người trong trang trại và làm
việc nhóm hiệu quả để cùng nhau hồn thành tốt các cơng việc.


4

1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện

1.3.1. Nội dung
- Tìm hiểu quá trình xây dựng và phát triển của mơ hình trang trại chăn
ni gà thịt Khương Thị Dun, tại xã Cao Ngạn, huyện Đồng Hỷ.
- Tìm hiểu và đánh giá quá trình chuẩn bị, xây dựng và phát triển các
nguồn lực cần thiết cho sản xuất kinh doanh trang trại nuôi gà.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của trang trại qua các năm.
- Đánh giá mô hình tổ chức của trang trại để làm rõ được những ưu

Th

điểm và hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của trang trại.

ai

- Nghiên cứu học tập kỹ thuật, kinh nghiệm chăn ni gà và cách

gu

N

phịng chữa bệnh cho gà từ thực tế tại trang trại.
- Đề xuất một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho mơ

ye

hình trang trại chăn ni gà thịt nghiên cứu.

n
U


1.3.2. Phương pháp thực hiện
* Thu thập số liệu thứ cấp

rs

ve

ni

1.3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin

ity

- Thu thập những thơng tin, số liệu có liên quan trực tiếp và gián tiếp



đến nội dung của khóa luận từ các nguồn thông tin đại chúng đã được công bố

U
TN

như: Các báo cáo tổng kết liên quan đến trang trại, các bài viết đánh giá phân
tích về trang trại của các nhà chuyên môn, các cơ quan quản lý,… trên các
sách báo, tạp chí,…. Ngồi ra, khóa luận cũng nghiên cứu các văn bản chính
sách như nghị định, thơng tư, quyết định,... có liên quan đến trang trại.
* Thu thập số liệu sơ cấp
Các phương pháp sử dụng:
+ Quan sát thực tế, ghi chép cẩn thận những thông tin quan trọng,
những vấn đề chưa rõ, những bí quyết kinh nghiệm thu lượm được.

+ Trao đổi, thảo luận về công việc cùng với chủ trang trại, người lao
động trong trang trại về các vấn đề quan tâm.


5

+ Phỏng vấn về quá trình phát triển trang trại, các nguồn lực cần thiết
cho phát triển trang trại từ những lao động gia đình trong trang trại.
+ Tham gia thực tế các hoạt động tại trang trại như người lao động thực
thụ để có thể nắm bắt những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn quý báu.
1.3.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin
* Phương pháp xử lý thông tin
Việc xử lý thông tin là cơ sở cho việc phân tích. Các thơng tin, số liệu thu
thập được tổng hợp, đồng thời được xử lý thông qua chương trình Excel.

Th

* Phương pháp phân tích thơng tin

ai

Tồn bộ thơng tin, số liệu thu thập được tổng hợp, tính tốn từ đó

gu

N

phân tích, đánh giá thực tế hoạt động của trang trại các năm làm cơ sở cho
định hướng đưa ra các giải pháp cho sự phát triển của trang trại.


ye

1.4. Đối tượng nghiên cứu

n

ve

ni

gà thịt Khương Thị Dun.

U

Mơ hình tổ chức và quá trình hoạt động SXKD của trang trại chăn nuôi
1.5. Thời gian và địa điểm thực tập

rs

ity

- Thời gian: Từ ngày 1/1/2020 – 15/5/2020

U
TN

bàn xã Cao Ngạn thành phố Thái Nguyên.




- Địa điểm: Tại trang trại chăn nuôi gà thịt Khương Thị Duyên trên địa


6

PHẦN 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.Cơ sở lý luận về kinh tế trang trại
2.1.1 Khái niệm trang trại và kinh tế trang trại
Hiện nay khái niệm về kinh tế trang trại đối với nước ta vẫn còn là
tương đối mới. Tuy nhiên cũng có một số khái niệm về trang trại và kinh tế
trang trại như sau:

Th

+ Khái niệm trang trại: Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất cơ sở

ai

trong nơng, lâm, ngư nghiệp, có mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hố, tài

gu

N

liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của chủ thể độc lập.
Sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất được

ye


tập trung tương đối lớn, với cách thức tổ chức quản lý tiến bộ và trình độ kỹ

n

U

thuật cao: Hoạt động tự chủ và luôn gắn với thị trường.

ve

ni

- Khái niệm kinh tế trang trại: Theo Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP
ngày 02/02/2000 về kinh tế trang trại của Chính phủ, “kinh tế trang trại là

rs

ity

hình thức tổ chức sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, nông thôn, chủ yếu



dựa vào hộ gia đình nhằm mở rộng quy mơ và nâng cao hiệu quả sản xuất
xuất với chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản”.

U
TN

trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng, gắn sản

- Khái niệm kinh tế trang trại chăn nuôi: Kinh tế trang trại chăn nuôi là một
nền sản xuất kinh tế trong nông nghiệp với nơng sản hàng hố là sản phẩm của
chăn ni đại gia súc, gia cầm… Đó là tổng thể các mối quan hệ kinh tế của các tổ
chức sản xuất hoạt động kinh doanh nông nghiệp, xét ở phạm vi chăn nuôi. Bao
gồm các hoạt động trước và sau sản xuất nơng sản hàng hố xung quanh các trục
trung tâm là hệ thống các trang trại chăn nuôi ở các vùng kinh tế khác nhau.
Kinh tế trang trại chăn nuôi cũng là sản phẩm của thời kỳ cơng nghiệp
hố - hiện đại hóa nơng nghiệp, q trình hình thành và phát triển các trang


7

trại gắn liền với q trình cơng nghiệp hố từ thấp đến cao, tỷ trọng hàng hoá
từ thấp đến cao cũng như trình độ sản xuất, quy mơ và năng lực sản xuất đáp
ứng được nhu cầu sản phẩm hàng hoá như thịt, trứng, sữa… trên thị trường, phù
hợp với sự phát triển kinh tế thị trường hiện nay.
Kinh tế trang trại chăn nuôi là một nền tảng lớn của một hệ thống kinh tế
trang trại nói chung, là một bộ phận của nền sản xuất trong nông nghiệp, khác với
các ngành sản xuất khác: Lâm nghiệp hay thuỷ sản phụ thuộc nhiều vào điều kiện
đất đai, khí tượng và thời tiết nhưng đối với chăn ni đó chỉ là những ảnh hưởng

Th

tác động đến vật ni, nó phụ thuộc chính vào điều kiện chăm sóc, ni dưỡng

ai

của các trang trại. Sản phẩm của chăn ni nó phục vụ trực tiếp nhu cầu tiêu dùng

gu


N

của đại đa số người dân trong cả nước.
2.1.2. Tiêu chí xác định trang trại

ye

Theo Thơng tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ

n

U

Nông nghiệp và PTNT quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận

ve

ni

kinh tế trang trại. Theo đó, cá nhân, hộ gia đình sản xuất nơng nghiệp, lâm
nghiệp, ni trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn

ity

rs

điều kiện sau:




1. Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:

U
TN

a) Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu:

- 3,1 ha đối với vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long.
- 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại.

b) Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.
2. Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1 tỷ
đồng/năm trở lên.
3. Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và
giá trị sản lượng hàng hóa bình qn đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.
Thay đổi tiêu chí xác định kinh tế trang trại: Tiêu chí xác định kinh tế
trang trại được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của đất nước


8

trong từng thời kỳ, ổn định trong thời gian tối thiểu là 5 năm.
2.1.3. Các đặc trưng chủ yếu của kinh tế trang trại
1. Mục đích sản xuất của trang trại là sản xuất nơng, lâm, thuỷ sản hàng
hố với quy mơ lớn.
2. Mức độ tập trung hố và chun mơn hố các điều kiện và yếu tố sản
xuất cao hơn hẳn (vượt trội) so với sản xuất của của nông hộ, thể hiện ở quy
mô sản xuất như: đất đai, đầu con gia súc, lao động, giá trị nông sản thuỷ sản
hàng hố.


Th

3. Chủ trang trại có kiến thức và kinh nghiệm trực tiếp điều hành sản

ai

xuất, biết áp dụng tiến bộ khoa học- kỹ thuật, tiếp nhận chuyển giao công

gu

N

nghệ mới vào sản xuất, sử dụng lao động gia đình và th lao động bên ngồi
sản xuất hiệu quả cao, có thu nhập vượt trội so với kinh tế hộ.

ye

2.1.4. Vai trò của phát triển kinh tế trang trại đối với phát triển kinh tế

n

U

nông thôn và xây dựng nông thôn mới

ve

ni


Những năm qua phát triển kinh tế trang trại đã tác động tích cực đến
việc sản xuất hàng hố nơng sản, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật ni,

rs

ity

khuyến khích làm giàu đi đơi với xố đói giảm nghèo.



Kinh tế trang trại là một trong những mô hình sản xuất thúc đẩy sản

U
TN

xuất nơng nghiệp phát triển theo hướng hàng hoá lớn. Sự phát triển của kinh
tế trang trại đã góp phần giúp người dân phát huy được lợi thế so sánh, mở
rộng quy mô sản xuất nơng nghiệp hàng hố, nâng cao năng suất, hiệu quả và
sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường, thúc đẩy tiến trình cơng nghiệp hố,
hiện đại hóa trong nơng nghiệp, nơng thơn.
Nhữngnămqua, kinh tế trang trại đã góp phần thúc đẩy q trình chuyển đổi
cơ cấu kinh tế nơngnghiệp và nông thôn theo hướng tăng nhanh tỷ trọng sản xuất
hàng hóa, tạo ra các vùng sản xuất tập trung, làm tiền đề cho cơng nghiệp chế biến
nơng sản….Đồng thời, góp phần đưa sản xuất nông nghiệp từ manh mún, nhỏ lẻ
sang quy mô lớn, tạo ra các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, cho năng suất, giá


9


trị cao, cung ứng sản phẩm chất lượng ra thị trường.
Có thể khẳng định, kinh tế trang trại là một bước phát triển mới của
kinh tế hộ gắn với mục tiêu sản xuất hàng hóa quy mơ lớn. Thơng qua các mơ
hình sản xuất đã dần hình thành cách thức liên kết sản xuất trong nông dân,
tạo thành vùng sản xuất hàng hóa chun nghiệp, nâng cao giá trị nơng sản và
đời sống của nhân dân.
Sự phát triển của kinh tế trang trại đã dần khẳng định vị trí rõ nét trong
q trình địa phương xây dựng nơng thơn mới, đặc biệt là đã giải quyết được

Th

những vấn đề mà kinh tế hộ gia đình trước đây khó có thể làm được. Đó là, áp

ai

dụng nhanh tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất hàng hoá lớn, tạo sự liên kết hợp tác

gu

N

dịch vụ sản xuất cũng như thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của nhiều tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp, chủ động tiếp cận thị trường, tìm đầu ra cho sản phẩm…

ye

Thực tế cho thấy, mơ hình kinh tế trang trại đã góp phần tăng nguồn thu nhập

n


U

cho nơng dân, tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao giá trị thu nhập

ve

ni

trên một đơn vị diện tích đất canh tác, đẩy nhanh xóa đói, giảm nghèo, giúp
nơng dân vươn lên làm giàu; giải quyết việc làm thường xuyên cho hàng

rs

ity

nghìn lao động, góp phần thay đổi diện mạo nông nghiệp, nông thôn.



Kinh tế trang trại ngày càng được người dân đầu tư sản xuất và đã xuất hiện

U
TN

những điển hình tiên tiến, những mơ hình mới trong phát triển kinh tế trang trại
với cách quản lý khoa học, áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất,
đưa các giống cây trồng vật ni có năng suất, chất lượng và giá trị kinh tế cao
vào sản xuất. Thơng qua những mơ hình này, người dân địa phương có cơ hội tiếp
cận, học hỏi cách làm hay, từng bước nhân rộng, tạo ra những thay đổi căn bản
trong đời sống vật chất, tinh thần của nhiều hộ gia đình, do đó đã có cơ hội tích

cực góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Theo quy định của Nhà nước, khi được cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang
trại, ngoài chính sách tín dụng, các chủ trang trại cịn được hưởng chính sách ưu
đãi về đất đai, thuế, lao động, khoa học cơng nghệ, bảo hộ đầu tư... từ đó tạo động


10

lực cho người sản xuất nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, liên kết và hình
thành mơ hình sản xuất khép kín. Hơn thế, khi quy mơ trang trại lớn hơn, chủ
trang trại phải thay đổi nhận thức tự nâng cao năng lực quản lý, điều hành sản xuất
để đáp ứng yêu cầu của kinh tế thị trường. Vì vậy, việc cấp giấy chứng nhận trang
trại đối với các trang trại chăn nuôi, trồng trọt quy mô lớn là hết sức cần thiết.
2.1.5. Những trở ngại chính trong phát triển kinh tế trang trại hiện nay
+ Tại nhiều địa phương hiện nay vẫn chưa có cơ chế rõ ràng về việc
giao đất, thuê đất, chuyển nhượng, tích tụ đất để làm trang trại; việc quy

Th

hoạch tổng thể cho phát triển kinh tế trang trại vẫn chưa được thực hiện đồng

ai

bộ, cịn mang tính tự phát. Một số địa phương còn hạn chế mức giao đất làm

gu

N

kinh tế trang trại, dù chủ trang trại có đủ khả năng về tài chính và kỹ thuật.

+ Thực tế cho thấy, phần lớn các trang trại hình thành và phát triển một

ye

cách tự phát, thiếu quy hoạch tổng thể và lâu dài. Một số địa phương triển

n

U

khai thực hiện quy hoạch phát triển trang trại cịn gặp nhiều lúng túng. Bên

ve

ni

cạnh đó, thời hạn giao đất ngắn, mức hạn điền thấp; thủ tục giao đất, cho th
đất cịn nhiều khó khăn, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn

rs

ity

chậm ảnh hưởng tới mức độ đầu tư phát triển của các gia trại trang trại.



+ Số lượng trang trại ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, chế biến, bảo

U

TN

quản sản phẩm cịn hạn chế, do đó chất lượng sản phẩm chưa đồng đều, sức cạnh
tranh yếu, giá bán thấp. Các tiến bộ kỹ thuật mới, công nghệ mới về giống cây trồng,
vật nuôi, nhất là việc ứng dụng công nghệ cao, cải tiến kỹ thuật, cơ giới hóa nơng
nghiệp, bảo quản chế biến để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật ni theo hướng sản
xuất hàng hóa tập trung chưa được nhiều chủ trang trại thực sự quan tâm.
+ Điểm khó khăn căn bản của nhiều trang trại chính là trình độ chun
mơn, nghiệp vụ của các chủ trang trại cịn hạn chế nên chưa đủ để tiếp nhận,
quản lý sử dụng nguồn vốn lớn nhằm tổ chức sản xuất có quy mơ. Kỹ năng
quản lý hạch tốn của nhiều chủ trang trại còn kém.


11

+ Nhiều trang trại do hình thành tự phát nên tùy tiện trong bố trí sản xuất,
mạnh ai nấy làm, hoạt động phân tán, thiếu sự liên doanh, liên kết, tương trợ
nhau. Hầu hết chủ trang trại chưa có sự liên kết trong các khâu từ sản xuất tới
tiêu thụ, bị động trước thị trường và chịu cảnh để thương lái định đoạt giá của
sản phẩm. Đầu ra của các loại nơng sản cịn bấp bênh, phần lớn các chủ trang
trại ít hiểu biết về thị trường nên lúng túng và phải chịu thua thiệt khi có biến
động về giá cả.
+ Bên cạnh vấn đề đất sản xuất, một trong những khó khăn lớn nhất của

Th

người dân hiện nay là việc tiếp cận được nguồn vốn vay từ các ngân hàng. Để đủ

ai


điều kiện vay vốn, các chủ trang trại buộc phải có tài sản thế chấp. Thế nhưng,

gu

N

phần lớn đất đai làm trang trại là đất thuê, đất đấu thầu cho nên ngân hàng khơng
có cơ sở để cho vay.

ye

+ Các trang trại chủ yếu sử dụng lao động của gia đình; một số trang

n

U

trại có th lao động thời vụ và lao động thường xuyên, tiền công lao động
ổn định về giải quyết việc làm.

rs

ve

ni

chỉ được thực hiện theo hình thức thoả thuận giữa hai bên, chưa thực sự tạo sự

ity


+ Thời gian qua nhiều địa phương đã quan tâm tới chủ trương khuyến



khích phát triển kinh tế trang trại gia trại, song thực tế mức độ hỗ trợ, tạo điều

U
TN

kiện về cơ sở pháp lý, thủ tục để các trang trại nhận thức được lợi ích, từ đó hồn
thiện hồ sơ đề nghị thẩm định cấp giấy chứng nhận trang trại thì chưa nhiều.
Để khắc phục những vấn đề trên, các cơ quan chức năng cần hỗ trợ
hành lang pháp lý cho việc tích tụ ruộng đất cũng như tạo điều kiện giúp
người dân mở rộng quy mơ, diện tích trang trại. Đồng thời triển khai cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, tạo thuận lợi cho các chủ trang trại tiếp cận
vốn vay đầu tư trực tiếp từ các chương trình của Nhà nước, Ngân hàng Chính
sách xã hội với lãi suất, thời hạn vay phù hợp, bảo đảm cho chiến lược đầu tư
sản xuất lâu dài.
Các địa phương cần tiến hành rà sốt và có biện pháp tổng thể quy


12

hoạch sản xuất, xác định rõ vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi gắn với
công nghiệp chế biến; xác định từng loại cây trồng trên từng loại đất, gắn với
đầu tư hạ tầng giao thông, thủy lợi, điện; tăng cường năng lực quản lý, chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật và thông tin thị trường cho nông dân…
2.2.Cơ sở thực tiễn về kinh tế trang trại
2.2.1. Những chính sách có liên quan đến phát triển kinh tế trang trại
Trong quá trình phát triển, các trang trại đã nhận được nhiều cơ chế, chính

sách khuyến khích phát triển, như các chính sách về đất đai, chính sách giao rừng,

Th

cho thuê rừng trồng là rừng sản xuất, chính sách về thuế, chính sách khuyến nơng,

ai

tín dụng, lao động - đào tạo, thị trường, vệ sinh mơi trường... Từ khi có cơ chế,

gu

N

chính sách khuyến khích phát triển kinh tế, các trang trại đã chủ động tiếp cận
được các chính sách để củng cố, phát triển kinh tế trang trại.

ye

Trong năm 2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn đã soạn thảo

n

ve

ni

tướng Chính phủ ban hành:

U


Quyết định về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trình Thủ
Tại dự thảo Quyết định về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế

rs

ity

trang trại, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đề xuất nhiều chính

U
TN

trợ xây dựng hạ tầng…



sách hỗ trợ trang trại như: Hỗ trợ thành lập khu trang trại, hỗ trợ về đất đai, hỗ
Cụ thể, đối với việc hỗ trợ thành lập khu trang trại, tùy theo điều kiện
của địa phương, UBND xã quy hoạch khu phát triển kinh tế trang trại và cho
thuê đất làm kinh tế trang trại theo quy định hiện hành. Ngân sách nhà nước
hỗ trợ đầu tư xây dựng đường, hệ thống cấp thoát nước tới khu trang trại.
Quyết định nêu rõ, UBND cấp xã lập dự án, báo cáo dự án lên UBND
cấp huyện phê duyệt và hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương.
Về đất đai, theo dự thảo, chủ trang trại được cấp có thẩm quyền cho
thuê đất ổn định lâu dài từ quỹ đất của địa phương hoặc nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.


13


Bên cạnh đó, ngân sách nhà nước hỗ trợ một lần theo dự án 50% chi
phí làm đường, xây dựng hệ thống điện đến chân hàng rào trang trại. Mức hỗ
trợ tối đa không quá 2 tỷ đồng/trang trại.
Chủ trang trại cũng được ngân sách nhà nước hỗ trợ một lần theo hợp
đồng 50% tiền thuê cán bộ hướng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và kỹ
thuật sản xuất tiên tiến, tư vấn xây dựng dự án/phương án kinh doanh. Mức
hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/trang trại/2 năm đầu.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ một lần, 100% chi phí cấp giấy chứng nhận

Th

và chi phí áp dụng quy trình thực hành nơng nghiệp tốt (VietGAP) với từng

ai

trang trại hoặc hợp tác xã của các chủ trang trại.

gu

N

Theo dự thảo, Nhà nước khuyến khích trang trại xây dựng thương hiệu
riêng hoặc tham gia xây dựng thương hiệu của hợp tác xã của các chủ trang

ye

trại. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% chi phí tham gia hội trợ, triển lãm giới

n


U

thiệu sản phẩm nông nghiệp đối với các trang trại hoặc hợp tác xã trang trại.

ve

ni

Dự thảo nêu rõ, UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa
phương ban hành chính sách hỗ trợ bổ sung cho trang trại trên địa bàn. Nhà

rs

ity

nước khuyến khích thành lập các hiệp hội, hợp tác xã của các chủ trang trại.



Hai trong số nhiều chính sách quan trọng đã ban hành có tác động

U
TN

ảnh hưởng lớn đến kinh tế trang trại cần đặc biệt quan tâm:
+ Thông tư số 27/2011/TT-BNN&PTNT: Thông tư số 27/2011/TTBNN&PTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về tiêu
chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Thông tư có hiệu lực từ
ngày 28/05/2011.
+ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP: Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày

9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn. Nghị định có hiệu lực từ ngày 25/7/2015.
a/ Thơng tư số 27/2011/TT-BNN&PTNT:


14

Thông tư số 27/2011/TT-BNN&PTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang
trại. Theo thông tư này, UBND cấp huyện, thành phố sẽ giải quyết các thủ tục
hành chính liên quan đến cơng tác cơng tác cấp mới, cấp đổi, cấp lại GCN kinh tế
trang trại. Phòng NNPTNT là đơn vị chủ trì triển khai quy trình này, cơ quan phối
hợp UBND xã, thị trấn và các cơ quan có liên quan. (Quy trình cấp mới, cấp đổi,
cấp lại GCN kinh tế trang trại đã có tại các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh)
b/ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính

Th

sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn

ai

Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính

gu

N

sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nghị định này có
hiệu lực từ ngày 1/8/2015 thay thế Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày


ye

12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông

n
U

nghiệp, nông thôn.

ve

ni

Theo Nghị định này, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và chủ trang trại được tổ chức tín dụng cho

ity

rs

vay khơng có tài sản bảo đảm theo 8 mức:



1- Tối đa 50 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú ngoài khu
(trừ trường hợp nêu tại mức 3).

U
TN


vực nơng thơn có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
2- Tối đa 100 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú tại địa bàn
nơng thơn; cá nhân và hộ gia đình cư trú ngồi khu vực nơng thơn có tham gia
liên kết trong sản xuất nông nghiệp với hợp tác xã hoặc doanh nghiệp (trừ
trường hợp nêu tại mức 3).
3- Tối đa 200 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình đầu tư cây công
nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
4- Tối đa 300 triệu đồng đối với tổ hợp tác và hộ kinh doanh.
5- Tối đa 500 triệu đồng đối với hộ nuôi trồng thủy sản, hộ khai thác


15

hải sản xa bờ có ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với tổ chức chế biến và xuất
khẩu trực tiếp.
6- Tối đa 1 tỷ đồng đối với hợp tác xã, chủ trang trại hoạt động trên địa bàn
nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
7- Tối đa 2 tỷ đồng đối với hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai
thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ, các chủ
trang trại nuôi trồng thủy sản, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trên địa bàn
nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp

Th

không bao gồm các đối tượng thuộc mức 8.

ai

8- Tối đa 3 tỷ đồng đối với liên hiệp hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc


gu

N

khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ.
Nghị định nêu rõ, lãi suất cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông

ye

thôn do khách hàng và tổ chức tín dụng thỏa thuận phù hợp với quy định của

n

U

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.

ve

ni

Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh
doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án, phương án sản xuất kinh doanh, khả

rs

ity

năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng để




thỏa thuận thời hạn cho vay, thời hạn duy trì hạn mức tín dụng đối với

U
TN

khách hàng.

Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn trả nợ gốc và lãi
đối với các khoản cho vay lưu vụ theo quy định.

2.2.2. Thực trạng phát triển trang trại tại Việt Nam
Không thể phủ nhận hiệu quả kinh tế từ việc phát triển các trang trại,
nếu biết cách khai thác thì đây sẽ là lĩnh vực mũi nhọn trong phát triển kinh tế
nông nghiệp. Tuy nhiên, theo đánh giá của Bộ NN và PTNT, số lượng trang
trại hiện nay tăng chậm và phân bố không đều giữa các vùng trong cả nước.
Khu vực trung du, miền núi phía bắc là nơi có diện tích đất đai rộng nhưng số
lượng trang trại ít, trong khi đó khu vực đồng bằng sơng Cửu Long, Đông


16

Nam Bộ, quy mơ diện tích thấp nhưng lại tập trung nhiều trang trại. Theo
Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nơng nghiệp và PTNT, cả nước
hiện có khoảng 29.500 trang trại. Trong đó, có 8.800 trang trại trồng trọt
(chiếm 29,83%), 10.974 trang trại chăn nuôi (chiếm 37,20%), 430 trang trại
lâm nghiệp (chiếm 1,46%), 5.268 trang trại thủy sản (chiếm 17,86%) và 4.028
trang trại tổng hợp (chiếm 13,66%). Giá trị sản xuất hàng hóa bình qn ở các

trang trại khoảng 2 tỷ đồng/năm (Theo Bộ NN&PTNT).
2.3. Khái quát về địa phương, trang trại nơi thực tập

Th

2.3.1 Khái quát về địa phương nơi thực tập

ai

Cao Ngạn là một xã nằm ở ngoại thành phía Bắc thành phố Thái Nguyên,

gu

N

tiếp giáp với 2 phường Quán Triều và Quang Vinh. Ngày 31 tháng 7 năm 2008,
Chính phủ ban hành Nghị định số 84/2008/NĐ-CP về điều chỉnh địa giới hành

ye

chính huyện Đồng Hỷ để mở rộng thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

n

U

Tháng 9 năm 2008, xã Cao Ngạn (Đồng Hỷ) chính thức được sáp nhập về Thành

ve


ni

phố Thái Nguyên. Với diện tích: 861,06 ha,dân số: 6,447 người.
- Xóm Vải nằm cạnh sát sơng cầu có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang đặc

rs

ity

trưng của khí hậu miền Bắc nước ta. Trong một năm có 4 mùa rõ rệt: Xuân - Hạ



- Thu - Đông Về vị trí địa lý rất gần thành phố Thái Nguyên. Đây là yếu tố cơ

U
TN

bản tạo điều kiện cho Xóm Vải phát huy được những tiềm năng sẵn có trong
phát triển kinh tế - xã hội. Trong những năm qua tại xã Cao Ngạn, rất nhiều
trang trại chăn nuôi được hình thành, phát triển như: Mơ hình trang trại gà
Hương – Nghĩa, trang trại gà Việt – Thắm, trang trại gà Ngọc – Phượng, trang
trại gà Chung – Duyên,...
2.3.2. Khái quát về trang trại chăn nuôi gà Khương Thị Duyên
Trang Trại chăn nuôi gà thịt Khương Thị Duyên nằm ở Xóm Vải Xã Cao
Ngạn Thành Phố Thái Nguyên, với vị trí ngay sát bờ sơng Cầu. Với diện tích
trang trại rộng hàng năm trang trại cho xuất chuồng từ 12000 đến 18000 con
gà thịt mỗi năm đem lại nguồn thu khơng nhỏ cho gia đình để trang trải cuộc



17

sống mua sắm vật dụng phục vụ cho gia đình.
Cùng với sự nỗ lực của chủ trang trại, những thành công bước đầu của
trang trại cũng tăng dần qua các năm. Kết quả đạt được của trang trại qua các
năm được thể hiện thông qua quy mô sản xuất, doanh thu và lợi nhuận.
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động SXKD của trang trại qua các năm
Quy mô trang trại

Lợi nhuận

(số gà nuôi/năm)

(đồng)

2010

8000

60.000.000

Nuôi gia công

2011

12000

90.000.000

Nuôi gia công


2012

3000

200.000.000

Gà siêu trứng

3000

200.000.000

Gà siêu trứng

2014

gu

200.000.000

Gà siêu trứng

2015

9000

120.000.000

Gà thịt


2016

9000

105.000.000

Gà thịt

2017

11000

159.000.000

Gà thịt

2018

12500

180.000.000

Gà thịt

2019

15000

210.000.000


Gà thịt

Năm

ai

Th

N

2013

3000

Ghi chú

n

ye

ity

rs

ve

ni

U




(Nguồn: Số liệu nghiên cứu năm 2020)
với thu nhập bình quân của các hộ trên địa bàn.

U
TN

Qua bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuận của trang trại tương đối cao so


×