Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn con giai đoạn từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi tại trại lợn của tập đoàn masan nutr – science

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 65 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

Th

NGUYỄN VĂN CHIẾN

ai

Tên chun đề:

gu

N

“QUY TRÌNH CHĂM SĨC NI DƯỠNG VÀ PHỊNG TRỊ BỆNH CHO
LỢN CON GIAI ĐOẠN TỪ SƠ SINH ĐẾN 21 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI

n

ye

LỢN CỦA TẬP ĐOÀN MASAN NUTR – SCIENCE”

ni

U
ity

rs



ve

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Chính quy

Chun ngành : Thú y

U
TN

Hệ đào tạo :

Khoa:

Chăn ni Thú y

Khóa học:

2014 – 2018

Thái Nguyên – 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------


Th

NGUYỄN VĂN CHIẾN

ai

Tên chun đề:

gu

N

“QUY TRÌNH CHĂM SĨC NI DƯỠNG VÀ PHỊNG TRỊ BỆNH CHO
LỢN CON GIAI ĐOẠN TỪ SƠ SINH ĐẾN 21 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI

ye

LỢN CỦA TẬP ĐOÀN MASAN NUTRI – SCIENCE”

n
ni

U
ity

rs

ve

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




Chính quy

Chun ngành : Thú y

U
TN

Hệ đào tạo :
Lớp:

K46 – TY - N02

Khoa:

Chăn nuôi Thú y

Khóa học:

2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn: TS. Cù Thị Thúy Nga

Thái Nguyên – 2018


`


i

LỜI CẢM ƠN
Sau 6 tháng được học hỏi và tham gia vào cơng việc sản xuất tại cơ sở,
để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới
quý thầy cô BGH nhà trường, thầy cô trong khoa CNTY và đặc biệt là thầy
giáo hướng dẫn TS.Cù Thị Thúy Nga đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ em
hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn
đến chủ trại của tập đoàn Masan Nutri - Science và các cô chú công nhân, kỹ sư

Th

đã tạo điều kiện và giúp đỡ hướng dẫn trong thời gian em tham gia học hỏi và

ai

rèn luyện kĩ năng nghề tại trại.

N

gu

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã tạo điều

n

thời gian qua.

ye


kiện cho em được học tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này trong suốt

ni

U

Em xin kính chúc quý thầy cơ có thật nhiều sức khỏe, đạt được nhiều

ve

thành cơng trong cơng tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

rs

Khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em

ity

kính mong qúy thầy cơ xem xét, góp ý và bổ sung, để bài khóa luận của em

U
TN

Em xin chân thành cảm ơn !



được hoàn thiện hơn.

Thái Nguyên, ngày 02 tháng 01 năm2019

Sinh viên

Nguyễn Văn Chiến


`

ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tình hình chăn ni lợn tại trại của tập đoàn Masan qua 3 năm: .. 32
Bảng 4.2. Khẩu phần ăn của lợn mẹ trước và sau khi đẻ ................................ 34
Bảng 4.3. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn .............................................. 34
Bảng 4.4. Số lợn con trực tiếp chăm sóc, ni dưỡng trong 6 tháng.............. 39
Bảng 4.5. Các cơng việc thực hiện quy trình chăm sóc, ni dưỡng cho đàn
lợn nuôi tại trại. ............................................................................................... 39
Bảng 4.6. Tỷ lệ nuôi sống lợn con từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi ...................... 40

Th

Bảng 4.7. Lịch phun sát trùng toàn trại ........................................................... 43

ai

Bảng 4.8. Kết quả tiêm vắc xin phòng bệnh cho lợn con từ sơ sinh đến 21

N

gu


ngày tuổi .......................................................................................................... 44

ye

Bảng 4.9. Kết quả chẩn đoán bệnh trên đàn lợn từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi

n

nuôi tại trại ...................................................................................................... 48

U

ity

rs

ve

ni

Bảng 4.10. Kết quả chẩn đoán bệnh trên đàn lợn từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi.........49


U
TN


`

iii


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

: Cộng sự

Hb

: Hemoglobin

Nxb

: Nhà xuất bản

PED

: Dịch tiêu chảy cấp ở lợn

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

Ts

: Tiến sĩ

TT

: Thể trọng

ai


Th

cs

n

ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U

U
TN


`

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1.Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của chuyên đề .......................................................... 1

Th

1.2.1 Mục đích ................................................................................................... 1

ai

1.2.2 Yêu cầu ..................................................................................................... 2

N

gu

Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3

ye

2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập ...................................................................... 3

n

2.1.1. Điều kiện của trang trại ........................................................................... 3


U

ni

2.1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................... 3

ve

2.1.1.2. Đặc điểm khí hậu ................................................................................. 3

ity

rs

2.1.1.3. Kinh tế xã hội ....................................................................................... 3
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của trang trại .................................................................. 5



2.1.3. Cơ sở vật chất của trang trại.................................................................... 5

U
TN

2.2. Tổng quan tài liệu....................................................................................... 6
2.2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 6
2.2.1.1. Đặc điểm sinh lý của lợn con ............................................................... 6
2.2.1.2


Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của lợn con ...................... 13

2.2.1.3 Phòng và trị bệnh cho lợn con theo mẹ ............................................... 15
2.2.1.4 Một số bệnh thường gặp ở lợn con ..................................................... 17
2.2.2.Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước ................................... 23
2.2.2.1. Nghiên cứu trong nước ...................................................................... 23
2.2.2.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước ...................................................... 28


`

v

Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH30
3.1. Đối tượng ................................................................................................. 30
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 30
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30
3.4.Các chỉ tiêu và phương pháp thực hiện ..................................................... 30
3.4.1.Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................... 30
3.4.2. Phương pháp theo dõi (hoặc thu thập thông tin) ................................... 30
3.4.2.1. Phương pháp đánh giá tình hình chăn ni tại trại của tập đồn Untri -

Th

Science ............................................................................................................ 30

ai

3.4.2.2. Phương pháp áp dụng quy trình chăm sóc, ni dưỡng cho đàn lợn


N

gu

con ni tại trại............................................................................................... 31

ye

3.4.2.3. Phương pháp xác định tình hình nhiễm bệnh, cách phịng trị bệnh cho

n

đàn lợn con nuôi tại trại................................................................................... 31

U

ni

3.4.3. Phương pháp tính tốn các chỉ tiêu ....................................................... 31

ve

3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 31

ity

rs

Phần 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 32
4.1 Tình hình chăn ni lợn tại trại của tập đoàn Masan qua 3 năm gần đây....... 32




4.2. Thực hiện quy trình chăm sóc, ni dưỡng lợn con sơ sinh đến 21 ngày

U
TN

tuổi tại trại ....................................................................................................... 33
4.2.1. Thực hiện quy trình chăm sóc, ni dưỡng lợn con sơ sinh đến 21 ngày tuổi .... 33
4.2.1.1.Chuẩn bị ô chuồng cho lợn đẻ và đỡ đẻ cho lợn nái ........................... 33
4.2.1.2. Chăm sóc lợn con mới sinh ................................................................ 35
4.2.1.3. Chăm sóc lợn con được 1 ngày tuổi ................................................... 36
4.2.1.4.Chăm sóc lợn con được 3 ngày tuổi .................................................... 37
4.2.1.5. Chăm sóc lợn con được 5-7 ngày tuổi ............................................... 38
4.2.1.6 Chăm sóc lợn con được 15-17 ngày tuổi ........................................... 38
4.2.1.7. Chăm sóc lợn con được 21-24 ngày tuổi ........................................... 39


`

vi

4.3. Tỷ lệ nuôi sống lợn con từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi ............................... 40
4.4. Thực hiện các biện pháp phòng bệnh cho lợn sơ sinh đến 21 ngày tuổi ...... 41
4.4.1. Biện pháp vệ sinh phòng bệnh .............................................................. 41
4.4.2.Kết quả tiêm vắc xin phòng bệnh cho lợn con sơ sinh đến 21 ngày tuổi..... 44
4.5.Kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh cho lợn con từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi ....45
4.5.1 Cơng tác chẩn đốn bệnh cho lợn con từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi ....... 45
4.5.1.1. Hội chứng tiêu chảy ........................................................................... 45

4.5.1.2. Viêm khớp .......................................................................................... 46

Th

4.5.1.3.Viêm rốn .............................................................................................. 46

ai

4.5.1.3.Viêm da tiết dịch ................................................................................. 47

N

gu

4.5.2. Kết quả điều trị bệnh cho lợn từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi .................. 49

ye

Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 51

n

5.1. Kết luận .................................................................................................... 51

U

ni

5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 52


ity

rs

PHỤ LỤC

ve

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 47
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP


U
TN


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây cùng với xu hướng phát triển chung của nền kinh tế,
ngành chăn nuôi thú y ở nước ta cũng đang từng bước phát triển nhằm đem lại nhiều
sản phẩm có chất lượng cho xã hội và đóng một vai trị quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân.
Ngành chăn nuôi thú y nói chung, ngành chăn ni lợn nói riêng là một nghề

Th

đã có truyền thống lâu đời và có nhiều kinh nghiệm quý báu đã được tích lũy, lưu


ai

truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Ngành chăn nuôi lợn đã góp phần nâng cao

gu

N

chất lượng bữa ăn hằng ngày, tăng dinh dưỡng cho con người và cung cấp nguyên
liệu cho cơng nghiệp chế biến thực phẩm, phân bón cây trồng... Ngày nay chăn nuôi

ye

lợn không chỉ đáp ứng nhu cầu thịt trong nước, mà còn tham gia xuất khẩu.Tuy

n

nhiên với số lượng đàn nuôi ngày càng lớn, mật độ lợn trong chuồng nuôi ngày

U

ni

càng đông cộng với ảnh hưởng liên tục từ các yếu tố khác như: thời tiết, khí hậu,

ve

nguồn nước, khơng khí... nên vấn đề dịch bệnh có những biến đổi khó lường, đặc


ity

rs

biệt q trình chăm sóc, ni dưỡng ở giai đoạn từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi ảnh
hưởng rất nhiều đến sự phát triển và sinh trưởng của lợn sau này. Biện pháp hiệu



quả nhất chính là thực hiện vệ sinh, chăm sóc, ni dưỡng, cùng với việc sử dụng

U
TN

vắc xin phòng bệnh và sử dụng các loại kháng sinh để điều trị bệnh một cách kịp
thời và hợp lý để đạt hiệu quả kinh tế cao.

Xuất phát từ tình hình thực tế trên, được sự đồng ý của BCN khoa, giáo viên
hướng dẫn và cơ sở thực tập em tiến hành thực hiện chun đề:
“Quy trình chăm sóc ni dưỡng và phịng trị bệnh cho lợn con giai đoạn
từ sơ sinh đến 21ngày tuổi tại trại lợn của tập đoàn Masan Nutri - Science”

1.2. Mục đích và yêu cầu của chuyên đề
1.2.1 Mục đích
- Đánh giá tình hình chăn ni tại trại của tập đồn Masan.
- Áp dụng quy trình chăm sóc, ni dưỡng cho đàn lợn con nuôi tại trại.


2


- Xác định tình hình nhiễm bệnh, cách phịng trị bệnh cho lợn con nuôi
tại trại.
1.2.2 Yêu cầu
- Đánh giá được tình hình chăn ni tại trại của tập đồn Masan.
- Áp dụng được các quy trình chăm sóc, ni dưỡng cho đàn lợn con
nuôi tại trại đạt hiệu quả cao.
- Xác định được tình hình nhiễm bệnh, biết cách phịng trị bệnh cho lợn
con ni tại trại.

Th

Chăm chỉ, chịu khó học hỏi để nâng cao kiến thức tay nghề của bản thân.

ai
n

ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U


U
TN


3

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập
 Trụ sở chính của tập đồn Masan NutriI-Science: Tầng 8, Tòa nhà
Central Plaza, số 17 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
2.1.1. Điều kiện của trang trại
2.1.1.1. Vị trí địa lý
- Cơng ty Anco thái nguyên

Th

- Địa chỉ: Lô B5 – B6 Khu CN Trung Thành, Phổ n, Thái Ngun.

ai

N

- Phía đơng giáp xã Đơng Cao, xã Tân Phú.

gu

- Phía tây giáp Hà Nội.


ye

- Phía nam giáp xã Thuận Thành.

n

- Phía bắc giáp xã Nam Tiến và xã Tân Hương.

U

ni

- Địa hình xã Trung Thành chủ yếu là đồng bằng phẳng, xen kẽ giữa

ity

rs

2.1.1.2. Đặc điểm khí hậu

ve

những cánh đồng trũng. phía tây ranh giới giữa xã với Hà Nội là con sông Công.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm.



- Nhiệt độ trung bình 23 - 240C, lượng mưa trung bình mỗi năm 1.650 -

U

TN

1.700mm.

- Nhiệt lượng bức xạ mặt trời khá lớn khoảng 1.765 giờ nắng một năm.
2.1.1.3. Kinh tế xã hội
Huyện phổ yên có đường Quốc lộ số 3, đường cao tốc Hà Nội - Thái
Nguyên và đường sắt Hà Nội – Thái Nguyên chạy dọc từ nam lên bắc, mang
lại cho huyện nhiều thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Bên cạnh đó, Khu cơng nghiệp xã Trung Thành được xây dựng vào
năm 2008 đã làm thay đổi đáng kể bộ mặt của xã.


4

Nhiều công ty lớn như Elovi, Primer cũng đã được xây dựng từ rất lâu,
giải quyết lao động địa phương và các vùng lân cận.
Nhiều làng nghề thủ công phát triển như làng Cẩm Trà chuyên sản xuất
đồ mĩ nghệ lâm thổ sản. Khu công nghiệp Trung Thành nằm trên 3 làng là
Cẩm Trà, Xuân Vinh Và Hưng Thịnh đang đi vào xây dựng và phát triển với
quy mô lớn.
Hàng năm vào dịp tết (mùng 3) xóm Thanh Hoa xã Trung Thành vinh
dự được Trung ương hội nông dân chọn làm địa điểm tổ chức lễ hội xuống

Th

đồng, là thời điểm bắt đầu vào vụ mùa Đông Xuân, thu hút rất đơng du khách

ai


thập phương trong và ngồi xã.

gu

N

-Điện lưới:

ye

Thực hiện chương trình "Điện khí hóa nơng nghiệp nơng thơn" của

n

Đảng và Nhà nước, từng bước đưa lưới điện quốc gia về các xã vùng sâu,

U

ni

vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người.

ve

Cơng ty Điện lực Thái Ngun đã đạt được những thành tích đáng kể,

ity

rs


từ chỗ khơng có xã nào trên địa bàn tỉnh có điện.
Thực hiện nghị quyết TW 7 khóa 10 “về nơng nghiệp, nơng dân, nơng



thơn” tính đến tháng 9 năm 2009 Cơng ty Điện lực Thái Nguyên đã tiếp nhận

U
TN

xong lưới điện hạ áp nông thôn 91 xã (về trước kế hoạch 3 tháng), đến tháng
7 năm 2010 đã hồn thành cơng tác cải tạo tối thiểu cho 100% lưới điện hạ áp
nông thôn các xã.
-Thông tin :
Đường dây điện thoại cố định đã tới tất cả các thơn xóm trong huyện,
mỗi gia đình đều có vơ tuyến. Điện thoại di động được dùng rất phổ biến trong
người dân. Tại trung tâm các xã đều có cơ sở bưu điện và Nhà văn hóa xã.


5

- Nước sinh hoạt: Dân cư chủ yếu dùng nước sinh hoạt từ giếng đào
cịn một phần từ sơng và nước mưa. Khoảng trên 70% dân cư có nước sinh
hoạt hợp vệ sinh. Khu vực thị trấn được dùng nước máy.
- Y tế: Tồn huyện có một bệnh viện lớn, các xã đều có trạm y tế xã,
các thơn đều có y tá chăm sóc sức khỏe cho người dân. Ngồi ra cịn có các
phịng khám tư nhân
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của trang trại
- Trại có đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật giỏi giàu kinh nhiệm thực


Th

tế, có ban lãnh đạo nhiệt tình giàu năng lưc. Hơn nữa trại có đội ngũ cơng

ai

nhân u nghề và nhiều năm kinh nghiệm trong nghề.

N

gu

- Trại có 19 cán bộ nhân viên trong đó:

ye

+ 2 quản lý chịu trách nhiệm quản lý thu chi và nhân sự ở trại

n

+ 1 kỹ sư điều hành sản xuất

+ 1 cấp dưỡng

rs

ve

ni


+ 13 công nhân

U

+ 1 kỹ thuật chuồng đẻ

U
TN

- Hệ thống chuồng trại



2.1.3. Cơ sở vật chất của trang trại

ity

+ 1 bảo vệ chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của trại

Hệ thống chuồng trại được xây dưng trên nền đất cao dễ thốt nước
được bố trí tách biệt với khu hành chính và hộ gia đình, được xây dựng theo
hướng Đơng Nam -Tây Bắc, đảm bảo thoáng mát về mùa hề ấm áp về mùa
đơng, xung quanh khu sản xuất có hàng rào bao bọc, có cổng ra vào riêng.
Trại có tổng diện tích là 20.779 m2. Trang trại được xây dựng với quy mô phù
hợp theo hướng kiểu chăn nuôi cơng nghiệp.
- Trại gồm có:
+ 3 chuồng đẻ
+ 2 chuồng bầu



6

+ 1 chuồng cách ly
+ 2 chuồng cai sữa
+ 2 chuồng lợn thịt
- Hệ thống chuồng lồng, nền sàn bê tông cho lợn nái chờ phối và nái
chửa. Chuồng lồng nền sàn nhựa cho lợn nái đẻ và lợn con, lợn sau cai sữa và
hệ thống nước uống tự động. Chuồng được che chắn kín đáo có hệ thống quạt
thơng gió và đàn mát đảm bảo sự thơng thống về mùa hè ấm áp về mùa
đơng,có tường bao quanh để ngăn chặn dịch từ ngoài vào. Nền chuồng được

Th

xây nghiêng và có hệ thống thốt phân và nước thải. Hệ thống nước sạch

ai

được đưa vào các ô chuồng và nước phụ vụ tắm lợn, xịt chuồng hằng ngày.

N

gu

- Các công trình khác

ye

+ Gần khu chuồng trại có xây dựng nhà ăn nghỉ trưa, một nhà kho chứa

n


đồ, một kho cám, một nhà sát trùng, khu chứa vơi. Ngồi ra cịn có khó cơ khí

U

chứa dụng cụ để sửa chữa hay thay thế hay thiết bị đã hỏng. Kho thuốc chưa

ve

ni

đầy đủ các trang thiết bị dụng cụ thú y như dao mổ,panh, kim tiêm, xi lanh,
kìm bấm tài, kéo cắt đuôi, máy mài nanh, sát trùng và mốt số thú y khác. Trại

rs



của tinh trùng.

ity

còn xây dựng một phòng tinh để pha tinh và theo dõi một số chỉ tiêu hoạt lực

phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất, 2 bể biogas.
2.2. Tổng quan tài liệu

U
TN


+ Bên cạnh còn xây dựng 3 giếng khoan và các bể chứa nước sạch để

2.2.1. Cơ sở khoa học
2.2.1.1. Đặc điểm sinh lý của lợn con
- Cơ năng điều tiết thân nhiệt
Thân nhiệt của lợn con sau khi đẻ thường bị giảm xuống, quá trình
giảm phụ thuộc vào nhiều yếu tố: khối lượng sơ sinh, chất dinh dưỡng thu
được sau khi sinh, nhiệt độ của môi trường.


7

Theo Trương Lăng, (2000) [7] sau khi đẻ 1 giờ nếu lợn con được bú
sữa đầu thì 8 - 12 giờ sau thân nhiệt sẽ ổn định, nếu sau 4 giờ mới được bú
sữa đầu thì sau 18 - 24 giờ thân nhiệt mới đạt mức bình thường. Như vậy quy
định không quá 2 giờ nếu lợn mẹ chưa đẻ xong phải cho những lợn con đã
sinh bú sữa đầu. Lợn con rất mẫn cảm với nhiệt độ vì khi ra khỏi cơ thể mẹ
lợn con chưa thể thích ứng được với mơi trường bên ngồi, cơ quan điều tiết
thân nhiệt chưa hồn chỉnh. Khả năng tự điều hịa thân nhiệt của lợn con tăng
chậm từ khi mới sinh cho đến 2 tuần tuổi, do vậy trong 2 tuần tuổi chúng rất

Th

dễ mẫn cảm với thay đổi lớn của nhiệt độ bên ngồi. Mỗi lồi gia súc, đều có

ai

một giới hạn sinh thái về nhiệt độ và ẩm độ nhất định, độ ẩm khơng khí trong

N


gu

chuồng ni cao là điều bất lợi cho lợn con, bởi vì độ ẩm cao là điều kiện

ye

thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển, ngồi ra độ ẩm càng cao thì nhiệt độ

n

trong chuồng càng giảm. Cho nên việc quản lý độ ẩm và nhiệt độ trong

U

ve

được ổn định là rất quan trọng.

ni

chuồng nuôi phù hợp với mọi lứa tuổi của lợn và nhiệt độ trong chuồng nuôi

ity

rs

Theo Trần Văn Phùng và cs, (2004) [8] trên nền cứng hoặc sàn thưa
khơng có độn khu vực cho lợn con mới sinh cần giữ ấm ở 32 - 35°C trong




tuần đầu, sau đó giữ 21 - 27°C cho đến lúc cai sữa 3-6 tuần tuổi. Để bảo đảm

U
TN

nhiệt độ cho lợn con theo chỉ tiêu trên cần có ơ úm cho lợn con, ơ úm có kích
thước ít nhất là một mét vng, trong ơ úm có thể đặt tấm sưởi điện tự động
hoặc treo bóng đèn hồng ngoại 250w hoặc 100w. Độ ẩm và tốc độ gió làm
thành một hệ thống tác nhân stress đối với gia súc.
- Đặc điểm tiêu hóa
Cơ quan tiêu hóa của lợn con phát triển nhanh nhưng chưa hoàn chỉnh,
các tuyến tiêu hóa phát triển chưa đồng bộ, dung tích của bộ máy tiêu hóa cịn
nhỏ, thời kỳ bú sữa cơ quan phát triển hoàn thiện dần.


8

Dung tích bộ máy tiêu hóa tăng nhanh trong 60 ngày đầu: dung tích dạ
dày lúc 10 ngày tuổi gấp 3 lần, lúc 20 ngày tuổi gấp 8 lần và lúc 60 ngày tuổi
tăng gấp 60 lần so với lúc sơ sinh (dung tích dạ dày lúc sơ sinh khoảng 0,03
lít). Dung tích ruột non lúc 10 ngày tuổi gấp 3 lần lúc sơ sinh, lúc 20 ngày
tuổi gấp 6 lần, lúc 60 ngày tuổi gấp 50 lần (dung tích lúc sơ sinh khoảng 0,12
lít). Cịn dung tích ruột già lúc 60 ngày tuổi tăng gấp 50 lần so với lúc sơ sinh.
Sự tăng về kích thước cơ quan tiêu hóa giúp lợn con tích lũy được nhiều thức
ăn và tăng khả năng tiêu hóa các chất.

Th


Mặc dù vậy, ở lợn con các cơ quan chưa thành thục về chức năng, đặc

ai

biệt là hệ thần kinh. Do đó, lợn con phản ứng rất chậm chạp đối với các yếu tố

N

gu

tác động lên chúng. Do chưa thành thục nên cơ quan tiêu hóa của lợn con

ye

cũng rất dễ mắc bệnh, dễ rối loạn tiêu hóa.

n

Một đặc điểm cần lưu ý ở giai đoạn này trong dạ dày lợn con khơng có

U

ni

axit HCl, được coi như một tình trạng thích ứng tự nhiên. Nhờ vậy nó tạo

ve

được khả năng thẩm thấu các kháng thể có trong sữa đầu của lợn mẹ. Trong


ity

rs

giai đoạn này dịch vị khơng có khả năng phân giải protein mà chỉ có khả năng
làm vón sữa đầu. Cịn huyết thanh chứa albumin và globulin được chuyển



xuống ruột và thẩm thấu vào máu.

U
TN

Ở lợn con từ 14 - 16 ngày tuổi, tình trạng thiếu axit HCl ở dạ dày khơng
cịn gọi là trạng thái bình thường nữa. Việc tập cho lợn con ăn sớm có tác
dụng thúc đẩy bộ máy tiêu hóa của lợn con phát triển nhanh và sớm hồn
thiện. Vì thế sẽ rút ngắn được giai đoạn thiếu HCl. Bởi vì khi được bổ sung
thức ăn thì thức ăn sẽ kích thích tế bào vách dạ dày tiết ra HCl ở dạng tự do
sớm hơn và tăng cường phản xạ tiết dịch vị (giai đoạn con non khác với con
trưởng thành là chỉ tiết dịch vị khi thức ăn vào dạ dày).
Theo Hoàng Toàn Thắng và Cao Văn, (2005) [9] lợn con dưới 1 tháng
tuổi, dịch vị khơng có HCl tự do, lúc này lượng axit tiết ra rất ít và nhanh


9

chóng kết hợp với dịch nhày của dạ dày, hiện tượng này gọi là hypohydric.
Do dịch vị chưa có HCl tự do nên men pepsin trong dạ dày lợn chưa có khả
năng tiêu hóa portein của thức ăn. Vì HCl tự do có tác dụng kích hoạt men

pepsinnogen khơng hoạt động thành men pepsin hoạt động và men này mới
có khả năng tiêu hóa protein.
- Khả năng miễn dịch của lợn con
Phản ứng miễn dịch là khả năng đáp ứng của cơ thể. Phần lớn các chất
lạ là mầm bệnh. Mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể lợn con tương đối dễ dàng, do

Th

chức năng của các tuyến chưa hoàn chỉnh. Ở lợn con lượng enzym tiêu hoá và

ai

lượng HCl tiết ra cịn ít, chưa đủ để đáp ứng cho q trình tiêu hố, gây rối loạn

N

gu

trao đổi chất, dẫn tới khả năng tiêu hoá kém, hấp thu kém. Trong giai đoạn này

ye

mầm bệnh dễ dàng xâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu hoá và gây bệnh.

n

Lợn con mới đẻ ra trong cơ thể hầu như chưa có kháng thể. Lượng

U


ni

kháng thể tăng rất nhanh sau khi lợn con được bú sữa đầu của lợn mẹ. Cho

ve

nên khả năng miễn dịch của lợn con là hoàn toàn thụ động, phụ thuộc vào

ity

rs

lượng kháng thể hấp thu được nhiều hay ít từ sữa đầu của lợn mẹ.
Theo Trần Văn Phùng và cs, (2004) [8] trong sữa đầu của lợn mẹ hàm



lượng protein rất cao. Những ngày đầu mới đẻ, hàm lượng protein trong sữa

U
TN

chiếm 18 - 19%, trong đó lượng γ- globulin chiếm số lượng khá lớn (30 35%). Nó có tác dụng tạo sức đề kháng, vì vậy sữa đầu có vai trị quan trọng
đối với khả năng miễn dịch của lợn con. Lợn con hấp thu lượng γ - globulin
bằng con đường ẩm bào. Quá trình hấp thu nguyên vẹn nguyên tử γ- globulin
giảm đi rất nhanh theo thời gian. Nó chỉ có khả năng hấp thu qua ruột non của
lợn con rất tốt trong 24 giờ đầu sau khi đẻ ra nhờ trong sữa đầu có kháng men
antitripsin làm mất hoạt lực của men tripsin tuyến tụy và nhờ khoảng cách tế
bào vách ruột của lợn con khá rộng, cho nên 24 giờ sau khi được bú sữa đầu,
hàm lượng γ - globulin trong máu lợn con đạt tới 20,3mg/100ml máu. Sau 24



10

giờ, lượng kháng men trong sữa đầu giảm dần và khoảng cách giữa các tế bào
vách ruột của lợn con hẹp dần, sự hấp thu γ-globulin kém hơn, hàm lượng
γ- globulin trong máu lợn con tăng lên chậm hơn. Đến 3 tuần tuổi chỉ đạt
khoảng 24mg/100ml máu (máu bình thường của lợn trưởng thành có khoảng
65mg/100ml máu), do đó lợn con cần được bú sữa đầu càng sớm càng tốt.
Nếu lợn con khơng được bú sữa đầu thì từ 20 - 25 ngày tuổi mới có khả năng
tự tổng hợp kháng thể, những lợn con không được bú sữa đầu thì sức đề
kháng kém, dễ mắc bệnh, tỷ lệ chết cao.

Th

Sự hấp thu các phân tử γ-globulin và các tiểu phần khác của sữa mẹ

ai

bằng con đường chủ động chọn lọc hoặc bằng ẩm bào qua các lỗ hẹp này, vì

N

gu

vậy q trình tiêu hóa ở màng gần như vơ khuẩn.

ye

Những tiểu phần protein sữa tuần hồn trong máu khơng gây nguy


n

hiểm với lợn con vì trong thời gian này lợn con khơng hình thành kháng thể

U

- Hệ vi sinh vật đường ruột

ve

ni

bản thân và protein với chúng không phải là kháng nguyên.

ity

rs

Theo Nguyễn Như Thanh và cs, (2004) [10] hệ vi sinh vật đường ruột
gồm hai nhóm: nhóm vi khuẩn đường ruột, vi khuẩn bắt buộc gồm:



E. coli, Salmonella, Shigella, Klesiella, Proteus… Trong nhóm vi khuẩn này,

U
TN

người ta quan tâm nhiều nhất đến trực khuẩn E. coli. Đây là vi khuẩn phổ biến nhất

hành tinh, chúng có mặt ở mọi nơi và khi gặp điều kiện thuận lợi, các chủng E. coli
trở lên cường độc gây bệnh. Nhóm vi khuẩn vãng lai : chúng là bạn đồng hành của
thức ăn, nước uống vào hệ tiêu hoá gồm : Staphylococcus pp, Streptococcus pp,
Bacillus subtilisa… ngồi ra, trong đường tiêu hóa của lợn con có các trực khuẩn
yếm khí gây thối rữa : Clostridium perfringens, Bacillus sporogenes, Bacillus
fasobacterium, Bacillus puticfus.
Theo Đào Trọng Đạt và cs, (1995) [3] phần lớn thời gian sống của lợn
là ở trong chuồng do vậy chuồng trại có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của


11

chúng. Chuồng trại xây dựng đúng kiểu, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật, cao
ráo, thống, độ thơng khí tốt, kết hợp với chăm sóc quản lý và vệ sinh chuồng
trại tốt sẽ ảnh hưởng rất tốt đến khả năng sinh trưởng và sức kháng bệnh tật
của gia súc và ngược lại. Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới của nước ta, về
mùa hè khí hậu nóng, ẩm, về mùa đơng khí hậu lạnh, khơ nên u cầu chuồng
ni gia súc ln phải khơ ráo, thống mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.
Do vậy trong xây dựng chuồng trại ngoài việc đảm bảo các yếu tố kỹ thuật
cần chú ý đến địa điểm xây dựng chuồng, hướng chuồng, vật liệu xây dựng để

Th

dễ dàng khống chế các chỉ tiêu tiểu khí hậu chuồng ni phù hợp với từng

ai

giai đoạn phát triển của lợn, chuồng khơ, thống, đủ ánh sáng thì tỷ lệ lợn con

N


gu

mắc hội chứng tiêu chảy thấp hơn so với chuồng ẩm, tối...

ye

- Trong chăn nuôi việc đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật là điều rất cần

n

thiết, chăm sóc ni dưỡng tốt sẽ tạo ra những gia súc khoẻ mạnh, có khả

U

ni

năng chống đỡ bệnh tật tốt và ngược lại. Ô chuồng lợn nái phải được vệ sinh

ve

tiêu độc trước khi vào đẻ. Nhiệt độ trong chuồng phải đảm bảo 32-34°C đối

ity

rs

với lợn sơ sinh và 28-30°C với lợn cai sữa. Chuồng phải luôn khô ráo, không
thấm ướt, không thay đổi thức ăn đột ngột.




Việc giữ gìn chuồng trại sạch sẽ, kín ấm áp vào mùa đông và đầu xuân là điều

U
TN

kiện cần thiết phải thực hiện. Nên dùng các thiết bị sưởi điện hoặc đèn hồng
ngoại trong những ngày thời tiết lạnh ẩm để đề phòng bệnh lợn con phân
trắng, mang lại hiệu quả cao trong chăn ni.
- Phịng bệnh bằng bổ sung sắt: ở lợn con, việc thiếu sắt dẫn đến thiếu
máu, làm giảm sức đề kháng cũng là nguyên nhân gây nên hội chứng tiêu
chảy khá cao. Lợn con một ngày tuổi sẽ được bấm nanh, bấm tai và tiêm sắt
- Phòng bệnh bằng vắc xin: phòng bệnh bằng vắc xin là phương pháp
hữu hiệu nhất để ngăn ngừa bệnh đặc biệt là các bệnh mà nguyên nhân là vi
sinh vật. Vắc xin phòng bệnh tiêu chảy cho lợn đã được nghiên cứu khá lâu và


12

đã được sử dụng để phòng ngừa tiêu chảy nhằm tạo miễn dịch chủ động cho
đàn lợn chống lại bệnh, các loại vắc xin này đã và đang cho kết quả phòng
bệnh một cách khả quan, đạt được mục tiêu làm giảm tỷ lệ mắc bệnh. Một số
tác giả đã tập trung nghiên cứu chế tạo và sử dụng vắc xin phịng bệnh nhằm
kích thích cơ thể chủ động sản sinh kháng thể chống lại mầm bệnh.
Theo Bertschinger. H. U. (1999) [15] đã phát hiện có ít nhất 170 kháng
ngun O, 70 kháng nguyên K,56 kháng nguyên H. Ngoài 3 loại kháng
ngun thơng thường trên, cịn có thêm kháng ngun bám dính F, yếu tố gây

Th


bệnh khơng phải là độc tố của E. Coli.

ai

- Nhu cầu về một số chất dinh dưỡng và chất khoáng

N

gu

Nhu cầu protein: lợn con sinh trưởng phát triển nhanh, trong thời gian

ye

bú sữa nguồn năng lượng được cung cấp chủ yếu từ phân giải đường và 1

n

phần nhỏ protein.Nhưng protein chủ yếu là nguyên liệu cho sinh trưởng và

U

ni

phát triển, do vậy nhu cầu về protein rất lớn. Như vậy, trong thức ăn tập ăn

ve

của lợn con cần 20-22% protein thơ.

năng tiêu hóa lipit rất thấp.

ity

rs

Nhu cầu về lipit: trong thời kì bú sữa, nhu cầu về lipit rất thấp vì khả



Nhu cầu về gluxit: thời kì từ sơ sinh đến cai sữa nguồn năng lượng do

U
TN

gluxit cung cấp chiếm 70-80% do vậy nhu cầu về gluxit cũng rất lớn, ngồi
nguồn có từ sữa (chủ yếu là từ đường lactoza) lúc nhỏ, đến khi tập ăn, ngoài
nguồn từ sữa lợn con được cung cấp qua thức ăn tập ăn.
Nhu cầu về khoáng: khoáng chiếm 4-5% khối lượng cơ thể, có 3
nhóm khống
Đa lượng: Ca, P, Na, Mn, Cl, Fe, S
Vi lượng: Cu, Mo, Mg, Zn, Al, F
Siêu vi lượng: Acemic, bismus, thủy ngân


13

Nhu cầu vitamin: vitamin là chất xúc tác sinh học tổng hợp, tham gia
vào một số men tiêu hóa phân giải các chất dinh dưỡng, tham gia cấu tạo
màng tế bào. Lượng vitamin vơ cùng nhỏ, nhưng lại có tác dụng rất lớn cho

sinh trưởng, phát dục và sinh sản
Nhu cầu về nước: nước chiếm 50-60% khối lượng cơ thể, trong máu
nước chiếm 80-95%. Cơ thể mất 10% nước sẽ gây rối loạn chức năng trao đổi
chất, nếu mất 20% lượng nước lợn con sẽ chết.
2.2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của lợn con

Th

Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của lợn gồm hai nhóm:

ai

các yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài.

N

gu

- Yếu tố bên trong:

ye

Yếu tố di chuyền là một trong những yếu tố có ý nghĩa quan trọng nhất,

n

ảnh hưởng đến sinh trưởng phát dục của lợn. Quá trình sinh trưởng của lợn tuân

U


ni

theo các quy luật sinh học, nhưng chịu ảnh hưởng của các giống lợn khác nhau.

ve

Yếu tố thứ hai ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của lợn là quá

ity

rs

trình trao đổi chất trong cơ thể. Quá trình trao đổi chất xảy ra dưới sự điều
khiển của các hormon. Hormon tham gia vào tất cả các q trình trao đổi chất

U
TN

- Yếu tố bênngồi:



của tế bào và giữ cân bằng các chất trong máu.

Các yếu tố bên ngồi ảnh hưởng đến q trình sinh trưởng và phát
triển cơ thể lợn bao gồm dinh dưỡng, nhiệt độ, môi trường, ánh sáng vàcác
yếu tố khác.
Dinh dưỡng: Các yếu tố di truyền không thể phát huy tối đa nếu khơng
có một mơi trường dinh dưỡng và thức ăn hoàn chỉnh. Khi chúng ta đảm bảo
đầy đủ về thức ăn bao gồm cả số lượng và chất lượng thức ăn thì sẽ góp phần

thúc đẩy q trình sinh trưởng và phát triển của các cơ quan trong cơ thể.
Nhiệt độ và độ ẩm môi trường: Nhiệt độ môi trường không chỉ ảnh


14

hưởng đến tình trạng sức khỏe mà cịn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát
triển của cơ thể. Nếu nhiệt độ mơi trường khơng thích hợp thì sẽ khơng thể
đảm bảo quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường cũng như cân bằng nhiệt
của cơ thể lợn.
Theo Đoàn Thị Kim Dung (2004) [2], các yếu tố nóng, lạnh, mưa,
nắng, hanh, ẩm thay đổi thất thường và điều kiện chăm sóc ni dưỡng ảnh
hưởng trực tiếp đến cơ thể lợn, nhất là cơ thể lợn con chưa phát triển hoàn
chỉnh, các phản ứng thích nghi của cơ thể cịn rất yếu.

Th

Theo Phạm Khắc Hiếu và cs (1998) [13], lợn con sinh ra phải được

ai

sưởi ấm ở nhiệt độ 34oC trong suốt tuần lễ đầu tiên, sau đó giảm dần xuống

N

ye

lạnh ẩm.

gu


nhưng không được thấp hơn 30oC, như vậy lợn sẽ tránh được những stress

n

Khi nhiệt độ chuồng nuôi thấp lợn sẽ thất thoát nhiệt rất nhiều,lợn

U

ve

khốilượng.

ni

sẽ giảm khả năng tăng khối lượng và tăng tiêu tốn thức ăn cho 1kg tăng

ity

rs

Nhiệt độ chuồng ni có liên quan mật thiết với ẩm độ khơng khí, ẩm
độ khơng khí thích hợp cho lợn ở vào khoảng 70%.



Ánh sáng: Ánh sáng có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của

U
TN


lợn. Khi nghiên cứa về ảnh hưởng của ánh sáng đối với lợn người ta thấy rằng
ánh sáng có ảnh hưởng rõ rệt đến sinh trưởng và phát triển của lợn con, lợn
hậu bị và lợn sinh sản hơn là lợn vỗ béo. Khi không đủ ánh sáng sẽ làm ảnh
hưởng đến quá trình trao đổi chất của lợn, đặc biệt là quá trình trao đổi
khống. Đối với lợn con từ sơ sinh đến 70 ngày tuổi, nếu khơng đủ ánh sáng
thì tốc độ tăng khối lượng sẽ giảm từ 9,5 - 12%, tiêu tốn thức ăn giảm 8 - 9%
so với lợn con được vận động dưới ánh sáng mặt trời.
Các yếu tố khác: Ngoài các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát
triển lợn đã nêu trên cịn có các yếu tố khác như vấn đề về chuồng trại, chăm


15

sóc, ni dưỡng, tiểu khí hậu chuồng ni như khơng khí, tốc độ gió lùa, nồng
độ các khí thải.... Nếu chúng ta cung cấp cho lợn các yếu tố đủ theo yêu cầu của
từng loại lợn sẽ giúp cho cơ thể lợn sinh trưởng phát triển đạt mức tối đa.
2.2.1.3 Phòng và trị bệnh cho lợn con theo mẹ
 Phòng bệnh
Có biện pháp phịng bệnh cho lợn con phù hợp và đầy đủ sẽ giúp lợn sinh
trưởng khỏe mạnh, tăng trọng đều, nâng cao hiệu quả chăn nuôi rõ rệt. Lợn trong
độ tuổi sơ sinh rất dễ mắc bệnh và ảnh hưởng nghiêm trọng tới tốc độ tăng

Th

trưởng cũng như hiệu quả kinh tế về sau. Nghiêm trọng hơn là lợn có thể nhiễm

ai

N


các bệnh nguy hiểm, tỷ lệ chết có thể lên tới 100%. Các biện pháp phịng bệnh

gu

chủ yếu xoay quanh các vấn đề về môi trường, vật chủ và mầm bệnh.

ye

- Phịng bệnh bên ngồi

n

+ Cơng nhân, kỹ thuật trước khi vào trại làm việc phải tắm sát trùng và

ni

U

thay quần áo lao động của trại.

ity

rs

trong trại.

ve

+ Cấm cơng nhân ra ngồi khu chăn ni vẫn mặc quần áo lao động

+ Tất cả các loại xe khi vào trại phải được phun sát trùng 5 phút trước



khi vào khu vực chăn nuôi. Sử dụng thuốc sát trùng omnici để pha 5ml/2 lít

U
TN

nước (1/400).

+ Cấm các vật ni như chó, gà, vịt...vào khu vực chăn ni.
+ Nhân viên quản lý có trách nhiệm kiểm tra xe đảm bảo chúng sạch sẽ
và vô trùng.
+ Khi xuất lợn phải vệ sinh sát trùng khu vực xuất lợn.
+ Lợn đã được đưa lên xe khơng được chuyển trở lại trại.
Phịng bệnh trong trại:trại thực hiện nguyên tắc phòng bệnh hơn chữa
+ Nghiêm cấm đem thức ăn tươi sống (thị lợn, thịt gà,...) vào trại.
- Phòng bệnh bên trong trại


16

• Vệ sinh chuồng trại:
+ Ngăn cách khu vực chăn ni lợn với các súc vật khác như: Chó,
mèo…
+ Rửa và phun vôi, thuốc sát trùng chuồng trại sạch sẽ ít nhất 3 - 7
ngày trước khi thả lợn vào chuồng.
+ Hàng ngày phải quét phân trong chuồng, giữ cho chuồng luôn khô
ráo, sạch sẽ.

+ Xử lý xác chết gia súc nghiêm ngặt: Chơn sâu, đốt...

Th

+ Nên có kế hoạch rửa chuồng, phun thuốc sát trùng và diệt ruồi, muỗi

ai

mỗi tuần 2 lần.

N

gu

• Vệ sinh thức ăn và nước uống:

ye

+ Thường xuyên kiểm tra thức ăn trước khi cho lợn ăn, thức ăn phải

n

đảm bảo chất lượng, không bị mốc...

U

ve

bệnh cho lợn.


ni

+ Nếu sử dụng thức ăn trộn thì định kỳ phải trộn kháng sinh để phòng

ity

rs

+ Nước uống phải đủ, sạch, khơng bị nhiễm bẩn.
- phịng bệnh cho lợn con bằng thuốc và vắc xin:



Tiêm phòng vắc xin hay tiêm bổ xung dinh dưỡng giúp lợn con khỏe

U
TN

mạnh, phòng chống bệnh tật. phòng bệnh cho lợn con bằng cách tiêm phòng
cần tiêm vào thời điểm và độ tuổi phù hợp.
+ Tiêm sắt: 2-3 ngày tuổi, 2ml/con
+ Uống cầu trùng: 3-5 ngày tuổi, 1ml/con
+ Phòng dịch tả: 20 ngày tuổi, 2ml/con
* Trị bệnh
- Nguyên tắc điều trị bệnh
Muốn điều trị bệnh cho vật ni có hiệu quả cần tn thủ 5 nguyên tắc:
+ Chẩn đoán đúng lúc, hay chẩn đoán kịp thời


17


+ Chẩn đoán đúng bệnh
+ Dùng đúng thuốc
+ Sử dụng thuốc đúng liều lượng
+ Điều trị đúng thời gian quy định hay điều trị đủ thời gian
- Dùng kháng sinh
Kháng sinh được chia làm hai nhóm:
+ Kháng sinh diệt khuẩn: Là loại kháng sinh có tác dụng giết chết vi
khuẩn. Trong nhóm này gồm: penicillin, ampicillin, streptomycin...

Th

+ Kháng sinh kìm khuẩn: Loại này không giết chết được vi khuẩn

ai

nhưng làm cho chúng khơng có khả năng phát triển gây bệnh. Trong nhóm

N

gu

này gồm: tetracylin, chloramphenicol...

ye

Tác dụng của kháng sinh được tăng cường khi phối hợp giữa các loại

n


kháng sinh với nhau như: penicillin+streptomycin, tetracylin+ erythromycin...

U

ni

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh:

ve

+ Phải xác định đúng căn nguyên của bệnh trước khi sử dụng thuốc

ity

rs

+ Sử dụng thuốc đúng liều lượng, đúng thời gian quy định
+ Chỉ phối hợp kháng sinh trong điều kiện thật cần thiết



+ Chọn thuốc dựa trên hoạt phổ kháng sinh

U
TN

Vậy khi sử dụng kháng sinh điều trị cho cho vật nuôi cần nắm vững
những nguyên tắc sử dụng cũng như hiểu rõ được thành phần, cơ chế, tác
dụng của loại thuốc sử dụng.
- Trong điều trị nên dùng kháng sinh kết hợp với thuốc trợ lực và cải

tiến chế độ chăm sóc ni dưỡng sẽ cho hiệu quả điều trị cao.
2.2.1.4 Một số bệnh thường gặp ở lợn con
Theo Trung tâm chẩn đoán và cố vấn thú y (2010) [12]
* Tiêu chảy do E.coli
+ Lứa tuổi bị bệnh: chủ yếu xảy ra trên lợn con theo mẹ, lợn con sau cai sữa.


×