Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Biện pháp thi công cọc khoan nhồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 15 trang )

DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

6.1. KIỂM SỐT CHUNG.......................................................................................................................13

MỤC LỤCC LỤC LỤCC
1. GIỚI THIỆU...........................................................................................................................................2
1.1. Giới thiệu chung...................................................................................................................................2
1.2. Phạm vi, địa điểm gói thầu:.................................................................................................................2
1.3. Phạm vi, địa điểm cơng trình cầu.......................................................................................................2
2. CĂN CỨ THIẾT KẾ..............................................................................................................................3
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT THỦY VĂN CƠNG TRÌNH......................................................................4

2.1.1.
2.1.2.
2.1.3.

Đặc điểm thời tiết khí hậu.................................................................................4
Đặc điểm thủy văn.............................................................................................4
Điều kiện địa chất..............................................................................................4

2.2. CĂN CỨ ĐỂ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG.....................................................................................5
2.3. PHẠM VI CƠNG VIỆC......................................................................................................................6
2.4. KHỐI LƯỢNG THI CƠNG................................................................................................................6

6.2. KIỂM SỐT CƠNG TÁC TRỘN BÊ TƠNG.................................................................................13
6.3. KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG HIỆN TRƯỜNG.............................................................................13
6.4. CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SỐT KỸ THUẬT.................................................................................14
7. KIỂM SỐT MƠI TRƯỜNG.............................................................................................................14
7.1. SỰ THỰC THI...................................................................................................................................14
7.2. BIỆN PHÁP ĐIỀU CHỈNH SỰ Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC TẠI CÔNG TRƯỜNG..................14


7.3. BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ.........................................................................................14
7.4. QUẢN LÝ TIẾNG ỒN......................................................................................................................14
7.5. KIỂM SỐT GIAO THƠNG...........................................................................................................14
8. KIỂM SỐT AN TỒN......................................................................................................................15
9. THI CƠNG TRONG MÙA MƯA.......................................................................................................15
10. PHỊNG NGỪA CHUNG.....................................................................................................................15
11. PHÒNG TAI NẠN................................................................................................................................15

2.5. TIÊU CHUẨN VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT LIÊN QUAN................................................................6
3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG....................................................................................................6
4. DANH SÁCH THIẾT BỊ, VẬT LIỆU VÀ NHÂN CÔNG...................................................................7
4.1. THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG..............................................................................................................7
4.2. NHÂN LỰC ĐƯỢC TRIỂN KHAI....................................................................................................7
4.3. VẬT LIỆU SỬ DỤNG.........................................................................................................................7
5. TRÌNH TỰ THI CƠNG.........................................................................................................................7
5.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG..........................................................................................................7
5.2. CHI TIẾT CÁC BƯỚC THI CÔNG..................................................................................................8

5.2.1.
5.2.2.
5.2.3.
5.2.4.
5.2.5.
5.2.6.
5.2.7.
5.2.8.
5.2.9.
5.2.10.
5.2.11.
5.2.12.

5.2.13.

Nguyên lý tạo lỗ cọc khoan nhồi.......................................................................8
Cơng tác chuẩn bị..............................................................................................8
Hồn chỉnh các hạng mục phục vụ thi công:...................................................8
Công tác vật liệu đầu vào...................................................................................8
Xác định tâm cọc khoan nhồi..............................................................................
Lắp đặt ống vách tạm thời...................................................................................
Công tác khoan....................................................................................................
Thổi rửa hố khoan lần 1 và đổi bentonite ..........................................................
Chế tạo và lắp đặt lồng thép................................................................................
Lắp đặt ống đổ bê tông và tiến hành thổi rửa lần 2.........................................
Đổ bê tơng............................................................................................................
Rút ống vách.....................................................................................................
Thí nghiệm........................................................................................................

6. KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG........................................................................................13

Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Trang 1


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐÔNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
CẦU VƯỢT QL46B-KM 459+633
1. GIỚI THIỆU
1.1. Giới thiệu chung


Tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đơng thuộc mạng lưới đường bộ cao tốc Việt
Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày
01/3/2016. Quy hoạch chi tiết tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đơng được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010.
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn
2017 - 2020 đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 52/2017/QH14
ngày 22/11/2017. Trong đó đầu tư 654 km, chia thành các dự án thành phần vận hành độc lập,
bao gồm các đoạn: Cao Bồ - Mai Sơn, Mai Sơn - QL45, QL45 - Nghi Sơn, Nghi Sơn - Diễn
Châu, Diễn Châu - Bãi Vọt, Cam Lộ - La Sơn, Nha Trang - Cam Lâm, Cam Lâm - Vĩnh Hảo,
Vĩnh Hảo - Phan Thiết và cầu Mỹ Thuận 2.

Ngày 30/10/2019, Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Báo cáo NCKT Dự án thành phần
ĐTXD đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên
tuyến Bắc – Nam phía Đơng giai đoạn 2017 – 2020 tại Quyết định số 2319/QĐ-BGTVT.
Ngày 31/3/2020, Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Hồ sơ thiết kế kỹ thuật Dự án thành
phần ĐTXD đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc
trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 tại các Quyết định số 510 đến 516/QĐBGTVT.
1.2. Phạm vi, địa điểm gói thầu:

- Điểm đầu

: Km430+000_ Phía sau nút giao với QL7 (thuộc dự án xây
dựng đường bộ cao tốc đoạn Nghi Sơn – Diễn Châu), thuộc

- Điểm cuối

địa phần xã Diễn Cát, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
: Km479.300 phía sau nút giao với QL8A, thuộc địa phận xã


- Tổng chiều dài
- Địa điểm xây dựng

Đức Thịnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
: Khoảng 49,30 km;
: Tuyến thuộc địa phận các huyện Diễn Châu, Nghi Lộc, Hưng
Nguyên, tỉnh Nghệ An (44,40km) và huyện Đức Thọ, tỉnh Hà
Tĩnh (4,90km)

Hình 1. Bản đồ các đoạn đường bộ cao tốc tuyến Bắc - Nam phía Đông đầu tư xây dựng giai
đoạn 2017-2020 theo Nghị quyết số 52/2017/QH14
Ngày 22/11/2017, Quốc hội thông qua Nghị quyết số 52/2017/QH14 về chủ trương đầu tư
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 20172020 trong đó có đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt là một trong 11 dự án thành phần cao tốc Bắc - Nam
triển khai trong giai đoạn 2017 - 2020.

Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

1.3. Phạm vi, địa điểm cơng trình cầu
- Điểm đầu phạm vi cầu: Km459+450,35 thuộc địa phận xã Hưng Tây, huyện Hưng
Nguyên, tỉnh Nghệ An.
- Điểm cuối phạm vi cầu: Km459+794,75 thuộc địa phận xã Hưng Tây, huyện Hưng
Trang 2


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐÔNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

Nguyên, tỉnh Nghệ An.
- Cầu vượt QL46B bắc qua Quốc lộ 46B nằm trên cao tốc tại Km459+633 thuộc địa phận
xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.

2. CĂN CỨ THIẾT KẾ
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi cơng xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng;
Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24/02/2010 của Chính phủ;
Thơng tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/09/2015 của Bộ GTVT và Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐCP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải Hướng
dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì cơng trình đường cao tốc và Thông tư số
45/2018/TT-BGTVT ngày 13/8/2018 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều
của thông tư số 90/2014/TT-BGTVT;
Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch chi tiết đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đơng;
Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030;
Quyết định số 883/QĐ-BGTVT ngày 8/4/2013 của Bộ GTVT về Ban hành quy định
hướng dẫn thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất xây dựng các dự
án đầu tư xây dựng giao thông;
Căn cứ văn bản số 2096/BGTVT-CQLXD ngày 08/3/2019 của Bộ GTVT về công tác
thiết kế, cắm cọc GPMB và MLG các dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đơng;
Văn bản số 9035/BGTVT-CQLXD ngày 15/8/2018 của Bộ GTVT về việc triển khai

công tác cắm cọc GPMB và mốc lộ giới các dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc BắcNam phía Đơng;
Văn bản số 01/BXD-KTXD ngày 03/01/2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định
chi phí thiết kế bước thiết kế kỹ thuật;
Quyết định số 2319 QĐ-BGTVT ngày 30/10/2018 của Bộ GTVT về việc phê duyệt
Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bài Vọt thuộc
dự án xây dựng một số đoạn đồng bộ cao tốc trên tuyến Bắc-Nam phía Đơng, giai đoạn 20172020;
Quyết định số 515/QĐ-BGTVT ngày 31/03/2020 của Bộ GTVT về việc phê duyệt hồ
sơ TKKT đoạn Km458+300 – Km468+000, Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu
– Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc – Nam phía Đơng
giai đoạn 2017 – 2020;
Quyết định số 2588/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2018 của Bộ GTVT phê duyệt kết kế
hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu bước thiết kế kỹ thuật - Dự án đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt:
Quyết định số 34/QD-BGTVT ngay 26/02/2013 của Bộ GTVT phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu Gói thầu số 05: Tư vấn khảo sát, lập TKKT, dự tốn xây dựng cơng trình; khảo
sát, lập hồ sơ và thi công cảm c GPMB & MLGĐB đoạn Km445+000 - Km468+000, Dự án đọan
Diễn Châu – Bãi Vọt:
Các Quyết định số 977/QĐ-BGTVT ngẫy 11/5/2018 và số 2297/QĐ-BGTVT ngày
29/10/2016 của Bộ GTVT phê duyệt danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho Dự tin đầu tư xây dựng
đung bộ cao tốc đoạn Nghi Sơn (Thanh Hoá) – Diễn Châu (Nghệ An) – Bài Vọt (Hà Tinh) thuộc
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 20172020
Quyết định số 268 3/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2016 của Bộ GTVT phê duyệt nhiệm vụ
và dự tốn chi phí khảo sát, TKKT, dự toán, thiết kế và cắm cọc GPMB, mốc LĐB Dự án đọan
Diễn Châu – Bãi Vọt:
Văn bản số 9720/BGTVT-ĐTCT ngày 15/10/2019 và sổ 1678/BGTVT-CQLXD ngày
27/02/2020 của Bộ GTVT điều chỉnh, bổ sung một số giải pháp thiết kế - Dự án đọan Diễn Châu
– Bãi Vọt:
Văn bản số 83/ATGT ngày 28/02/2020 của Vụ An tồn giao thơng về việc tham gia ý
kiến giai đoạn thiết kế kỹ thuật về bổ sơ hệ thống an tồn giao thơng đoạn Km445 000Kin468

000 - Dự án đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt;
Tờ trình số 482/TTr-BQL DAố ngày 23/9/2019 và Văn bản số 13/BQLDA-KHTH
ngày 03/01/2020 của Ban Quản lý dự án 6 về việc thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật
đoạn Km45% -300-Km468-000 thuộc Gói thầu số 5Km445+000-Km468+ 000 Dự án đọan Diễn
Châu – Bãi Vọt:
Nhiệm vụ khảo sát và dự tốn chi phí Gói thầu số 55 Tư vấn khảo sát, lập thiết kế kỹ
thuật, lập dự toán, cắm cọc GPMR & cọc LGB, lập bổ mới thấu thầu các gói thầu xây lập don
Kn445+ 000 đến K468+000, Dự án đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt;
Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT THỦY VĂN CƠNG TRÌNH
1.1.1. Đặc điểm thời tiết khí hậu
Trang 3


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu Bắc Trung bộ của miền khí hậu phía Bắc. Về
cơ bản, khí hậu Bắc Trung bộ vẫn giữ những đặc điểm chính của khí hậu miền Bắc, song liên
quan đến vị trí cực nam của vùng này và với đặc điểm riêng của địa hình khu vực mà khí hậu ở
đây thể hiện những nét riêng có tính chất chuyển tiếp giữa kiểu khí hậu miền phía Bắc và miền
Đông Trường Sơn. Đặc điểm quan trọng nhất của vùng Bắc Trung bộ là sự xuất hiện một thời kỳ
gió Tây khơ nóng vào đầu mùa hạ, liên quan đến hiệu ứng Phơn của Trường Sơn đối với luồng
gió mùa Tây Nam xuất hiện vào tháng V,VI,VII. Mùa mưa thường bắt đầu tăng từ tháng VIII,
nhanh chóng đạt cực đại vào tháng IX và mùa mưa còn kéo dài qua tháng XI. Do có đặc điểm địa
hình, khí hậu, thuỷ văn phức tạp nên trong khu vực thường xuyên bị bão, áp thấp nhiệt đới gây
thiệt hại trên phạm vi rộng: Vùng đồng bằng bị tác động của bão, lụt; Vùng ven biển bị nước
dâng, triều cường; Vùng miền núi bị ảnh hưởng của lũ, lũ ống, lũ quét.
Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 23,6  23,90C. Những tháng giữa mùa đơng

khá lạnh, có tới 3  4 tháng (từ tháng XII đến tháng III) nhiệt độ giảm xuống dưới 200C. Tháng
lạnh nhất là tháng I có nhiệt độ trung bình 17,0  17,50C tăng dần từ Bắc xuống Nam. Trong 4
tháng đầu và giữa mùa hạ (từ tháng V đến tháng VIII) nhiệt độ trung bình vượt quá 270C. Nhiệt
độ tối cao tuyệt đối vượt quá 390C. Tháng nóng nhất là tháng VII có nhiệt độ trung bình 29,3 34,20C. Biên độ dao động ngày đêm của nhiệt độ vào khoảng 60C.
Độ ẩm: Độ ẩm trung bình năm rất cao, đạt tới 85%. Tháng ẩm nhất là các tháng cuối
mùa đơng, có độ ẩm trung bình xấp xỉ 90%. Thời kỳ khô nhất là các tháng đầu mùa đơng, đặc
biệt là ở phần phía Bắc của dự án. Riêng khu vực Nam Thanh Hoá - Nghệ An, thời kỳ khô nhất
xuất hiện vào tháng V, tháng VI và tháng VII, khi có hiện tượng gió Lào ở vùng này. Thời kỳ
khô nhất không phải là các tháng đầu mùa đông như ở Bắc bộ, mà là giữa mùa hạ, thời kỳ khô
nhất xuất hiện vào tháng VII, có độ ẩm trung bình 73,4%.
Mưa: Ở Bắc Trung bộ, lượng mưa trung bình năm trong khu vực vào khoảng 1700 
2100mm. Số ngày mưa trung bình tồn năm vào khoảng 139  147 ngày tuỳ từng nơi. Mùa mưa
kéo dài 6, 7 tháng, bắt đầu vào tháng V, kết thúc vào tháng X ở phần phía Bắc (Thanh Hố) vào
tháng XI ở phần phía Nam (Nghệ An). Ba tháng mưa lớn nhất là các tháng VII, tháng VIII, tháng
IX và tháng X, trung bình mỗi tháng thu được trên 300mm. Tháng có lượng mưa cực đại là tháng
IX là tháng có nhiều bão nhất ở vùng này. Mùa ít mưa bắt đầu vào tháng XI và kết thúc vào
tháng IV. Tháng ít mưa nhất là tháng XII hoặc tháng I, tháng II, lượng mưa trung bình tháng
khoảng 10  40mm và số ngày mưa 5  7 ngày.
1.1.2. Đặc điểm thủy văn
Chế độ thủy văn khu vực tuyến đi qua là chế độ thủy văn vùng trung du bán sơn địa
khơng ảnh hưởng thủy triều. Tại các vị trí tuyến đi qua khu vực đồng chịu ngập lụt nội đồng,
ngập khá lớn và kéo dài.
Tuyến cắt qua hệ thống kênh mương chằng chịt thuộc địa phận huyện Hưng Nguyên
(tỉnh Nghệ An).
Qua điều tra xác định được các năm lũ lớn nhất xuất hiện theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là
Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

năm 1978; 2010; 1996; 2007. Với các vùng đồng ruộng trũng, mực nước ngập từ 0,5 – 2,1m; thời
gian ngập có thể kéo dài 3 - 4 ngày.
Hưng Ngun có địa hình thấp trũng mặt khác lại nằm trong khu tiêu của cả hệ thống

Nam – Hưng – Nghi. Hàng năm vào mùa mưa lũ Hưng Nguyên gặp rất nhiều khó khăn trong vấn
đề tiêu úng.
1.1.3. Điều kiện địa chất
a. Địa hình, địa mạo.
Tuyến đi cắt qua khu vực đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ, từ Diễn Châu (Nghệ
An) đến Bãi Vọt (Hà Tĩnh), hướng tuyến gần như song song với QL1A và đường sắt Bắc
Nam.
Đặc điểm địa hình, địa mạo khu vực xây dựng mang nét đặc trưng của vùng đồng bằng
ven biển Bắc Trung Bộ. Bề mặt địa hình tương đối bằng phằng, bị phân cắt chủ yếu bởi hệ
thống đê điều, kênh mương thủy lợi và đường giao thông. Thành tạo nên dạng địa hình này
chủ yếu là các trầm tích đệ tứ, thành phần là sét, bột, cát pha, cát, cuội sỏi.
b. Địa tầng và đặc tính cơ lý của các lớp
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường và thí nghiệm mẫu đất, đá trong phòng, địa
tầng khu vực khảo sát được phân chia thành các lớp đất, đá theo thứ tự từ trên xuống dưới như
sau:
Lớp kQ: Lớp hữu cơ/ đất đắp nền đường KQ (đất CI):
Lớp này phân bố trên tồn bộ bề mặt địa hình khu khảo sát, thành phần hỗn tạp, sét, sét
pha lẫn thực vật. Cao độ mặt lớp chính là cao độ bề mặt địa hình, bề dày lớp thay đổi từ 0.3m đến
>2m. Cục bộ tại vị trí giao đường quốc lộ chiều dày lớp đất đắp lên đến 2.7m. Trong quá trình
khảo sát khơng lấy mẫu thí nghiệm trong lớp này.
• Lớp 1: Sét it dẻo (CL) màu xám vàng, xám nâu, trạng thái dẻo cứng (đất C2).
Lớp này phân bố ngay dưới lớp KQ trên toàn phạm vi khảo sát, bề dày lớp mỏng, thay
đổi từ 0.8m (QL46B-LK3) đến 2.1m ( QL46B-LK5), cao độ mặt lớp thay đổi từ -1.85 đến 0.29m.
• Lớp 1a: Sét rất dẻo, sét ít dẻo, bụi rất dễo (CH, CL, MIH) màu xám đen, xám ghi,
trạng thái dẻo chảy đến chảy (đất (2)
Lớp này phân bố ngay dưới KQ trên toàn phạm vi khảo sát với bề dày mỏng và tương
đối ổn định, từ 1.4m (QL46B-LK6) đến 3.0m (QL46B-LK3), cao độ mặt lớp thay đổi từ -0.95m
(QL46B-LK80 đến -1.09m (QL46B-LK3). Trong quá trình khảo sát đã lấy mẫu thí nghiệm và thí
nghiệm SPT trong lớp này (Kết quả thí nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý
các lớp đất)

Thí nghiệm cắt cánh trong hố khoan: Tiến hành thí nghiệm cắt cánh hiện trường trong
ớp mày ở các độ sâu khác nhau, kết quả thí nghiệm: Su = 14.3kPa, Su’=6.3kPa
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30 = 1-4 búa
Kết quả tính toán sức chịu tải quy ước: Ro =0.59 kG/cm2; Eo =7,9 kG/cm2
Trang 4


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

• Lớp 3d: Sét rất dẻo, sét it dẻo (CL, CH) màu xám ghi, xám màu loang lổ, trạng thái
dẻo mềm đến dẻo cứng (đất (2)
Lớp 3d phân bố dưới lớp la trên toàn phạm vi khảo sát, bề dày lớp tương đối lớn, thay
đổi từ 8.0m (QL46B-LK3) đến 13.6m (QL46B-LK1), cao độ mặt lớp biến đổi từ -1.261 (QL46BLK8) đến -4,09 (QL46B-LK3). Thành phần chính của lớp là sét ít dẻo, sét rất dễo, ngồi ra đối
chỗ có lẫn dăm sạn, vỏ sị. Trong q trình khảo sát đã lấy mẫu thi nghiệm và thử nghiệm SPT
trong lớp này. (Kết quả thí nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất).
Thí nghiệm cất cánh trong hố khoan: Tiến hành thí nghiệm cắt cánh hiện trường trong
lớp này ở các độ sâu khác nhau, kết quả thí nghiệm: Su= 25,8kPa, Su’=13,3kPa.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30= 4-15 búa Kết quả tính tốn sức
chịu tải quy ước: Ro =1.21 kG/cm, Eo = 15.5 kG/cm2.
Lớp 3e: Sét át dẻo, sét rất dẻo (CL, CH) màu xám vàng, xám trắng, nâu đỏ, trung thái
nửa cứng (đất (2)
Lớp này phân bố trên phạm vi khảo sát với bề dày thay đổi mạnh, tại lỗ khoan
QL4613LK1; QL46W-LK3 không gặp lớp này, chiều dày lớp từ 3.5m (QL4613-LK2) đến 12.7m
(QL46B-LK.8), trong lớp đối chỗ lẫn dăm sạn, vỏ sỏ. Trong quá trình khảo sát đã lấy mẫu thí
nghiệm và thử nghiệm SPT trong lớp này (Kết quả thử nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng hợp
chỉ tiêu cơ lý các lớp đất)
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30 = 12-38 búa Kết quả tính tốn sức
chịu tải quy ước: Ro =2.05 kG/cm, Eo=68.1 kG/cm
• Lớp 5a: Bụi sét ( do (ML-CL) màu xám ghi, xám vàng, xám trắng, trạng thái dẻo

cứng (đá C2)
Lớp 5a có chiều dày khi mơng, từ 1.0m (QL46B-LK3) đến 4.7 (QL46B-LK5), tại lỗ
khoan QL46B-LK8; QL46B-LK9 không gặp lớp này, cao độ mặt lớp từ -12.09m (QL46BLK3)
đến 27.0m (QL46B-LK5). Trong q trình khảo sát đã lấy mẫu thí nghiệm và thi nghiệm SPT
trong lớp này.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30 = 9-24 búa Kết quả tính tốn sức
chịu tải quy ước: Ro =127 kG/cm, Eo 540.8kG/cm2.
• Lớp 5d: Sét it dẻo, bụi sét ít dẻo (CL, ML-L) màu xám vàng, xám trắng, màu đỏ,
trạng thái nữa cứng (đất C2)
Lớp này bắt gặp tại lỗ khoan QL46B-LK3; QL46B-LK4 và QL46B-LK7 với bề dày từ
4.8m (QL46B-LK7) đến 8.5m (QL46B-LK3), cao độ mặt lớp từ -13.09m đến -23.04m. Trong
q trình khảo sát đã lấy mẫu thí nghiệm và thí nghiệm SPT trong lớp này.
Kết quả thí nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất)
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30= 16-32 búa
+ Lớp 7: Sét ít dẻo (CL) màu xám vàng, xám ghi, nâu đỏ, trạng thái cứng (đất C3)
Lớp này phân bố trên phạm vi khảo sát với bề dày thay đổi khá lớn từ 2.6m
(QL46BLK1) đến 12.0m (QL46B-LK8), cao độ mặt lớp từ -16.9 (QL46B-LK10 đến -27.84m
Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

(QL46B-LK7), trong lớp có lẫn nhiều dặm sạn (kết vón laterit). Trong q trình khảo sát đã lấy
mẫu thí nghiệm và thử nghiệm SPT trong lớp này.
(Kết quả thí nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất)
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30 = 33 đến 250 bủa. Kết quả tính
tốn sức chịu tải quy ước: Ro = 3.24 kG/cm2, Eo = 101.4 kG/cm2.
• Lớp 9a: Set bột kết màu xim vàng, xám trắng, xám xanh, trong hồn viều đến mạnh,
đơi chỗ phong hóa hồn tồn, TCR = (1-86%, RQD = 0-71% (đá C4)
Lớp này phân bố trên hầu hết phạm vi khảo sát từ cao độ giảm dần từ đầu tuyến đến
cuối tuyến, từ -19.5m (QL46B-LK10 đến -34.56m (QL46B-LK9), tại lỗ khoan QL46BLK9
không gặp lớp này. Bề dày lớp chưa xác định do chưa khoan qua, chiều sâu khoan lớn nhất vào
lớp 9a là 15.4 m. Cường độ kháng nén của đá trong lớp 9a: Khô - Ra = 20097 kG/cm; bão hòaRa = 130.90 kG/cm.

2.2. CĂN CỨ ĐỂ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG
Căn cứ theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
Theo tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án.
Các quy định khác có liên quan;
2.3. PHẠM VI CƠNG VIỆC
Biện pháp thi cơng này bao gồm những cơng việc sau:
Khoan cọc khoan nhồi đường kính D1000mm.
Ống vách tạm
Gia công lồng thép
Đổ bê tông bằng máy bơm
2.4. KHỐI LƯỢNG THI CÔNG
KHỐI
TÊN CẦU
HẠNG MỤC
ĐƠN VỊ
GHI CHÚ
LƯỢNG
Cầu vượt QL46B- Cọc khoan nhồi Cọc/m
45/1521
Km459+633
đường kính 1000mm
2.5. TIÊU CHUẨN VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT LIÊN QUAN
Tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án:
- TCVN 9395:2012“Cọc khoan nhồi - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu”.
- TCVN 9396:2012“Cọc khoan nhồi - Phương pháp xung siêu âm xác định tính đồng nhất của
bê tơng”.
- TCVN 9397:2012“Cọc - Kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ”.
- TCVN 11893:2017“Vật liệu bentonite - Phương pháp thử”.
- TCVN 11321:2016“Cọc - Phương pháp thử động biến dạng lớn”.
- TCVN 9393:2012“Cọc - Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng ép dọc trục”

- TCVN 11823:2017 “Tiêu chuẩn thiết ké cầu đường bộ”.
Trang 5


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐÔNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG

Sơ đồ tổ chức cơng trường được biểu diễn theo hình dưới đây

Giám đốc ban điều hành

Kế tốn và
hành chính

Bộ phận
vật tư, cơ
giới

Bộ phận Kế hoạch Kỹ thuật

Quản lý
khối
lượng thi
công

Quản lý
tiến độ và
kế hoạch

thi công

Bộ phận quản lý chất
lượng

Kỹ sư
quản lý
chất
lượng

Kỹ thuật
hiện
trường

Các mũi thi
công

Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Bộ phận ATLĐ,
VSMT, PCCN

Tổ kiểm tra
an toàn lao
động và
VSMT,
PCCN

4. DANH SÁCH THIẾT BỊ, VẬT LIỆU VÀ NHÂN CÔNG
4.1. THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG

Danh sách thiết bị thi công cọc khoan nhồi đường kính 1000mm
Khối
Số
Thiết bị
Miêu tả
Ghi Chú
lượng
1
Dàn khoan đập cáp
4 dàn
2
Máy cẩu bánh xích
KH100D
1 cái
3
Máy bơm bê tơng
50m3/h
1 cái
4
Xe vận chuyển bê tông
6m3
3 cái
5
Máy đào
1.6 m3
1cái
6
Máy ủi
110 CV
1cái

San lấp mặt bằng
7
Máy lu
16 T
1cái
8
Máy phát điện diesel
60 KVA
2 cái
9
Cần cẩu
Bánh xích, 25T
1 cái
10
Búa rung
1 cái
11
Máy trộn vữa sét TVS-30 30m3/h
1 cái
Dùng cho lọc bentonite
12
Máy bơm vữa sét 3PNL
90m3/h
1 cái
Dùng cho lọc bentonite
13
Máy lọc cát LC-100
1 cái
Dùng cho lọc bentonite
14

Bơm nước
1 cái
15
Máy cắt
Max. 32 mm
1 cái
16
Máy uốn
Max. 32 mm
1 cái
273mm – chiều dài
17
Ống đổ bê tông
1 bộ
50m
18
Phễu đổ bê tông
2 cái
19
Sàn đổ
1 cái
20
Ống vách
D=1100mm
2 ống
Chiều dài L=6m
3
21
Bể bentonite
25 m

3 cái
Trang 6


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

22
23
24

Bể nước
Máy trộn bentonite
Ơ tơ tự đổ

15~ 20 m3
1.2 m3
10 T

1 cái
1 cái
2 cái

25

Máy hàn

23 KW

2 cái


26

Dụng cụ thí nghiệm
bentonite

1 bộ

Thí nghiệm bentonite

27

Thiết bị chiếu sáng

2 bộ

Dự phịng 1 bộ

28

Tấm đệm thép

6000x1500x20mm

D=107.3/114.3mm
Vận chuyển

Miêu tả cơng
Vị trí cơng việc
việc


1

Chi tiết

Nhân
công

1

Kỹ sư QLCL

1

4

Kỹ sư hiện trường

2

5

Đội trưởng thi công

2

Ngày và đêm

2


Ngày và đêm

16
10
2

Ngày và đêm
Ngày và đêm
Ngày và đêm

6
7
8
9

Công tác thi
công cọc
khoan nhồi

Máy
khoan

Lái máy
Nhân công lành nghề
Công nhân
Thợ điện

6

Ống vách tạm


2.

Vật liệu

1

Thép

2

Bê tông

3

Ống Sonic

Định vị tâm cọc khoan nhồi

3. Hạ ống vách

4. Công tác khoan

4.3. VẬT LIỆU SỬ DỤNG
Số TT

5. Công tác thổi rửa lần 1 bằng cần cẩu và bơm

Căn cứ


Chi tiết

Mục 07300- Tiêu
chuẩn dự án
Mục 07100- Tiêu
chuẩn dự án
Thép ống

CB240-T, CB400V

Ghi Chú
6. Hạ lồng thép

C30
7. Công tác thổi rửa lần 2 bằng bơm

D=58.7/65.1mm

Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

C30
D1100

1. Công tác chuẩn bị

Chỉ huy trưởng

3

Vữa bơm ống


Ghi chú

1

Tổng Quan

5

5.TRÌNH TỰ THI CƠNG
5.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CƠNG
Trình tự tổ chức được miêu tả bằng sơ đồ dưới đây:

Giám đốc điều hành

2

Bentonite

2 tấm

Máy tồn đạc, máy
31
Thiết bị khảo sát
kinh vĩ, máy thủy bình, 1 bộ
thước dây
4.2. NHÂN LỰC ĐƯỢC TRIỂN KHAI
Nhân lực được triển khai cho công tác thi công cọc khoan nhồi như sau:
STT


4

Theo yêu cầu kỹ
thuật của TCVN
9395:2012
Mục 07100- Tiêu
chuẩn dự án
Theo yêu cầu kỹ
thuật của TCVN
9395:2012

Trang 7

Nghiệm Thu:
- Tâm cọc
Nghiệm Thu:
- Tâm vách
- Độ thẳng đứng của
vách
- Cao độ đỉnh vách
Nghiệm Thu:
Thành phần bentonite
Độ sâu của hố khoan
Lớp địa chất
Độ nghiêng
Nghiệm Thu:
- Thành phần bentonite
- Chiều sâu hố khoan
- Cặn lắng
-


Nghiệm Thu:
Lồng thép(tại bãi)
Mối nối lồng thép
Nghiệm Thu:
- Thành phần
Bentonite
Độ sâu hố khoan
Cặn lắng
-


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

8. Đổ bê tơng

Nghiệm Thu:
Độ sụt bê tơng
Lấy mẫu
Cao độ vữa dâng
Cao độ cắt ống đổ
Cao độ đỉnh bê
tơng

9. Rút ống vách
10. Thi nghiệm siêu âm, thí nghiệm PDA,
khoan lõi

5.2. CHI TIẾT CÁC BƯỚC THI CÔNG

1.1.4. Nguyên lý tạo lỗ cọc khoan nhồi
- Tạo lỗ ở phần đất: Công tác khoan tạo lỗ trong đất sử dụng dàn đập cáp để thi công.
1.1.5. Công tác chuẩn bị
˗ Tài liệu khoan thăm dò địa chất, thuỷ văn tại vị trí mố, trụ;
˗ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án;
˗ Hồ sơ khảo sát, lập hệ mốc mạng để định vị vị trí cọc khoan nhồi;
Lập hồ sơ biện pháp tổ chức thi công cọc khoan nhồi.
1.1.6. Hoàn chỉnh các hạng mục phục vụ thi công:
˗

Thi công mặt bằng lán trại;

˗

Làm đường công vụ phục vụ thi công;

˗

Kết nối với trạm trộn bê tông;

˗

Đấu nối trạm điện phục vụ sản xuất trên công trường;

˗

Thi cơng hồn thiện hệ thống nước cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất trên công trường;

˗


Huy động đầy đủ các loại vật tư thiết bị phục vụ thi công cọc khoan nhồi;

˗

Kiểm tra sự hoạt động đồng bộ của dàn đập cáp và các thiết bị kèm theo;

Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

˗

Sản xuất ống vách theo thiết kế.

1.1.7. Công tác vật liệu đầu vào
a. Bê tông:
+ Bê tông được sử dụng trong dự án phải được trộn theo cấp phối đã được thiết kế với các yêu
cầu về cường độ đã được chấp thuận trong các phần khác của Chỉ dẫn kỹ thuật.
+ Nhà thầu phải sử dụng các vật liệu (cát, đá, xi măng, phụ gia…) đã được chấp thuận để trộn
cấp phối bê tông tại trạm trộn đã được chấp thuận của Nhà thầu
+ Bê tông phải được vận chuyển bằng xe chuyên dụng, đảm bảo nhiệt độ thích hợp cho bê
tơng trong q trình vận chuyển.
+ Mác bê tơng sử dụng cho hạng mục cọc khoan nhồi: C30 có độ sụt 18 ± 2cm..
b. Cốt thép
+ Trước khi bắt đầu công tác sản xuất, lắp đặt cốt thép, Nhà thầu phải trình Tư vấn giám sát
mẫu thép sẽ dùng trong cơng trường để trình chấp thuận, đồng thời trình chứng chỉ của nhà sản
xuất cho mỗi loại mẫu và địa điểm của nhà sản xuất, ngày tháng và kích thước của lô hàng sẽ
chuyển đến công trường và tất cả các giấy tờ có liên quan của các thành phần, sản xuất, cường độ
và chất lượng thép.
+ Tất cả mẫu thép thí nghiệm phải đáp ứng yêu cầu và các tiêu chuẩn kỹ thuật của TCVN quy
định cho các kích thước, loại và bất kỳ các yêu cầu nào khác.
+ Thép sẽ được tính tốn để có đủ khối lượng và được chuyển đến công trường , tất cả cốt thép

phải được bảo vệ tránh hư hỏng bề mặt hoặc hư hỏng mang tính cơ học, tránh gỉ hoặc các nguyên
nhân khác kể từ khi nhập hàng cho tới khi lắp đặt cốt thép. Cốt thép lưu kho tại công trường phải
đặt trên sàn gỗ hoặc không được đặt trực tiếp trên mặt đất, cốt thép phải được che kín.
+ Trong nhà kho, cốt thép phải được xếp trên bệ để cách đất hoặc trên các mễ hay giá đỡ và
phải được bảo quản một cách thiết thực tránh những hư hại về cơ học và tránh cho cốt thép bị gỉ.
Phải đánh dấu và xếp kho sao cho tiện khi cần kiểm nghiệm.
+ Khi đem ra sử dụng, cốt thép không được bị nứt, không bị ép mỏng bẹt đi hoặc bị bám bụi,
hoen gỉ, bị rỗ, có dính sơn, dầu, mỡ hay bị các tạp liệu ngoại lai khác bám vào.
- Tất cả các máy móc, thiết bị, dụng cụ thí nghiệm được huy động đến hiện trường sẽ được Tư
vấn tiến hành kiểm tra và nghiệm thu trước khi đưa vào thi công.
- Trước khi thi công cọc khoan nhồi, công trường phải được dọn dẹp và san phẳng và nếu cần
thiết công trường sẽ được lu lèn bằng máy lu rung để làm chỗ đứng cho máy khoan, khơng
được có những chướng ngại vật trên mặt bằng công trường. Và nếu địa chất không đủ cường
độ để máy khoan đứng và làm việc, tấm đệm thép sẽ được đặt phục vụ cho công tác thi công,
tấm đệm thép cũng được dùng để chống việc lún ống vách (trên đỉnh của ống vách sẽ được
hàn 2 con chặn, và 2 con chặn này đặt trên 2 tấm đệm thép). Ngoài ra sẽ hàn các thanh thép để
chống xoay và sụt ống vách.
- Cao độ san phẳng mặt bằng công trường: xem ở bản vẽ biện pháp tổ chức thi công.
Trang 8


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

* Chuẩn bị bentonite:
Bentonite sẽ được tính tốn để có đủ khối lượng và được chuyển đến cơng trường;
Bentonite được lưu giữ trong kho khô ráo. Bentonite phải được trộn bằng máy trộn chuyên
dụng. Chất lượng nước sử dụng cho Bentonite sẽ được thí nghiệm một lần trước khi trộn và
được kiểm tra định kỳ hoặc tư vấn chỉ định;
Trước khi sử dụng bất kỳ loại Bentonite nào, phải được chấp thuận bởi kỹ sư tư vấn. Vữa

Bentonite cùng với nước sạch trên cơng trường sẽ được thí nghiệm tại phịng thí nghiệm để xác
nhận trước khi khoan:
Sau khi vữa Bentonite thỏa mãn tất cả các hạng mục kiểm tra sẽ được huy động đến
công trường. Tại công trường, vữa Bentonite sẽ được kiểm tra theo các chu kỳ sau:
+ Vận chuyển đến công trường;
+ Trước khi khoan;
- Nước sử dụng để trộn Bentonite sẽ là các nguồn nước được thí nghiệm đạt các chỉ tiêu
theo tiêu chuẩn và được sự chấp thuận của kỹ sư tư vấn.
-

Các chỉ tiêu tính năng ban đầu của dung dịch khoan phải tuân thủ yêu cầu của TCVN 9395:2012, cụ

thể như sau:

Các đặc tính sẽ Biên độ kết quả tại

Phương pháp thí nghiệm

được đo đạc

20o C

Tỷ trọng

1,05~1,15g/cm3

Phương pháp cân tỷ trọng đất

Độ nhớt
Tỷ lệ keo

Lượng mất nước
Hàm lượng cát
Độ dày áo sét

Phương pháp phễu tiêu chuẩn
Phương pháp đo cốc
Dụng cụ đo độ mất nước

Độ pH

18~45s
>95%
<30ml/30 phút
< 6%
13mm/30 phút
1 phút: 2030mg/cm2
10 phút: 50100mg/cm2
7–9

Tính ổn định

< 0,03g/cm2

Lực cắt tĩnh

Các đặc tính sẽ được đo đạc

Biên độ kết quả tại 20o C

Phương pháp thí nghiệm


Tỷ trọng

<1,25g/cm3

Phương pháp cân tỷ trọng đất

Độ nhớt
Hàm lượng cát
Độ pH

<28s
< 8%
7–9

Phương pháp phễu tiêu chuẩn

*Cung cấp và tuần hoàn Bentonite
+ Cung cấp Bentonite:
Trước khi bơm, đội kiểm soát chất lượng sẽ kiểm tra tất cả các đặc tính cần thiết của
Bentonite với sự chứng kiến của kỹ sư vấn;
Bentonite sẽ được trộn bằng máy trộn và chứa trong các bể để sử dụng cho lỗ khoan;
Bentonite sẽ được bơm vào lỗ khoan duy trì ở mức cao hơn mực nước ngầm bên ngồi
khơng dưới 1m;
+Tuần hồn bentonite:
Q trình làm sạch lỗ khoan hoặc đổ bê tông, dung dịch khoan được hút trở lại đi qua
hệ thống sàng tách lọc, loại bỏ các tạp chất (đất, cát, đá….). Sau đó dung dich khoan được
đưa vào bể chứa hòa trộn thêm dung dịch Bentonite mới để đạt được dung dịch Bentonite đạt
yêu cầu kỹ thuật tiếp tục sử dụng cho công tác khoan cọc tiếp theo.
5.2.3. Trình tự thi cơng chi tiết

5.2.3.1. Khoan mồi và lắp đặt vách:

Dụng cụ đo độ mất nước
Lực kế cắt tĩnh
Giấy thử pH

+ Trong quá trình khoan;
+ Sau khi vệ sinh lần 1;
+ Trước khi đổ bê tông nếu mẫu dung dịch ở độ sâu 0.5m tính từ đáy có khối lượng lớn hơn 1.25g/cm3,
hàm lượng cát lớn hơn 8%, độ nhớt lớn hơn 28 giây phải tiến hành thổi rửa lỗ khoan để đảm bảo chất lượng
cọc:

Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Giấy thử pH

Trang 9


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐÔNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

* Dùng cần cẩu để cẩu dàn khoan đập giã đến sát vị trí lỗ khoan, liên kết chắc chắn dàn
khoan, nối cáp treo chùy .Tiến hành khoan bằng máy khoan đập giã, nâng chùy lên cao đáy
lỗ khoan khoảng 2m, thả rơi tự do để chùy giã vào đáy lỗ khoan, chu ky 1 lần nâng lên hạ
xuống đập giã là 15 giây. Khi giã nhấc búa lên thấy búa bị mút, lúc đó mùn khoan sánh ta
tiến hành treo búa, sử dụng biện pháp tuần hoàn thuận dung dịch bentonite để làm sạch hố
khoan, Cao độ của bentonite sẽ được duy trì cao hơn mực nước ngầm tối thiếu là 1.0m để
ngăn chặn sự sập vách.
Tên thiết bị

* Xác định tim cọc khoan nhồi:
Tim cọc sẽ được đánh dấu theo tọa độ trong bản vẽ;
Tim của cọc phải được khảo sát, đánh dấu bằng cọc phù hợp. Sau khi thiết lập, tim cọc sẽ
được kiểm tra lại để xác nhận tính chính xác
* Khoan mồi :
Khoan sẽ được lắp đặt trùng hướng tim cọc theo phương ngang và phương thẳng đứng;
Tại thời điểm đó, nhà thầu phải xác định phương ngang và phương thẳng đứng của dàn
đập cáp bằng máy thủy bình và kết hợp quả dọi.
*Lắp đặt ống vách :
Việc thi công cọc khoan nhồi sẽ bắt đầu từ lúc xác định vị trí cọc, nhà thầu sẽ lắp đặt ống
vách tạm bằng cần cẩu và búa rung;
Trước khi lắp đặt, nhà thầu phải kiểm tra tình trạng của ống vách tạm:
+ Ống vách sẽ khơng bị biến dạng;
+ Ống vách phải có tiết diện ngang đồng nhất suốt chiều dài;
Sử dụng búa rung để hạ ống vách như sau:
+ Sử dụng máy đào để tạo lỗ sâu 2m. Tiếp theo cần cẩu sẽ nâng ống vách và đặt vào lỗ
khoan đúng vị trí tim cọc;
+ Sử dụng búa rung để kẹp ống vách và bắt đầu rung lên đỉnh ống vách và xoay theo
vòng tròn, búa rung sẽ được sử dụng để hạ ống vách đến cao độ thiết kế;
Trong quá trình hạ vách, vị trí và độ thẳng đứng của vách phải được kiểm tra bằng máy
toàn đạc và con dọi ;
Cao độ đỉnh ống vách phải cao hơn mặt đất 0.5m;
Ống vách tạm sau khi lắp đặt sẽ được kiểm tra cao độ và vị trí theo hồ sơ thiết kế;
Ống vách để thí nghiệm sẽ được cố định vào lồng thép;
Sử dụng thiết bị máy toàn đạc để xác định vị trí cọc. Dựa trên hệ thống mốc mạng đã lập,
nhận bàn giao, các điểm GPS và các điểm đường truyền.
5.2.3.2. Công tác khoan tạo lỗ:
Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

Đơn vị


Thông số kỹ thuật

Nước sản xuất

Trung Quốc

Mã hiệu

JK6

Nguồn động lực

Động cơ điện

Công suất cơ điện

KW

45

Năng lực tời chính

T

8

Ghi chú

Khoan đập


Dạng khoan
Đường kính quả chùy

m

1.0

Trọng lượng quả chùy

T

4 - 4.5

Chiều sâu khoan tối đa

m

80

Vận tốc khoan

m/p

0 - 20

* Lưu ý trong quá trình khoan:
+ Trong quá trình khoan sẽ ghi chép nhật ký khoan và lấy mẫu địa chất dưới sự giám sát
của TVGS, chỉ ra chiều sâu địa chất lỗ khoan được lấy 2m/1 lần và đối chiếu với địa chất
trong hồ sơ thiết kế đã đệ trình lên TVGS. Đồng thời Nhà thầu phải lấy các mẫu đất hoặc lõi

đá khi được nêu trong hồ sơ hợp đồng hoặc theo chỉ dẫn kỹ thuật để xác định tính chất đất đá
trực tiếp bên dưới hố đào.
+ Tốc độ khoan phải được điều chỉnh thích hợp với từng tầng địa chất và diễn biến thực
tế quá trình khoan để tăng năng suất, đảm bảo an toàn hố khoan. Đặc biệt chú ý tốc độ kéo
gầu không được quá lớn.
+ Phải thường xuyên theo dõi kiểm tra đường kính lỗ khoan, độ nghiêng của lỗ khoan
bằng máy toàn đạc điện tử, để kịp thời xử lý.
Trang 10


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐÔNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

+ Trong trường hợp dừng khoan phải kéo gầu khỏi hố khoan hoặc tối thiểu nâng gầu khỏi
đáy hố khoan 5m tránh cát lắng đọng phủ lấp gầu khơng lấy lên được.
+ Trong q trình khoan, bổ sung dung dịch bentonite sao cho cao độ của dung dịch luôn
ổn định và cao hơn mực nước ngầm 1m, kiểm tra chất lượng dung dịch, đặc biệt khi khoan
qua lớp cát;
+ Trong quá trình khoan cho đến khi kết thúc một vị trí cọc, khơng được tác động làm hư
hại thành vách hố khoan.
+ Để kiểm tra độ sâu hố khoan, sử dụng thước dây và con dọi kiểm tra tại 3 điểm khác
nhau và lấy kết quả trung bình;
+Thường xuyên kiểm tra các chỉ tiêu của Bentonite và điều chỉnh trong giới hạn cho
phép. Các thùng chứa Bentonite sẽ được kiểm tra đều đặn và Bentonite thu hồi về phải được
xử lý lắng cặn qua hệ thống sàng cát;
+ Bentonite bị tràn ra ngoài miệng ống vách sẽ được tập trung tại hố tạm và sẽ được
bơm về các thùng ben xử lý.
+ Khoan trong đất bão hòa nước khi khoảng cách mép lỗ khoan nhỏ hơn 1.5m nên tiến
hành cách quãng 1 lỗ, khoan các lỗ nẵm giữa hai cọc đã đổ bê tông nên tiến hành sau ít nhất
24 giờ từ khi kết thúc đổ bê tông.

* Khoan gần các cọc mới đổ bê tông:
Chỉ được khoan gần các cọc đã đổ bê tông sau khi bê tơng trong các cọc đó đạt 70%
cường độ thiết kế.
Khoan trong đất no nước khi khoảng cách các mép lỗ khoan nhỏ hơn 1,5m nên tiến
hành quãng 1 lỗ, khoan các lỗ nằm giữa 2 cọc đó đổ bê tơng nên tiến hành sau ít nhất 24h từ
khi kết thúc đổ bê tơng.
* Xử lý sự cố trong q trình khoan:
Khi thành lỗ khoan bị lở, phải tìm nguyên nhân và vị trí để có biện pháp xử lý thích hợp,
thành lỗ khoan bị sụt lở nghiêm trọng thì dùng đất đắp lấp lại vị trí lỗ, xử lý sự cố sụt vách
nghiêm trọng bằng cách lấp đầy hố hoan bằng bê tơng mác thấp và sau đó tiến hành khoan
lại; đổi chỉ tiêu vữa Betonite, tìm nguyên nhân thành lở mới khoan tiếp.
Khi lỗ khoan bị xiên, bị cong với độ nghiêng quá lớn thì dùng đá thả vào lỗ khoan và
giảm tốc độ đập, sử dụng búa khoan đập, để ép nén phần lỗ khoan đã bị nghiêng, đổi chỉ tiêu
vữa Bentonite, cân chỉnh cần khoan, tiến hành khoan lại;
Khi lỗ khoan bị mất vữa Betonite, chiều cao cột nước bị tụt, phải hạ sâu thêm ống vách,
lèn chặt đất quanh ống vách, pha vữa betonite đặc thêm;
Khi bị rớt mũi khoan trong lỗ khoan, phải dùng dây, vịng móc kéo mũi khoan lên, trong
mọi trường hợp nghiêm cấm việc đưa công nhân lặn xuống để lấy mũi khoan.
* Công tác vệ sinh hố khoan lần 1:
Sau khi khoan đến chiều sâu thiết kế, dừng khoan 30 phút để đo độ lắng. Độ lắng được
xác định bằng chênh lệch chiều sâu giữa hai lần đo lúc khoan xong và sau 30 phút. Nếu độ
Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

lắng vượt quá giới hạn cho phép thì tiến hành xử lý cặn lắng bằng phương pháp tuần hoàn
thuận ( hỗn hợp Bentonite sạch được bơm xuống đáy hố khoan, hỗn hợp Bentonite bẩn chứa
mùn khoan chảy ra ngoài trên miệng ống vách theo đường dẫn về bể chứa) cho đến khi đạt
yêu cầu
- Kiểm tra độ lắng đọng cát và mùn trong lỗ khoan.
Cặn lắng trong lỗ khoan phải đạt yêu cầu theo bảng sau ( theo 22 TCN257-2000).


Loại cọc
Sai số cho phép
Cọc chống
H5cm
Cọc chống + ma sát
H10cm
Cọc ma sát
H20cm
- Nghiệm thu lỗ khoan.
5.2.3.3. Công tác gia công, hạ lồng thép và lắp ống đổ bê tông:
*Gia công lồng thép:
Lồng thép sẽ được gia công tuân theo bản vẽ thiết kế thi công được duyệt. Lồng thép sẽ
được gia công tại các bãi gia cơng gần với vị trí trụ. Lồng thép phải đủ cứng, chắc để chịu
lực uốn khi cẩu, vận chuyển và hạ vào lỗ khoan;
Các vòng đai gia cường được gia cơng và bố trí theo khoảng cách như được thể hiện
trong bản vẽ thi công được kỹ sư tư vấn chấp thuận để giữ hình dạng và độ ổn định của lồng
thép. Các cốt thép chủ sẽ được cố định vào các vịng thép gia cường thơng qua các mối hàn
và dây thép buộc. Các cốt thép đai theo thiết kế được cố định vào các thanh thép chủ bởi các
mối buộc;
Lồng thép phải được giữ sạch, không bám dầu, mỡ, rỉ sét từ khi gia công tới khi hạ vào lỗ
khoan.
Ống sonic được liên kết với nhau bằng măng xông theo liên kết hàn và cố định vào lồng
thép bởi các đai định vị được hàn vào cốt thép gia cường. Chi tiết vị trí hàn sẽ được thể hiện
trong bản vẽ thiết kế thi công được duyệt. Tại đáy của lồng thép, đáy ống sonic sẽ được bịt
kín bằng các tấm thép, hàn (cấu tạo bản thép được chỉ rõ trong bản vẽ thi công). Để tránh các
vật khác rơi vào trong ống sonic, đầu trên ống sẽ được bịt kín bằng tấm thép. Ống sonic sẽ
được lắp đặt cao hơn cao độ mặt bằng để tạo thuận lợi cho việc siêu âm sau này;
Đáy ống sonic cách đáy hố khoan 22cm, đáy ống khoan lõi cách đáy hố khoan 100cm;
Ống siêu âm cần hàn chắc vào lồng thép để tránh rơi xuống hoặc trồi lên khi đổ bê tơng;
Trong q trình gia cơng, cốt thép và các lồng thép đã gia công phải được giữ cách biệt

trên mặt đất ít nhất 20cm;
Việc gia cơng lồng thép cơ bản được tiến hành tách biệt và trước khi khoan. Sau khi gia
công, các lồng thép sẽ được kỹ sư tư vấn nghiệm thu;
Lồng thép gia công xong được che bạt, đánh dấu tên đốt, tên cọc để nhận diện.
Sai số chế tạo gia công lồng thép:
Trang 11


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐÔNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

Hạng mục

Sai số cho phép

Hạng mục

Sai số cho phép

Cự ly giữa các cốt thép chủ

± 10

Cự lý cốt thép đai

± 20

Đường kính ống thép

± 10


Độ dài lồng thép

± 50

* Lắp đặt lồng thép:
Các lồng thép được liên kết với nhau bằng các bu lông chữ U như được thể hiện trong hồ
sơ thiết kế. Lồng thép sẽ được lắp đặt từng lồng theo thứ tự vào hố khoan bằng cẩu;
Thép đai và các thanh liên kết sẽ được buộc chặt với các thanh thép chủ;
Đồng thời, ống sonic cũng được nối bằng măng xông rồi hàn giữa các lồng. Trong quá
trình hàn, cần tránh thủng ống làm lọt Bentonite và vữa bê tơng;
Q trình hạ lồng thép, ống siêu âm phải được đổ đầy nước;
Chiều dài và vị trí mối nối phải được thể hiện trong bản vẽ thi công chấp thuận;
Mối nối thép chủ, thép đai, ống sonic, phải được nghiệm thu bởi kỹ sư tư vấn;
Độ thẳng đứng của lồng thép khi nối sẽ được kiểm tra bằng dây dọi theo hai hướng;
Trong quá trình lắp đặt không để lồng cốt thép kẹt vào vách khoan
Kiểm tra vị trí đặt lồng cốt thép, đảm bảo trục lồng thép trùng với tim cọc
Nhà thầu sẽ lấy số liệu thực tế của: cao độ đáy hố khoan, đỉnh ống vách, cao độ cắt cọc
để tính tốn chiều dài thực của các thanh treo. Thanh treo lồng thép sẽ được chế tạo chính
xác chiều dài và hình dạng và hàn nối trên đỉnh lồng chính;
* Cơng tác vệ sinh hố khoan lần 2
Nhà thầu sử dụng bơm chìm để vệ sinh lỗ khoan lần 2:
*Lắp đặt ống Tremie:
Sau khi hạ lồng thép, ống đổ bê tông tremie sẽ được lắp đặt. Ống dùng loại đường kính
273mm và chiều dài các đốt ống từ 1m ~ 3m. Các đoạn ống phải đảm bảo thẳng và khơng bị
móp méo;
Trong q trình lắp ống đổ bê tông, mối nối giữa các đoạn ống được đảm bảo chắc chắn,
kín khít để dung dịch Bentonite và vữa bê tông không thể vào qua chỗ nối trong q trình đổ
bê tơng cọc;
Biện pháp thi cơng cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633


Bơm được hạ trong ống đổ xuống gần đáy lỗ khoan, dưới áp lực hút của bơm, toàn bộ
bùn cát lắng dưới đáy hố khoan sẽ được hút lên thông qua hệ thống ống đổ bê tông.
Bentonite đạt yêu cầu liên tục cấp bù vào hố khoan để tránh tụt mực Bentonite làm sạt lở
thành vách. Ống tremie và bơm sẽ được rê khắp đáy hố khoan để hút cặn lắng trên toàn tiết
diện;
Công tác vệ sinh lần 2 sẽ kết thúc khi chiều dày lắng và chỉ tiêu của dung dịch Bentonite
đạt yêu cầu theo chỉ dẫn kỹ thuật và chấp thuận bởi kỹ sư tư vấn;
Trường hợp cặn lắng quá nhiều và các biện pháp thổi rửa đã nêu không đạt hiệu quả. Nhà
thầu sẽ xem xét biện pháp khí nâng (air lift) để vệ sinh hố khoan nếu cần thiết:
+ Lắp đặt máy nén khí và ống cao su D=30mm với ống thép D=100mm;
+ Khí nén sẽ được cấp từ máy nén khí đến gần đáy ống thép thơng qua ống cao su;
+ Mùn lắng sẽ được đẩy lên bên trên trong ống thép cùng với dung dịch Bentonite dưới
áp lực của khí nén;
+ Lượng Bentonite hao hụt sẽ được cung cấp bù một cách kịp thời để đảm bảo sự ổn định
của thành vách hố khoan;
+ Bentonite được bơm về sẽ được xử lý làm sạch cát và các bụi bẩn và được đựng trong
các thùng chứa trước khi tái sử dụng.
5.2.3.4. Công tác đổ bê tông:
Khi đã được Tư vấn giám sát chấp thuận, phải tiến hành ngay việc đổ bê tông và không
được gián đoạn. Tại hố khoan có nước và dung dịch khoan, bê tơng phải được đổ theo
phương pháp đổ bê tông dưới nước rút ống thẳng đứng.
Tiến hành đổ bê tông cọc khoan nhồi :
+ Khi đổ bê tông cọc khoan nhồi cần dừng tiến hành khoan lỗ các cọc khác bên cạnh để
tránh rung động của quá trình khoan cọc làm ảnh hưởng đến chất lượng bê tông.
+ Sử dụng ống đổ bê tơng đường kính D=273mm (ống Tremie) đồng bộ có phễu rót bê
tơng. Vữa bê tơng được trộn tại trạm trộn đã có sự chấp thuận của TVGS, vận chuyển bê
tơng từ trạm trộn ra đến vị trí cọc cần đổ bằng xe chuyên dụng (xe mix) đổ xả trực tiếp vào
phễu đã được lắp đặt.
+ Bê tông khi đổ vào phễu đổ bê tông cọc phải được kiểm tra độ sụt và đúc mẫu tại hiện

trường để kiểm tra cường độ bê tông.
- Kiểm tra độ sụt và nhiệt độ: Theo yêu cầu tại Dự án.
- Lấy mẫu thí nghiệm: Theo yêu cầu tại Dự án.
+ Cấp bê tông vào đầy phễu và tiến hành cắt cầu, ngay khi cắt cầu bê tông phải được cấp
liên tục, đủ lượng để đủ tạo áp lực đẩy cột nước trong ống đổ bê tơng
+ Trong q trình đổ bê tơng thường xun kiểm tra cao độ bê tông trong hố khoan để
tiến hành cắt ống đổ bê tông kịp thời, ống phải luôn ngập vào lớp bê tông vừa đổ một
khoảng 2,5-3m và không được rút lên khỏi bê tông cho đến khi hồn thành việc đổ bê tơng
Trang 12


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

+ Trong suốt q trình đổ bê tơng cọc tránh khơng để bê tơng tràn ra ngồi miệng phễu
và rơi vào trong lòng cọc làm ảnh hưởng đến độ nhớt của vữa bentonite và làm ảnh hưởng
đến chất lượng cọc bê tông. Trong suốt thời gian đổ bê tơng, phải ln được duy trì một
lượng bê tơng đủ lớn trong ống để đảm bảo rằng áp suất trong ống lớn hơn áp suất của nước
+ Trong qúa trình đổ bê tông, khi bê tông vào chiếm chỗ trong hố khoan thì dung dịch Bentonite
trong hố khoan sẽ trào ra ngoài. Dung dịch này được dẫn về hố thu sau đó được bơm trở lại về
thùng chứa để xử lý.
5.2.3.5 CÁC CƠNG VIỆC KHÁC:
1. Cơng tác theo dõi, ghi nhật ký, lấy mẫu:
Công tác theo dõi kiểm tra lấy mẫu được tiến hành thường xuyên theo quy trình thi công
và kết quả được lập thành các biên bản kiểm tra, nghiệm thu theo quy định của Chủ đầu tư
như : Bảng nhật ký thi công cọc khoan nhồi, nhật ký thi công bê tông, các biên bản nghiệm
thu thép, lấy mẫu bêtơng….
2. Cơng tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc:
Công tác kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi sau khi thi công xong được tiến hành theo
các yêu cầu của thiết kế. Các ống thăm dò sau khi kiểm tra xong đều phải được bơm vữa để

lấp kín. Công tác kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi bao gồm:
+ Ép mẫu đối chứng kiểm tra chất lượng bê tông cọc;
+ Siêu âm kiểm tra chất lượng và độ đồng nhất của bê tông cọc;
+ Khoan kiểm tra độ dày mùn lắng dưới mũi cọc;
+ Thí nghiệm nén tĩnh hoặc thử động PDA kiểm tra sức chịu tải của cọc: Tại các vị trí
mà thiết kế kỹ thuật đã nêu.
3. Công tác nghiệm thu chất lượng cọc:
Khi thi công cọc phải lập các biên bản nghiệm thu các hạng mục giữa nhà thầu và tư vấn
giám sát theo các nghị định hiện hành.
6. KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
6.1. KIỂM SỐT CHUNG
Một hệ thống trách nhiệm về kiểm sốt chất lượng thiết lập và phân chia các mục tiêu kiểm
sốt chất lượng thành các phần mà có thể kiểm sốt ở các cấp độ quản lý, thí nghiệm, giám sát.
Các biện pháp hiệu quả sẽ được thực hiện về nhân sự, thiết bị,vật liệu, công nghệ và môi
trường để đảm bảo chất lượng thi công. Biện pháp cụ thể sau:
- Nhân sự: Các nhân viên kỹ thuật có kiến thức và kinh nghiệm sẽ được phân công các vị trí chủ
chốt;
- Kỹ thuật: Rà sốt chi tiết bản vẽ và đề xuất thi công. Cố gắng đẩy mạnh công nghệ, kỹ thuật
và vật liệu mới. Các thí nghiệm sẽ được tiến hành đúng đắn, tiêu chuẩn kỹ thuật được nghiêm
túc tôn trọng;
- Vật liệu: Tất cả các vật liệu thi cơng phải được thí nghiệm đáp ứng các u cầu;
Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

- Máy móc thiết bị: Thường xuyên được duy tu sửa chữa đúng thời hạn. Trong q trình thi
cơng, khơng có thiết bị nào được đưa ra khỏi cơng trường để đáp ứng u cầu thi cơng.
6.2. KIỂM SỐT CÔNG TÁC TRỘN BÊ TÔNG
- Tất cả các vật liệu trộn bê tông, bao gồm cốt liệu, cát vàng, xi măng, phụ gia và nước phải
tuân thủ thiết kế hỗn hợp và tiêu chuẩn kỹ thuật. Công tác tự kiểm tra và kiểm tra lấy mẫu phải
được tiến hành theo tần suất yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Bê tông phải được trộn theo thiết kế hỗn hợp một cách nghiêm ngặt.

- Thường xuyên kiểm tra hệ thống đo đạc của trạm trộn đảm bảo chính xác khối lượng các vật
liệu.
- Thời gian trộn sẽ được kiểm soát nghiêm ngặt để đảm bảo tính đồng nhất và khả năng làm
việc của bê tông trộn ra. Đặc biệt là độ sụt bê tông, phải được kiểm tra nghiêm ngặt từng mẻ
trộn để có sự điều chỉnh phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Trước mỗi khi trộn bê tông, nếu có nước trong thùng trộn hoặc xe vận chuyển bê tơng, nó phải
được làm sạch kịp thời để tránh giảm khả năng làm việc.
6.3. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG HIỆN TRƯỜNG
- Cải thiện chất lượng các lỗ khoan đã hình thành, tránh sụt lỗ. Ở tầng đất yếu phía trên, giảm
tốc độ khoan, cải thiện bảo vệ thành. Khi khoan qua lớp đất đắp rời rạc và lớp đất động, từng
mật độ và độ nhớt của vữa để tạo thành lỗ tốt hơn. Do chiều sâu khoan qua lớp sét có thể gây
co đường kính lỗ khoan, chiều sâu khoan 1 lần phải được kiểm soát nghiêm ngặt.
- Kiểm soát nghiêm ngặt đảm bảo tính thẳng đứng của lỗ khoan, thường xun phân cơng người
có chun mơn kiểm tra và sữa chữa các bộ phận của máy khoan. Sử dụng dụng cụ kiểm tra lỗ
khoan để kiểm tra lại độ đứng của lỗ khoan.
- Đảm bảo độ thẳng đứng của lồng thép và ống phểu đổ, tránh ống đổ bị lệch do lồng thép. Sau
mỗi khi nối 2 đoạn lồng thép, nhấc nó lên một cao độ nào đó để kiểm tra độ thẳng đứng của nó
bằng thước 3m, sau mỗi lần nối ống đổ, đưa xuống lỗ từ từ để tránh chạm vào thành lỗ hoặc
nghiêng ống đổ trong lỗ. Khi lồng cốt thép hoặc dụng cụ kiểm tra lỗ được đưa vào lỗ, nó phải
được nhấc và đưa vào trong lỗ bằng cần cầu một cách đứng và ổn định để tránh làm hỏng, làm
sập vách và tránh hỏng cọc trong q trình đổ bê tơng.
- Các chỉ số tính chất của vữa phải được thí nghiệm khi đổ bê tông, sau khi vệ sinh lỗ cho các
loại đất tính chất khác nhau để đảm bảo sự chống đỡ và bảo vệ thành vách.
- Phương pháp kiểm tra:
+ Sử dụng máy toàn đạc để đo độ chênh lệch của vị trí cọc.
+ Sử dụng thước, quả rọi để đo độ sâu và độ thửng đứng của lỗ khoan.
+ Độ đậm đặc của vữa lấp lòng bằng cân, độ dày của bùn, độ nhớt vữa bằng phếu và hàm lượng
cát bằng đồng hồ đo đặc biệt, chiều dày cặn lắng bằng dây đo.
+ Các thí nghiệm thử tải trọng tĩnh, tải trọng động, đồng nhất của thân cọc và chất lượng bê tơng
của đáy cọc sẽ do đơn vi thí nghiệm chun ngành thực hiện và có đề cương thí nghiệm trình kỹ

sư Tư vấn giám sát.
Trang 13


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

6.4. CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SỐT KỸ THUẬT
- Máy khoan phải được đặt trên bề mặt phẳng, định vị mũi khoan phải chuẩn xác được kiểm tra
bởi nhân viên ký thuật trước khi khoan.
- Đường kính của mũi khoan phải được kiểm tra trước khi sử dụng để đảm bảo đường kính lỗ
khoan thỏa mãn yêu cầu thiết kế.
- Trong suốt quá trình khoan, trưởng ca làm việc phải triển khia quy định vận hành một cách
nghiêm túc, xác định sự thay đổi các lớp đất theo mùn khoan và điều chỉnh bentonite tương
ứng để đảm bảo tốc độ và chất lượng khoan.
- Trong khi vệ sinh lỗ khoan, mũi khoan phải được nhấc lên khoảng 20 cm so với đáy, sau khi
lỗ khoan được làm sạch, nhân viên kỹ thuật sẽ thí nghiệm các chỉ số của vữa tại hiện trường,
sau khi đảm bảo, lỗ khoan sẽ được vệ sinh trong nữa tiếng trước khi dừng khoan và rút mũi
khoan lên.
- Khi hạ lồng thép xuống lỗ, mối nối kẹp cốt thép và mối nối ống siêu âm phải thõa mãn yêu
cầu.
- Đổ bê tông phễu đầu tiên, chiều sâu ngập trong bê tông của ống đổ phải >1.0m. Phễu bê tông
đầu tiên phải được đổ liên tục khơng dừng lại.
- Trong q trình đổ bê tơng, độ ngập của ống đổ trong bê tông 2-3m.
- Tăng cường chất lượng của bê tông để đảm bảo rằng cường độ bê tông thỏa mãn yêu cầu.
Cường độ kháng nén của bê tông cọc phải đáp ứng yêu cầu thiết kế, đối với mỗi cọc, ít nhất 3
tổ mẫu bê tơng phải được làm, chất lượng của nó sẽ được xác định dựa trên cường độ 28 ngày.
7. KIỂM SỐT MƠI TRƯỜNG
7.1. SỰ THỰC THI
Sự loại bỏ những đặc điểm của sự điều chỉnh môi trường tạm thời, khi được sự chấp thuận

của kỹ sư an toàn và kết hợp với những đặc điểm của sự điều chỉnh vĩnh cửu trong dự án tại thời
điểm sớm nhất có thể. Về các biện pháp kiểm sốt mơi trường, trong q trình thi cơng Nhà thầu
sẽ được thực hiện theo quy định, pháp luật hiện hành có liên quan của Việt Nam.
7.2. BIỆN PHÁP ĐIỀU CHỈNH SỰ Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC TẠI CƠNG TRƯỜNG
1. Khơng xả nước trực tiếp vào mọi dịng chảy, sơng, vùng trũng, nước bề mặt hoặc cống tháo
nước. Nước từ hoạt động xả sẽ được xử lý bằng cách lọc, bể lắng hoặc nhưng phương pháp
khác để giảm bùn lắng chứa trong nước ở một mức thích hợp.
2. Rãnh thoát nước sẽ được nối tới bãi cát hoặc bể lắng. Bể lắng sẽ được thiết lập sao cho cung
cấp đủ thời gian cho các vật rắn lơ lửng có thể lắng xuống.
3. Bãi thải của vật liệu xây dựng trên công trường phải được phủ bởi vải dầu hoặc vật liệu tương
tự để ngăn chặn sự xói bề mặt. Nhà thầu sẽ phải giảm đến mức tối đa vật liệu thải vào mùa
mưa để giảm sự trôi bùn ở bề mặt.
4. Cung cấp các nhà vệ sinh di động hoặc các nhà vệ sinh tạm được sự chấp thuận của tư vấn tại
tất cả các công trường.
Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

5. Nhà thầu sẽ kết hợp những biện pháp ở trên với kế hoạch quản lý môi trường để đưa ra biện
pháp xây dựng cụ thể.
7.3. BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG KHƠNG KHÍ
Việc đốt các vật liệu thừa, rác thải tại dự án sẽ không được chấp nhận.
1.
Những khu vực được đào tới độ sâu dưới mực nước ngầm với ý định tránh tầng lắng
khơng ổn định được thốt ra khí quyển.
2.
Tại những khu vực đào phải hạn chế tối đa phạm vi đào để giảm việc phát tán mùi hôi.
3.
Khi các kho chứa vật liệu đào có mùi hơi đầy thì phải đưa ra khỏi cơng trường ngay
lập tức.
4.
Khí thải gas từ việc vận hành cơ khí phải giảm đến mức thấp nhất.

5.
Vật liệu có mùi hơi khơng được chứa 2 bên bãi sông, đường hoặc khu vực mở.
6.
Việc lưu giữ tạm thời vật liệu có mùi hơi sẽ được duy trì trong trạng thái ẩm ướt hoặc
được phủ lại để ngăn chặn sự phát tán mùi hôi (bằng nước hoặc vải dầu kín nước).
7.
Việc vận chuyển chất lắng bằng đường bộ phải bằng xe tải kín nước và phủ kín.
8.
Nhà thầu phải vận chuyển theo con đường thích hợp để tránh đi qua khu vực dân cư
đông đúc xa nhất có thể, và phát triển kế hoạch hoạt động và giám sát mơi trường thích hợp.
7.4. QUẢN LÝ TIẾNG ỒN
Nhân công phải đuợc bảo vệ khỏi tiếng ồn bởi vì nó có thể là lý do làm giảm khả năng nghe
của nhân công.
Tiếng ồn cho phép không được lớn hơn trong quy định của tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
5948-1999, TCVN 5965-1995, TCVN 5949-2005, TCVN 6962-2001, TCVN 7210-2002.
Khi số công nhân nhiều hơn cho phép, phòng quản lý kỹ thuật phải giảm lý do gây tiếng ồn hết
mức có thể. Nếu không thể giảm được tiếng ồn tới mức cho phép, thiết bị bảo vệ cho công nhân
phải được cung cấp và dùng để tránh ô nhiễm tiếng ồn tới khu vực dân cư lân cận. Không thực
hiện thi công ban đêm các cơng tác có tiếng ồn và độ rung lớn gần khu dân cư.
Những nỗ lực để giảm tiếng ổn bởi các hoạt động xây dựng bao gồm:
1.
Dùng tấm cách âm, nếu thích hợp.
2.
Chọn thiết bị thi cơng phù hợp để tránh tiếng ồn không cần thiết.
3.
Thiết bị không sử dụng phải tắt.
4.
Cung cấp sự triệt âm của thiết bị ồn, đặc biệt là động cơ diesel.
7.5. KIỂM SỐT GIAO THƠNG
Nhà thầu phải chuẩn bị bản kế hoạch quản lý giao thông vận tải chi tiết cho bản hợp đồng này

với mục đích giảm thiểu tác động giao thơng vận tải trong suốt q trình thi cơng để phù hợp vơi
quy trình làm việc. Kế hoạch quản lý giao thông vận tải xác định rõ địa điểm đến và đi từ công
trường, hẻm và đường đi những nơi bị tác động bởi công việc của hợp đồng này bao gồm các
phố, hèm và đường lân cận. Bản kế hoạch quản lý giao thông vận tải được nộp phải có sự chấp
thuận của kỹ sư và các ban liên quan trước khi thực thi.
8. KIỂM SỐT AN TỒN
Trang 14


DỰ ÁN: THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN DIỄN CHÂU - BÃI VỌT THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC-NAM PHÍA ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020

- Do máy khoan rất nặng, cơng trường thi công phải được san gạt và rộng đủ với độ cứng đảm
bảo để tránh máy khoan bị lún trên công trường. Trong khi khoan, kiểm tra gàu, nếu bên trong
răng gầu bị mịn hoặc bị hỏng hoặc gầu khơng đóng lại tốt, phải sữa chữa kịp thời.
- Thực hiện chính sách an tồn là trên hết, phịng ngừa là số 1, dựa trên các cơ sở về giáo dục an
toàn, và đảm bảo hệ thống. Nhà thầu sẽ cố gắng hết sức đề phòng chống tai nạn.
- Nhà thầu sẽ lập ra các chỉ dẫn về an toàn, thực hiện đào tạo an toàn thường xuyên, điều chỉnh
kịp thời các cơng tác hoặc phương cách khơng an tồn để đảm bảo an tồn thi cơng.
- Trong phạm vi cơng trường, tất cả các nhân viên của Nhà thầu phải đội mũ bảo hộ, đi giày
chống trượt theo các quy định về an toàn. Các biển cảnh cáo rõ ràng sẽ được lắp đặt trên công
trường hoặc khu vực công tác.
- Mặt bằng công trường phải đủ sức chịu tải để máy khoan di chuyển và làm việc, mặt bằng
phải bằng phẳng, khơng có các vật cản trên khơng như dây điện cao thế hoặc đường cấp điện
thi công để dẩm bảo thiết bị có thể di chuyển tự do và an tồn.
- Khơng ai được vào các khu vực nguy hiểm, tháo bỏ các phương tiện an toàn trên thiết bị mà
không được phép. Những người không phải là thợ vận hành không được vận hành máy nếu
không được phép.
- Nhân sự của nhà thầu phải tuân thủ chỉ dẫn của người có trách nhiệm, thực hiện các biện pháp
cẩn trọng cho tất cả các loại đường dây, đường ống ngầm và trên mặt đất. Không phải thợ vận

hành khơng được sử dụng máy móc thiết bị. Thợ vận hành phải có chứng chỉ bằng cấp đủ khả
năng trước khi vận hành máy. Mọi nhân viên phải tâm niệm về công việc và trách nhiệm một
cách nghiêm túc. Nếu có bất cứ dấu hiệu hiện nguy hiểm này, vấn đề phải được giải quyết kịp
thời. Công nhân không được phép đi dép lê, không được phép uống rượu bia trước khi và khi
làm việc.
- Khi máy đang khoan, người làm việc cạnh lỗ khoan phải cẩn trọng, dây khoan cần phải được
dựng thẳng hoặc được đặt nằm trên mặt đất, nó phải được để một cách chắc chắn, thợ vận
hành không được bỏ nhiệm vụ trong giờ làm việc.
- Các biển cảnh báo phải được dựng lên cạnh các thiết bị nguy hiểm cho người, không ai được
đi qua đó.
- Khơng phải cơng nhân kỹ thuật điện khơng được phép tháo, sữa chữa các thiết bị điện, dây
điện phải được bao bọc kỹ hoặc cho đưa lên cao.
- Di chuyển cần khoan hoặc nhấc ống đổ bê tông dưới nước là lồng cốt thép phải theo hướng
dẫn của một người có đủ trình độ.
- Miệng lỗ khoan hồn thành phải được che phủ, cọc đã đổ xong phải được đắp lên kịp thời để
ngăn người và vật khac rơi vào.
- Thi công ban đêm phải thực hiện trong điều kiện đủ ánh sáng. Khi thời tiết xấu, dừng khoan,
thu cần của cần cẩu lại khi không sử dụng, các biện pháp chống sét phải được triển khai trong
mùa mưa.
- Trong thời gian thi công, Nhà thầu sẽ thực hiện các biện pháp phòng chống cháy và lập các
Biện pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633n pháp thi công cọc khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633c khoan nhồi cầu vượt QL46B – Km459+633i cầu vượt QL46B – Km459+633u vượt QL46B – Km459+633t QL46B – Km459+633

quy tắc, quy định với độ an toàn và đảm bảo cao.
9. THI CÔNG TRONG MÙA MƯA
Lập các biện pháp thi công trong những ngày mưa và kế hoạch cho trường hợp khẩn cấp. Các
phòng ban chắc năng phải tiến hành kiểm tra hiện trường để đảm bảo rằng bất cứ vấn đề gì cũng
sẽ được giải quyết kịp thời.
- Lập các kế hoạch khẩn cấp cho thi công trong mùa mưa, lập các kế hoạch khẩn cấp phòng
chống lũ lụt, lưu trữ dự phòng các vật liệu, phương tiện cần thiết cho phòng chống lụt.
- Tăng cường việc duy tu mương, bờ bao để phòng chống sạt lở.

- Làm các rãnh thoát nước đúng quy cách để tránh các sự cố thốt nước.
- Thực hiện thơng tin dự báo thời tiết.
- Đường công vụ tạm được duy tu và đảm bảo thoát nước để cung cấp điều kiện tiếp cận tốt. Tất
cả các xe phải được duy tu để đảm bảo cơng tác an tồn thi cơng.
10. PHỊNG NGỪA CHUNG
Đối với các biện pháp đảm bảo an toàn, biện pháp đối phó với phịng chống tai nạn, thương
vong, tử vong đề nghị tham khảo thêm trong kế hoạch kiểm soát an tồn chi tiết được trình riêng.
- Tất cả cơng nhân, kỹ sư phải được đào tạo an toàn thi cơng, an tồn thiết bị,điện, phịng chống
cháy nổ và cấp cứu.
- Họp cấp cứu: Trên cơng trường phải có hộp cấp cứu với đầy đủ cơ số thuốc, bông, gạc, băng y
tế.
- An ninh công cộng: bao gồm bảo vệ an tồn kỹ thuật, con người, tài sản, văn phịng, khu nhà ở
- Điện thoại cấp cứu y tế: 115
- Điện thoại cứu hỏa: 114
- Điện thoại cơng an: 113
11.PHỊNG TAI NẠN
- Cần cẩu không được nhấc vật quá trọng lượng tối đa mà có thể mang;
- Cần cẩu khơng được nhấc vật vượt quá phạm vi tầm với, khi vật cẩu đang ở trong không trung
nghiêm cấm người di chuyển vật liệu hoặc vật dưới cần cẩu;
- Khi nhấc vật theo phương ngang, vật được nhấc phải cao hơn bất cứ vật thể nào khác ít nhất
0.5m;
- Khi nhấc vật dài, khơng được xoay vật nhấc;
- Qúa trình cẩu phải có dây neo dẫn hướng an tồn.
- Lao động cho vận chuyển và lắp đặt phải có kinh nghiệm đối với cơng nghệ liên quan, vận
hành và an tồn, phải đội mũ đi giầy bảo hộ cũng như các phương tiện bảo vệ khác trong khi
làm việc trên công trường. Quá trình nhấc và lắp đặt phải được chỉ đạo bởi một người được chỉ
định theo tín hiệu chính xác. Khi nhấc, không ai được đứng bên cạnh hoặc gần vật nhấc, vật
nhấc cũng không được đi qua trên bất cứ người nào, trong khoảng cách 5m từ phạm vi quay
của cần cẩu khơng được có người.
Trang 15




×