Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Luận văn So sánh chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán VIệt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 145 trang )

lOMoARcPSD|9844924

Luận văn tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp (Trường Đại học Ngoại thương)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Trờng đại học ngoại thơng
Khoa kinh tế & kinh doanh quốc tế
------- -------

Luận văn tốt nghiệp
Đề tài:
So sánh chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn
mực kế toán việt nam về tài sản cố định

Sinh viên thực hiện

: đặng thanh phơng

Lớp

: Anh 14 k45e KTđn

Giáo viên hớng dẫn



: Th.s nguyễn thị thu hằng

Hà Nội 5/2010

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Danh Mục bảng biểu, hình vẽ :
Bảng 1: Sơ đồ cấu trúc IASB
Bảng 2: Quy trình chuẩn cho việc soạn thảo các chuẩn mực kế tốn quốc tế.
Bảng 3 : quy trình đưa chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với chuẩn mực kế
toán quốc tế.

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................1
Chương 1: Một số vấn đề chung về chuẩn mực kế toán :..........................................................4
I. Khái niệm và sự cần thiết phải có chuẩn mực kế tốn:..........................................................4

1. Khái niệm về chuẩn mực kế tốn :.....................................................................................4
2. Sự cần thiết phải có chuẩn mực kế toán.............................................................................4
3. Phân loại chuẩn mực kế toán :............................................................................................6
II. Chuẩn mực kế tốn quốc tế:...................................................................................................7
1. Lịch sử hình thành và phát triển của chuẩn mực kế toán thế giới :...................................7
1.1. Sự cần thiết phải có chuẩn mực kế tốn quốc tế và những rào cản đối với việc hình
thành chuẩn mực kế tốn quốc tế :.............................................................................................7
1.2. Sự hình thành và phát triển của tổ chức soạn thảo chuẩn mực kế toán quốc tế:................8
1.2.1. Ủy ban xây dựng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) :...................................................8
1.2.1.1. Ra đời năm 1973 ở London, nước Anh :......................................................................8
1.2.1.2. Giai đoạn nỗ lực để tồn tại như một tổ chức độc lập với IFAC và duy trì vai trị là tổ
chức duy nhất soạn thảo các chuẩn mực kế toán quốc tế :........................................................9
1.2.1.4. Mốc son năm 2000:.....................................................................................................11
1.2.2. Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB): ..............................................................12
1.3. Sự tiếp nhận của cộng đồng quốc tế đối với các chuẩn mực kế toán quốc tế :................14
2. Quy trình soạn thảo nên các chuẩn mực kế tốn quốc tế :..............................................14
3. Lợi ích của việc ban hành các chuẩn mực kế tốn quốc tế :...........................................18
3.1. Lợi ích đối với các nhà đầu tư :.........................................................................................18
3.2. Lợi ích đối với các cơng ty đa quốc gia :..........................................................................18
3.3. Lợi ích đối với các nước đang phát triển:.........................................................................19
3.4. Lợi ích đối với các cơ quan thuế: .....................................................................................19
3.5. Lợi ích đối với việc xúc tiến thương mại trong khu vực:.................................................19
3.6. Lợi ích đối với các cơng ty kế tốn và kiểm tốn.............................................................20
II. Chuẩn mực kế tốn Việt Nam:............................................................................................20
1. Sự hình thành và phát triển của chuẩn mực kế tốn Việt Nam:......................................20
1.1. Hồn cảnh ra đời của các chuẩn mực kế toán ở Việt Nam :.............................................20
1.2. Việc ban hành các chuẩn mực kế toán ở Việt Nam: ........................................................21
1.2.1. Các chuẩn mực kế toán Việt Nam được ban hành trên cở sở các chuẩn mực kế toán
quốc tế :.....................................................................................................................................21
1.2.2. Tuy dựa trên các chuẩn mực kế tốn quốc tế nhưng tính đến nay số lượng của các

chuẩn mực kế toán Việt Nam vẫn chưa tương đương :...........................................................22
1.2.3. Việc soạn thảo các chuẩn mực kế tốn Việt Nam khơng dựa trên một Khung Khái
niệm (conceptual framework) : ................................................................................................22
2. Cơ chế ban hành các chuẩn mực kế tốn Việt Nam:.......................................................23
3. Vai trị của các chuẩn mực kế toán đối với nền kinh tế Việt Nam:.................................26
3.1. Thu hút vốn đầu tư nước ngồi và góp phần phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam
:..................................................................................................................................................26
3.2. Quản lý tài chính ở tầm vĩ mơ của Nhà Nước :................................................................27
3.3. Góp phần phát triển hoạt động kế toán, kiểm toán ở Việt Nam :.....................................27
Chương 2 : chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam về TSCĐ..............28

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

I. Một số vấn đề chung về TSCĐ :...........................................................................................28
1. Định nghĩa, đặc điềm :.....................................................................................................28
1.1. Định nghĩa về tài sản nói chung:.......................................................................................28
1.2. Khái niệm về tài sản cố định :...........................................................................................30
2. Phân loại TSCĐ: ..............................................................................................................31
2.1. Theo hình thái biểu hiện :..................................................................................................31
2.1.1. Tài sản cố định hữu hình :..............................................................................................31
2.1.1.1 Đặc điểm chung của tài sản cố định hữu hình :...........................................................31
2.1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình:.............................................................................33
2.1.2 Tài sản cố định vơ hình :.................................................................................................34
2.1.2.1. Đặc điểm chung của tài sản cố định vơ hình :............................................................34
2.1.2.2 Phân loại tài sản cố định hữu hình:..............................................................................36

2.2. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu :................................................................................36
2.3. Phân loại TSCĐ theo mục đích và tình hình sử dụng :.....................................................38
II. Những điểm giống nhau và khác nhau trong quy định của chuẩn mực kế toán quốc tế và
chuẩn mực kế toán Việt Nam về TSCĐ: .................................................................................39
1. Về TSCĐ hữu hình :.........................................................................................................39
1.1. Ghi nhận TSCĐ hữu hình : ...............................................................................................39
1.1.1. Điều kiện ghi nhận TSCĐ hữu hình:..............................................................................39
1.1.1.1.Định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình :..................................................39
1.1.1.2. Các điểm giống nhau giữa hai chuẩn mực :................................................................41
1.1.1.3. Điểm khác biệt giữa hai chuẩn mực :..........................................................................43
1.1.2. Áp dụng tiêu chuẩn ghi nhận cho từng trường hợp cụ thể :..........................................44
1.2. Xác định giá trị ban đầu: ................................................................................................46
1.2.1 Nguyên tắc ghi nhận:.......................................................................................................46
1.2.2. Các trường hợp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình :................................................49
1.2.2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm:..........................................................................................49
1.2.2.2. TSCĐ hữu hình là do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế :........................................50
1.2.2.3. TSCĐ hữu hình được mua theo phương thức trả góp:..............................................52
1.2.2.4. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi :..........................................................53
1.2.2.5. TSCĐ hữu hình bao gồm đất và các cơng trình kiến trúc gắn liền............................55
với đất:......................................................................................................................................55
1.3. Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu:..............................................................................56
1.3.1. Phương pháp giá gốc :....................................................................................................57
1.3.2. Phương pháp đánh giá lại :.............................................................................................58
1.4. Khấu hao TSCĐ hữu hình:................................................................................................61
1.4.1. Khái niệm khấu hao TSCĐ và cách hạch toán khấu hao TSCĐ :.................................61
1.4.2.Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình :...........................................................62
1.4.3. Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình :......................................................................65
1.4.5. Giá trị thanh lý của TSCĐ hữu hình :............................................................................71
1.4.6. Thời điểm bắt đầu và ngừng trích khấu hao:.................................................................73
1.5. Sự giảm giá trị TSCĐ hữu hình:......................................................................................74

1.6. Trình bày báo cáo tài chính :............................................................................................75
1.6.2. Những thơng tin mà VAS 3 u cầu trình bày cịn 16 chỉ khuyến khích trình bày:.....75
1.6.3.Những thơng tin mà IAS 16 u cầu trình bày nhưng VAS 3 khơng u cầu trình bày:
...................................................................................................................................................76
1.6.3.1. Những thay đổi trong ước tính kế tốn:......................................................................76
1.6.3.1. Trình bày các thông tin liên quan tới đánh giá lại tài sản:..........................................76

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

2. Về TSCĐ vơ hình :...........................................................................................................77
2.1. Ghi nhận TSCĐ vơ hình: ..................................................................................................77
2.1.1. Định nghĩa và các yếu tố cần thiết để thỏa mãn định nghĩa về TSCĐ vơ hình:...........77
2.1.1.1. Định nghĩa về TSCĐ vơ hình :....................................................................................77
2.1.1.2. Các yếu tố cần thiết để thỏa mãn định nghĩa về TSCĐ vơ hình :..............................78
2.1.1.2.1. Tính có thể xác định được :......................................................................................79
2.1.1.2.2. Khả năng kiểm soát:.................................................................................................81
2.1.1.2.3. Lợi ích kinh tế trong tương lai :...............................................................................83
2.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình:..............................................................................84
2.2. Xác định giá trị ban đầu:...................................................................................................86
2.2.1. Trường hợp mua TSCĐ vơ hình riêng biệt :..................................................................86
2.2.2. TSCĐ vơ hình mua sắm được thanh tốn theo phương thức trả chậm:........................88
2.2.3. TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng có thời hạn :...............................................................89
2.2.4. Trường hợp mua TSCĐ vơ hình từ việc sáp nhập doanh nghiệp :................................90
2.2.5. Trường hợp TSCĐ vô hình được Nhà Nước cấp hay biếu tặng :..................................91
2.2.6. Trường hợp TSCĐ vơ hình mua dưới hình thức trao đổi :............................................92

2.2.7. lợi thế thương mại được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp:.......................................92
2.2.8. TSCĐ vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp :.....................................................92
2.3. Ghi nhận chi phí liên quan đến TSCĐ vơ hình:................................................................94
2.4. Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu:..............................................................................96
2.5. Khấu hao TSCĐ vơ hình :.................................................................................................98
2.5.1. Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vơ hình :............................................................98
2.5.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ vơ hình :......................................................................100
2.6. Ghi giảm TSCĐ vơ hình :................................................................................................101
2.7. Trình bày báo cáo tài chính :...........................................................................................102
2.7.1. Những thơng tin mà cả VAS 4 và IAS 38 đều u cầu trình bày:...............................102
2.7.2. Những thơng tin mà VAS 4 yêu cầu trình bày mà IAS 38 khơng u cầu trình bày:.103
2.7.3. Những thơng tin mà IAS 38 u cầu trình bày mà VAS 4 khơng u cầu trình bày :104
3. TSCĐ th tài chính:......................................................................................................105
3.1. Phân loại thuê tài sản hay tiêu chuẩn để ghi nhận TSCĐ thuê tài chính :......................105
3.2. Ghi nhận tài sản thuê tài chính và nguyên giá của tài sản:.............................................108
3.2.1. Nguyên tắc ghi nhận:....................................................................................................108
3.2.2. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu:.............................................109
3.2.3. Giá trị hợp lý của tài sản :.............................................................................................110
3.2.4. Chi phí sau ghi nhận ban đầu :.....................................................................................111
3.2.5. Khấu hao TSCĐ thuê tài chính :.................................................................................111
Chương 3: Giải pháp để đưa chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với chuẩn mực kế toán
quốc tế.....................................................................................................................................112
I. Đưa chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với chuẩn mực kế toán quốc tế là một xu thế tất
yếu tại Việt Nam :...................................................................................................................112
II. Nguyên nhân khiến cho Việt Nam chưa thể áp dụng ngay và tồn bộ chuẩn mực kế tốn
quốc tế : ..................................................................................................................................113
1. Nhân tố về kinh tế :.........................................................................................................113
1.1. Sự chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường :...............113
1.2. Mức độ phát triển của nền kinh tế ..................................................................................114
1.3. Mức độ phát triển của thị trường vốn :...........................................................................115

1.4. Nhu cầu về thơng tin kế tốn chất lượng cao vẫn ở mức thấp :.....................................115
2. Nhân tố về công nghệ thông tin : ..................................................................................116

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

3. Nhân tố về hệ thống luật :..............................................................................................117
III. Giải pháp nhằm đưa các chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với các chuẩn mực kế
toán quốc tế (ở đây chỉ giới hạn trong các chuẩn mực kế toán về tài sản cố định):.........119
1. Phương hướng đưa chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với các chuẩn mực kế toán quốc
tế :............................................................................................................................................119
2. Các giải pháp cụ thể để đưa chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với các chuẩn mực kế
toán quốc tế :..........................................................................................................................121
2.1. Hoàn thiện cơ chế soạn thảo chuẩn mực :.......................................................................121
2.2. Hồn thiện chuẩn mực kế tốn :......................................................................................122
2.2.1. Bổ sung chuẩn mực kế tốn đã có trong bộ chuẩn mực kế tốn quốc tế mà chưa có
trong bộ chuẩn mực kế toán Việt Nam :................................................................................122
2.2.2. Bổ sung các quy định đã có trong chuẩn mực kế tốn quốc tế nhưng chưa có trong
chuẩn mực kế tốn Việt Nam :...............................................................................................123
2.2.2.1. Phương pháp đánh giá lại :........................................................................................123
2.2.2.2. Giá trị hợp lý của TSCĐ :..........................................................................................124
2.2.2.3. Tần suất của việc đánh giá lại :.................................................................................124
2.2.2.4. Nếu một tài sản trong một lớp được đánh giá lại thì tồn bộ lớp tài sản cũng sẽ được
đánh giá lại..............................................................................................................................125
2.2.3. Cập nhật cập nhật sự thay đổi mới nhất của chuẩn mực kế toán quốc tế vào các chuẩn
mực kế tốn Việt Nam tương ứng :........................................................................................125

3. Hồn thiện các văn bản hướng dẫn chuẩn mực và hoàn thiện hệ thống tài khoản kế tốn :
.................................................................................................................................................126
3.1. Hồn thiện các thơng tư hướng dẫn các chuẩn mực kế tốn Việt Nam về tài sản cố định :
.................................................................................................................................................126
Các thông tư hướng dẫn các chuẩn mực VAS 3 và VAS 4 cần được bổ sung các quy định xử
lý chênh lệch khi đánh giá lại tài sản :...................................................................................126
3.1.1. Nguyên tắc hạch toán : ................................................................................................126
3.1.2. Về tài khoản sử dụng :..................................................................................................128
3.1.3. Về phương pháp hạch tốn :.........................................................................................128
3.2. Hồn thiện quyết định 203/2009/QĐ-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:............................................130
4. Điều kiện thực hiện các giải pháp nhằm đưa các chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần
với các chuẩn mực kế toán quốc tế :..................................................................................131
4.1. Sự phát triển của nền kinh tế:.........................................................................................131
4.1. Sự chuẩn bị của các doanh nghiệp:.................................................................................133
KẾT LUẬN.............................................................................................................................135
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................137

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

LỜI NÓI ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN VÀ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU :
Hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành một xu thế tất yếu của mọi nền
kinh tế.

Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu thế chung này. Thế nhưng q trình
hội nhập đâu chỉ có cơ hội mà cịn có nhiều thử thách và khó khăn buộc
chúng ta phải kiên trì và nỗ lực vượt qua.
Một trong những thử thách của quá trình hội nhập là việc hồn thiện hệ
thống chuẩn mực kế tốn để có thể hồn thiện khn khổ pháp lý cho hoạt
động kế tốn của Việt Nam bắt nhịp kịp với sự hội nhập kế tốn ở các nước
có nền kinh tế thị trường và quan trọng hơn là tạo môi trường pháp lý cho hội
nhập kinh tế, quốc tế và khu vực.
Các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện nay đang được xây dựng trên cơ
sở các chuẩn mực kế toán quốc tế để tạo điều kiện cho quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế của Việt Nam được dễ dàng hơn. Tuy nhiên, do điều kiện kinh tế xã
hội đặc thù của Việt Nam mà việc áp dụng toàn bộ các chuẩn mực kế toán
quốc tế vào thực tiễn hoạt động kinh doanh ở Việt Nam là chưa thể thực hiện
được. Chính nguyên nhân đó đã khiến cho các chuẩn mực kế toán Việt Nam
dù được xây dựng trên cơ sở các chuẩn mực kế tốn quốc tế vẫn có nhiều
điểm khác biệt mang tính trọng yếu.
Việc xem xét nghiên cứu những điểm khác biệt giữa các chuẩn mực kế
toán Việt Nam và các chuẩn mực kế toán quốc tế là cần thiết trong nhiều mục
đích.
Mục đích thứ nhất là để giúp cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi hoạt động ở Việt Nam có thể thấy được những sự khác biệt căn bản
giữa hai hệ thống chuẩn mực kế tốn, từ đó mà doanh nghiệp có thể dễ dàng
1

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368


thực hiện sự chuyển đổi từ báo cáo theo chuẩn mực kế toán Việt Nam sang
báo cáo theo chuẩn mực kế toán quốc tế (phục vụ cho mục đích báo cáo tập
đồn) một cách dễ dàng hơn.
Mục đích thứ hai là khi nghiên cứu những khác biệt của chuẩn mực kế
toán Việt Nam so với chuẩn mực kế toán quốc tế, chúng ta có thể rút ra được
những vấn đề mà cần bổ sung, sửa đổi trong các chuẩn mực kế toán Việt Nam
để từ đó hồn thiện hơn hệ thống các chuẩn mực kế tốn Việt Nam phục vụ
cho mục đích hội nhập kinh tế.
Mục đích thứ ba là nghiên cứu những sự khác biệt giữa các hệ thống
chuẩn mực cũng góp phần cho cơng tác nghiên cứu và tìm hiểu về xu thế hài
hịa hóa các quy định kế tốn đang diễn ra trên thế giới.
Hiện nay, các công ty kiểm toán lớn tại Việt Nam như Deloitte, KPMG
hay Ernt & Young đều đã có những nghiên cứu về so sánh các chuẩn mực kế
toán Việt Nam và chuẩn mực kế tốn quốc tế. Tuy nhiên, chưa có những
nghiên cứu sâu vào một đối tượng cụ thể nào đó của báo cáo tài chính.. Tài
sản cố định khơng chỉ là một đối tượng kế toán quan trọng trên bảng cân đối
kế tốn mà cịn là một tư liệu lao động quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
Do đó, sự khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế
tốn quốc tế về tài sản cố định sẽ có ảnh hưởng lớn tới việc lập và trình bày
báo cáo tài chính. Chính vì những ngun nhân trên mà tác giả bài này đã
chọn nghiên cứu sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn
mực kế toán quốc tế về tài sản cố định.
2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU :
Bài luận văn này chỉ tập trung vào nghiên cứu sự khác biệt giữa các
chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế tốn quốc tế có liên quan trực
tiếp tới tài sản cố định là chuẩn mực kế toán Việt Nam số 3 – Tài sản cố định
hữu hình; chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 4 – Tài sản cố định vơ hình và
chuẩn mực kế toán Việt Nam số 6 – Thuê tài sản; Chuẩn mực kế toán quốc tế
2


Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

số 16 – Bất động sản, nhà xưởng và dụng cụ; Chuẩn mực kế toán quốc tế số
38 – Tài sản cố định vơ hình và chuẩn mực kế tốn Quốc tế số 17 – Thuê tài
sản.
Bài luận văn này sẽ không đi sâu vào những vấn đề có liên quan đến tài
sản cố định và có liên quan đến các chuẩn mực trên mà được qui định chính
trong các chuẩn mực khác. Như quy định về vốn hóa chi phí lãi vay được qui
định chính trong chuẩn mực kế tốn quốc tế số 23- chi phí lãi vay hay quy
định về tổn thất giá trị tài sản được quy định chính trong chuẩn mực kế toán
quốc tế số 36- Sự giảm giá trị tải sản. Những quy định đó có thể được đề cập
nhưng chỉ là để hỗ trợ cho việc tìm hiểu sự khác biệt của các chuẩn mực được
tập trung nghiên cứu.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :
Vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử để nghiên cứu các vấn đề một cách vừa ở tính tồn diện vừa ở tính cụ
thể, đảm bảo tính logic của vấn đề nghiên cứu.
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp qui
nạp, diễn giải, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích so
sánh để phân tích vấn đề, so sánh, đánh giá và rút ra vấn đề.
4. BỐ CỤC CỦA KHÓA LUẬN :
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của
khóa luận bao gồm :
Chương 1: Một số vấn đề chung về tài sản cố định.

Chương 2 : Chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam
về tài sản cố định.
Chương 3: Giải pháp để đưa chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với
chuẩn mực kế toán

3

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Chương 1: Một số vấn đề chung về chuẩn mực kế toán :
I. Khái niệm và sự cần thiết phải có chuẩn mực kế toán:
1. Khái niệm về chuẩn mực kế toán :
Theo khoản 1 điều 8, luật kế tốn số 03/2003/QH11 thì “chuẩn mực kế
toán gồm những nguyên tắc và những phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ
kế toán và lập báo cáo tài chính .”
Như vậy, các chuẩn mực kế toán là các văn bản tập hợp các nguyên tắc
và phương pháp kế toán ở mức độ tổng quát để định hướng cho các doanh
nghiệp trong việc ghi sổ kế toán các giao dịch của doanh nghiệp cũng như
trong việc ;ập báo cáo tài chính.
Kết cấu của một chuẩn mực kế tốn gồm các phần sau :
- Mục đích của chuẩn mực
- Phạm vi của chuẩn mực
- Các định nghĩa sử dụng trong chuẩn mực
- Phần nội dung chính gồm các nguyên tắc, các phương pháp, các yêu
cầu về lập và trình bày báo cáo tài chính

2. Sự cần thiết phải có chuẩn mực kế tốn
Mục đích chung của việc soạn thảo và ban hành các chuẩn mực kế toán
là để thống nhất hoạt động kế toán trong một phạm vi địa lý (đó có thể là
trong một quốc gia, trong một khu vực hay trên toàn cầu).
Nếu như khơng có chuẩn mực kế tốn , các cơng ty sẽ sử dụng nhiều
phương pháp khác nhau để lập và trình bày báo cáo tài chính của mình. Ví dụ
nếu như khơng có chuẩn mực kế tốn thì sẽ có cơng ty thì ghi nhận chi phí
sửa chữa và bảo trì tài sản vào giá trị tài sản với lý do là các chi phí đó giúp
tài sản duy trì được trạng thái hoạt động tốt và nhờ đó đem lại lợi ích kinh tế
cho cơng ty. Thế nhưng sẽ có cơng ty lại lý luận rằng chi phí sửa chữa và bảo
4

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

trì tài sản chỉ giúp cho tài sản duy trì trạng thái hiện tại chứ khơng làm tăng
thêm lợi ích kinh tế từ tài sản. Do đó, cơng ty khơng ghi nhận chi phí đó vào
giá trị tài sản. Mỗi cơng ty đều cho rằng lý luận của mình đúng và lập báo cáo
tài chính theo những cách khác nhau. Và tất yếu, hai báo cáo tài chính của hai
cơng ty khơng thể đem ra so sánh với nhau được do chúng không được lập
trên cùng một cơ sở.
Khơng chỉ có thế, việc thiếu một bộ chuẩn mực kế toán sẽ là cơ hội cho
các công ty sử dụng các thủ pháp kế tốn để làm đẹp báo cáo tài chính. Các
cơng ty thậm chí có thể biến tình trạng thua lỗ của cơng ty thành có lãi.
Việc thiếu chuẩn mực kế tốn cũng tạo cơ hội cho các công ty được tùy
ý trình bày các thơng tin có liên quan đến các đối tượng kế tốn trên báo cáo

tài chính. Cơng ty có thể giấu diếm các thơng tin bất lợi cho mình và chỉ trình
bày những thơng tin có lợi cho mình.
Chính vì những vấn đề trên, người sử dụng báo cáo tài chính sẽ khơng
thể đưa ra một quyết định kinh tế hợp lý dựa vào các thông tin trên báo cáo tài
chính được. Ví dụ như nhà đầu tư không thể đưa ra quyết định chọn lựa công
ty nào để đầu tư vốn. Ngân hàng không thể đánh giá được khả năng trả nợ của
các công ty trong quá trình thẩm định tín dụng để quyết định nên cho cơng ty
nào vay. Các cơ quan thuế có thể thu không đủ thuế. Nhà Nước không thể
đánh giá được một cách chính xác hiệu quả hoạt động kinh tế của các doanh
nghiệp…
Ngồi ra, việc có một bộ chuẩn mực kế tốn cũng giúp ích cho người
sử dụng báo cáo tài chính trong việc đọc và phân tích các báo cáo tài chính
được dễ dàng hơn. Người sử dụng báo cáo tài chính có thể hiểu được cấu trúc
của báo cáo tài chính, bản chẩt của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, hiểu
được các thuyết minh báo cáo tài chính bằng cách đọc các chuẩn mực kế tốn.
Từ đó, người sử dụng báo cáo tài chính mới có thể đưa ra các phân tích chính
xác về hiệu quả hoạt động của công ty.
5

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Một lợi ích nữa mà người sử dụng báo cáo tài chính có thể thu được từ
các chuẩn mực kế tốn đó là sự đảm bảo rằng các công ty và các kiểm tốn
viên thực hiện việc kiểm tốn báo cáo tài chính đã tn thủ các chuẩn mực kế
tốn trong q trình thực hiện nhiệm vụ của mình. Người sử dụng có thể

khơng có kiến thức về kế tốn cũng như khơng đủ khả năng để hiểu được các
chuẩn mực kế toán nhưng nếu họ nghi ngờ về tính trung thực và hợp lý của
các báo cáo tài chính thì họ có thể thuê một tổ chức chuyên nghiệp để kiểm
định việc tuân thủ các chuẩn mực kế toán của ban giám đốc các cơng ty cũng
như của các kiểm tốn viên có liên quan. Như vậy, việc ban hành các chuẩn
mực kế tốn là một cách để tăng thêm lịng tin cho người sử dụng báo cáo tài
chính đối với các báo cáo tài chính và ngăn ngừa nguy cơ gian lận trong việc
lập và trình bày báo cáo tài chính.
3. Phân loại chuẩn mực kế toán :
Hiện nay trên thế giới đang có hai hệ thống chuẩn mực là chuẩn mực kế
toán quốc tế và chuẩn mực kế toán quốc gia.
Các chuẩn mực kế toán quốc gia được soạn thảo và ban hành theo
những cơ chế rất khác nhau ở mỗi nước. Do mỗi nước có điều kiện kinh tế và
chính trị rất khác nhau nên các chuẩn mực kế tốn giữa các nước có nhiều sự
khác biệt.
Chuẩn mực kế toán quốc tế được soạn thảo và ban hành bởi Hội đồng
chuẩn mực kế tốn quốc tế (IASB). Mục đích của việc ban hành chuẩn mực
kế toán quốc tế là để tạo ra một sự hài hòa quốc tế trong lĩnh vực kế tốn, để
giảm bớt các chi phí của việc các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo
những chuẩn mực kế tốn có nhiều khác biệt giữa các nước. Các chuẩn mực
kế toán quốc tế sau một thời gian dài phát triển đã được đón nhận bởi nhiều
nước trên thế giới. Xu hướng của các nước hiện nay là cố gắng đưa chuẩn
mực quốc gia tiệm cận với các chuẩn mực kế toán quốc tế.
6

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924


Website: Email : Tel : 0918.775.368

II. Chuẩn mực kế tốn quốc tế:
1. Lịch sử hình thành và phát triển của chuẩn mực kế toán thế giới :
1.1. Sự cần thiết phải có chuẩn mực kế tốn quốc tế và những rào cản đối
với việc hình thành chuẩn mực kế toán quốc tế :
Sự phát triển của kế toán ở các nước thường có sự khác nhau về các qui
định và cách thức hạch toán kế toán cộng thêm sự khác biệt về hệ thống kinh
tế và điều kiện thương mại giữa các nước dẫn đến sự khác nhau giữa các nước
về mơ hình và phương pháp kế tốn.
Sự khác nhau này tạo nên nét đặc trưng của hệ thống kế tốn mỗi quốc
gia nhưng lại có ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả của thị trường thế giới và có
thể làm giảm sút khả năng hợp tác, tìm kiếm vốn để cạnh tranh một cách có
hiệu quả. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, sự tồn tại của hệ thống chuẩn
mực kế toán quốc tế với vai trị là ngơn ngữ chung để làm cầu nối cho các nền
kinh tế là một nhu cầu tất yếu.
Tuy nhiên, rào cản đối với việc tạo lập các chuẩn mực kế toán chung là
khá nhiều:
(a) Sự khác biệt trong mục đích sử dụng báo cáo tài chính giữa các nước : ở
một số nước báo cáo tài chính chỉ đơn thuần được lập cho mục đích tính
thuế, cịn ở nước khác là để hỗ trợ cho quá trình ra quyết định của nhà
đầu tư. Điều đó sẽ khiến cho yêu cầu trình bày báo cáo chi tiết đến mức
độ nào và chi tiết những khoản mục nào là khác nhau giữa các nước
(b) Do hệ thống pháp luật khác nhau dẫn đến sự hạn chế của một số hoạt
động kế toán và điều này đương nhiên sẽ được phản ánh trong các chuẩn
mực kế tốn
(c) Mỗi nước có một quan điểm khác nhau về người sử dụng báo cáo tài
chính và tầm quan trọng của họ. Như ở Mỹ thì nhà đầu tư và các tổ chức
tín dung được đặt ưu tiên lên hàng đầu trong khi ở Châu Âu thì người lao
động lại được quan tâm nhiều hơn.


7

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

(d) Các nước đang phát triển hiển nhiên đang chậm chân hơn so với các
nước đã phát triển trong việc soạn thảo các chuẩn mực kế tốn. Có
những quy tắc và những chuẩn mực cơ bản đã được ban hành từ lâu ở
các nước đã phát triển thì nay mới chỉ được các nước đang phát triển tiến
hành soạn thảo.
(e) Chủ nghĩa quốc gia cũng góp phần ngăn cản việc sử dụng các chuẩn mực
(f)

kế toán của nước khác.
Sự khác biệt về văn hóa khiến cho mục tiêu của hệ thống kế tốn khác

nhau giữa các nước
(g) Một vài nước phải ở vào trong những hoàn cảnh đặc biệt như siêu lạm
phát, nội chiến, hạn chế lưu thông tiền tệ,… tác động tới mọi mặt của đời
sống xã hội cũng như ảnh hưởng lớn tới các công ty khiến cho họ không
thể lập được các báo cáo theo các tiêu chuẩn bình thường.
(h) Một số nước khơng có một tổ chức kế tốn độc lập đủ vững mạnh để tạo
áp lực dư luận giúp cho việc soạn thảo các chuẩn mực kế toán tốt hơn và
thúc đẩy sự hài hòa về các nguyên tắc kế tốn giữa các quốc gia.
1.2. Sự hình thành và phát triển của tổ chức soạn thảo chuẩn mực kế

toán quốc tế:
1.2.1. Ủy ban xây dựng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC)1 :
1.2.1.1. Ra đời năm 1973 ở London, nước Anh :
Thế nhưng, bất chấp những rào cản kể trên, năm 1973, Ủy ban xây dựng
chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) đã ra đời tại London, nước Anh với tư
cách là tổ chức soạn thảo chuẩn mực quốc tế đầu tiên trên thế. Sự ra đời của
IASC là kết quả của một thỏa thuận giữa các hiệp hội nghề nghiệp 2 của các

1

Nguồn tham khảo: Barry J. Epstein và Eva K. Jermakowicz, Wiley IFRS 2009 : Interpretation and
Application of International Accounting and Financial Reporting Standards, John Wiley & Sons © 2009,
chuơng 1.
2
Các hiệp hội nghề nghiệp (professional bodies này đều có liên quan đến kế tốn như viện kế tốn cơng
chứng Mỹ (IACPA), viện kế tốn cơng chứng Úc (ICAA),…

8

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

nước Autralia, Canada, Pháp, Đức, Nhật,Mexico, Phần Lan, Anh, Ireland và
Mỹ3.
IASC được thành lập trong một thời kỳ chứng nhiều biến động trong quy
định kế toán. Ở Mỹ, hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính (FASB) vừa mới

được thành lập. Ở Anh, cơ quan soạn thảo chuẩn mực quốc gia đầu tiên ra đời
(accounting standads committee – ASC). Trong khi đó, EU đang soạn thảo
những điểm chính trong kế hoạch hài hịa hóa hệ thống kế tốn của riêng
mình (được đánh dấu bởi sự ra đời của chỉ thị số bốn (fourth directive) ban
hành ngày 25/7/1978 bởi hội đồng liên minh Châu Âu 4 ). UN và OECD tại
thời điểm này cũng vừa mới thành lập hội đồng kế toán của riêng mình.
1.2.1.2. Giai đoạn nỗ lực để tồn tại như một tổ chức độc lập với IFAC và
duy trì vai trị là tổ chức duy nhất soạn thảo các chuẩn mực kế tốn
quốc tế :
Đến năm 1977, Liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC) được thành lập. IASC
đã phải đấu tranh quyết liệt để kháng cự lại những nỗ lực muốn biến IASC
thành thành viên của IFAC. Cuối cùng, IASC phải đi đến một nhượng bộ là
dù cho IASB vẫn tồn tại độc lập với IFAC nhưng các thành viên của IFAC tự
động trở thành viên của IASC và IFAC có thể đề cử thành viên cho cơ quan
soạn thảo các chuẩn mực kế toán quốc tế.
Cả UN và OECD trong giai đoạn những năm 70 của thế kỷ 19 đều rất
tích cực soạn thảo những ngun tắc kế tốn quốc tế. Thế nhưng, IASC đã
thành công trong việc thuyết phục UN và OECD hãy để IASC soạn thảo
những nguyên tắc quốc tế về ghi nhận và xác định giá trị của các đối tượng kế
tốn.
Như vậy, IASC đã thành cơng trong việc duy trì vai trị của mình là tổ
chức soạn thảo chuẩn mực kế toán quốc tế duy nhất trên thế giới. Tuy nhiên,
3

Nguồn : bài viết international accounting standards committee đăng trên wikepedia.org , link
ngày 6/5/2010
4
Hội đồng liên minh Châu Âu : the council of european communities

9


Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

IASC lại gặp khó khăn trong việc thuyết phục mọi người sử dụng các chuẩn
mực do chính mình soạn thảo ra. Dù cho các thành viên của IASC đã cam kết
thúc đẩy việc sử dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế ở mỗi quốc gia nhưng
trên thực tế thì một số hiệp hội nghề nghiệp thành viên lại ít có ảnh hưởng
trong việc soạn thảo các chuẩn mực kế toán quốc gia, một số hiệp hội thành
viên lại ưa chuộng chuẩn mực kế tốn của quốc gia mình hơn là những chuẩn
mực kế toán do IASC soạn thảo và ban hành.
1.2.1.3. Những nỗ lực tìm kiếm sự tiếp nhận của cộng đồng thế giới đối
với những chuẩn mực kế toán quốc tế của IASC :
Năm 1987 đánh dấu một bước chuyển mới trong nỗ lực thúc đẩy việc sử
dụng các chuẩn mực quốc tế của IASC. Được sự ủng hộ và khích lệ từ ủy ban
chứng khoán Mỹ (US SEC), tổng thư ký IASC, ông David Cairns, đã ký một
thỏa thuận với tổ chức thế giới các ủy ban chứng khoán (IOSCO). Theo đó,
IASC sẽ xem xét sửa đổi các chuẩn mực kế tốn quốc tế hiện có của mình để
có thể thỏa mãn nhu cầu của IOSCO là cần có một tập hợp các chuẩn mực
làm cơ sở chung cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các cơng ty
muốn được niêm yết trên thị trường chứng khốn nước ngoài.
IASC đã hoàn thành việc sửa đổi các chuẩn mực kế toán quốc tế vào
năm 1993. Thế nhưng, IOSCO đã đưa ra một quyết định làm cho IASC vô
cùng thất vọng. Thay vì sử dụng tồn bộ bộ chuẩn mực kế toán quốc tế do
IASC soạn thảo, IOSCO chỉ lựa chọn một số chuẩn mực để áp dụng.
Đến năm 1995, IASC với một ban lãnh đạo hoàn toàn mới đã tiến hành

xem xét và sửa đổi một lần nữa các chuẩn mực kế toán quốc tế đã được ban
hành với mong muốn khắc phục những khiếm khuyết trong các chuẩn mực kế
tốn đó. Lần này, với rất nhiều nỗ lực và nhượng bộ, bộ chuẩn mực kế toán
quốc tế đã được sửa đổi của IASC đã được IOSCO chấp nhận vào phút chót
nhưng đó chỉ mới là sự chấp nhận tạm thời.
Cùng thời gian đó, IASC cũng quan tâm xem xét tới việc tổ chức lại cơ
cấu của mình. Trong vòng 25 năm kể từ khi IASC được thành lập, mơ hình

10

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

soạn thảo chuẩn mực kế tốn mà theo đó việc soạn thảo các chuẩn mực là do
các hội nghề nghiệp đảm trách, đã và đang dần được thay thể bởi mơ hình
mới. Đó là mơ hình mà việc soạn thảo các chuẩn mực kế toán được giao cho
một hội đồng quốc gia chuyên trách và độc lập thay vì cho một hội nghề
nghiệp kế tốn đảm trách. Sự chuyển đổi này có thể thấy ở Anh và Mỹ. Ở
Mỹ, việc soạn thảo chuẩn mực kế toán được giao cho hội đồng chuẩn mực kế
tốn tài chính (FASB) thay vì cho hiệp hội kế tốn cơng chứng Mỹ (AICPA).
Cịn ở Anh là giao cho ủy ban chuẩn mực kế toán (ASC) sau đổi thành hội
đồng chuẩn mực kế tốn (ASB) thay vì cho hiệp hội kế tốn cơng chứng Anh
(ACCA).
1.2.1.4. Mốc son năm 2000:
Năm 2000 có thể nói là một năm có nhiều biến động với IASC. Tháng 5
năm 2000, các thành viên IOSCO đã bỏ phiếu chấp nhận chính thức tất cả các

chuẩn mực kế toán quốc tế của IASC. Đây là một bước tiến đáng kể sau rất
nhiều nỗ lực kiên trì và bền bỉ của các thành viên IASC với hai lần sửa đổi
chuẩn mực kế toán kế toán quốc tế vào năm 1993 và 1995. Giấc mơ về một
bộ chuẩn mực kế toán chung được sử dụng rộng rãi trên tồn thế giới đã có cơ
hội được trở thành hiện thực bất chấp rất nhiều khó khăn và rào cản. IASC
cuối cùng đã nhận được sự hậu thuẫn của các cơ quan quản lý chứng khốn
tồn cầu thơng qua IOSCO.
Tháng 6 năm 2000, Cao Ủy Châu Âu đưa ra tuyên bố sẽ đưa việc sử
dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế của IASC trong việc lập trình và trình
bày báo cáo tài chính làm điều kiện cho các cơng ty có ý định niêm yết chứng
khốn tại bất kỳ nước thành viên nào của Liên Minh Châu Âu (EU). Đây là
một thành cơng ngồi sự mong đợi của IASC. Kể từ thời điểm đó, EU đã trở
thành một tổ chức có ảnh hưởng mạnh mẽ đối với tiến trình thúc đẩy sự tiếp
nhận của cộng đồng thế giới đối với các chuẩn mực kế toán quốc tế. Quả

11

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

thực, sự hậu thuẫn từng một thời là cứu cánh của IOSCO đối với IASC nay đã
giảm bớt tầm quan trọng trước tuyên bố trên của Cao Ủy Châu Âu.
Tiếp đó, tháng 7 năm 2000, các thành viên của IASC đã bỏ phiếu tán
thành chuyển đổi cơ cấu từ chỗ dựa trên các hiệp hội nghề nghiệp thành một
hội đồng soạn thảo chuẩn mực kế toán chuyên trách và độc lập với các hội
nghề nghiệp. Ủy ban xây dựng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) chính thức

đổi tên thành Hội đồng kế toán quốc tế (IASB).
1.2.2. Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB):
Đến năm 2001, Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB –
International Accounting Standards Board) ra đời thay thế IASC và tồn tại
cho đến ngày nay. Cấu trúc của IASB có những cơ quan như sau:
Đứng đầu là Ban quản trị ủy ban xây dựng chuẩn mực kế toán quốc tế
(IASC foundation). Đây là một pháp nhân độc lập gồm hai bộ phận – các ủy
viên quản trị (trustee) và IASB. Ban quản trị ủy ban xây dựng chuẩn mực kế
toán quốc tế là cơ quan nắm giữ bản quyền của các chuẩn mực kế toán quốc
tế và các văn bản khác của IASB.
Các ủy viên quản trị chỉ định các thành viên của IASB, thực hiện việc
giám sát và gây quỹ cần thiết. Cịn IASB có toàn bộ trách nhiệm đối với việc
Ban quản trị ủy ban xây dựng chuẩn

soạn thảo các chuẩn mực kế toán
mực kế tốn quốc tế (22 ủy viên)
Ngồi ra, cơ cấu của IASB còn bao gồm hai cơ quan nữa là Hội đồng tư
chuẩn
Các vấn
tổ chức
soạn mực
thảo (Standards Advisory Council –SAC) và ủy ban giải thích các
chuẩnchuẩn
mực kếmực
tốn quốc
kế tốn quốc tế(International FinancialHội
Reporting
Interpretations
đồng chuẩn
mực kế toán quốc tế

gia và các bên liên quan
(14 thành viên)
Committee – IFRI

Ủy ban giải thích các
chuẩn mực kế toán quốc
tế (12 thành viên)

Hội đồng tư vấn chuẩn mực

Chú thích
Bổ nhiệm
Báo cáo cho
Có liên hệ với

12

Tham vấn
Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Bảng 1 : Sơ đồ cấu trúc IASB5
Các ủy viên quản trị (trustees) bao gồm một nhóm 20 người đến từ
những khu vực địa lý khác nhau và có những kinh nghiệm hoạt động khác
nhau. Các ủy viên quản trị bổ nhiệm thành viên của IASB, IFRIC, SAC. Bên
cạnh việc giám sát IASC để đảm bảo hoạt động hiệu quả của ủy ban này và

gây quỹ, các ủy viên quản trị còn phê chuẩn ngân sách của IASC và chịu
trách nhiệm xem xét những thay đổi trong điều lệ hoạt động của hội đồng.
Các ủy viên quản trị được bầu sao cho có 6 người đến từ Bắc Mỹ, 6 người
đến từ Châu Âu, 4 người đến từ Châu Á Thái Bình Dương và 3 đến từ các
khu vực khác để đảm bảo sự cân bằng địa lý.
Hội đồng tư vấn chuẩn mực (Standards Advisory Council - SAC) tạo ra
một cầu nối chính thức giúp cho các tổ chức và cá nhân khác, những người
mà đến từ những khu vực địa lý khác nhau và có nền tảng học vấn đa dạng,
được đưa ra những ý kiến góp ý cho hội đồng và cũng có thể là tư vấn cho các
ủy viên quản trị. Hội đồng này bao gồm 15 thành viên và gặp nhau ít nhất 3
lần một năm. Hội đồng này được tham vấn bởi IASB trong những dự án quan
trọng. Hội đồng cũng tư vấn cho IASB về những ưu tiên trong lịch trình hoạt
động và tác động của các chuẩn mực được đề xuất có ảnh hưởng đến người sử
dụng và người lập báo cáo tài chính.
Ủy ban giải thích chuẩn mực kế tốn quốc tế (IFRIC) đưa ra những chỉ
dẫn về cách áp dụng và giải thích các tiêu chuẩn báo cáo tài chính quốc tế. Ủy
5

Barry J. Epstein và Eva K. Jermakowicz, Wiley IFRS 2009 : Interpretation and Application of International
Accounting and Financial Reporting Standards, John Wiley & Sons © 2009, chuơng 1 .

13

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368


ban này chịu trách nhiệm về những vấn đề báo cáo tài chính mới xuất hiện mà
chưa được nêu ra trong các tiêu chuẩn báo cáo tài chính quốc tế hoặc những
vấn đề mà chưa có cách giải thích phù hợp hoặc có những sự giải thích trái
ngược.
Trong q trình hoạt động, hội đồng này đã sửa đổi, bổ sung một số
chuẩn mực kế toán cũ, thay thế chuẩn mực kế toán cũ bằng những những
chuẩn mực kế tốn bằng trình bày báo cáo tài chính và ban hành một số chuẩn
mực kế toán mới về những vấn đề chưa được đề cập trước đó.
1.3. Sự tiếp nhận của cộng đồng quốc tế đối với các chuẩn mực kế tốn
quốc tế :
Ngồi hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế, mỗi quốc gia lại cho sự lựa
chọn riêng để xây dựng hệ thống chuẩn mực kế tốn của mình. Có quốc gia
vận dụng 100% các chuẩn mực kế tốn quốc tế mà khơng cần sự sửa đổi, bổ
sung (như Nam Phi, Mông Cổ, Thụy Sỹ,…); có quốc gia tuy vận dụng 100%
chuẩn mực kế tốn quốc tế nhưng có thêm phụ lục để bổ sung hoặc bớt đi một
số nội dung (như Malaysia, Singapo,…); có quốc gia vận dụng có chọn lọc
các nội dung của chuẩn mực kế toán quốc tế và sửa đổi bổ sung thêm để phù
hợp với đặc điểm của nền kinh tế quốc gia mình (như Anh, Pháp, Việt
Nam…) và có quốc gia tự xây dựng hệ thống chuẩn mực riêng khơng sử dụng
chuẩn mực kế tốn quốc tế (như Mỹ, Thái Lan,..).
2. Quy trình soạn thảo nên các chuẩn mực kế toán quốc tế :
Chuẩn mực kế toán quốc tế được hình thành qua một hệ thống các quy
trình chuẩn và được sự tham vấn rộng rãi của cộng đồng quốc tế.
Quy trình chuẩn cho việc soạn thảo một chuẩn mực kế toán quốc tế gồm
các bước sau:
Bước 1: Các nhân viên của IASB sẽ nhận diện, xem xét và đề xuất các vấn đề
mà có thể làm cho hội đồng quan tâm. Hội đồng sẽ thảo luận về các dự án
14

Downloaded by Nav Patel ()



lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

tiềm năng và quyết định để theo đuổi một dự án phải được đưa ra trong một
cuộc họp hội đồng công khai. Trước khi đi đến một quyết định như vậy, IASB
sẽ tham vấn SAC để lên một lịch trình hoạt động và đặt ra các ưu tiên.
Đề xuất dự án soạn thảo chuẩn mực kế
toán quốc tế

Xem xét việc hợp tác với các tổ chức soạn
thảo chuẩn mực quốc gia

Thành lập các nhóm làm việc
(working group)

Đưa ra văn bản mời thảo luận
(discussion paper)

Công bố bản thảo lấy ý kiến công chúng
(exposure draft)

Thu thập và xem xét các nhận xét

Soạn thảo chính thức chuẩn mực kế tốn
quốc tế

Bảng 2: Quy trình chuẩn cho việc soạn thảo các chuẩn mực kế toán quốc tế.


15

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Bước 2: Khi đưa một dự án vào một lịch trình hoạt động, IASB sẽ quyết định
có thực hiện dự án đó một mình hay là sẽ hợp tác với các tổ chức soạn thảo
chuẩn mực khác.
Bước 3: Sau khi xem xét bản chất của vấn đề, IASB sẽ thiết lập một nhóm
làm việc
Bước 4: Mặc dầu một văn bản mời thảo luận khơng phải là một bước bắt
buộc trong quy trình chuẩn, IASB vẫn thường công bố một văn bản mời thảo
luận cho những chủ đề mới quan trọng. Thơng thường thì một văn bản mời
thảo luận sẽ bao gồm một phần tổng quát về vấn đề được bàn luận, các cách
tiếp cận để giải quyết vấn đề, quan điểm ban đầu của tác giả hay của IASB và
một lời mời đưa ra ý kiến. Nếu IASB quyết định bỏ bước này thì IASB phải
đưa ra lý do giải thích
Bước 5: Cơng bố bản thảo (draft) lấy ý kiến công chúng là một bước bắt buộc
trong quy trình chuẩn. Bản thảo này phải được chín thành viên của IASB phê
chuẩn. Một bản thảo sẽ bao gồm cơ sở để đưa ra kết luận và các quan điểm
trái ngược từ các thành viên IASB không phê chuẩn.
Bước 6: IASB sẽ xem xét những lời nhận xét và kết quả của những lần tham
vấn khác.
Bước 7: Khi IASB thấy rằng hội đồng đã có thể đưa ra một kết luận về vấn đề
đang được thảo luận, hội đồng sẽ chỉ đạo cho nhân viên của mình soạn thảo

chính thức các chuẩn mực kế tốn quốc tế. Một chuẩn mực kế tốn mới phải
được chính thành viên của IASB phê chuẩn. Một chuẩn mực kế toán sẽ bao
gồm cơ sở để đưa ra kết luận và các quan điểm trái ngược từ các thành viên
IASB không phê chuẩn.
Sự phối hợp chặt chẽ giữa IASB và các tổ chức soạn thảo chuẩn mực kế
toán của các quốc gia là một nhân tố quan trọng giúp cho IASB có thể hồn
thành nhiệm vụ của mình. IASB đang tìm cách để tạo ra sự hài hịa giữa quy
trình chuẩn của IASB và quy trình chuẩn của các quốc gia. Đặc biệt, IASB
đang đề xuất một quy trình phối hợp giữa IASB và các tổ chức soạn thảo
16

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

chuẩn mực kế toán quốc gia cho những dự án mang tầm quốc tế. Quy trình đó
như sau :
(a) IASB sẽ phối hợp với các tổ chức soạn thảo chuẩn mực kế toán của các
quốc gia để khi IASB bắt đầu thực hiện một dự án, các tổ chức soạn thảo
chuẩn mực kế tốn đó sẽ đưa dự án đó vào kế hoạch hoạt động của mình.
Nhờ đó, một sự đồng thuận quốc tế cao trong việc soạn thảo chuẩn mực
kế tốn có thể đạt được. Tương tự, khi tổ chức soạn thảo chuẩn mực kế
toán của một quốc gia bắt đầu một dự án của họ, IASB cũng sẽ xem xét
xem liệu hội đồng có cần soạn thảo một chuẩn mực kế toán mới hay xem
xét lại các chuẩn mực kế toán hiện hành. Qua một khoảng thời gian hợp
lý, IASB và các tổ chức soạn thảo chuẩn mực kế toán quốc gia sẽ cùng
xem xét lại tất cả các chuẩn mực nơi có sự khác biệt đáng kể và ưu tiên

cho những vấn đề cso sự khác biệt lớn nhất.
(b) Các tổ chức soạn thảo chuẩn mực kế toán quốc gia khơng bắt buộc phải
dựa theo các chuẩn mực kế tốn quốc tế khi soạn thảo các chuẩn mực kế
toán của quốc gia mình vì mỗi nước có quyền tự do lựa chọn có sử dụng
các chuẩn mực kế tốn quốc tế có bổ sung sửa đổi một số điều hay là lựa
chọn các chuẩn mực khác. Tuy nhiên, một sự đồng thuận quốc tế sẽ là
một nhân tố mà các nhà soạn thảo chuẩn mực kế toán quốc gia sẽ xem
xét đến khi họ soạn thảo các chuẩn mực kế tốn của quốc gia mình.
(c) IASB sẽ tiếp tục cơng bố bản dự thảo chuẩn mực lấy ý kiến công chúng
của riêng mình
(d) Các tổ chức soạn thảo chuẩn mực kế tốn quốc gia cũng sẽ cơng bố cho
cơng chúng bản dự thảo chuẩn mực của riêng mình cùng thời gian với
bản dự thảo chuẩn mực của IASB và sẽ cùng kêu gọi những góp ý cho
những sự khác biệt quan trọng trong cả hai bản dự thảo. Trong một số
trường hợp, các tổ chức soạn thảo chuẩn mực kế tốn quốc gia có thể
đưa vào bản dự thảo những quan điểm cụ thể về những vấn đề có liên

17

Downloaded by Nav Patel ()


lOMoARcPSD|9844924

Website: Email : Tel : 0918.775.368

quan đến quốc gia họ hoặc có thể kèm theo những chỉ dẫn cụ thể thường
có trong những văn bản tương ứng của IASB.
(e) Các tổ chức soạn thảo chuẩn mực kế toán quốc gia sẽ tuân theo quy trình
soạn thảo chuẩn mực riêng mà họ cho rằng là hài hòa nhất với quy trình

soạn thảo chuẩn mực của IASB. Sự hài hịa này sẽ loại bỏ mọi sự trì
hỗn khơng cần thiết trong quá trình soạn thảo chuẩn mực và hạn chế ở
mức tối đa những sự khác biệt không cần thiết giữa chuẩn mực kế toán
quốc tế và chuẩn mực kế tốn quốc gia.
3. Lợi ích của việc ban hành các chuẩn mực kế toán quốc tế :
Các chuẩn mực kế toán quốc tế ra đời dựa trên nhu cầu thực tế của đời
sống. Chúng ta có thể liệt kê ra rất nhiều lợi ích của việc có những chuẩn mực
quốc tế chung:
3.1. Lợi ích đối với các nhà đầu tư :
- Các nhà đầu tư, cả nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư tổ chức, sẽ có thể
so sánh các kết quả tài chính của các cơng ty khác nhau nằm ở các nước khác
nhau trên toàn thế giới cũng như đưa ra các quyết định đầu tư quốc tế một
cách dễ dàng hơn và tốn kém ít chi phí hơn.
3.2. Lợi ích đối với các cơng ty đa quốc gia :
- Các công ty đa quốc gia sẽ dễ dàng kêu gọi được vốn đầu tư từ các nhà
đầu tư nước ngoài hơn.
-Quản lý cũng dễ dàng hơn với các công ty này do cùng được soạn thảo
trên một chuẩn mực kế toán chung làm cho các thơng tin tài chính được
truyền tải giữa cơng ty con và cơng ty mẹ dễ dàng hơn.
-Việc thâu tóm và sáp nhập các cơng ty nước ngồi cũng dễ dàng hơn.
Các cơng ty đa quốc gia cũng có thể tn thủ theo các yêu cầu về báo cáo của
các sở giao dịch chứng khốn ở nước ngồi được thuận lợi hơn.

18

Downloaded by Nav Patel ()


×