Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

bài tập nhận diện và tính toán chi phí ẩn tại công ty cổ phần điện tử hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.43 KB, 9 trang )

Bài tập
Nhận diện và tính toán chi phí ẩn tại Công ty Cổ Phần Điện tử Bình Hòa.
I. Sơ lược về công ty
1. Lịch sử hình thành:
Công ty Cổ Phần Điện tử Bình Hòa (Viettronics Binh Hoa Joint Stock
Company – VBH) là một thành viên của Tổng Công ty CP Điện tử &Tin học Việt
Nam trực thuộc Bộ Công Thương.
Vào tháng 11 năm 1979, Công ty được thành lập mang tên Xí Nghiệp Linh
Kiện Điện Tử Bình Hòa. Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về sắp xếp các
doanh nghiệp Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ngày
18/12/2003 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ký Quyết định số: 224/2003/QĐ-BCN về
việc chuyển Công ty Điện tử Bình Hòa thành Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một
thành viên Điện tử Bình Hòa. Và tháng 12/2006 chính thức chuyển sang loại hình công
ty cổ phần, đồng thời niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội với mã số giao
dịch VBH.
Công ty hoạt động trên nhiều lĩnh vực như: Thiết kế, chế tạo, sản xuất, mua bán
các linh kiện, thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, tin học viễn thông. Dịch vụ lắp đặt bảo
trì các thiết bị, hệ thống lạnh, mạng tin học, âm thanh, ánh sáng. Cho thuê căn hộ, văn
phòng, nhà xưởng. Đầu tư xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi.Mua
bán thiềt bị văn phòng, văn phòng phẩm.Sản xuất mua bán nước uống tinh khiết.
Đặc biệt là trong lĩnh vực điện tử, Công ty chuyên sản xuất, lắp ráp và gia công
các sản phẩm linh kiện điện tử như: Cuộn biến thế (transformers), cuộn lọc (line
filters), cuộn cản (choke coils), bộ nguồn (DC-DC, AC-DC converters), các bản mạch
điện tử (electronic modules) các loại linh kiện dùng cho các sản phẩm audio video
(ampli, tivi, đầu VCD, DVD), các sản phẩm điện lạnh gia dụng như: máy lạnh hai khối
từ 9000BTU đến 22.000BTU dùng cho gia đình và văn phòng. Năm 1995, VBH là
công ty điện tử đầu tiên của Việt Nam áp dụng công nghệ SMT (công nghệ dán bề
mặt) trong sản xuất linh kiện, bản mạch điện tử.
Trụ sở chính Công ty tại 204 Nơ Trang Long, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM.
Ngoài ra công ty còn một chi nhánh đặt tại khu công nghiệp Hố Nai (tỉnh Đồng Nai).
Năm 1999 VBH được tổ chức BVQI cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản


lý ISO 9002 và năm 2002, được đánh giá lại theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000. Ngoài ra
các sản phẩm của VBH còn đạt được các chỉ tiêu chất lượng của các tổ chức quốc tế
như TUV, UL, BSI … Bên cạnh đó sản phẩm và linh kiện của VBH còn đoạt được
nhiều giải thưởng trong nước và quốc tế về chất lượng và được xuất khẩu sang hầu hết
các nước phát triển như: Nhật Bản, ÚC, Mỹ, Thụy Sỹ, Hồng Kông và các nước Đông
Nam Á.
2. Sơ đồ tổ chức:
3. Các sản phẩm:
Quản trị chất lượng 2
Bộ nguồn Biến thế xung
Cuộn lọc Cuộn cản
Cuộn dây Máy lạnh
Máy trợ thính Board mạch
4. Quy trình sản xuất
- Phân xưởng 1: Lắp ráp bằng tay các sản phẩm từ các chi tiết được cung cấp bởi
xưởng 3, xưởng 4.
Số lượng nhân sự: 40 công nhân và 1 quản đốc
- Phân xưởng 2: Sử dụng máy cắm linh kiện tự động loại công suất lớn, áp suất cao,
cách ly tương đối với môi trường xung quanh.Người điều khiển chỉ đưa nguyên
liệu đầu vào, đợi máy xử lý và lấy sản phẩm ra.
Chuyên sản xuất các sản phẩm có yêu cầu về độ chính xác cao và cho xuất khẩu.
Số lượng máy: 2 máy
Số lượng nhân sự: 10 công nhân và 1 quản đốc
Quản trị chất lượng 3
- Phân xưởng 3: Sử dụng máy uốn cắt chân linh kiện bán tự động gia công các linh
kiện cho phân xưởng 1 và phân xưởng 2.
Số lượng máy: 10 máy
Số lượng nhân sự: 10 công nhân và 1 quản đốc.
- Phân xưởng 4: Sử dụng máy bán tự động để gia công các board mạch cung cấp
cho phân xưởng 1 và phân xưởng 2.

Số lượng máy: 20 máy
Số lượng nhân sự: 20 công nhân, 2 tổ trưởng và 1 quản đốc
- Phân xưởng 5: Lắp ráp cácthiết bị lạnh của công ty sản xuất.
Số lượng nhân sự: 30 công nhân, 2 tổ trưởng và 1 quản đốc.
II. Phân loại chi phí ẩn:
1. Chi phí hữu hình:
- Chi phí kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào
- Chi phí kiểm tra sản phẩm sau khi sản xuất
- Chi phí kiểm tra máy trước khi vận hành
- Chi phí kiểm định tiêu chuẩn cho sản phẩm
- Chi phí hao hụt nguyên vật liệu đồng, sắt, nhựa, linh kiện điện tử trong quá
trình sản xuất.
- Chi phí phế phẩm
- Chi phí sửa chữa lại sản phẩm hỏng
- Chi phí hàng tồn kho
- Chi phí thời gian chết của công nhân
- Chi phí do qui trình sản xuất, lắp ráp
- Chi phí do máy móc hỏng
- Chi phí do sửa chữa và hủy sản phẩm khi bị trả lại
- Chi phí xử lý khiếu nại của khách hàng
Quản trị chất lượng 4
2. Chi phí vô hình:
- Chi phí thương hiệu khi sản phẩm bị lỗi.
- Thái độ làm việc thụ động.
- Quản trị kém dẫn đến quyết định sai.
- Thông tin nội bộ không chính xác, kịp thời.
- Thiếu thông tin bên ngoài.
- Mâu thuẫn nội bộ.
- Điều kiện làm việc không tốt.
- Khách hàng mất lòng tin vào doanh nghiệp.

- Không công bằng, dân chủ
III. Tính toán các chi phí hữu hình:
Tính các chi phí trong thời gian 1 năm.
 Chi phí kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào:
Chi phí tiền lương cho 5 nhân viên/1 lần kiểm tra. Lương trung bình là
4.500.000/nhân viên/tháng.
Mỗi tháng kiểm tra khoảng 12 lần cho nguyên liệu sắt, đồng, các loại
nhựa. Mỗi lần kiểm tra mất khoảng 4 giờ
Chi phí trong một năm:
25.000 x 5 x12 x12 = 18.000.000 VNĐ/năm
 Chi phí kiểm tra sản phẩm sau khi sản xuất.
Phòng Quản lý chất lượng có 1 trưởng phòng, 2 nhân viên ISO và 4 nhân
viên kiểm tra sản phẩm. Lương trung bình là 6.000.000 VNĐ
Mỗi tháng kiểm tra sản phẩm 15 lần cho tất cả các sản phẩm. Mỗi lần
kiểm tra mất khoảng 3 giờ
Chi phí là: 25.000 x 7 x 15 x 12 = 31.500.000 VNĐ/năm
 Chi phí kiểm tra máy trước khi vận hành:
Quản trị chất lượng 5
Mỗi ngày trước khi chạy máy, công nhân kiểm tra thông số máy. Mỗi
mất khoảng 5 phút
Số máy trong xưởng 2, 3, 4 là 32 máy
Chi phí ước lượng: 2000 x 32 x 308 = 19.712.000 VNĐ/năm
 Chi phí kiểm định tiêu chuẩn cho sản phẩm:
Chi phí cho vận chuyển: 500.000 VNĐ
Chi phí kiểm định: 5.000.000 VNĐ
Chi phí khác: 2.000.000 VNĐ
Mỗi năm kiểm định 4 lần cho các sản phẩm:
Chi phí trong 1 năm là: (500.000 + 5.000.000 +2.000.000) x 4= 30 triệu
VNĐ/năm
 Chi phí hao hụt nguyên vật liệu đồng, sắt, nhựa, linh kiện điện tử trong quá

trình sản xuất:
Hao hụt nguyên liệu đồng trong 1 năm: 50 triệu VNĐ
Hao hụt nguyên liệu sắt trong 1 năm: 345 triệu VNĐ
Hao hụt nguyên liệu nhựa 1 năm: 20 triệu VNĐ
Hao hụt linh kiện điện tử cho gia công trong 1 năm : 30 VNĐ
Chi phí cho 1 năm: 50 triệu + 35 triệu + 20 triệu + 30 triệu =135 triệu
VNĐ/năm
 Chi phí phế phẩm:
Chi phí phế phẩm đồng trong 1 năm: 35 triệu VNĐ
Chi phí phế phẩm sắt 1 năm: 15 triệu VNĐ
Chi phí phế phẩm nhựa 1 năm: 10 triệu VNĐ
Chi phí phế phẩm linh kiện điện tử 1 năm: 15 triệu VNĐ
Chi phí phế phẩm cả năm:
35 triệu + 15 triệu +10 triệu + 15 triệu = 75 triệu/năm
Quản trị chất lượng 6
 Chi phí sửa chữa lại sản phẩm hỏng
Tổ sửa chữa sản phẩm hỏng là 10 công nhân, lương trung bình là
3.600.000 VNĐ/tháng. Tổ này làm việc khoảng 150 ngày/ năm.
Chi phí trong 1 năm: 120 000 x 150 x 10= 180.000.000 VNĐ/năm
 Chi phí hàng tồn kho:
Chi phí cho mặt bằng, giấy tờ quản lý trong 1 năm: 25.000.000
VNĐ/năm
 Chi phí thời gian chết công nhân:
Số lượng công nhân của nhà máy là: 250 công nhân. Lương mỗi công
nhân là 3.600.000 VNĐ/tháng. Ngày làm việc 8 giờ.
Thời gian không làm việc của mỗi công nhân trong 1 ngày: 15 phút
Chi phí trong 1 năm là
3.750x 250x 308 = 288.750.000 VNĐ/năm
 Chi phí do qui trình sản xuất, lắp ráp:
Chi phí do dư thừa động tác và thời gian chuyển linh kiện giữa các phân

đoạn sản xuất.
Mỗi ngày công nhân thừa khoảng 7 phút các động tác làm việc và di
chuyển.
Số lượng công nhân trong nhà máy là 250 công nhân. Lương mỗi công
nhân là 3.600.000 VNĐ/tháng. Ngày làm việc 8 giờ. Mỗi năm có 308 ngày làm
việc.
Chi phí là: 1.750x 250 x308= 134.750.000 VNĐ/năm
 Chi phí do máy móc hỏng:
Trung bình mỗi tháng có khoảng 5 lần hỏng ở phân xưởng 2, 3, 4 và
phân xưởng 5.
Mỗi lần máy bị hỏng mất khoảng 2 giờ. Mỗi giờ trung bình làm ra 45 sản
phẩm hoàn chỉnh.
Quản trị chất lượng 7
Chi phí cho công nhân làm việc khác chưa cần thiết
Chi phí cả năm ước tính khoảng: 150 triệu VNĐ/năm
Chi phí kiểm định tiêu chuẩn cho sản phẩm
 Chi phí do sửa chữa và hủy sản phẩm khi bị trả lại:
Chi phí cho nguyên liệu bổ sung
Chi phí cho mặt bằng sửa chữa
Chi phí cho nhân công sửa chữa
Chí phí kiểm tra lại
Chi phí vận chuyển lại
Chi phí cho cả năm khoảng: 95 triệu VNĐ/năm
 Chi phí xử lý khiếu nại của khách hàng:
Chi phí giấy tờ
Chi phí nhân viên
Chi phí cho cả năm khoảng: 30 triệu VNĐ/năm
IV. Các giải pháp giảm chi phí ẩn hữu hình:
Cần giảm chi phí kiểm tra máy trước khi vận hành bằng cách yêu cầu đội bảo
vệ mở máy trước và tinh chỉnh thông số kỹ thuật vận hành máy trước 5 phút cho công

nhân. Vì thông số kỹ thuật của máy không quá phức tạp.
Sử dụng hiệu quả chi phí phân tích khả năng qui trình sản xuất sản phẩm để
đưa ra qui trình sản xuất tối ưu nhằm giảm chi phí do qui trình sản xuất, lắp ráp gây ra
Cần tìm cách giảm các chi phí sai hỏng để tăng lợi nhuận cho công ty cụ thể
như:
-Giảm chi phí hao hụt nguyên vật liệu đồng, sắt, nhựa trong quá trình sản xuất
bằng các biện pháp như tinh chỉnh lại thông số lại máy móc, sử dụng các loại khuôn
đạt tiêu chuẩn bằng cách chấp nhận chi phí ban đầu cho khuôn đạt chất lượng cao.
Quản trị chất lượng 8
-Giảm chi phí sửa chữa lại sản phẩm hỏng và chi phí phế phẩm bằng cách kiểm
tra tốt quá trình sản xuất của công nhân, sử dụng nguyên liệu đầu vào đạt chất lượng,
tinh chỉnh thông số kỹ thuật của máy.
-Hiện tại công ty chưa có chế độ bảo trì máy định kỳ. Do đó, công ty cần thực
hiện bảo trì định kỳ nhằm giảm chi phí do hỏng máy móc, không làm ảnh hưởng đến
kế hoạch sản xuất.
Phòng Quản lý chất lượng cần phối hợp tốt với phòng tài chính – kế toán để thu
thập số liệu, tính toán chi phí chất lượng chính xác nhằm đưa ra những cải tiến qui
trình quản lý sổ sách, nguyên vật liệu và qui trình sản xuất hợp lý./.
Quản trị chất lượng 9

×