Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Ôn thi giữa môn văn lớp 11 kết nối tri thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.29 KB, 7 trang )

1
Đề 1

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
GIẤC MƠ CỦA ANH HỀ
(1) Giấc mơ của anh hề
Thấy mình thành triệu phú
Ác-lơ-canh nghèo khổ
Nằm mỉm cười sau tấm màn nhung.
Giấc mơ người hát xẩm nhục nhằn
Thức dậy giữa lâu đài rực rỡ
Thằng bé mồ côi lạnh giá
Thấy trong tay chiếc bánh khổng lồ
Trên đá lạnh người tù
Gặp bầy chim cánh trắng
Kẻ u tối suốt đời cúi mặt
Bỗng thảnh thơi đứng dưới mặt trời.
(2) Giấc mơ đêm cứu vớt cho ngày
Trong hư ảo người sống phần thực nhất
Cái không thể nào tới được
Đã giục con người
Vươn đến những điều đạt tới
Những giấc mơ êm đềm
Những giấc mơ nổi loạn
Như cánh chim vẫy gọi những bàn tay.
Đời sống là bờ
Những giấc mơ là biển
Bờ khơng cịn nếu chẳng có khơi xa....
(Giấc mơ của anh hề, Lưu Quang Vũ, in trong Thơ tình Lưu Quang Vũ, NXB Văn học,
2002)


*Ghi chú: Lưu Quang Vũ (1948 – 1988) là nhà thơ, nhà văn, nhà soạn kịch. Ông sinh tại
Phú Thọ nhưng quê ở Đà Nẵng, cha ông là nhà viết kịch Lưu Quang Thuận, mẹ là bà Vũ
Thị Khánh, ơng có tuổi thơ gắn bó tại quê Phú Thọ cùng bố mẹ. Đến 1954, ông chuyển về
Hà Nội sống. Ngay từ khi còn bé ông đã mang trong mình những tài năng thiên bẩm về
nghệ thuật. Từ năm 1965 đến năm 1970 ông nhập ngũ, phục vụ trong qn chủng Phịng
khơng – khơng qn. Đây là thời kỳ thơ của Lưu Quang Vũ bắt đầu nở rộ.Từ năm 1970 đến
năm 1978 Lưu Quang Vũ làm biên tập viên cho Tạp chí Sân khấu, bắt đầu sáng tác kịch nói
với kịch đầu tay Sống mãi tuổi 17 viết lại theo kịch bản của Vũ Duy Kỳ.
Thơ ca của ơng khơng chỉ bay bổng mà cịn thể hiện khao khát được hòa vào cuộc sống,
rất giàu cảm xúc và mang một màu sắc riêng biệt. Bài thơ “Giấc mơ của anh hề” của tác giả
Lưu Quang Vũ, in trong Thơ tình Lưu Quang Vũ. Bài thơ “Giấc mơ của anh hề” như là một
lời bộc bạch thay cho tất cả những con người đang sống trong kiếp nghèo khổ ngày ngày chỉ
biết dựa vào những giấc mơ để an ủi, động viên bản thân quên đi những khó nhọc của đời
sống thường ngày mang đến.
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Tự do


2
B. Ngũ ngôn
C. Lục bát
D. Song thất lục bát
Câu 2. Phép tu từ xuất hiện trong đoạn (1)?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Liệt kê
D. Nói quá
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn (2) là:
A. Tự sự

B. Nghị luận
C. Miêu tả
D. Thuyết minh
Câu 4. Dòng thơ nào sau đây nói về ý nghĩa của giấc mơ?
A. Giấc mơ người hát xẩm nhục nhằn
B. Bỗng thảnh thơi đứng dưới mặt trời.
C. Giấc mơ đêm cứu vớt cho ngày
D. Nằm mỉm cười sau tấm màn nhung.
Câu 5. Đặc điểm chung của những giấc mơ trong đoạn (1) là:
A. Mơ về một cuộc sống tốt đẹp
B. Mơ về một cuộc sống giàu có
C. Mơ về một cuộc sống tự do
D. Mơ về một cuộc sống no đủ
Câu 6. Phát biểu nào sau đây nói lên nội dung khái quát của bài thơ?
A. Ý nghĩa của giấc mơ đối với cuộc sống của mỗi con người
B. Ý nghĩa của niềm hy vọng đối với cuộc sống của mỗi con người
C. Ý nghĩa của tinh thần lạc quan đối với cuộc sống của mỗi con người
D. Ý nghĩa của sự nỗ lực đối với cuộc sống của mỗi con người
Câu 7. Phát biểu nào sau đây nói lên thơng điệp mà tác giả muốn gửi gắm qua ba dòng
thơ cuối?
A. Những giấc mơ đưa con người thoát khỏi sự chật chội của đời sống hằng ngày
B. Những giấc mơ khiến cho cuộc đời trở nên có ý nghĩa
C. Những giấc mơ thúc đẩy con người khám phá những vùng đất mới
D. Cả A và B
Câu 8. Bạn hiểu như thế nào về nội dung của hai dòng thơ: Giấc mơ đêm cứu vớt cho
ngày/ Trong hư ảo người sống phần thực nhất?
A. Hai dòng thơ: Giấc mơ đêm cứu vớt cho ngày/ Trong hư ảo người sống phần thực
nhất có thể hiểu là: Những giấc mơ tươi đẹp vào ban đêm chính là “liều thuốc an thần”,
giúp chúng ta giải tỏa căng thẳng, tạm thời quên đi những khó khăn, mệt mỏi trong cuộc
sống thực ban ngày.

B. Hai dòng thơ: Giấc mơ đêm cứu vớt cho ngày/ Trong hư ảo người sống phần thực nhất
có thể hiểu là: Những điều đến với ta trong giấc mơ chính là cái khát vọng thầm kín nhưng
chân thực nhất: đó là những điều ám ảnh ta nhất, khiến ta khát khao muốn đạt được nhất.
C. Đáp án A và B là đúng
D. Đáp án khác
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 9. Bạn rút ra được bài học gì sau khi đọc bài thơ trên?
Câu 10. Bạn có đồng tình với quan điểm của tác giả: Đời sống là bờ/ Những giấc mơ là
biển/ Bờ khơng cịn nếu chẳng có khơi xa khơng? Lí giải tại sao?
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)


3
Anh/Chị hãy viết một bài văn nghị luận về vẻ đẹp của cấu tứ và hình ảnh trong bài thơ
Giấc mơ của anh hề, Lưu Quang Vũ.
.......................Hết....................
Đề 2

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
KHI CON TU HÚ
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng khơng...
Ta nghe hè dậy bên lịng
Mà chân muốn đạp tan phịng, hè ơi!
Ngột làm sao, chết uất thơi

Con chim tu hú ngồi trời cứ kêu!
Huế, tháng 7-1939
(Tố Hữu, Từ ấy, NXB Văn học, Hà Nội, 1971)
*Ghi chú: Bài thơ Khi con tu hú được sáng tác trong nhà lao Thừa Phủ, khi tác giả mới bị
bắt giam ở đây.
Tu hú là lồi chim lơng màu đen (con mái lơng đen có đốm trắng), lớn hơn chim sáo,
thường kêu vào đầu mùa hè.
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ.
A. Biểu cảm
C. Nghị luận
B. Tự sự
D. Miêu tả
Câu 2: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ tự do.
C. Thể thơ lục bát xen lẫn tự do
B. Thể thơ lục bát
D. Thể thơ bảy chữ
Câu 3. Xác định hoàn cảnh của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
A. Bị giặc bắt giam trong nhà lao
B. Bị lạc trong rừng sâu
C. Trốn dưới hầm sâu
D. Tự nhốt mình trong phịng kín
Câu 4. Nhân vật trữ tình thấy gì khi con chim tu hú gọi bầy?
A. Lúa mùa chín, trái cây ngọt, vườn râm, tiếng ve ngân, bắp rây vàng, nắng chói, trời xanh,
đơi con diều sáo.
B. Lúa chiêm chín, trái cây ngọt, vườn râm, tiếng sáo ngân, bắp rây vàng, nắng đào, trời
xanh, đôi con diều sáo.
C. Lúa chiêm chín, trái cây ngọt, vườn râm, tiếng ve ngân, bắp rây vàng, nắng đào, trời
xanh, đôi con diều sáo.

D. Lúa chiêm chín, trái cây ngọt, vườn râm, tiếng ve ngân, bắp rây vàng, nắng đào, trời
xanh, đôi con sáo.
Câu 5. Phép tu từ xuất hiện trong đoạn thơ
A. Điệp


4
B. So sánh
C. Nhân hóa
D. Liệt kê
Câu 6. Bức tranh thiên nhiên cho ta hiểu gì về tâm hồn nhà thơ?
A. Tha thiết yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu tự do
B. Tràn đầy nỗi nhớ thương quê nhà, nhớ thương gia đình, người thân
C. Mang nặng nỗi đau đời
D. Chứa chan hồi niệm về một một tình u đẹp đẽ, thơ ngây
Câu 7. Hành động muốn đạp tan phòng khi nghe tiếng tu hú diễn tả tâm tư như thế nào?
A. Muốn vượt mọi lễ giáo để đến với tình yêu
B. Muốn phá tan ràng buộc để được thỏa chí tang bồng
C. Muốn phá tan gơng xiềng để đến với tự do
D. Muốn phá tan rào cản để được tự do bay nhảy
Câu 8. Tiếng tu hú kêu có thể tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ bởi:
A. Đó là tín hiệu báo mùa lúa bội thu, là biểu tượng của cuộc sống ấm no.
B. Đó là tín hiệu báo mùa xuân đến gần, là biểu tượng của tình u tuổi trẻ.
C. Đó là tín hiệu báo những ngày hội hè vui vẻ, là biểu tượng của cuộc sống thú vị với
những cuồng nhiệt, say mê.
D. Đó là tín hiệu báo những ngày hè rực rỡ đến gần, là biểu tượng của cuộc sống tự do.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Thiên nhiên trong bài thơ được nhân vật trữ tình cảm nhận bằng những giác quan
nào? Cảm nhận của anh/chị về nhân vật trữ tình?
Câu 10. Nhận xét của anh/chị về cấu tứ của bài thơ.

PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Anh/Chị hãy viết bài văn nghị luận về vẻ đẹp của cấu tứ và hình ảnh trong bài thơ
Khi con tu hú (Tố Hữu)
.......................Hết....................
Đề 3

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau:

TIẾNG CHỔI TRE
(1)
Những đêm hè
Khi ve ve
Đã ngủ
Tôi lắng nghe
Trên đường Trần Phú
Tiếng chổi tre
Xao xác
Hàng me
Tiếng chổi tre
Đêm hè
Quét rác...
(2)
Những đêm đông
Khi cơn dông
Vừa tắt

(3)
Sáng mai ra
Gánh hàng hoa

Xuống chợ
Hoa Ngọc Hà
Trên đường rực nở
Hương bay xa
Thơm ngát
Đường ta
Nhớ nghe hoa
Người quét rác
Đêm qua.
Nhớ em nghe
Tiếng chổi tre
Chị quét
Những đêm hè


5
Tôi đứng trông
Trên đường lặng ngắt
Chị lao công
Như sắt
Như đồng
Chị lao cơng
Đêm đơng
Qt rác...

Đêm đơng gió rét
Tiếng chổi tre
Sớm tối
Đi về
Giữ sạch lề

Đẹp lối
Em nghe!
6-1960
(Tố Hữu, Gió lộng, NXB Văn học, 1981)
Lựa chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi từ 1 đến 7:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ.
A. Biểu cảm
C. Nghị luận
B. Tự sự
D. Miêu tả
Câu 2: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ bảy chữ
C. Thể thơ lục bát xen lẫn tự do
B. Thể thơ lục bát
D. Thể thơ tự do
Câu 3. Xác định nhân vật trữ tình trong bài thơ trên?
A. Nhân vật “chị lao công”.
C. Nhân vật “tôi”.
B. Nhân vật “em”.
D. Tác giả, xuất hiện trực tiếp, xưng tên riêng.
Câu 4. Bài thơ Tiếng chổi tre được Tố Hữu sáng tác trong bối cảnh nào?
A. Kháng chiến chống Pháp.
C. Kháng chiến chống Mĩ.
B. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Sau kháng chiến chống Mĩ.
Câu 5. Chọn đáp án đúng nhất khi nói về khung cảnh xuất hiện của chị lao công?
A. Khung cảnh thơ mộng, lãng mạn.
B. Khung cảnh thanh bình, vắng lặng nơi làng quê.
C. Khung cảnh phố phường đông đúc, nhộn nhịp.
D. Khung cảnh vắng vẻ, thời tiết khắc nghiệt.

Câu 6. Biện pháp tu từ được sử dụng ở khổ thơ thứ (2)?
A. So sánh
C. Ẩn dụ
B. Nhân hóa
D. Phóng đại
Câu 7. Dịng nào nêu khơng đúng tác dụng của phép điệp trong các dòng thơ “Nhớ nghe
hoa”, “Nhớ em nghe”, “Em nghe!”?
A. Tạo giọng điệu tâm tình, tha thiết – giọng điệu đặc trưng của thơ Tố Hữu.
B. Tạo nhịp điệu cho lời thơ.
C. Nhấn mạnh và khắc sâu thông điệp nhà thơ muốn nhắn nhủ.
D. Nhấn mạnh sự vất vả của chị lao cơng.
Câu 8. Nhận xét tình cảm, thái độ của tác giả thể hiện trong bài thơ?
A. Đau đớn, xót xa trước những vất vả khổ cực của chị lao công
B. Ngợi ca, trân trọng vẻ đẹp của chị lao cơng, người lao động bình thường
C. Ngợi ca vẻ đẹp yên bình, tĩnh lặng của cảnh vật
D. Bất bình, phẫn nộ với những hành động khơng giữ sạch đường phố
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 9. Cách ngắt nhịp của bài thơ có gì đặc biệt? Nêu hiệu quả của cách ngắt nhịp đó.
Câu 10. Có ý kiến cho rằng: Nghề lao công cũng là một nghề cao q. Anh/Chị có đồng
tình với ý kiến đó khơng? Vì sao?
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Anh/Chị hãy viết bài văn nghị luận về vẻ đẹp của cấu tứ và hình ảnh trong bài thơ
Tiếng chổi tre (Tố Hữu).
----------------HẾT --------------


6
Đề 4
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:

LÁ ĐỎ
Nguyễn Đình Thi
Gặp em trên cao lộng gió
Rừng lạ ào ào lá đỏ
Em đứng bên đường như quê hương
Vai ác bạc quàng súng trường.
Ðoàn quân vẫn đi vội vã
Bụi Trường Sơn nhoà trời lửa.
Chào em, em gái tiền phương
Hẹn gặp nhau nhé giữa Sài Gịn.
Em vẫy cười đơi mắt trong.
Trường Sơn, 12/1974
(Nguồn: Trường Sơn – đường khát vọng, NXB Chính trị quốc gia, 2009)
* Tác giả: Nguyễn Đình Thi (1924- 2003), sinh ra tại thành phố Luông Pha Băng, nước
Lào. Ông tham gia kháng chiến và giữ nhiều chức vụ quan trọng của Đảng. Nguyễn Đình
Thi được xem là một nghệ sĩ đa tài, ông sáng tác nhạc, làm thơ, viết tiểu thuyết, kịch, tiểu
luận phê bình, ở lĩnh vực nào ơng cũng có những đóng góp đáng trân trọng. Thơ ơng tự do,
phóng khống mà vẫn hàm súc, sâu lắng, suy tư và có nhiều tìm tịi theo hướng hiện đại.
* Tác phẩm: Mùa thu năm 1974, Nguyễn Đình Thi cùng với nhà thơ Tế Hanh, Phạm Tiến
Duật và nhà nhiếp ảnh Đinh Đăng Định theo đường mòn Hồ Chí Minh vào chiến trường
Nam Bộ. Tại đây, ơng đã chứng kiến hiện thực của cuộc chiến tranh khốc liệt với sự hy sinh
mất mát, đớn đau mà con người phải trải qua ở nhiều góc độ, khía cạnh, tầng bậc khác
nhau… Nhưng cũng chính từ những tổn thất, đau thương, mất mát ấy lại hiện lên một vẻ
đẹp diệu kỳ, lãng mạn của bức tranh thiên nhiên Trường Sơn đại ngàn giữa mùa trút lá.
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ bảy chữ
C. Thể thơ lục bát xen lẫn tự do
B. Thể thơ lục bát
D. Thể thơ tự do

Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là
A. Cơ gái
B. Người lính trên đường hành qn
C. Tác giả
D. Em gái tiền phương
Câu 3. Chỉ ra các hình ảnh miêu tả thiên nhiên nơi đỉnh Trường Sơn
A. Lộng gió, rừng lạ ào ào lá đổ
B. Lộng gió, rừng lạ ào ào lá đỏ
C. Lộng gió, rừng lạ xơn xao lá đỏ
D. Lộng gió, rừng lạ ào ào thác đổ
Câu 4. Khơng khí hành qn hào hùng, thần tốc được gợi lên qua hình ảnh nào?
A. Đồn qn đi vội vàng; bụi Trường Sơn nhịa trong trời lửa
B. Đồn qn đi vội vã; bụi Trường Sơn rực trong trời lửa
C. Đồn qn đi vội vã; bụi Trường Sơn nhịa trong trời lửa
D. Đoàn quân đi vội vã; cát bụi Trường Sơn nhòa trong trời lửa


7
Câu 5. Câu thơ “Em đứng bên đường như quê hương” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Điệp
D. Ẩn dụ
Câu 6. Hình ảnh “bụi Trường Sơn nhịa trời lửa” gợi cho em suy nghĩ gì?
A. Sự hùng vĩ của núi rừng Trường Sơn
B. Sự kiêu hùng của người lính Trường Sơn
C. Sự lãng mạn của tình yêu thời chiến
D. Sự khốc liệt của chiến tranh
Câu 7. Khơng khí sử thi trong bài thơ được thể hiện qua
A. Vẻ đẹp của thiên nhiên rừng Trường Sơn; vẻ đẹp giản dị của cô gái tiền phương

B. Khung cảnh cuộc hành quân hào hùng, thần tốc; em gái tiền phương gan dạ, dũng cảm
C. Sự khốc liệt của chiến tranh; niềm tin tất thắng vào cuộc kháng chiến
D. Sự rực rỡ của màu lá đỏ; sự bình yên của người con gái quê hương
Câu 8. Cảm hứng lãng mạn trong bài thơ được gợi lên bởi
A. Vẻ đẹp của thiên nhiên rừng Trường Sơn; vẻ đẹp của người con gái trẻ trung, tươi tắn;
niềm tin tất thắng vào cuộc kháng chiến
B. Vẻ hùng vĩ của núi rừng Trường Sơn, lời hứa hẹn gặp giữa Sài Gòn
C. Sự can trường, dũng cảm của em gái tiền phương, sắc màu rực rỡ của lá đỏ rừng Trường
Sơn
D. Những xúc cảm chân thành của người lính chiến; sự khốc liệt của chiến tranh
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Nhận xét của anh/chị về cấu tứ của bài thơ Lá đỏ.
Câu 10. Bài thơ gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về vẻ đẹp của con người Việt Nam trong những
năm chiến tranh gian khổ?
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Anh/Chị hãy viết bài văn nghị luận về vẻ đẹp của cấu tứ và hình ảnh trong bài thơ Lá
đỏ (Nguyễn Đình Thi)
----------------HẾT --------------



×