Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Đp đề tk cuối hk2 toán 7 (22 23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.14 KB, 9 trang )

UBND HUYỆN BÌNH CHÁNH
TRƯỜNG THCS ĐA PHƯỚC

ĐỀ THAM KHẢO CUỐI HỌC KÌ II
MƠN: TỐN 7
Năm học: 2022 – 2023
Ngày kiểm tra: …/ /2023
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THAM KHẢO
(Đề có 01 trang)

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
14 21
=
Câu 1: Tỉ lệ thức nào sau đây không được lập tử tỉ lệ thức 8 12
14
8
=
A. 21 12

21 12
=
B. 14 8

14 21
=
C. 12 8

12
8


=
D. 21 14

Câu 2: Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong
bảng sau
x
-5
1
y
1
?
Giá trị cần điền vào dấu ? là?
-

1
5

1
B. 5

A.
C. 5
D. - 5
Câu 3: Biết đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a. Khi x = - 2 thì
y = 4. Khi đó hệ số a bằng bao nhiêu
A. - 2

B. - 6
a


C. - 8

D. - 4

c

Câu 4: Nếu có tỉ lệ thức b = d thì:
A. a = c
B. ad = cb.
C. b = d
D. ab= dc.
Câu 5: Từ đẳng thức 2.50 = 5.20, ta có thể lập được tỉ lệ thức nào?
2

50

A. 20 = 5

.

.

2

5

B. 50 = 20 .
a

2 20

C. 5 = 50 .

2 50
D. 5 = 20 .

c

Câu 6: Từ tỉ lệ thức b = d suy ra
a a+c
a a+ b
a a−c
c c +b
A. b = b+d
B. b = b+d C. b = d−b
D. d = a−b
Câu 7: Chọn câu sai
A. Tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng 60°
B. Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.
C. Tam giác cân là tam giác đều.
D. Tam giác đều là tam giác cân
Câu 8: Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác
5cm; 4cm; 1cm
3cm; 4cm; 5cm
A.
B.

.


C.


5cm; 2cm; 2cm

D.

1cm; 4cm; 10cm

Câu 9: Một tam giác cân có số đo góc ở đáy bằng 400 thì số đo góc ở đỉnh là
A. 600.
B. 900.
C. 1000.
D. 500.
Câu 10: Cho hình vẽ. Biết D EFH vng cân tại D. Số đo của
·
EFH
là:
0

0
B. 115

A. 105

0
C. 125

0

D. 135


µ
µ
0
0 µ
Câu 11: Cho D ABC , có góc A = 46 , C = 65 . Tính số đo góc B ?
0
A. 69

0
B. 99

0
C. 111

0

D. 135

Câu 12: Cho hình vẽ. Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp
nào?
A. Cạnh- Góc- Góc
B. Cạnh- Góc- Cạnh
C. Góc- Cạnh- Góc
D. Cả ba đều đúng
Phần II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
a 6
=
Câu 1: (1,0 điểm) Cho b 5 . Tìm a, b, biết: a - b = 3.
Câu 2:(1,0 điểm) Số học sinh tiên tiến của ba lớp 7A, 7B, 7C tương ứng tỉ lệ với 5; 4;
3. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tiên tiến,biết rằng lớp 7A có số học sinh tiên tiến

nhiều hơn lớp 7B là 3 học sinh
Câu 3:(2,0 điểm) Cho P(x) = x 2−5 x+ 3 x 3−23 và Q(x)=3 x 3+ x 2−13+ 3 x .
a) Tính P(x) + Q(x )
b) Tìm nghiệm của P(x) – Q(x)

Câu 4:(3,0 điểm) Cho ABC có AB < AC, M là trung điểm BC, trên tia đối của tia
MA lấy điểm D sao cho MD = MA.
a) Chứng minh: AMD =CMB
b) Chứng minh: AB // DC.
c) Chứng minh:

·
·
ABD
= DCA


*** HẾT ***


ĐÁP ÁN
Phần I: TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
Đáp Án
C
A
Phần II: TỰ LUẬN


3
C

4
B

5
C

6
A

7
C

8
B

9
C

10
D

a 6
a b
=
=
Bài 1: a. Ta có b 5 suy ra 6 5 .


0.25

a b a- b 3
= =
= = 3.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 6 5 6 - 5 1

0.5

Do đó a = 6×3 = 18;b = 5×3 = 15 .

11
A

12
B

0.25

Vậy a = 18;b = 15.
Câu 2:(1,0 điểm) Số học sinh tiên tiến của ba lớp 7A, 7B, 7C tương ứng tỉ lệ với 5; 4;
3. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tiên tiến,biết rằng lớp 7A có số học sinh tiên tiến
nhiều hơn lớp 7B là 3 học sinh
Gọi số học sinh 3 lớp 7A, 7B, 7C là a, b, c (học sinh) (a,b,c thuộc N)
0.25
a b c
= =
có: 5 4 3 và a - b = 3
Ta
0.25


Þ

a b c a- b 3
= = =
= =3
5 4 3 5- 4 1

a
= 3 Þ a = 15
5
b
= 3 Þ b = 12
4
c
= 3Þ c = 9
3
0.25
Vậy số học sinh tiên tiến của 3 lớp là 15 HS, 12 HS, 9 HS
Câu 3:(2,0 điểm) Cho P(x) = x 2−5 x+ 3 x 3−23 và Q(x)=3 x 3+ x 2−13+ 3 x .

0.25


a)Tính P(x) + Q(x )
= x 2−5 x+ 3 x 3−23 + 3 x 3+ x 2−13+ 3 x .

0.5

= 6 x 3+ 2 x 2−2 x−46


0.5

b) Tìm nghiệm của P(x) – Q(x)
= x 2−5 x+ 3 x 3−23 – (3 x 3+ x 2−13+ 3 x ).
= x 2−5 x+ 3 x 3−23 – 3 x 3−x 2+13−3 x).

0.25

= −8 x−10

0.25

Ta có: -8x – 10 = 0

0.25

x=

-

5
4
0.25

Câu 4:(3,0 điểm).
a) Chứng minh: AMB =DMC
Xét AMB và DMC, ta có:
AM = MD (gt)


0.25

MB = MD (gt)

0.25

·
·
AMB
= CMD
(đối đỉnh)

0.25

Vậy AMB =DMC (c-g-c)

0.25

b) Chng minh: AB // DC.
TA cú: AMB =DMC

0.25

à

Nờn A1 = D1 (góc tương ứng)

0.25

Mà 2 góc này ở vị trí so le trong


0.25

Vậy AB // CD

0.25

c) Chứng minh:

·
·
ABD
= DCA


Xột ABD v DCA, cú
AB = CD (cmt)
à =D

A
1

1

AD l cạnh chung
Vậy ABD = DCA (c – g – c)
=>

·
·

ABD
= DCA

sai 1 ý – 0.25
0.25
0.25


1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 MƠN TỐN – LỚP 7
Mức độ đánh giá
TT

Chủ đề

Nội dung/Đơn
vị kiến thức

Nhận biết
TN
KQ

TL

Thông hiểu
TNKQ

TL

Tỉ lệ thức và 6
dãy tỉ số bằng (1,5

nhau
đ)

1

2

Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung

TNK
Q

TL

Vận dụng cao
TNKQ

điểm

TL

25

(1đ)
2

20

(2đ)


6

3

(1,5
Các
đ)
hình
hình học
cơ bản Giải bài tốn
13 tiết có nội dung
(52%) hình học và
vận dụng giải
5,5đ
quyết vấn đề
thực tiễn liên
quan đến hình
học.
Tổng

Vận dụng

1

Tỉ lệ
thức và
đại lượng
Giải toán về
tỉ lệ 12

đại lượng tỉ lệ
tiết
(48%)
4,5đ

Tam giác.
Tam giác
bằng nhau.
Tam giác cân.

Tổng
%

(3đ)
45

10
1
(1đ)

12

3

4

(3đ)

(3đ)


(4đ)

30%

30%
60%

40%

100
40%

BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MƠN TỐN – LỚP 7

100


Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
TT

1

Chủ đề

Tỉ lệ
thức
và đại
lượng
tỉ lệ
12 tiết

(48%)
4,5đ

Mức độ đánh giá

Tỉ lệ thức * Nhận biết:
và dãy tỉ
– Nhận biết được tỉ lệ thức và
số bằng
các tính chất của tỉ lệ thức.
nhau
(6 tiết)

Nhận
biết

Thơng
hiểu

Vận
dụng

6(TN)

– Nhận biết được dãy tỉ số
bằng nhau.
* Vận dụng:

1(TL)


– Vận dụng được tính chất của
tỉ lệ thức trong giải tốn.
– Vận dụng được tính chất của
dãy tỉ số bằng nhau trong giải
tốn (ví dụ: chia một số thành
các phần tỉ lệ với các số cho
trước,...).
Giải toán *Vận dụng:
về đại
lượng tỉ lệ – Giải được một số bài toán
đơn giản về đại lượng tỉ lệ
(6 tiết)
thuận (ví dụ: bài tốn về tổng
sản phẩm thu được và năng
suất lao động,...).
– Giải được một số bài tốn
đơn giản về đại lượng tỉ lệ
nghịch (ví dụ: bài tốn về thời
gian hồn thành kế hoạch và
năng suất lao động,...).

2 (TL)

Vận
dụng
cao


2


Các
hình
hình
học

bản

Tam giác.
Tam giác
bằng
nhau.
Tam giác
cân.

13tiết(
52%)

Nhận biết:

6(TN)

– Nhận biết được: Tam giác.
Tam giác bằng nhau. Tam
giác cân.

Thơng hiểu:

2(TL)

– Giải thích được định lí về

tổng các góc trong một tam
giác bằng 180o.

5,5đ

– Giải thích được các trường
hợp bằng nhau của hai tam
giác, của hai tam giác vuông.
– Mô tả được tam giác cân và
giải thích được tính chất của
tam giác cân (ví dụ: hai cạnh
bên bằng nhau; hai góc đáy
bằng nhau).
Giải bài
tốn có
nội dung
hình học
và vận
dụng giải
quyết vấn
đề thực
tiễn liên
quan đến
hình học

Vận dụng :
– Diễn đạt được lập luận và
chứng minh hình học trong
những trường hợp đơn
giản( ví dụ: lập luận và chứng

minh được các đoạn thẳng
bằng nhau, các góc bằng nhau
từ các điều kiện ban đầu liên
quan đến tam giác,..).
– Giải quyết được một số vấn
đề thực tiễn (đơn giản, quen
thuộc) liên quan đến ứng dụng
của hình học như: đo, vẽ, tạo
dựng các hình đã học.

1(TL)



×