Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đồ án môn SQL quản lý xe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.23 KB, 16 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ thế giới, có thể nói
ngành công nghệ thông tin phát triển với tốc độ nhanh nhất và ngày càng thể hiện
vai trò to lớn, hết sức quan trọng đối với toàn bộ đời sống con người. Hầu hết các
lĩnh vực trong xã hội đều ứng dụng công nghệ thông tin, nhiều phần mềm đã mang
lại hiệu quả không thể phủ nhận. Song thực tiễn luôn đặt ra những yêu cầu mới đòi
hỏi ngành công nghệ thông tin không ngừng phát triển để thoả mãn và đáp ứng
những thay đổi của cuộc sống.
Trước thực tế trên đòi hỏi phải có sự biến đổi trong công tác quản lý nhằm
tin học hoá vào quản lý thay cho sổ sách để làm tăng tính thuận tiện và khả năng
lưu trữ dữ liệu, những phần mềm quản lý hệ thống ra đời đã giúp cho người sử
dụng dễ dàng hơn và ít tốn công sức hơn khi thực hiện thủ công. Tuy nhiên, việc
thiết kế cơ sở dữ liệu theo hướng truyền thống đã bộc lộ một số nhược điểm làm
giảm hiệu quả quản lý của người sử dụng và làm tăng chi phí thời gian và công sức
của người thiết kế khi tiến hành nâng cấp hệ thống. Đó cũng chính là nguyên nhân
của sự ra đời một hướng thiết kế cơ sở dữ liệu mới : Cơ sở dữ liệu hướng sự kiện.
Đề tài “Hệ thống quản lý xe” nhằm mục tiêu xây dựng những
ứng dụng thực tế tại một cửa hàng sách với CSDL được thiết kế theo hướng
sự kiện. Chương trình giúp cho người sử dụng thuận tiện trong việc quản lý,
đồng thời nâng cao tính linh hoạt khi nâng cấp hệ thống.
Đồ án môn học gồm các 2 phần chính như sau :
Phần 1: Phân tích , thiết kế cơ sở dữ liệu trên SQL server
Phân 2: Thực hiện kết nối cơ sở dữ liệu trên VB.Net
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô giáo vì những sự giúp đỡ, chỉ bảo,
và những gợi ý vô cùng quan trọng và có nghĩa của thầy trong quá trình em thực
hiện đồ án.
Cơ cấu tổ chức
Hệ thống quản lý xe được phân chia thành các đầu mối như sau :
- Ban quản lý xe máy : chịu trách nhiệm quản lý chung về thực lực xe trong Học
viện như về tổng số lượng, phân loại, chi tiết các loại xe có trong biên chế, các kế
hoạch nhập xe, sửa chữa, bảo dưỡng, niêm cất, thanh lý…


- Văn phòng : chịu trách nhiệm quản lý các loại xe con phục vụ cho các nhiệm vụ
như chuyên chở cán bộ, an ninh, tác chiến, phòng chống bão lụt, khai thác thông
tin, huấn luyện quân sự,các công tác cán bộ và một số chính sách khác.
- Phòng hậu cần : chịu trách nhiệm quản lý việc điều động các loại xe ka, xe tải, xe
chỉ huy, xe cứu thương… nhằm bảo đảm các công tác chung như chuyên chở cán
bộ giáo viên, di chuyển vật chất, vận chuyển xăng dầu, quân trang, quân y, doanh
trại, tăng gia sản xuất…
- Ban xăng dầu : chịu trách nhiệm quản lý và cấp phát xăng dầu, nhiên liệu cho các
xe theo đúng định mức và nhiệm vụ thực hiện.
1.1 Quy trình quản lý
a) Quản lý thực lực xe :
- Ban quản lý xe máy thực hiện quản lý thực lực xe cho toàn học viện. Mỗi khi có
1 xe được chuyển đến (nhập mới, mua lại, được cấp trên biên chế…) phải tiến
hành cập nhật toàn bộ thông tin liên quan đến xe như biển số, loại xe, số khung, số
máy, nguồn gốc, chất lượng
- Mỗi đầu xe được biên chế cho một lái xe cụ thể.
- Mỗi khi có sự thay đổi về thực lực xe như sửa chữa, niêm cất, luân chuyển, thanh
lý… phải được cập nhật vào hệ thống quản lý xe
b) Điều động xe
Kế hoạch điều động xe do hai cơ quan bảo đảm : Văn phòng chịu trách nhiệm
điều động xe con và Phòng hậu cần chịu trách nhiệm điều động các loại xe tải, xe
ca, xe cứu thương…
Khi có nhu cầu sử dụng xe, đơn vị sử dụng (hoặc hộ xăng dầu) gửi phiếu dự trù
xe về cơ quan bảo đảm xe (Văn phòng, Phòng Hậu cần). Cơ quan bảo đảm xe căn
cứ vào phiếu dự trù nhận được để điều động loại xe thích hợp và cấp giấy công tác
xe cho lái xe. Mỗi giấy công tác xe chỉ có hiệu lực trong một chuyến công tác). Sau
đó phải tiến hành cập nhật chuyến xe đó vào bảng điều động xe.
Trước khi đi công tác phải kiểm tra một số nội dung sau :
Kiểm tra giấy tờ : bao gồm giấy chứng nhận đăng kí xe, giấy phép lưu hành,
giấy phép lái xe, giấy công tác xe, sổ theo dõi hoạt động xe máy, các giấy tờ bảo

đảm chở hàng hoá…
Kiểm tra kĩ thuật và thiết bị an toàn : bao gồm kiểm tra nhiên liệu, dầu bôi
trơn, kiểm tra máy, hoạt động của các đồng hồ, còi đèn, gạt mưa, các hệ thống
phanh tay, phanh chân, kiểm tra lốp, tay lái, dụng cụ, đồ nghề, kiểm tra hàng hoá,
bạt che, bảo đảm an toàn…
Khi kết thúc một chuyến công tác xe phải tiến hành cập nhật vào bảng điều
động xe đồng thời kiểm tra tình hình sử dụng xe trong suốt quá trình công tác.
c) Quản lý sửa chữa
Quá trình sửa chữa các loại xe được phân thành bốn nhóm chính : nhỏ, vừa,
thực tế và lớn. Mỗi khi tiến hành sửa chữa đối với loại vừa trở lên phải cập nhật
tương ứng vào bảng danh mục sửa chữa.
Đối với các loại sửa chữa nhỏ thì lái xe được biên chế tiến hành tự sửa chữa
và bảo dưỡng. Đối với các loại sửa chữa loại vừa trở lên, lái xe thông báo cho ban
quản lý xe máy để tiến hành sửa chữa. Trường hợp không thể tự sửa chữa được,
ban quản lý xe máy sẽ gửi xe đến các nhà máy, đơn vị sửa chữa chuyên dụng.
d) Cấp phát xăng dầu :
Các đơn vị (chủ hộ xăng dầu) được cấp phiếu dự trù xăng dầu theo mẫu
thống nhất do Ban xăng dầu cấp. Khi có nhu cầu sử dụng đơn vị dự trù vào phiếu
gửi về cơ quan bảo đảm xe. Đơn vị lĩnh nhận xăng dầu phải có bảng kê khai hành
trình km xe chạy và thanh toán xăng dầu theo giờ máy nổ, với định mức tiêu thụ
xăng dầu theo đúng nhãn hiệu của các phương tiện kĩ thuật.
e) Quản lý tai nạn :
Quản lý tai nạn xe do ban Quản lý xe máy chịu trách nhiệm. Mỗi khi xảy ra
một tai nạn, lái xe được biên chế của xe gặp tai nạn phải thông báo cho ban QLXM
để tiến hành cập nhật tai nạn vào bảng danh mục tai nạn.
Thông tin về tai nạn bao gồm : loại tai nạn, ngày xảy ra, đăng kí xe, nơi xảy
ra tai nạn, mức độ hỏng, bộ phận hỏng…
Các bảng dữ liệu thông thường
Căn cứ vào việc xác định bảng dữ liệu theo hướng sự kiện như vừa nêu trên,
ta nhận thấy một số bảng trong hệ thống không phù hợp với cấu trúc hướng sự kiện

và cũng không có tác dụng trong việc quản lý theo hướng sự kiện nên chúng sẽ
được giữ lại làm bảng dữ liệu thông thường và được tích hợp trong quá trình thiết
kế chương trình.
Các bảng dữ liệu thông thường bao gồm : (cấu trúc đã xác định ở phần trên)
- Danh mục xe
- Danh mục cán bộ
- Danh mục cấp bậc
- Danh mục chức vụ
- Danh mục trình độ
- Danh mục đơn vị
- Danh mục chất lượng xe
- Danh mục định mức xăng dầu
3.4.1 Các bảng sự kiện
3.4.1.1 Điều động
Tên trường Mô tả
Manhomsukien DD
Tenhomsukien Điều động
Sotruong 12
Field1_name loaidieudong
Field1_mota Loại điều động
Field1_type Nvarchar
Field1_width 50
Field1_format
Field1_value
Field1_range
Field2_name Ngaybatdau
Field2_mota Ngày bắt đầu
Field2_type Smalldatetime
Field2_width 4
Field2_format dd/MM/yyyy

Field2_value
Field2_range
Field3_name Ngayketthuc
Field3_mota Ngày kết thúc
Field3_type Smalldatetime
Field3_width 4
Field3_format dd/MM/yyyy
Field3_value
Field3_range
Field4_name Madangki
Field4_mota Đăng kí xe
Field4_type Nvarchar
Field4_width 6
Field4_format
Field4_value
Field4_range
Field5_name Madonvi
Field5_mota Mã đơn vị
Field5_type Nvarchar
Field5_width 6
Field5_format
Field5_value
Field5_range
Field6_name Noiden
Field6_mota Nơi đến
Field6_type Nvarchar
Field6_width 30
Field6_format
Field6_value
Field6_range

Field7_name Tenhang
Field7_mota Tên hang
Field7_type Nvarchar
Field7_width 30
Field7_format
Field7_value
Field7_range
Field8_name Kmxechay
Field8_mota Km xe chạy
Field8_type Int
Field8_width 4
Field8_format
Field8_value
Field8_range 0  500000
Field9_name Trongluongcho
Field9_mota Trọng lượng chở
Field9_type Int
Field9_width 4
Field9_format
Field9_value
Field9_range
Field10_name Trongluongkeo
Field10_mota Trọng lượng kéo
Field10_type Int
Field10_width 4
Field10_format
Field10_value
Field10_range
Field11_name Nhienlieu
Field11_mota Nhiên liệu (lít)

Field11_type Int
Field11_width 4
Field11_format
Field11_value
Field11_range
Field12_name Daunhon
Field12_mota Dầu nhờn (lít)
Field12_type Int
Field12_width 4
Field12_format
Field12_value
Field12_range
.2 Sửa chữa
Tên trường Mô tả
Manhomsukien SC
Tenhomsukien Sửa chữa
Sotruong 11
Field1_name Loaisuachua
Field1_mota Loại sửa chữa
Field1_type Nvarchar
Field1_width 50
Field1_format
Field1_value
Field1_range
Field2_name Ngaybatdau
Field2_mota Ngày bắt đầu
Field2_type Smalldatime
Field2_width 4
Field2_format dd/MM/yyyy
Field2_value

Field2_range
Field3_name Ngayketthuc
Field3_mota Ngày kết thúc
Field3_type Smalldatetime
Field3_width 4
Field3_format dd/MM/yyyy
Field3_value
Field3_range
Field4_name Madangki
Field4_mota Đăng kí xe
Field4_type Nvarchar
Field4_width 6
Field4_format
Field4_value
Field4_range
Field5_name Madonvi
Field5_mota Mã đơn vị
Field5_type Nvarchar
Field5_width 6
Field5_format
Field5_value
Field5_range
Field6_name Noisuachua
Field6_mota Nơi sửa chữa
Field6_type Nvarchar
Field6_width 30
Field6_format
Field6_value
Field6_range
Field7_name Kmcuoi

Field7_mota Km cuối
Field7_type Int
Field7_width 4
Field7_format
Field7_value
Field7_range 0  500000
Field8_name Lansuachua
Field8_mota Lần sửa chữa
Field8_type Int
Field8_width 4
Field8_format
Field8_value
Field8_range 0 1000
Field9_name Bophansuachua
Field9_mota Bộ phận sửa chữa
Field9_type Nvarchar
Field9_width 30
Field9_format
Field9_value
Field9_range
Field10_name Mucsuachua
Field10_mota Mức sửa chữa
Field10_type Nvarchar
Field10_width 30
Field10_format
Field10_value
Field11_name Ghichu
Field11_mota Ghi chú
Field11_type Ntext
Field11_width 16

Field11_format
Field11_value
Field11_range
3.4.1.2 Cấp phát xăng dầu
Tên trường Mô tả
Manhomsukien CPXD
Tenhomsukien Cấp phát xăng dầu
Sotruong 12
Field1_name Loaicapphat
Field1_mota Loại cấp phát
Field1_type Nvarchar
Field1_width 50
Field1_format
Field1_value
Field1_range
Field2_name Ngaybatdau
Field2_mota Ngày bắt đầu
Field2_type Smalldatime
Field2_width 4
Field2_format Dd/MM/yyyy
Field2_value
Field2_range
Field3_name Ngayketthuc
Field3_mota Ngày kết thúc
Field3_type Smalldatetime
Field3_width 4
Field3_format Dd/MM/yyyy
Field3_value
Field3_range
Field4_name Madangki

Field4_mota Đăng kí xe
Field4_type Nvarchar
Field4_width 6
Field4_format
Field4_value
Field4_range
Field5_name Madonvi
Field5_mota Mã đơn vị
Field5_type Nvarchar
Field5_width 6
Field5_format
Field5_value
Field5_range
Field6_name Noiden
Field6_mota Noi đến
Field6_type Nvarchar
Field6_width 30
Field6_format
Field6_value
Field6_range
Field7_name Kmxechay
Field7_mota km xe chạy
Field7_type Int
Field7_width 4
Field7_format
Field7_value
Field7_range 0  500000
Field8_name Nhienlieu1
Field8_mota Nhiên liệu trước (lít)
Field8_type Int

Field8_width 4
Field8_format
Field8_value
Field8_range 0  100
Field9_name Daunhon1
Field9_mota Dầu nhờn trước (lít)
Field9_type Int
Field9_width 4
Field9_format
Field9_value
Field9_range 0  5
Field10_name Nhienlieu2
Field10_mota Nhiên liệu sau (lít)
Field10_type Int
Field10_width 4
Field10_format
Field10_value
Field10_range 0 100
Field11_name Daunhon2
Field11_mota Dầu nhờn sau (lít)
Field11_type Int
Field11_width 4
Field11_format
Field11_value
Field11_range 0 5
Field12_name Ghichu
Field12_mota Ghi chú
Field12_type Ntext
Field12_width 16
Field12_format

Field12_value
Field12_range
Tai nạn
Tên trường Mô tả
Manhomsukien TN
Tenhomsukien Tai nạn
Sotruong 11
Field1_name Loaitainan
Field1_mota Loại tai nạn
Field1_type Nvarchar
Field1_width 50
Field1_format
Field1_value
Field1_range
Field2_name Ngaybatdau
Field2_mota Ngày bắt đầu
Field2_type Smalldatime
Field2_width 4
Field2_format dd/MM/yyyy
Field2_value
Field2_range
Field3_name Ngayketthuc
Field3_mota Ngày kết thúc
Field3_type Smalldatetime
Field3_width 4
Field3_format dd/MM/yyyy
Field3_value
Field3_range
Field4_name Madangki
Field4_mota Đăng kí xe

Field4_type Nvarchar
Field4_width 6
Field4_format
Field4_value
Field4_range
Field5_name Madonvi
Field5_mota Mã đơn vị
Field5_type Nvarchar
Field5_width 6
Field5_format
Field5_value
Field5_range
Field6_name Noixayra
Field6_mota Nơi xảy ra tai nạn
Field6_type Nvarchar
Field6_width 30
Field6_format
Field6_value
Field6_range
Field7_name Lantainan
Field7_mota Lần tai nạn
Field7_type Int
Field7_width 4
Field7_format
Field7_value
Field7_range 0 100
Field8_name Muchonghoc
Field8_mota mức hỏng hóc
Field8_type Nvarchar
Field8_width 30

Field8_format
Field8_value
Field8_range
Field9_name Bophanhonghoc
Field9_mota Mức sửa chữa
Field9_type Nvarchar
Field9_width 30
Field9_format
Field9_value
Field9_range
Field10_name Tienphat
Field10_mota Tiền phạt
Field10_type Float
Field10_width 8
Field10_format
Field10_value
Field11_name Ghichu
Field11_mota Ghi chú
Field11_type Ntext
Field11_width 16
Field11_format
Field11_value
Field11_range
Một số Form chính của chương trình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×