Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

xác định công thức phan tử hợp chất vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.67 KB, 4 trang )

Tùy vào điều kiện ban đầu của bài toán, ta có những cách khác nhau để tìm
raCTPT của một hợp chất vô cơ. Sau đây là 4 cách thường gặp.
1. Lập CTHH của hợp chất khi biết % nguyên tố và
khối lượng mol chất (PTK):
- Đưa công thức về dạng chung AxBy hoặc AxByCz (x, y, z nguyên dương)
- Tìm M
A
, M
B
, M
C

- Ta có tỷ lệ:

=> x, y, z => CTHH của hợp chất cần tìm.
Ví dụ : Xác định CTPT của hợp chất A biết thành phần % về khối lượng các
nguyên tố là: %Ca = 40%; % C = 12%; %O = 48% và MA = 100 g.
Giải:
Đặt CTPT là Ca
x
CyOz
Ta có tỷ lệ sau:

Thay số vào ta có:
=> x = 1; y = 1; z = 3
Vậy CTPT là CaCO
3
.
2. Lập CTHH dựa vào khối lượng mol chất (PTK) và tỉ
lệ về khối lượng nguyên tố.
- Đưa công thức về dạng chung AxByCz tỷ lệ khối lượng nguyên tố: a, b, c (x, y,


z nguyên dương).
- Tìm M
A
, M
B
, M
C
, M
chất
.
- Đặt đẳng thức:

- Tìm x, y, z …=> CTHH của hợp chất.
Ví dụ: Xác định CTPT của hợp chất biết hợp chất này gồm 2 nguyên tố C và H,
tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố là 3: 1 và phân tử khối là 16.
Giải:
- Đặt công thức là CxHy.
- Ta có tỷ lệ sau:
- Thay số vào ta có:
=> x = 1; y = 4. Vậy CTPT là CH
4
.
3. Lập CTHH dựa vào thành phần % khối lượng
nguyên tố.
- Đưa công thức về dạng chung AxByCz (x, y , z nguyên dương)
- Tìm M
A
, M
B
, M

C
.
- Đặt tỉ lệ: M
A
: M
B
: M
C
= %A : %B : %C
- Tìm x, y, z. Suy ra công thức đơn giản của hợp chất.
Ví dụ: Xác định CTPT của hợp chất biết thành phần % các nguyên tố lần lượt là:
% H= 2,04%; % S = 32,65%; % O =65,31%.
Giải:
Đặt CTPT là HxSyOz.
Ta có tỷ lệ sau: M
H
: M
S
: M
O
= %H : %S : %O
Hay:
Thay số vào ta có: x: y: z =
Tính ra được x= 2; y = 1; z = 4
Suy ra CTPT dạng đơn giản nhất là: H
2
SO
4
.
4. Lập CTHH dựa vào PTHH.

- Đọc kỹ đề, xác định số mol của chất tham gia và sản phẩm.
- Viết PTHH: Dựa vào lượng của các chất đã cho tính theo PTHH.
- Tìm M nguyên tố.
Ví dụ: Cho 16 gam một oxit của Sắt tác dụng hoàn toàn với khí H
2
ở điều kiện
nhiệt độ cao thấy dùng hết 6,72 lit khí H
2
( ở đktc). Tìm CTPT của oxit sắt.
Giải:
Theo đề:
n
H
2
= 6,72/22,4 = 0,3 mol.
Đặt CTPT của oxit sắt là: FexOy.
Ta có phương trình hoá học sau: Fe
x
O
y
+ y H
2
xFe + y H
2
O.
Theo PTHH :
n
Fe
x
O

y
= 1/y .
n
H
2
= 0,3/y mol.
Theo đề:
n
Fe
x
O
y
=
<=> 16y = 16,8x+ 4,8y <=> 11,2 y = 16, 8 x. Hay:

Vậy CTPT của oxit sắt là Fe
2
O
3
.

×