Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Ôn tập lý thuyết (phần trắc nghiệm2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.12 KB, 57 trang )

HIỂU BIẾT CNTT CƠ BẢN
 Hertz (Hz) là đơn vị đo: Tốc độ tính tốn của CPU

trong máy tính
 Thời gian cần thiết để thiết bị lưu trữ truy cập đến dữ
liệu phụ thuộc vào : Tốc độ truy cập
 khi chạy chương trình dọn đĩa (Disk cleanup): Xóa
các tệp tin tạm thời.
 Những ký tự được sử dụng để biểu diễn số nhị phân:
Các chữ số 0 và 1


Hiểu biết CNTT cơ bản
 .Chương trình trước khi có thể được thực thi trên máy

tính, nó phải được: Biên dịch
 Mục đích chính của loại phần mềm tạo ra các tài liệu
văn bản là: Trình xử lý văn bản
 Phần mềm nào là thích hợp để sử dụng trong việc
tính tốn và quản lý dữ liệu với qui mơ dữ liệu vừa và
nhỏ?
 Số nhị phân là: Các số 1 và 0


Hiểu biết CNTT cơ bản
 khi một máy tính được đặt trong chế độ Sleep: Duy

trì trạng thái hiện hành của tất cả chương
trình và tập tin trong bộ nhớ và duy trì máy
tính ở chế độ tiêu thụ ít điện năng
 Phần mềm là gì: Là một tập hợp các chỉ thị


(lệnh) nhằm hướng dẫn cho máy tính thực
hiện một/nhiều tác vụ nào đó.
 Chức năng thường được sử dụng để cài đặt, hủy cài
đặt, cài lại phần mềm trong windows: Bảng điều
khiển (Control Panel)


Hiểu biết CNTT cơ bản
 Tại sao RAM được coi là bốc hơi? Nó biến mất

khi máy tính tắt hoặc khởi động lại
 Thành phần bên trong máy tính nào thực hiện
các tính tốn và các phép tốn logic: Bộ vi xử lý
 tùy chọn các thiết lập (settings) hệ thống để
quản lý về việc sử dụng nguồn năng lượng cho
máy tính: Power plan


Hiểu biết CNTT cơ bản
 Các đường mạch điện tử liên kết các thiết bị

khác nhau với nhau được gọi là: bus
 cách nhận biết một tập tin hay thư mục là
shortcut: Chúng được hiển thị với một mũi tên nhỏ
phía góc dưới bên trái của biểu tượng
 Loại bộ nhớ mà cả SRAM và DRAM đều mất tất
cả dữ liệu khi chúng tắt nguồn:
Volatile



HIỂU BIẾT CNTT CƠ BẢN
đúng khi nói về ổ đĩa cứng thể rắn :
1. Khơng có bộ phận chuyển động nên ít bị gãy, vỡ
2. Có tốc độ khởi động nhanh hơn
3. Ít tỏa nhiệt hơn


Hiểu biết CNTT cơ bản
chức năng của hệ điều hành:
1. Quản lý quá trình (process management)
2. Quản lý bộ nhớ (memory management)
3. Giao tiếp với người dùng (user interaction)
4. Quản lý hệ thống lưu trữ (Storage Management)


Hiểu biết CNTT cơ bản
 Một công ty nhỏ đang tạo một danh sách

khách hàng lớn với tên, thông tin liên lạc, chi
tiết công ty, chi tiết mua bán. Ứng dụng nào
bạn nên dùng: Microsoft Access
 lợi ích của việc cấp phép sử dụng phần mềm
theo vị trí, theo số lượng, không giới hạn: Giá
cả, cài đặt, cập nhật
 Máy tính sẽ thực hiện việc gì khi bạn khởi động
một chương trình ứng dụng: Nạp một bản sao của
các chỉ dẫn hoạt động của chương trình vào bộ nhớ
RAM



Hiểu biết CNTT cơ bản
RAM được cài đặt ở đâu: Mainboard (Bo mạch chủ)
 Khơng đóng bất kỳ chương trình nào đang
chạy của người dùng hiện tại, tùy chọn nào sau
đây cho phép đăng nhập vào tài khoản khác
trên máy tính: Switch User
 khi nói về các đơn vị đo: Megabits được dùng để
mô tả tốc độ kết nối với Internet, Megabytes được
dùng để mô tả dung lượng


Hiểu biết CNTT cơ bản
 Tập tin chứa thông tin về một cấu hình hệ

thống tại 1 thời điểm cụ thể: Restore point
 cung cấp các lệnh cho CPU để giao tiếp với các
thiết bị được yêu cầu khi bật máy tính: Hệ thống
BIOS
 Trong máy tính, thành phần điều khiển và
thao tác dữ liệu để tạo ra thông tin được gọi là:
Bộ vi xử lý


Hiểu biết CNTT cơ bản
 Thiết bị chuyển tiếng động thành dạng mà cụm

hệ thống có thể xử lý là: Microphone
 RAM được biết đến như là thiết bị lưu trữ: tạm
thời
 Độ phủ của các bít được bố trí trên ổ đĩa được

goi là: Mật độ
 Những hạn chế của việc sử dụng Netbook là :
Kích cỡ màn hình và Dung lượng lưu trữ


Hiểu biết CNTT cơ bản
 Thiết bị chuyển tiếng động thành dạng mà cụm

hệ thống có thể xử lý là: Microphone
 RAM được biết đến như là thiết bị lưu trữ: tạm
thời
 Độ phủ của các bít được bố trí trên ổ đĩa được
goi là: Mật độ
 Những hạn chế của việc sử dụng Netbook là :
Kích cỡ màn hình và Dung lượng lưu trữ


Hiểu biết CNTT cơ bản
 Thiết bị được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu và

các chương trình mà người dùng hiểu, thành
các định dạng phù hợp để máy tính có thể xử lý
là: Thiết bị đầu vào
 Theo nhiều chun gia dự đốn, cơng nghệ sẽ
tạo nên cuộc cách mạng có ảnh hưởng lớn tới
cách thức con người giao tiếp và sử dụng cơng
nghệ máy tính là: Khơng dây


Hiểu biết CNTT cơ bản

 Nếu bạn đang tải một chương trình từ Internet,

quá trình nào bạn nên sử dụng trước khi cài
đặt chương trình: Lưu các tập tin và quét
virut/spyware trên tập tin
 DBMS là từ viết tắt của cụm từ: Database
management Software
 nên làm gì khi 1 phần mềm liên tục có vấn đề:
Xóa ứng dụng và sử dụng ứng dụng khác thay thế và
Gỡ bỏ cài đặt sau đó cài đặt lại.


Hiểu biết CNTT cơ bản
 Hai bên tham gia vào EULA là: Người giữ bản

quyền của chương trình và người dùng cuối
 Con người, quy trình, phần mềm, phần cứng và
dữ liệu là năm thành phần của một: Hệ thống
thông tin
 Quy trình thường được mơ tả trong các tài liệu
hướng dẫn sử dụng được soạn thảo bởi: Chuyên
gia máy tính


Hiểu biết CNTT cơ bản
 Giấy phép phần mềm là tóm tắt trong các thỏa

thuận giấy phép người dùng cuối (EULA – End
UserLicense Agreement), thường sẽ hiển thị
khi cài đặt phần mềm và vạch ra các điều

khoản cũng như nguyên tắc để sử dụng phần
mềm một cách hợp pháp. Tuy nhiên, có một số
giới hạn khơng được bao gồm trong tất cả các
thỏa thuận cấp phép. Đó là: Số giờ sử dụng phần
mềm trong ngày


Hiểu biết CNTT cơ bản
 Một chương trình đơn lẻ cung cấp các chức

năng của trình xử lý văn bản, trình bảng tính,
bộ quản trị cơ sở dữ liệu và nhiều hơn nữa là: Bộ
ứng dụng tích hợp
 Ứng dụng được tập trung vào các lĩnh vực và
nghề nghiệp cụ thể là: Ứng dụng chun dụng
 Một fìle có chứa các thiết lập có sẵn có thể được
sử dụng bởi nhiều kiểu trình chiếu phổ biến gọi
là: một Khn mẫu


Hiểu biết CNTT cơ bản
 Phần mềm cho phép máy tính tương tác với

người sử dụng, ứng dụng và phần cứng được gọi
là : Phần mềm hệ thống
 Loại phần mềm bao gồm mã nguồn chưa hồn
thiện và do đó có thể sửa đổi và phân phối bởi
lập trình viên là: Phần mềm mã nguồn mở (Open
Source Software)



Hiểu biết CNTT cơ bản
Các tùy chọn dưới đây là lợi ích khi cập nhật một
phần mềm ứng dụng:
 Tăng cường bảo mật
 Khắc phục các lỗi của phần mềm
 Phần mềm được tăng cường các tiện ích hoặc tính
năng


Hiểu biết CNTT cơ bản
Bước nào kiểm tra thủ công các cập nhật của
windows 7:
Start / Control panel / System
mantainance / Windows update
Điện thoại thơng minh có thể nhận lệnh từ :
Người dùng
Hệ thống máy tính khác


Hiểu biết CNTT cơ bản
 Để thực hiện các phần mềm đồ họa, chơi game

đồ họa, người dùng cần nâng cấp máy tính của
mình với thiết bị : Card màn hình
 DVD là viết tắt của cụm từ: Digital Versatile Disc
 Các chức năng cơ bản của máy tính: Lưu trữ dữ
liệu, xử lý dữ liệu, trao đổi dữ liệu, điều khiển



Hiểu biết CNTT cơ bản
 Điều khác biệt giữa RAM và đĩa cứng trong

một máy tính: RAM là dễ bay hơi, nó khơng lưu giữ
thơng tin trong bộ nhớ sau khi tắt máy. Ổ đĩa cứng là
không dễ bay hơi, nó vẫn cịn giữ lại thơng tin trong
bộ nhớ sau khi tắt máy
 Hệ thống bộ nhớ của máy tính bao gồm: Bộ
nhớ trong, bộ nhớ ngoài
 Hệ thống vào/ra của máy tính khơng bao gồm
đồng thời các thiết bị: ROM, RAM, các thanh ghi


Hiểu biết CNTT cơ bản
 1 Megabyte = 1024 Kilobytes

 1 Exabyte = 1024 Petabytes
 1 Kilobyte = 1024 Bytes
 1 Gigabyte = 1024 Megabytes
 1 Byte = 8 Bits
 1 Petabyte = 1024 Terabytes


Hiểu biết CNTT cơ bản
 khi một máy tính được đặt trong chế độ

Hibernate: Duy trì trạng thái hiện hành của tất cả
chương trình và tập tin trong đĩa cứng và tắt hệ thống
 MS Windows 2000: là hệ điều hành có phiên
bản làm máy chủ

 khi hệ điều hành đang chạy ở chế độ Safe
Mode: Hệ điều hành chỉ tải các tập tin hệ thống cơ
bản, các dịch vụ cơ bản và các drivers cơ bản


Hiểu biết CNTT cơ bản
 Đơn vị dữ liệu nhỏ nhất dùng trong máy tính

là: Bit
 Các đĩa kim loại cứng, dày, có khả năng lưu trữ
và truy cập dữ liệu với tốc độ cao được gọi là:
đĩa cứng
 Hộp chứa hầu hết các thành phần điện tử tạo
nên hệ thống máy tính được gọi là: Đơn vị hệ
thống


×