Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Quy chế chi tiêu nội bộ 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.45 KB, 32 trang )

SỞ GD VÀ TẠO LÂM ĐỒNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THPT ĐẠ TÔNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY CHẾ
Chi tiêu nội bộ của trường THPT ĐẠ TÔNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-THPT ngày 13 tháng 02 năm 2023
của trường THPT Đạ Tông)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, nguyên tắc và căn cứ xây dựng quy chế:
1. Mục đích:
Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị là nhằm:
1.1. Tạo quyền chủ động và tự chịu trách nhiệm cho Hiệu trưởng trong
quản lý và chi tiêu tài chính;
1.2. Tạo quyền chủ động cho viên chức,người lao động trong nhà trường
(dưới đây viết tắt là VCNLĐ) thực hiện, giám sát và hồn thành tốt nhiệm vụ
chun mơn được giao;
1.3. Sử dụng tài sản, kinh phí ngân sách đúng mục đích, có hiệu quả gắn
với thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu.
2. Nguyên tắc:
2.1. Xây dựng quy chế đảm bảo không vượt quá chế độ quy định hiện hành
của Nhà nước;
2.2. Phù hợp với hoạt động của nhà trường; đảm bảo cho nhà trường và
VCNLĐ hoàn thành nhiệm vụ được giao;
2.3. Mọi khoản chi tiêu phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo


quy định của Nhà nước.
2.4. Quy chế được xây dựng trên cơ sở công khai, dân chủ và đảm bảo
quyền lợi hợp pháp của Viên chức và NLĐ.
3. Căn cứ
- Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 56/2022/TT- BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng
lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;


2

- Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tình hình thực hiện nhiệm vụ
chun mơn được giao;
- Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành theo quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tình hình thực hiện qua các năm về chi tiêu và sử dụng tài sản tại cơ quan;
- Dự toán chi ngân sách Nhà nước được giao hàng năm thực hiện chế độ tự
chủ tài chính.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng:
Đối tượng áp dụng của quy chế này là “cán bộ, viên chức, người lao động và
người học của trường THPT Đạ Tông trong hoạt động quản lý, giảng dạy - giáo
dục và nghiên cứu, phục vụ, học tập và rèn luyện”.
2. Phạm vi áp dụng:
Quy chế này quy định về chi tiêu nội bộ từ nguồn kinh phí do ngân sách
Nhà nước cấp hàng năm; các nguồn kinh phí được trích, được hưởng do thực hiện
nhiệm vụ hàng năm và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Điều 3. Phân loại đơn vị

Căn cứ Quyết định số 1647/QĐ-UBND, ngày 19/09/2022 của UBND Tỉnh
Lâm Đồng về việc Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập và giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp cơng lập trực thuộc
Sở giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025. Đơn vị trường THPT Đạ Tơng là
đơn vị thuộc nhóm 4
Chương II
CHI TIÊU NỘI BỘ
Điều 4. Chi tiền lương và tiền cơng và các khoản đóng góp
- Tiền lương tiền cơng và các khoản phụ cấp, các khoản trích nộp BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ thực hiện theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
- Tiền lương của CBVCNLĐ nghỉ ốm đau, thai sản: Do cơ quan Bảo hiểm xã hội
chi trả theo chế độ quy định.
- Tiền công của người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng:
Mức chi
+ Hợp đồng thỉnh giảng 75.000 đồng/tiết
+ Hợp đồng nhân viên bảo vệ: 5.750.000đ/tháng (trong đó ngân sách hỗ trợ
48.000.000 đồng/năm).
+ Hợp đồng nhân viên văn thư kiêm phục vụ: 4.000.000đồng/tháng
+ Hợp đồng nhân viên thư viện 4.000.000đồng/tháng


3

Điều 5. Thanh toán tiền làm thêm giờ
1. Đối với nhân viên: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNVBTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính
Mức chi : Đối với trường hợp làm thêm giờ, làm đêm mà nhà trường khơng bố trí
được ngày nghỉ cho nhân viên thì chi trả 150.000đ/ ngày khơng bố trí được nghỉ
bù.
- Hồ sơ kèm theo:
+ Giấy đề nghị thanh tốn.

+ Bảng chấm cơng làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ hoặc Giấy báo làm thêm
giờ (sử dụng trong trường hợp đơn vị làm thêm giờ không thường xuyên);
2. Đối với nhà giáo: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLTBGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà
giáo trong các cơ sở giáo dục cơng lập.
Do vậy Sở Tài chính có cơng văn số 3303/ STC- HCSN ngày 02 tháng 12 năm
2014 V/v chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục
cơng lập, nếu khơng có quy chế để thực hiện việc bố trí giáo viên dạy thêm giờ sẽ
ảnh hưởng đến nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị đề nghị Hiệu
trưởng, thủ trưởng các trường xây dựng quy chế bố trí giáo viên dạy thêm giờ
đảm bảo đúng chế độ quy định và trong phạm vi dự tốn kinh phí thường xun
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Do đó ngân sách nhà nước khơng cấp kinh
phí bổ sung để chi trả tiền lương dạy thêm giờ cho các đơn vị. Nên một số bộ mơn
do thiếu giáo viên (do có giáo viên nghỉ sinh, giáo viên nghỉ ốm đau, giáo viên đi
học các lớp cao học theo đề án vị trí việc làm, lớp bồi dưỡng tiếng anh theo chuẩn
theo quy định của cấp trên, giáo viên kiêm nhiệm phòng thực hành, kiêm nhiệm
tổ trưởng, kiêm nhiệm Đoàn thanh niên, Hội LHTN, giáo viên được giảm tiết do
con nhỏ, thiếu giáo viên…) nhà trường sẽ trả tiền cho những môn học thiếu giáo
viên với mức chi 120.000đ/1 tiết dạy dư tiết và làm thủ tục thanh tốn.
Những mơn thiếu tiết giáo viên không dạy nhà trường sẽ hợp đồng thỉnh giảng
giáo viên trường khác về dạy với số tiền: 80.000 đ/ tiết.
- Hồ sơ kèm theo:
+ Bảng kê giờ dạy thay, dạy kê;
+ Công văn triệu tập;
+ Hồ sơ nghỉ ốm, nghỉ thai sản.
Từng học kỳ giáo viên phải lập bảng kê khai giờ dạy, kể cả các công việc quy đổi
ra tiết chuẩn theo mẫu, phải có xác nhận của tổ trưởng chun mơn.
Phó hiệu trưởng phụ trách chun mơn chịu trách nhiệm về mặt pháp lý số tiết
dạy thay, dạy kê của giáo viên làm căn cứ để thanh toán.
Bảng kê thanh toán phải thể hiện đầy đủ nội dung nguyên nhân tăng giờ.



4

3. Đối với giáo viên kiêm nhiệm quản trị các phần mềm :
Giáo viên kiêm nhiệm các phần mềm thực hiện khốn theo tiết và được tính thừa
giờ nếu vượt giờ.
+ Phần mềm Vnedu, xếp thời khóa biểu, phụ trách CNTT : 2 tiết/ tuần.
+ Phần mềm csdl ngành giáo dục: 1 tiết/ tuần.
Điều 6: Chi khen thưởng, chi phúc lợi
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ về việc
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Căn cứ Thông tư
22/2021/TT-BGD ngày 20/7/2021của Bộ Giáo dục quy định về đánh giá học sinh
THCS và học sinh THPT và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1. Chi khen thưởng:
- Tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng được tính trên cơ sở
mức lương cơ sở do Chính phủ quy định có hiệu lực vào thời điểm ban hành
quyết định cơng nhận các danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự được Nhà nước
tặng thưởng hoặc quyết định khen thưởng. Tiền thưởng sau khi nhân hệ số với
mức lương cơ sở được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.
- Đối với các khoản khen thưởng đã được cấp trên khen đồng thời đã cấp
kinh phí khen thưởng thì nhà trường khơng chi khoản chi này.
- Chi in ấn Giấy chứng nhận, Giấy khen, Bằng khen; khung Bằng khen,
Giấy khen….
- Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm cho các cá nhân, tập thể được
khen thưởng;
- Các khoản chi khác liên quan trực tiếp cho công tác thi đua, khen thưởng
như: công tác tổ chức, chỉ đạo, sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua; Họp liên

tịch bình xét xếp loại CB – GV NV và người lao động, công tác tuyên truyền phổ
biến nhân rộng điển hình tiên tiến; thực hiện cơng tác thanh tra, kiểm tra; chi tập
huấn nghiệp vụ thi đua khen thưởng...
- Chi khen thưởng học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, xuất sắc, học sinh
tiên tiến cuối năm học
- Để khuyến khích, động viên cho nhà giáo và học sinh tham gia các hoạt
động thi đua…, phát động các phong trào dạy tốt và học tốt, tùy tình hình kinh phí
nhà trường phối hợp với hội CMHS khen thưởng cho cá nhân và tập thể với mức
như sau:
1.1 Đối với tập thể (tổ) hoặc lớp:
- Tập thể lớp vững mạnh xuất sắc : 200.000 đ/lớp + giấy khen/ năm học
- Tập thể tổ CM vững mạnh xuất sắc : 200.000 đ/Tổ
Hồ sơ bao gồm:


5

- Quyết định khen thưởng
- Danh sách ký nhận
- Hóa đơn tài chính
1.2 Đối với cá nhân:
1.2.1 Chế độ khen thưởng đối với học sinh đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi
cấp trường, tỉnh, quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế.
a. Học sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên tại các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia,
khu vực quốc tế hoặc quốc tế về các mơn văn hóa, khoa học kỹ thuật
+ Giải nhất cấp quốc gia: 12.000.000đ/ giải, khu vực quốc tế hoặc quốc tế
50.000.000đ/giải
+ Giải nhì cấp quốc gia: 10.000.000đ/ giải, khu vực quốc tế hoặc quốc tế
40.000.000đ/giải
+ Giải ba cấp quốc gia: 7.000.000đ/ giải, khu vực quốc tế hoặc quốc tế

30.000.000đ/giải
+ Giải khuyến khích: 5.000.000đ/ giải, khu vực quốc tế hoặc quốc tế 50.000.000đ/
giải
b. Học sinh đạt giải nhất tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh về các môn văn hóa,
khoa học kỹ thuật THPT: mức khen thưởng Giải nhất : 1.000.000đ/hs. Giải nhì
700.000đ/hs. Giải ba 500.000đ/hs. Giải Khuyến khích: 300.000đ/hs
c. Học sinh đạt giải nhất tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp trường về các môn văn hóa,
khoa học kỹ thuật THPT: mức khen thưởng giải nhất 100.000đ/học sinh. Giải nhì
70.000đ/hs. Giải ba 50.000đ/hs. Giải Khuyến khích: 30.000đ/hs
d. Đối với thể dục thể thao cấp tỉnh ( Hội khỏe phù đổng)
- Đối với giải cá nhân: huy chương vàng 1.000.000đ/học sinh, huy chương bạc
700.000đ/học sinh, huy chương đồng 500.000đ/học sinh.
1.2.2 Chi khen thưởng học sinh giỏi qua các kì thi bộ, sở tổ chức thi qua mạng:
- Khen thưởng học sinh giỏi cấp quốc gia: Giải nhất 10.000.000đ/học sinh, giải nhì
7.000.000đ/học sinh, giải ba
5.000.000đ/học sinh, giải khuyến khích
3.000.000đ/học sinh
- Khen thưởng học sinh giỏi cấp tỉnh: Giải nhất 1.000.000đ/học sinh, giải nhì
700.000đ/học sinh, giải ba 500.000đ/học sinh, giải khuyến khích 300.000đ/học sinh
- Khen thưởng học sinh giỏi cấp huyện: Giải nhất 500.000đ/học sinh, giải nhì
300.000đ/học sinh, giải ba 200.000đ/học sinh, giải khuyến khích 100.000đ/học sinh
- Khen thưởng học sinh giỏi cấp trường: Giải nhất 100.000đ/học sinh, giải nhì
70.000đ/học sinh, giải ba 50.000đ/học sinh, giải khuyến khích 30.000đ/học sinh:
1.2.3. Đối với học sinh giỏi và học sinh tiên tiến theo học năm học:
- Khen thưởng học sinh xuất sắc: 150.000đ/hs/năm học
- Khen thưởng học sinh giỏi: 100.000đ/hs/ năm học.


6


- Chi thưởng cho học sinh tiên tiến: 40 000đ/ hs/ năm học.
1.2.4 Mức chi khen thưởng đối với giáo viên ngoài chế độ khen thưởng của nhà
nước.
- Khen thưởng giáo viên thao giảng chào mừng ngày 20/11/, 08/3… đạt tiết dạy
tốt mức thưởng: 100.000 đ/ người.
- Khen thưởng đối với giáo viên hoặc nhóm giáo viên tham gia bồi dưỡng có học
sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên tại các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, khu vực,
quốc tế hoặc quốc tế về các mơn văn hóa, khoa học kỹ thuật
+ Giải nhất: 12.000.000đ/ giải, khu vực quốc tế hoặc quốc tế 50.000.000đ/giải
+ Giải nhì: 10.000.000đ/ giải, khu vực quốc tế hoặc quốc tế 40.000.000đ/giải
+ Giải ba: 7.000.000đ/ giải, khu vực quốc tế hoặc quốc tế 30.000.000đ/giải
+ Giải khuyến khích: 5.000.000đ/ giải, khu vực quốc tế hoặc quốc tế 50.000.000đ/
giải
- Đối với giải cấp tỉnh mức chi 10% so với cấp quốc gia, khu vực, quốc tế; cấp
trường áp dụng mức chi 3% so với cấp quốc gia, khu vực, quốc tế.
- Chi khen thưởng Cán bộ, giáo viên có học sinh đạt giải Hội khỏe phù đổng, giải
thể thao học sinh, hội thao Quốc phòng các cấp
+ Khen thưởng cho GV luyện tập tham gia Hội khỏe phù đổng, giải thể thao học
sinh có đạt giải cấp tỉnh trở lên, mức chi : Huy chương vàng: 1.000.000đ/1 giải,
Huy chương bạc: 500.000đ/1giải, Huy chương đồng: 300.000đ/1 giải
- Khen thưởng Giáo viên giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, giáo viên tài năng,
nghiệp vụ sư phạm trẻ:
+ Khen thưởng giáo viên đạt kết quả thi nghiệp vụ sư phạm trẻ cấp trường mức chi
200.000đ/người. Thi nghiệp vụ sư phạm trẻ cấp tỉnh 500.000đ/người
+ Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường mức chi 200.000đ/người/năm học, cấp
huyện: 300.000đ/người/năm học, cấp tỉnh 500.000đ/người/năm học.
+ Giáo viên dạy giỏi cấp trường 300.000đ/người/năm học, cấp tỉnh
1.000.000đ/người/năm học
- Khen thưởng cho GVBM có tỉ lệ học sinh đỗ TNTHPT vượt chỉ tiêu
+ Mơn Tốn, Anh văn có 85% từ 3 điểm trở lên mức khen thưởng: 1.000.000đ/1

giáo viên
+ Các mơn cịn lại có tỷ lệ tốt nghiệp đạt chỉ tiêu chất lượng đăng ký từ đầu năm
trở lên mức khen thưởng: 1.000.000đ/1 giáo viên
- Khen thưởng giáo viên có học sinh đạt điểm cao trong kỳ tốt nghiệp THPT mức
khen thưởng như sau:
+ Các môn Tốn, Anh Văn, Lý, Hóa, Sinh phải đạt từ 6 điểm trở lên mức thưởng
50.000đ/hs ( không quá 20 học sinh)


7

+ Môn Văn phải đạt từ 7 điểm trở lên mức thưởng 50.000đ/hs ( không quá 20 học
sinh)
+ Các môn : Sử, Địa phải đạt từ 7,5 điểm trở lên mức thưởng 50.000đ/hs ( không
quá 20 học sinh)
+ Môn GDCD phải đạt từ 9 điểm trở lên mức thưởng 50.000đ/hs ( không quá 20
học sinh)
Hồ sơ kèm theo:
- Quyết định khen thưởng của Hiệu trưởng đối với học sinh yêu cầu ghi rõ số tiền
được khen hoặc khen thưởng bằng hiện vật như vở, cặp …
- Danh sách nhận hoặc hóa đơn tài chính nếu bằng hiện vật
2. Chi phúc lợi
2.1 Nội dung chi
- Khám sức khoẻ định kỳ hàng năm cho người lao động;
- Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm.
- Chi thăm hỏi, hiếu hỉ,
- Chi hỗ trợ người nghỉ hưu, tiền tết
- Chi hỗ trợ cc, vc chuyển công tác, VC nghỉ việc
2.1.2 Mức chi
- Chi khám sức khoẻ định kỳ: Căn cứ hợp đồng khám sức khỏe với đơn vị có

chức năng cung ứng dịch vụ theo quy định hiện hành. Kinh phí thực hiện được bố
trí, sử dụng từ kinh phí tiết kiệm được từ nguồn giao thực hiện tự chủ trong năm
và các khoản thu nếu có chênh lệch thu lớn hơn chi.
- Các khoản chi các ngày lễ gồm: ngày giỗ tổ Hùng Vương, ngày 30/4 và ngày
01/5, ngày 02/9 mức chi: từ 150.000 đến 300.000 đ/người ( nếu tiết kiệm được)
- Chi ngày Nhà giáo Việt Nam mức chi : 500.000 đ/ người
- Chi ngày tết nguyên đán mức chi 500.000đ/ người
- Chi phúng viếng bố mẹ bên vợ, bên chồng, con của cán bộ, giáo viên nhân viên
đang công tác mất và cán bộ viên chức đang công tác mất…: Mức chi không quá:
1.000.000 đ/người
- Chi thăm hỏi: 300.000đ/ người
- Hiếu hỉ mức chi đến 500.000 đ/người.
- Chi ngày 8/3 ( Viên chức nữ) mức chi 100.000 đ/người
- Chi ngày tết thiếu nhi 01/6, ngày tết trung thu mức chi( dưới 15 tuổi): 100.000 đ/
cháu.
- Chi thăm hỏi tứ thân phụ mẫu, con, vợ hoặc chồng của CB GVCNV gặp bệnh
hiểm nghèo mức chi: từ 500.000 đ/ người.


8

- Chi thăm hỏi cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường gặp bệnh hiểm nghèo
mức chi: 1.000.000 đ/ người
- Chi ngày 20/11 cho CB, VC đã nghỉ hưu: 400. 000đ/người.
- Chi thăm hỏi, phúng viếng bên ngoài đơn vị mức chi không quá 1.000.000 đ/
người
- Chi mua quà CB,VC chuyển công tác,VC thôi việc, nghỉ hưu mức chi không
quá: 500.000 đ/ người
- Chi khánh thành, kỷ niệm ngày thành lập trường của đơn vị bạn mức chi
500.000đ/đơn vị.

2.1.3 Hồ sơ kèm theo
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Quyết định mức chi, hỗ trợ của thủ trưởng đơn vị
+ Danh sách ký nhận tiền hỗ trợ ( hoặc hóa đơn mua hàng)
3. Chi nghỉ phép năm: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 141/2011/TTBTC ngày 20/10/2011 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh tốn tiền nghỉ
phép hàng năm đối với CBCC, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3.1 Mức chi
- Phụ cấp đi đường cho những ngày đi đường thực tế, mức chi tương đương mức
phụ cấp lưu trú khi đi công tác quy định là không quá 200.000 đ/ ngày lưu trú
- Khi nghỉ phép hàng năm, cán bộ viên chức đi bằng các phương tiện đường bộ,
đường thủy, đường sắt mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày
thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hàng năm và chỉ
được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
Phụ cấp đi đường thực hiện theo công văn 2806/KBNN – KSC ngày 15/6/2022
của KB nhà nước về việc thanh toán phụ cấp đi đường cho công chức, viên chức,
người lao động khi giải quyết chế độ nghị phép hàng năm thì chỉ thanh toán tiền
tàu xe, tiền lương nên chỉ được thanh toán phụ cấp lưu trú tối đa 02 ngày.
- Tiền phương tiện đi lại khi đi nghỉ phép: Tiền phương tiện đi lại phải trả cho
đơn vị, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách cung cấp (trừ phương tiện máy
bay) theo quy định của pháp luật, gồm: tiền phương tiện chiều đi và về từ nhà đến
ga tàu, bến xe; tiền vé tàu, xe vận chuyển đến nơi nghỉ phép và theo chiều ngược
lại.
Mức Chi tiền xe đi nghỉ phép năm như sau:
* Mức khoán tiền xe một chiều từ nơi đi nghỉ phép đến nơi nghỉ phép
- Từ Đạ Tông đến Lâm Hà : 80.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến Đức Trọng : 100.000đ/người/lượt


9


- Từ Đạ Tông đến Đơn Dương : 110.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến Đà Lạt : 120.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến Lạc Dương : 130.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến Di Linh : 130.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến Bảo Lộc : 200.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến Bảo Lâm : 200.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến TP.buôn mê thuột : 130.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến Thị Xã Gia Nghĩa : 150.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến Gia Lai, Kon Tum : 230.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tơng đến Nha trang, khánh hịa : 250.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tơng đến Ninh Thuận, Bình Thuận : 250.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tơng đến Bình Định : 350.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tơng đến huế : 450.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến quảng trị : 500.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tơng đến Quảng Bình : 550.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến Hà Tĩnh : 600.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến Nghệ An : 650.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến Thanh Hóa : 700.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tơng đến Ninh Bình : 720.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến Nam Định : 850.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tơng đến Thái Bình : 880.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tơng đến Hà Nội : 900.000đ/người/lượt
- Từ Đạ Tông đến Các tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên
Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lào Cai, n Bái, Điện
Biên, Hồ Bình, Lai Châu, Sơn La : 900.000 đồng/người/lượt
- Từ Đạ Tơng đến các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà
Rịa-Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh: 400.000 đồng/người/lượt
+ Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh,
Hậu - Từ - Đạ Tông đến các tỉnh Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà

Mau, Thành phố Cần Thơ: 550.000 đồng/người/lượt.


10

Trường hợp người đi nghỉ phép năm kết hợp với đi cơng tác và nghỉ phép thăm
người thân thì chỉ thanh tốn tiền phụ cấp đi đường, khơng thanh tốn tiền tàu xe
đi nghỉ phép.
3.2 Hồ sơ kèm theo
- Bảng kê, giấy đề nghị thanh toán nghỉ phép;
- Đơn xin nghỉ phép, Giấy nghỉ phép năm được Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản
lý cấp và xác nhận địa phương tại nơi nghỉ phép;
Điều 7: Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: Thực hiện theo
Nghị quyết 106/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Lâm Đồng
1. Nội dung chi và mức hỗ trợ
Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo
đối với CBCC, viên chức do cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên
chức cử đi đào tạo, mức chi không quá 5.000.000 đ/năm học
Chi hỗ trợ mua tài liệu học tập bắt buộc: thanh tốn theo hóa đơn, chứng từ thực
tế phát sinh nhưng tối đa không vượt quá mức chi sau:
Đào tạo sau đại học phù hợp với vị trí việc làm: 1.000.000 đ/khóa học;
Đào tạo cao cấp chính trị, chun mơn nghiệp vụ trình độ cao đẳng: 700.000 đ/
người/khóa học
Đào tạo trung cấp lý luận chính trị: 300.000 đ/ người/khóa học
Chi hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung:
Học tại địa bàn thành phố trực thuộc trung ương: 80.000 đồng/ người/ngày
Học tại các địa bàn còn lại mà cách trụ sở cơ quan 15 km trở lên mức chi: 50.000
đồng/ người/ngày.
Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập thanh tốn theo chế độ khốn

tiền xe đi cơng tác nhưng không quá 12 lượt đi và về trong 01 năm học.
Chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho cán bộ, công chức, viên chức trong những
ngày đi học tập trung tại cơ sở đào tạo tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo xác nhận
là khơng bố trí được chỗ nghỉ cho học viên) thì hỗ trợ theo mức cụ thể sau
Học tại địa bàn thành phố trực thuộc trung ương: 150.000 đồng/ người/ngày
Học tại các địa bàn còn lại mà cách trụ sở cơ quan 15 km trở lên mức chi:
100.000 đồng/ người/ngày.
Trường hợp cơ sở đào tạo thu tiền thì người đi học được thanh tốn theo mức thu
của cơ sở đào tạo
Trong trường hợp cơ sở đào tạo bố trí chỗ ngủ thì khơng được thanh toán tiền ngủ
hoặc thanh toán tiền ngủ theo mức thu của cơ sở đào tạo.
2. Hồ sơ kèm theo


11

+ Giấy đề nghị thanh toán;
+ Quyết định, danh sách được cử đi học;
+ Công văn, giấy triệu tập, lịch học;
+ Giấy đi đường.
Điều 8. Chi thanh toán dịch vụ cơng cộng
1. Chi phí sử dụng điện, nước:
Người lao động có trách nhiệm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả điện, nước tại cơ
quan và thực hiện theo đúng Quy chế ban hành kèm về sử dụng thiết bị điện, thiết
bị văn phòng, hệ thống âm thanh và các trang thiết bị khác tại đơn vị và các văn
bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Mức chi thanh tốn tiền điện, nước theo thực tế sử dụng căn cứ chỉ số sử dụng tại
công tơ điện, nước và đơn giá do cơ quan có thẩm quyền quy định. Căn cứ hóa
đơn của đơn vị cung cấp điện, nước, kế toán đối chiếu thực tế sử dụng và thanh
toán theo quy định.

Chi nhiên liệu vận hành máy phát điện, máy nổ: Theo thực tế sử dụng trên cơ sở
số lượng nhiên liệu tiêu hao và chứng từ, hóa đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
2. Chi vệ sinh, môi trường:
Theo thực tế trên cơ sở đơn vị cung cấp dịch vụ (như vận chuyển xử lý rác thải,
vệ sinh môi trường, cắt tỉa cây cảnh...). Căn cứ hóa đơn, chứng từ của đơn vị cung
cấp dịch vụ, kế toán thực hiện thanh tốn theo quy định.
Hồ sơ kèm theo
- Hóa đơn tài chính
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ( nếu có)
Điều 9. Chi văn phịng phẩm, vật rẻ mau hỏng
1. Chi văn phòng phẩm đối với cá nhân:
1.1. Đối tượng khơng thực hiện khốn: BGH, nhân viên văn phịng; thực hiện cấp
phát văn phòng phẩm theo nhu cầu thực tế sử dụng.
1.2. Đối tượng khoán: Giáo viên trực tiệp giảng dạy.
1.3. Danh mục văn phịng phẩm khốn cho cá nhân và các tổ gồm: Giấy, bút và
các dụng cụ như: bìa kẹp tài liệu, ghim, máy dập ghim (loại nhỏ), sổ công tác, cặp
đựng tài liệu, hồ dán... phục vụ nhiệm vụ chuyên môn theo nhu cầu của Giáo
viên.
1.4. Mức chi:
- Khốn chi văn phịng phẩm đối với cá nhân:
Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 200.000 đ/ năm/ người
- Khoán chi văn phòng phẩm sử dụng chung cho nhiệm vụ chuyên môn của
các tổ:


12

Tổ bộ môn: 01 ram giấy A4, 02 cây bút xanh và đỏ, 01 bìa 03 dây, 01 bìa nút, 01
sổ họp tổ và sổ họp các nhóm bộ mơn…
Cịn Ban giám hiệu, văn phòng đề xuất theo thực tế và phát sinh

1.5. Danh mục văn phòng phẩm dùng chung: Mực máy photocopy, mực máy in...
được cấp phát theo thực tế sử dụng và phát sinh.
1.6. Phương thức thực hiện: Căn cứ đề nghị của nhân viên văn phòng, kế toán
thực hiện kiểm tra thực tế và làm thủ tục mua sắm, xuất cấp, lắp đặt và thay thế .
1.7. Đối với văn phòng phẩm do thực hiện nhiệm vụ đột xuất khác: Các bộ phận
liên quan phối hợp với kế toán xác định nhu cầu về số lượng, chủng loại, kinh phí
mua văn phịng phẩm phù hợp với tính chất công việc, đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả.
1.8. Tiền phấn viết bảng: đối với THPT 17.000 đồng/ tháng/ lớp/10 tháng, phát
bằng hiện vật theo học kỳ.
1.9. Vật rẻ tiền mau hỏng, trang trí lớp, vệ sinh: 100.000đ/ lớp/năm
Hồ sơ kèm theo gồm giấy đề xuất, giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn chứng từ hợp
lệ hợp pháp…
Điều 10. Chi thơng tin, tuyên truyền, liên lạc
1. Cước phí bưu chính:
1.1. Cước phí bưu chính bao gồm: cước phí gửi cơng văn, tài liệu, bưu phẩm, bưu
kiện; chi mua tem thư (nếu có) phục vụ nhiệm vụ chun mơn của đơn vị.
1.2. Cước phí bưu chính được thanh tốn theo thực tế sử dụng.
Hàng tháng, căn cứ hóa đơn cước phí bưu chính do đơn vị cung cấp dịch vụ thơng
báo, trên cơ sở xác nhận của Văn phòng đã thực hiện kiểm tra, đối chiếu số lượng
công văn, tài liệu,... gửi đi trong tháng, Kế toán thực hiện thanh toán cước phí bưu
chính cho đơn vị cung cấp dịch vụ theo quy định.
2. Chi mua sách, báo, tạp chí, ấn phẩm phục vụ nhiệm vụ chuyên môn:
2.1. Việc cung cấp sách, báo, tạp chí, ấn phẩm được thực hiện theo nguyên tắc
sau:
a) Sách, báo, tạp chí, ấn phẩm các loại cung cấp phải phục vụ trực tiếp cho các
hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo hợp lý, tiết kiệm, hiệu
quả;
b) Đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu theo dõi thông tin của ngành;
c) Không thực hiện cung cấp các sách, báo, tạp chí, ấn phẩm ngồi chức năng,

nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị; CBCCVC và người lao động thực hiện khai
thác các báo điện tử phục vụ công việc, nghiên cứu và tra cứu thông tin.
2.2. Thư viện chịu trách nhiệm mở sổ giao nhận và theo dõi tình hình tiếp nhận
sách, báo, tạp chí, ấn phẩm với đơn vị cung cấp và lập phiếu giao - nhận để làm
căn cứ thanh quyết toán.


13

2.3. Hàng tháng, căn cứ hóa đơn mua sách, báo, tạp chí, ấn phẩm của đơn vị cung
ứng dịch vụ, trên cơ sở xác nhận của văn phịng, kế tốn kiểm soát để thực hiện
thanh toán cho đơn vị cung cấp dịch vụ.
2.4. Chi phục vụ tuyên truyền khác: Theo thực tế trên cơ sở hợp đồng, hoặc hóa
đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ của đơn vị cung ứng dịch vụ được hiệu trưởng
phê duyệt.
Điều 11. Chế độ chi hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ
Thực hiện theo Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của
HĐND tỉnh Lâm Đồng.
Mức hỗ trợ
Trang trí khánh tiết: 500.000đ/ hội nghị.
- Chi bồi dưỡng báo cáo viên :
+ Tiền báo cáo viên ngoài trường 200.000đ/ngày; báo cáo viên trong trường:
160.000 đ/ngày/người.
+ Tiền báo cáo viên đối với cấp lãnh đạo từ cấp huyện ủy viên trình độ lý luận
chính trị cao học mức chi: 300.000 đồng/buổi/người.
- Các khoản chi cơng tác phí cho giảng viên, báo cáo viên theo chế độ (chi phí
phương tiện đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ...) do đơn vị chi trả theo
chế độ công tác phí tại Quy chế này và phải được ghi rõ trong giấy mời giảng
viên, báo cáo viên.
- Chi giải khát giữa giờ:

+ Đối với các cuộc hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ có số lượng đại biểu
tham dự từ 150 người trở lên: tối đa 15.000 đồng/buổi (0,5 ngày)/đại biểu;
+ Đối với các cuộc hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ có số lượng đại biểu
tham dự dưới 150 người: tối đa 20.000 đồng/buổi (0,5 ngày)/đại biểu;
Căn cứ thanh toán là Giấy mời và danh sách đại biểu mời tham dự hoặc số lượng
đại biểu tham dự được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương
của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp cơng lập và doanh nghiệp theo mức
khốn như sau:
Mức chi 100.000đ/ngày/người
Điều 12. Chế độ cơng tác phí
Chế độ cơng tác phí thực hiện theo quy định tại Thơng tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính, Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 8
tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức chi cơng tác phí
và mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng và các
văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).


14

Căn cứ đặc điểm tình hình hoạt động của đơn vị, một số tiêu chuẩn, định mức chi
cụ thể như sau:
1. Thanh tốn chi phí đi lại:
a) Thanh tốn theo hóa đơn thực tế, bao gồm:
- Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy
bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại.
- Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác: Từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ
sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (01 lượt đi và 01 lượt về).
- Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho
bản thân và phương tiện của người đi công tác.

- Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện máy bay trong trường hợp
giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo.
b) Trường hợp đi công tác bằng phương tiện máy bay:
- Đối tượng được đi công tác bằng phương tiện máy bay:
+ CBCC có hệ số phụ cấp chức vụ 0,7 trở lên.
+ Trường hợp khi có yêu cầu giải quyết công việc gấp mà CBCC, người lao động
được cử đi cơng tác khơng có tiêu chuẩn đi bằng phương tiện máy bay; trên cơ sở
kế hoạch, chương trình cơng tác phù hợp với nội dung, khối lượng công việc triển
khai, thời gian thực hiện (bao gồm cả thời gian đi, về) do người đi công tác lập,
Giám đốc Sở xem xét phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết
cho người đi công tác được đi công tác bằng phương tiện máy bay đối với từng
lượt đi hoặc lượt về hoặc khứ hồi.
- Việc giải quyết cho CBCC, người lao động được đi công tác bằng phương tiện
máy bay phải đảm bảo nguyên tắc đúng người, đúng việc, tiết kiệm và hiệu quả.
- Tiêu chuẩn hạng ghế vé máy bay:
+ Hạng ghế thường: Mức chi: Người đi công tác trong nước bằng máy bay được
thanh toán các khoản tiền mua vé máy bay theo hóa đơn và giá ghi trên vé của các
hãng hàng không vận chuyển; giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác
như: Tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu.
- Riêng trường hợp vé máy bay khơng bao gồm cước hành lý thì người đi cơng tác
được thanh tốn cước hành lý theo đơn giá cước hành lý của chuyến đi và khối
lượng hành lý được thanh toán tối đa bằng khối lượng hành lý được mang theo
của loại vé thông thường (là vé đã bao gồm cước hành lý mang theo).
c. Khoán tiền tự túc phương tiện đi lại:
Trường hợp được cử đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên hoặc đi
cơng tác tại những nơi khơng có tuyến xe vận tải cơng cộng thì …..


15


Mức khoán tiền xe một chiều từ cơ quan đến nơi cơng tác (đối với cán
bộ cơng chức khơng có tiêu chuẩn được đi công tác bằng máy bay và cơng tác
bằng phương tiện cá nhân)
TT

Chặng

Mức khốn
(đồng/người/
lượt)

Từ
Đến
1
Đi cơng tác ngồi tỉnh
Đạ Tông:
Hà Nội
Vinh
Huế
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Phú Yên
Nha Trang
Gia Lai
Đăk Lăk
Đăk Nông
Ninh Thuận
Bình thuận
TP HCM
2

Đi cơng tác trong tỉnh
Đạ Tơng:
Lạc Dương
Đà Lạt
Đơn Dương
Lâm Hà
Đức Trọng
Di Linh
Bảo Lâm
Bảo Lộc
Đạ Huoai
Đạ Tẻh
Cát Tiên
3
Đi công tác trong huyện
Đạ Tông
Rô men, Đạ RSal
Phi Liêng
2. Phụ cấp lưu trú:
2.1. Mức phụ cấp lưu trú:
- Đi công tác ngồi tỉnh: 200.000đ/người/ngày
- Đi cơng tác trong tỉnh:

Ghi chú
(tỉnh lỵ nơi đến)

900.000
TP Hà Nội
650.000
TP Vinh

450.000
TP Huế
400.000 TP Đà Nẵng
360.000 TP Quy Nhơn
360.000 TP. Tuy Hịa
340.000 TP Nha Trang
200.000
TP Pleiku
150.000TP Bn Mê Thuột
150.000 TX Gia Nghĩa
200.000 TP Phan Rang
250.000 TP Phan Thiết
400.000
TP HCM
130.000
120.000
110.000
80.000
100.000
130.000
200.000
200.000
210.000
220.000
240.000
30.000
50.000


16


+ Đi công tác từ cơ quan đến Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và ngược lại, có lưu trú
đến nơi công tác: 140.000đ/ngày
- Đi công tác từ cơ quan đến nơi công tác và ngược lại cự ly trên 30km và có lưu
trú đến nơi cơng tác tối đa không quá 100.000đ/ngày
- Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày): Đối với cự ly từ 10km
đến dưới 30 km: 90.000đ/ngày
+ Trường hợp đi công tác trong ngày ( đi và về trong ngày) từ cơ quan đến nơi công
tác cư ly từ 30km trở lên mức chi 120.000đ/ngày.
+ Đi công tác tại các huyện, thành phố : Tp Đà Lạt, Bảo Lộc và các huyện cịn lại
(trừ huyện Lâm Hà, Đam Rơng) theo giấy triệu tập, giấy mời ½ ngày thì chỉ thanh
tốn tiền lưu trú 02 ngày. Nếu trên giấy triệu tập là 01 ngày thì được thanh tốn
lưu trú là 03 ngày.
2.2. Hồ sơ thanh tốn, gồm:
- Văn bản hoặc kế hoạch cơng tác đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt và cử đi
công tác;
- Giấy đi đường của người đi công tác có đóng dấu của cơ quan, đơn vị nơi đến
công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi cư trú);
3. Thanh tốn tiền th phịng nghỉ tại nơi đến cơng tác:
3.1. Ngun tắc thanh tốn tiền th phịng nghỉ nơi đến công tác:
a) Người đi công tác được thanh tốn tiền th phịng nghỉ tại nơi đến cơng tác
theo một trong hai hình thức: Thanh tốn theo hình thức khốn hoặc thanh tốn
theo hóa đơn thực tế;
b) Trường hợp người đi công tác được cơ quan, đơn vị nơi đến cơng tác bố trí
phịng nghỉ khơng phải trả tiền, thì người đi cơng tác khơng được thanh tốn tiền
th phịng nghỉ. .
3.2 Thanh tốn theo hình thức khốn
3.2.1 Đi cơng tác ngồi tỉnh:
- Đi cơng tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và
thành phố là đơ thị loại I thuộc tỉnh, mức khồn 450.000đồng/ngày/người

- Đi công tác tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, tại thị
xã, thành phố cịn lại thuộc tỉnh, mức khồn 350.000đồng/ngày/người
- Đi cơng tác tại các vùng cịn lại: mức khốn 300.000đồng/ngày/người
* Thanh tốn theo hoá đơn thực tế ( hoá đơn đỏ do Bộ Tài Chính ban hành )
- Đi cơng tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và
thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh, mức khốn 1.000.000đồng/ngày/phịng theo
tiêu chuẩn 02 người/phịng


17

- Đi cơng tác tại các vùng cịn lại, mức khốn 700.000đồng/ngày/phịng theo tiêu
chuẩn 02 người/phịng
3.2.2. Đi cơng tác trong tỉnh:
+ Đi công tác tại thành phồ Đà Lạt, Bảo Lộc mức khốn: Đi cơng tác theo đồn
khơng q 250.000đ/ đêm / người, không quá 300.000đ/ đêm/ người đối với GV,
CNV đi công tác độc lập.
+ Đi công tác tại các huyện cịn lại, mức khốn: Đi cơng tác theo đồn khơng q
130.000đ/ đêm / người, khơng q 160.000đ/ đêm/ người đối với GV, CNV đi
công tác độc lập.
3.3 Thanh tốn theo hóa đơn thực tế (hố đơn đỏ do Bộ Tài Chính ban hành)
3.3.1. Đi cơng tác ngồi tỉnh:
- Đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và
thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh, mức khốn 1.000.000đồng/ngày/phịng theo
tiêu chuẩn 02 người/phịng
- Đi cơng tác tại các vùng cịn lại, mức khốn 700.000đồng/ngày/phịng theo tiêu
chuẩn 02 người/phịng
- Trường hợp đi cơng tác một mình hoặc đồn cơng tác có lẻ người hoặc lẻ người
khác giới thì được th phịng riêng theo mức giá th phịng thực tế nhưng tối đa
khơng vượt mức tiền th phịng của những người đi cùng đồn (theo tiêu chuẩn

02 người/ phịng).
- Trường hợp người đi cơng tác đến nơi cơ quan, đơn vị đã bố trí được chỗ nghỉ
khơng phải trả tiền th phịng nghỉ, thì người đi cơng tác khơng được thanh tốn
khoản tiền khốn hoặc hóa đơn thực tế th phịng nghỉ.
3.3.2. Đi cơng tác trong tỉnh:
- Trong trường hợp người đi công tác khơng nhận thanh tốn theo hình thức
khốn thì được thanh tốn theo giá th phịng thực tế ( có hóa đơn, chứng từ hợp
pháp theo quy định của pháp luật ) do thủ trưởng cơ quan đơn vị duyệt theo tiêu
chuẩn thuê phòng như sau:
+ Đối với cán bộ CCVC và người lao động được thanh toán mức giá thuê phòng
ngủ là 700.000đ/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng.
3.4. Trường hợp người đi công tác đến nơi cơ quan, đơn vị đã bố trí được chỗ
nghỉ khơng phải trả tiền th phịng nghỉ, thì người đi cơng tác khơng được thanh
tốn khoản tiền khốn hoặc hóa đơn thực tế th phịng nghỉ.
3.5. Trường hợp cán bộ đi công tác do phải hồn thành cơng việc đến cuối ngày,
hoặc do chỉ đăng ký được phương tiện đi lại (vé máy bay, tàu hỏa, ơ tơ) từ 18h
đến 24h cùng ngày, thì được thanh toán tiền nghỉ của nửa ngày nghỉ thêm (bao
gồm cả hình thức thanh tốn khốn và thanh tốn theo hóa đơn thực tế) tối đa
bằng 50% mức thanh tốn tiền thuê phòng nghỉ tương ứng của từng đối tượng;


18

khơng thanh tốn khoản tiền khốn th phịng nghỉ trong thời gian đi qua đêm
trên tàu hỏa, tàu thủy, máy bay, ô tô và các phương tiện đi lại khác.
4. Thanh quyết tốn chi phí đi cơng tác:
a) Hồ sơ kèm theo:
- Giấy đề nghị thanh tốn chi phí đi công tác theo mẫu quy định;
- Giấy đi đường của người đi cơng tác có đóng dấu của đơn vị và đóng dấu xác
nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu

trú);
- Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt;
công văn; giấy mời; văn bản trưng tập tham gia đồn cơng tác;
- Bảng kê các nội dung đề nghị thanh toán kèm theo hóa đơn, chứng từ thanh tốn
liên quan đối với thanh toán theo thực tế, gồm: cuống vé máy bay, hoặc vé điện tử
và thẻ lên máy bay, vé tàu, xe hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện (giá vé
khơng bao gồm các chi phí dịch vụ khác như: thăm quan du lịch, các dịch vụ đặc
biệt theo yêu cầu cá nhân) và hóa đơn dịch vụ khác (nếu có). Hóa đơn phịng ngủ
(áp dụng khi thanh tốn tiền th phịng nghỉ theo hóa đơn thực tế) được ghi đầy
đủ các yếu tố: tên người sử dụng; số hiệu phòng nghỉ; thời gian nghỉ; đơn giá
phòng nghỉ; tổng số tiền thanh tốn...; trường hợp nếu có nhiều người nghỉ và hóa
đơn khơng thể hiện hết nội dung thì ngồi hóa đơn phải kèm theo bảng kê có xác
nhận của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú về những nội dung trên.
b) Thời hạn thanh quyết toán:
- Chậm nhất sau 15 ngày hồn thành đợt cơng tác, các đồn cơng tác, hoặc cán bộ,
công chức được cử đi công tác có trách nhiệm hồn tất thủ tục thanh tốn chi phí
đi cơng tác theo chế độ quy định.
- Căn cứ hồ sơ đề nghị thanh tốn của người đi cơng tác, bộ phận tài chính thực
hiện kiểm tra, đối chiếu và thanh tốn các khoản chi phí cơng tác theo chế độ
chậm nhất sau 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, chứng từ theo
quy định.
c) Một số trường hợp lưu ý khác:
- Nếu số ngày nghỉ thực tế kéo dài hơn số ngày được duyệt trong quyết định cử đi
cơng tác hoặc chương trình, kế hoạch công tác được duyệt, người đi công tác phải
có văn bản giải trình và có ý kiến xác nhận của Giám đốc Sở về thời gian kéo dài.
- Đối với các Đồn cơng tác mà trong thành phần đồn cơng tác có sự tham gia
của các đối tượng là khách mời thuộc đơn vị khác, do Cơ quan Sở thực hiện thanh
tốn tiền th phịng nghỉ của cả Đồn (bao gồm cả các đối tượng khách mời) thì
các nội dung do Cơ quan Sở chi trả phải được quy định rõ trong Giấy mời, hoặc
công văn mời tham gia đồn cơng tác hoặc quyết định thành lập, cử đồn đi cơng

tác.
5. Quy định về thanh tốn khốn tiền cơng tác phí theo tháng theo NQ 59


19

Việc thanh tốn khốn tiền cơng tác phí theo tháng được thực hiện đối với CBCC,
người lao động thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng.( Đối với
Hiệu trưởng phải thường xuyên đi liên hệ công tác tại huyện và đối với kế toán ,
thủ quỹ thường xuyên đi giao dịch kho bạc )
5.1. Đối tượng:
a) Hiệu trưởng mức khốn cơng tác phí : 500.000 đồng/người/tháng
b) Kế tốn mức khốn cơng tác phí : 500.000 đồng/người/tháng.
c) Thủ quỹ mức khốn cơng tác phí : 400.000 đồng/người/tháng.
5.2. Các đối tượng được hưởng khốn tiền cơng tác phí theo tháng nếu được Thủ
trưởng đơn vị cử đi thực hiện nhiệm vụ theo các đợt cơng tác cụ thể, thì được
thanh tốn chế độ cơng tác phí theo quy định tại Quy chế này; đồng thời vẫn được
hưởng khoản tiền công tác phí khốn nếu đi cơng tác lưu động trên 10 ngày/tháng.
5.3. Hồ sơ kèm theo:
Trường hợp có sự thay đổi về người lao động thực hiện nhiệm vụ, Thủ trưởng
đơn vị có trách nhiệm thơng báo kịp thời bằng văn bản để bộ phận kế toán để đảm
bảo việc thanh toán, chi trả đúng người, đúng việc.
Điều 13. Chi tiếp khách trong nước
1. Nguyên tắc:
1.1. Nhà trường phải thực hành tiết kiệm trong việc tiếp khách, việc tổ chức tiếp
khách phải đơn giản, khơng phơ trương hình thức, thành phần tham dự là những
người trực tiếp liên quan và được thủ trưởng đơn vị phê duyệt. Khách mời phải là
những người đến làm việc với trường và có văn bản của cơ quan, đơn vị cử đến.
1.2. Không sử dụng ngân sách để mua quà tặng đối với các đoàn khách đến làm
việc.

1.3. Mọi khoản chi tiêu tiếp khách phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, đối tượng theo
quy định và đảm bảo công khai, minh bạch.
2. Mức chi tiếp khách:
Được vận dụng theo Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND ngày 03/6/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng. Cụ thể như sau:
2.1. Chi giải khát: Mức chi: 20.000 đồng/ buổi/ Người.
2.2. Chi mời cơm: Mức chi mời cơm không quá 200.000đ/ suất/ ngày
2.3. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương
từ ngân sách nhà nước theo quy định sau:
Nhà trường chủ trương tiết kiệm trong quá trình hoạt động nhất là khâu tiếp
khách. Lãnh đạo trường quyết định khách mời và mức chi hội nghị 150.000đ/
người/hội nghị đối với khách mời không hưởng lương từ ngân sách
2.4. Hồ sơ kèm theo: Giấy đề nghị thanh tốn, hóa đơn tài chính, cơng văn của cơ
quan ban ngành đến làm việc tại đơn vị.


20

Điều 14. Mua sắm, sửa chữa, thanh lý thường xuyên tài sản cố định
1. Mua sắm sửa chữa
Hàng năm nhà trường làm dự toán mua sắm chi tiết các tài sản cần thiết phục vụ
dạy và học trình lên cấp trên phê duyệt mới thực hiện mua sắm thì đi khảo sát
thực tế hoặc thông báo đến các đơn vị bán hàng báo giá và thực hiện theo công
văn 1038/ QĐ- SGDĐT ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo
Lâm Đồng V/v hướng dẫn lập kế hoạch mua sắm, bảo dưỡng sửa chữa tài sản
công
- Căn cứ vào Quyết định số 14/2018/QĐ- UBND ngày 26/4/2018 của UBND tỉnh
Lâm Đồng V/v quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung áp
dụng cho các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã
hội – nghềnghiệp,tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghệp công lập

- Mua sắm tài sản cố định có giá trị lớn và sửa chữa TSCĐ lớn phải có ý kiến phê
duyệt của cấp trên và được cấp trên tổ chức mua sắm tập trung thì đơn vị làm dự
tốn gửi lên cấp trên phê duyệt và mua sắm tập trung theo quy định.
- Mua tài sản vơ hình gồm các phần mềm quản lý, phần mềm kế toán theo thực tế
phát sinh, phần mềm giáo viên dạy stem…, phần mềm học phí
- Mua sắm tài sản cố định: theo nhu cầu thực tế, trường sẽ lên kế hoạch và đề nghị
Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt, chi từ nguồn ngân sách, học phí , nguồn cơ sở vật
chất từ dạy thêm học thêm trong nhà trường hoặc quỹ phát triển sự nghiệp nếu có.
Giá trị mua sắm dưới 50 triệu đồng: Bảng dự trù, giấy đề xuất dự toán được
hiệu trưởng phê duyệt, bảng báo giá, hóa đơn tài chính giấy đề nghị thanh
tốn và giấy đề xuất mua sắm được phê duyệt.
- Giá trị tài sản từ 50 triệu trở lên đến dưới 100 triệu: Dự toán đã được phê
duyệt của cấp trên, Biên bản kiểm tra hiện trạng, giấy đề xuất, 03 bản báo
giá, Thẩm định giá, Biên bản họp hội đồng xét chọn, Quyết định phê duyệt dự
toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Chỉ định thầu rút gọn, hợp đồng, biên bản
nghiệm thu thanh lý, hóa đơn tài chính hợp lệ….và các hồ sơ liên quan đến giá trị
của tài sản và hồ sơ thanh toán phải đầy đủ theo quy định của Bộ Tài chính.
- Giá trị lớn hơn 100 triệu đồng: thơng báo lập hồ sơ chào hàng cạnh tranh
rút gọn, hoặc đấu thầu, thẩm định giá….thực hiện theo quy định hiện hành.
Trong quá trình mua sắm tài sản cố định của nhà trường phải tuân theo quy định
chung của Bộ Tài chính- Việc sửa chữa thường xuyên TSCĐ: Các bộ phận sử
dụng tài sản phải có trách nhiệm bảo quản hạn chế thấp nhất hư hỏng, thất thoát
và giao cá nhân, bộ phận quản lí chịu trách nhiệm; đề xuất vấn đề hư hỏng liên
quan đến tài sản công, nếu hư hỏng phải lập hồ sơ theo quy định hư đến đâu sửa
đến.
- Đối với kinh phí sửa chữa từ nguồn ngân sách và các nguồn kinh phí được để lại
thì nhà trường lập kế hoạch, dự toán đầu năm và cơng khai dự tốn thơng qua liên
tịch hội đồng nhà trường thống nhất.
- Lập dự tốn chi tiết cơng việc sửa chữa, bảo trì đúng đơn giá, định mức quy định
của nhà nước, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện hành.




×