Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Gián án Quy che chi tieu noi bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.52 KB, 15 trang )

Trng THCS Thu Ngc
Phòng GD&ĐT Huyện Tân sơn
Trờng thcs thu ngạc
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Thu Ngạc, Ngày 20 tháng 12 năm 2009.
quy chế Chi tiêu nội bộ
Ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-THCS TNgạc
ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Hiệu trởng Trờng THCS Thu Ngạc
Chơng I
Những quy định chung
Điều 1: Mục đích xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trởng đơn vị.
2. Tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ đợc
giao.
3. Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn
vị; thực hiện kiểm soát của Kho bạc Nhà nớc; ủy ban Nhân dân Huyện và các cơ quan
thanh tra, kiểm toán theo quy định.
4. Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả.
5. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Tạo sự công bằng, tiết kiệm chi, khuyến khích t duy chủ động sáng tạo cuả CBGV
trong đơn vị.
Điều 2: Nguyên tắc xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Trên cơ sở thu, chi tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nớc và trên nguyên
tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy. Trờng vận dụng một số chế độ, định mức chi
cho phù hợp với thực tế hoạt động của nhà trờng.
1
Quy chế chi tiêu nội bộ
Trng THCS Thu Ngc
2. Chi tiêu tài chính phù hợp với nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của nhà trờng, nhằm
tăng cờng công tác quản lý, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đợc giao, sử dụng kinh phí có


hiệu quả, tiết kiệm.
3. Đảm bảo dân chủ, công khai và thực hiện trên cơ sở năng suất, hiệu quả lao động
của cá nhân. Cán bộ giáo viên (CBGV) có trách nhiệm hoàn thành định mức lao động
theo đúng các văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nớc, của nhà trờng.
4. Hỗ trợ công tác đào tạo, bồi dỡng cán bộ, thi đua khen thởng và các hoạt động khác
nhằm động viên, khích lệ CBGV phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ.
5. Các định mức, chế độ không có trong quy chế chi tiêu nội bộ này thì thực hiện theo
quy định hiện hành của Nhà nớc và cấp có thẩm quyền.
6. Quy chế chi tiêu nội bộ ổn định trong năm 2009 tùy theo tình hình thực tế và khả
năng tài chính của Trờng trong từng thời điểm, nhà trờng sẽ điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp.
Điều 3: Cơ sở pháp lý để xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ :
Qui chế này đợc xây dựng dựa vào dự toán NSNN đợc giao năm 2009 và Nghị định
43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ, Thông t 71/2006/TT-BTC ngày
09/08/2006 của Bộ Tài chính, Thông t 81/2006/TT-BTC ngày 06/09/2006 của Bộ Tài
chính về việc kiểm soát chi qua kho bạc Nhà nớc và Quyết định số ...../QĐ-UBND
ngày ................. của UBND huyện Tân Sơn về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự
nghiệp công lập. Đơn vị xác định phân loại là đơn vị Sự nghiệp NSNN đảm bảo toàn bộ
kinh phí trong năm 2009.
Lập và chấp hành dự toán thu, chi đợc thực hiện theo điều 27, 28, 29 và 30 Mục 4 của
Nghị định 43 và các văn bản pháp luật khác của nhà nớc.
2
Quy chế chi tiêu nội bộ
Trng THCS Thu Ngc
Chơng II
Nội dung quy chế chi tiêu nội bộ
Điều 4. Các khoản chi cho ngời lao động:
1. Tiền lơng, tiền công:
a. Tiền lơng:

- Lơng cơ bản và các khoản phụ cấp lơng thực hiện theo điều 25 của Nghị định 43 và
các quy định hiện hành của Nhà nớc.
- Trờng hợp ngời lao động nghỉ việc hởng BHXH sẽ đợc thanh toán theo chế độ
BHXH hiện hành.
b. Tiền công:
- Tiền công của ngời lao động đợc căn cứ vào công văn thoả thuận của UBND huyện
và nhu cầu của nhà trờng.
2. Phụ cấp chức vụ:
- Thực hiện theo thông t số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08-12-2005 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc hớng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong
các cơ sở giáo dục công lập.
Đối với đơn vị:
+ Hiệu trởng hệ số: 0,45
+ Phó hiệu trởng: 0,35
3. Phụ cấp Khu vực, Thâm niên vợt khung: thanh toán theo quy định hiện hành của
nhà nớc
4. Phụ cấp u đãi ngành giáo dục:
- Thực hiện theo thông t liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23-01-
2006 của Liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính về việc hớng dẫn
thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06-10-2005 của Thủ tớng Chính phủ
về chế độ phụ cấp u đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo
dục công lập; chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác tại các
trờng chuyên biệt ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội ĐBKK và vùng cao.
3
Quy chế chi tiêu nội bộ
Trng THCS Thu Ngc
- Phụ cấp u đãi tính theo quy định hiện hành của Nhà nớc bằng 70% mức lơng chính
hiện hởng cộng phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên vợt khung (nếu có).
5. Phụ cấp thu hút:
- Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính Phủ và về

chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác tại các trờng chuyên
biệt ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội ĐBKK và vùng cao.
Mức phụ cấp thu hút áp dụng tại đơn vị là 70% mức lơng chính hiện hởng cộng phụ cấp
chức vụ và phụ cấp thâm niên vợt khung (nếu có).
6. Phụ cấp trách nhiệm.
- Thực hiện theo Thông t số 05/2005/TT-BNV ngày 05-01-2005 của Bộ Nội vụ hớng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên
chức.
Đối với đơn vị:
+ Kế toán hệ số: 0,2
+ Đoàn đội hệ số: 0.2
+ Tổ trởng hệ số: 0.2
+ Tổ phó hệ số: 0,15
- Phụ cấp trách nhiệm công việc đợc chi trả cùng kỳ lơng hàng tháng và dùng để tính
đóng, hởng chế độ bảo hiểm xã hội.
7. Phụ cấp thêm giờ:
Thực hiện theo hớng dẫn số 310/HDNL/GD&ĐT-TCVG của liên ngành Sở
GD&ĐT Sở tài chính vật giá V/v hớng dẫn thanh toán tiền dạy thêm giờ, thêm lớp,
và dạy lớp ghép.và trong phạm vi nguồn dự toán của đơn vị đợc giao. (mức quy định chi
trả cho 1 tiết dạy giờ hành chính là 10.000đ)
8. Chế độ đi học đại học và sau đại học (đào tạo và bồi dỡng)
4
Quy chế chi tiêu nội bộ
Trng THCS Thu Ngc
- Trờng hợp CBGV đi học đại học (có QĐ của UBND huyện) nhà trờng hỗ trợ cho mỗi
cán bộ là 400.000đồng/ngời/tháng, nhng không quá 05 tháng/năm và mỗi đợt không quá
60 ngày / đợt.
- Trờng hợp CBGV đi học Cao học (có QĐ của UBND huyện) nhà trờng thanh toán cho
mỗi cán bộ là 560.000đồng/tháng/ngời nhân với 10 tháng/năm.
Tiền tàu xe, công tác phí đợc tính theo giá cớc thông thờng (mỗi đợt không quá 5 ngày)

theo chế độ do nhà nớc quy định và chi trong phạm vi nguồn kinh phí cho phép.
9. Chi tiền thởng:
- Căn cứ nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hớng dẫn thi hành một số điều của luật thi đua khen thởng và luật sửa đổi, bổ xung một
số điều của luật thi đua khen thởng.
- Căn cứ Tiêu chí thi đua của đơn vị;
Xây dựng định mức cụ thể:
a, Thởng cho cán bộ, giáo viên:
- Chiến sĩ thi đua + giáo viên giỏi môn văn hoá cấp huyện mức thởng : 200.000đồng
/năm /ngời
- Thởng lao động giỏi mức: 100.000đ đến 150.000đồng /năm /ngời
- Thởng lao động tiên tiến mức : 50.000đ đến 100.000đồng /năm/ngời
- Khen thởng các tập thể; các cá nhân đạt giải trong các hoạt động cấp trờng nh tổ chức
hội thi, phong trào thi đua Dạy tốt-Học tốt; Giỏi việc trờng
Định mức khen thởng đối với CBGV.
Giải Tập thể Cá nhân
Nhất 200.000 đồng
Từ 50.000 đến 100.000 đồng
Nhì 150.000 đồng
Từ 40.000 đến 70.000 đồng
Ba 100.000 đồng
30.000 đồng
- Mức thởng cho cán bộ, giáo viên đạt thành tích xuất sắc trong các hội thi, hội
diễn...từ cấp tỉnh trở lên không quá 200.000đ/ngời và không quá 300.000 đ/tập thể.
5
Quy chế chi tiêu nội bộ
Trng THCS Thu Ngc
- Khen thởng cho CBVC đạt thành tích xuất sắc trong các cuộc thi giáo viên giỏi văn
hoá , giáo viên viết chữ đẹp , sáng kiến kinh nghiệm :
+ Mức thởng giáo viên giỏi tỉnh : 300.000 đồng.

+ Mức thởng giáo viên giỏi Huyện : 100.000đ đến 200.000đ đồng
+ Mức thởng sáng kiến kinh nghiệm cấp huyện: 100.000đồng.
+ Mức thởng giáo viên viết chữ đẹp Huyện: 150.000đồng
b, Thởng cho học sinh (đạt các giải của phong trào văn hoá, văn nghệ, thể dục thể
thao, đoàn đội, hội thi nghiệp vụ...)
Định mức khen thởng đối với học sinh
Đối t-
ợng
Thành tích
Mức thởng
cấp huyện
Mức thởng cho cấp
trờng
Mức thởng cho các
hoạt động ngoài
giờ lên lớp
Tập
thể
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
Giải K.khích
100.000 đ
70.000 đ
50.000 đ
30.000 đ
100.000 đ
80.000 đ
60.000 đ
40.000 đ

50.000đ
40.000đ
30.000đ
20.000đ

nhân
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
80.000 đ
60.000 đ
40.000 đ
50.000 đ
40.000 đ
30.000đ
25.000đ
20.000đ
15.000đ
Thủ tục thanh toán : Có quyết định của Hiệu trởng, giấy chứng nhận danh hiệu và danh
sách kèm theo. (Tuỳ thuộc vào mức kinh phí của đon vị mà thủ trởng đơn vị định mức
tiền thởng cho phù hợp dự toán đợc giao)
c, Khen thởng học tập cuối năm: Tuỳ hàng năm để quyết định mức thởng nhng không
quá 100.000 đồng/lớp và 50.000 đồng/học sinh.
- Chi tiền thởng cho HS đạt học sinh giỏi mức thởng : 50.000đồng /HS
- Chi thởng học sinh đạt HS tiên tiến mức thởng : 30.000đồng /HS
- Chi tiền thởng cho HS đạt HS giỏi cấp Huyện và cấp trờng:
6
Quy chế chi tiêu nội bộ

×