Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.41 KB, 10 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN KRƠNG ANA
TRƯỜNG THCS BUÔN TRẤP
––––––––––––
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––

Buôn Trấp , ngày 18 tháng 01 năm 2010
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2010
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng.
Quy chế chi tiêu nội bộ quy định về quản lý và sử dụng kinh phí quản lý hành chính
được giao thực hiện chế độ tự chủ tài chính tại Trường THCS Buôn Trấp theo quyết định
của Ủy ban nhân dân huyện Krơng Ana hàng năm.
Điều 2. Mục tiêu thực hiện.
1.Tạo điều kiện cho cơ quan chủ động trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính hợp lý nhất nhằm hồn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.Tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong việc sử dụng
kinh phí quản lý hành chính và sử dụng lao động.
3.Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí quản lý hành chính, tăng thu
nhập cho cán bộ, cơng chức Cơ quan.
4.Thực hiện quyền chủ động gắn với trách nhiệm của lãnh đạo và cán bộ cơng chức
trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao hàng năm .
Điều 3. Ngun tắc thực hiện.
Việc sử dụng kinh phí nhằm phục vụ cho việc hồn thành tốt nhiệm vụ do cấp trên
giao.Thực hiện đúng chính sách, tiêu chuẩn, chế độ tài chính theo quy định hiện hành .
1. Thực hiện cơng khai, dân chủ và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của cán bộ, cơng
chức. Đồng thời gắn với trách nhiệm được giao đối với cán bộ viên chức .
2. Quy chế chi tiêu nội bộ được kiểm sốt qua Kho bạc nhà nước và cơ quan tài chính
Huyện .


Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nguồn thu.
1
Ngân sách nhà nước cấp cho Trường THCS Buôn trấp để thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính hàng năm và các nguồn
thu khác theo qui định của Pháp luật..
Điều 5. Tiền lương và phụ cấp.
1.Chi lương:
Chi trả lương cho cán bộ, viên chức theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ viên chức .
Kế tốn Trường THCS Buôn trấp căn cứ quyết định hưởng lương và hệ số phụ cấp
chức vụ, phụ cấp khu vực , phụ cấp lưu động , phụ cấp ưu đãi , phụ cấp trách nhiệm, phụ
cấp thâm niên vượt khung của cán bộ viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt để lập
bảng thanh tốn tiền lương từng tháng cho cán bộ, viên chức theo đúng quy định của Nhà
nước.
2.Chi phụ cấp lương:
a) Phụ cấp chức vụ , phụ cấp khu vực , phụ cấp lưu động , phụ cấp ưu đãi, phụ cấp
vượt khung, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm, về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
viên chức và theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ theo Thơng tư liên tịch số 08/2005/TT-BNV-BTC
ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính. Cán bộ viên chức nếu thật sự cần thiết
phải làm thêm giờ thì sẽ được bố trí nghỉ bù, nếu khơng thể giải quyết nghỉ bù thì trả lương
làm thêm giờ như sau:
– Tiền làm thêm giờ được tính:
= [(Mức lương tối thiểu do Nhà nước qui định x Hệ số lương) : 22 ngày] : 8 giờ x số
giờ làm thêm x % được hưởng.
+ Hệ số làm thêm giờ: Căn cứ vào khối lượng cơng việc đ ể tính
- Ngày thường: 150% ( có thể 100 % tuỳ theo tính chất cơng việc )
- Ngày thứ 7, CN: 200%

- Ngày lễ, Tết: 300%
Nếu làm thêm giờ vào ban đêm (từ 21 giờ đến 5 giờ sáng hơm sau) = [Tiền lương giờ
x 130% x số giờ thực tế làm việc ban đêm]
* Ghi chú:
- Số giờ làm thêm được tính trên cơ sở hiệu quả thực tế công việc được điều động.
- Số giờ làm thêm khơng được q 4 giờ trong một ngày, 200 giờ/năm.
- Số tiền làm thêm giờ khơng q 300.000 đ/tháng.
– Cán bộ viên chức làm thêm ngồi giờ hành chính phải có giấy báo làm thêm giờ
kèm bảng chấm cơng làm thêm giờ theo đúng Quyết định số 19/2005/QĐ-BTC ngày
2
30/3/2005 về ban hành chế độ kế tóan HCSN. CB viên chức đề nghị làm thêm giờ phải ghi
rõ nội dung cơng việc làm thêm giờ trình lãnh đạo xem xét quyết định.
– Kế tốn kiểm tra và thanh tốn tiền làm thêm giờ theo đúng qui định hiện hành của
Nhà nước.
3. Chi tiền cơng:
Chi trả tiền cơng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại cơng việc trong cơ quan hành
chính nhà nước.
Ngồi ra, các trường hợp th làm cơng nhựt thì tiền cơng được trả theo từng ngày
hoặc từng cơng việc cụ thể sẽ do Thủ trưởng Cơ quan và người lao động thỏa thuận.
Điều 6. Tiền thưởng:
Thực hiện các khoản chi thưởng theo quy định hiện hành tại Thơng tư số 73/2006/TT-
BTC ngày 15/8/2006 của Bộ Tài Chính hướng dẩn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi
đua khen thưởng theo Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẩn thi hành một số điều của Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
Điều 7. Phúc lợi tập thể:
Gồm các khoản chi phục vụ cho cơ quan như: trà nước, trợ cấp tàu xe đi phép cho cán
bộ, viên chức .
a) Nước uống trong giờ làm việc: được thực hiện theo Thơng tư số 20/TC-HCVX của

Bộ Tài chính ngày 11/4/1994 và tình hình thực tế được xây dựng hàng năm
b) Trợ cấp tàu xe đi phép năm ( Thăm cha mẹ ,con cái trên cơ sở đi thực tế ) được
thực hiện theo Thơng tư số 108-TC/HCVX ngày 30/12/1993 của Bộ Tài chính: chỉ thanh tốn
mỗi năm một lần (cả lượt đi và lượt về) theo giá cước thơng thường của các phương tiện vận
tải thơng thường, đảm bảo các hồ sơ, chứng từ thanh tốn đúng quy định.
Điều 8. Các khoản bảo hiểm và trích nộp kinh phí cơng đồn:
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trích nộp kinh phí cơng đồn theo quy định hiện hành:
– Ngân sách chi 21% trên lương (16% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ).
– Cán bộ cơng chức chi 7,5% trên lương (6% BHXH, 1.5% BHYT)
Điều 9. Thanh tốn dịch vụ cơng cộng:
9.1- Sử dụng điện, nước
Trong thời gian chưa định mức khốn chi tiền điện, nước đối với các trường học.
Nhằm thực hiện tiết kiệm,nhà trường quy định như sau:
– Tắt đèn, quạt, nếu ra ngồi trên 15 phút.( Phòng làm việc và các phòng học) .
– Sử dụng nguồn nước phải tiết kiệm , tránh lãng phí .
3
– Cơng tắc chính và đèn sử dụng chiếu sáng các nơi cơng cộng do bảo vệ Cơ quan
quản lý , đóng mở sử dụng cho phù hợp thời điểm .
– Khơng sử dụng điện trong nấu ăn, ủi quần áo cá nhân trong cơ quan .
– Nếu phát hiện cá nhân làm trái quy đònh trên phải xử lí kỉ luật và bồi thường
thiệt hại số tiền điện tiêu thụ gấp đôi trong tháng .
9.2- Chi tiền nhiên liệu:
– Khoán xăng xe máy cho Lãnh đạo , CB chuyên trách đi cơng tác trong phạm vi
huyện , tỉnh là: Hiệu trưởng : 15 lít xăng /tháng , Phó Hiệu trưởng , Kế toán 07 lít
xăng/người/tháng , Văn thư, tổng phụ trách Đội 05 lít xăng/người /tháng , Bảo vệ 02 lít
xăng /tháng .
– Giáo viên được cử đi công tác thanh toán xăng xe theo quyết đònh điều động
của thủ trưởng cơ quan theo văn bản hiện hành .
– Kế tốn hướng dẫn CBVC thủ tục quyết tốn và thanh tốn theo qui định.
Điều 10. Vật tư văn phòng:

10.1- Văn phòng phẩm:
Văn phòng phẩm phục vụ đáp ứng tối thiểu cho cơng tác chun mơn thường xun
cho tập thể , cá nhân như : bút bi, ghim, hồ dán, bút xóa , phấn viết bảng …. …
Căn cứ vào tính chất cơng việc của đơn vị, hàng năm c ác bộ phận chuyên môn lập
dự trù , kế tốn hợp trình lãnh đạo xem xét , quyết định và phân bổ cho các bộ phận theo u
cầu cơng việc.
Các tổ chuyên môn căn cứ vào phân công chuyên môn lập dự trù văn phòng
phẩm cho giáo viên ( giáo án , hồ sơ ….) phó hiệu trưởng chuyên môn phối hợp kế toán
tổng hợp, trình hiệu trưởng phê duyệt . Mỗõi năm cấp phát 01 lần vào đầu năm học ( Cấp
bổ sung nếu có sự điều chỉnh chuyên môn ).
10.2- Mực in và giấy in:
10.2.1- Mực in:
– Ngun tắc: 02 đến 03 lần bơm mực thì mới thay ống mực mới.
– Khi hết mực các bộ phận lập giấy đề nghị, chuyển đến kế toán tổng hợp trình lãnh
đạo ký duyệt ( bơm mực hoặc mua mực mới ) theo ngun tắc trên.
10.2.2- Giấy in: Hàng quý , kế tốn theo dõi số lượng cung cấp giấy in của các bộ
phận và tổng hợp tồn bộ nhu cầu sử dụng trong tháng, kèm hóa đơn tài chính chuyển lên kế
tốn thanh tốn qua Kho bạc.
Trước khi in văn bản cán bộ văn thư (nếu có), hoặc các bộ phận trực tiếp đánh máy
phải xem xét, rà sóat trước khi in nhằm hạn chế những sai sót phải in lại nhiều lần.
4
Người được giao nhiệm vụ sử dụng và quản lý máy photocoppy, phải thực hiện quy
định việc sử dụng máy; mở sổ theo dõi, giao nhận tài liệu photo. Cán bộ cơng chức khi cần
photo tài liệu cần phải tính chính xác số lượng cần photo, tránh lãng phí.
10.3 – Mua sắm công cụ , dụng cụ văn phòng : Hàng năm sau khi kiểm kê , các
bộ phận liên quan chòu trách nhiệm từng mảng cơ sở vật chất của trường lập dự trù mua
sắm bổ sung cần thiết , chuyển đến Phó hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật cất và kế toán
tổng hợp trình hiệu trưởng ký duyệt .
Điều 11. Thơng tin, liên lạc:
11.1- Sử dụng điện thoại

– Đối với cán bộ viên chức : Trong thời gian chưa khốn định mức sử dụng cho từng
máy điện thoại. Đề nghị cán bộ viên chức của đơn vò sử dụng điện thoại đúng mục đích, tiết
kiệm, quy định rõ trách nhiệm cá nhân trong việc sử dụng điện thoại (nếu cá nhân dùng điện
thoại vào việc riêng phải đăng ký số điện thọai và mở sổ theo dõi, cuối tháng hoặc cuối q
cá nhân phải có trách nhiệm thanh tốn với cơ quan). Mỗi máy của các phòng ban sử dụng
phục vụ cơng tác chun mơn, nhưng khơng vượt q mức 150.000đ/tháng.
11.2 Sử dụng máy FAX, mạng ADSL…
CB viên chức phụ trách cơng tác văn thư có trách nhiệm bảo quản và mở sổ theo dõi
những báo cáo, cơng văn FAX đi, đến (ngày, nội dung tài liệu, đơn vị chuyển đi, đến, người
ký duyệt, số lượng bản, ký nhận). Tài liệu nhận trên FAX, mạng ADSL phải thực hiện đúng
quy định của Nhà nước và của Cơ quan khơng sử dụng FAX, ADSL cho cá nhân.
Điều 12. Hội nghị:
* Việc tổ chức hội nghị phải nghiên cứu sắp xếp địa điểm hợp lý, thực hiện lồng ghép
các nội dung vấn đề, cơng việc cần xử lý; kết hợp các loại cuộc họp với nhau một cách hợp lý;
chuẩn bị kỹ đầy đủ đúng u cầu nội dung cuộc họp, tùy theo tính chất, nội dung, mục đích,
u cầu của cuộc họp, người triệu tập cuộc họp phải cân nhắc kỹ và quyết định thành phần, số
lượng người tham dự cuộc họp cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.
* Về chế độ hội nghị thực hiện theo quyết định số 48/2007/QĐ-UBND ngày
06/12/2007 của chủ tịch UBND tỉnh ĐăkLăk.
Điều 13. Cơng tác phí:
Thực hiện theo quyết định số 48/2007/QĐ-UBND, ngày 06/12/2007 của Chủ tịch
UBND tỉnh ĐăkLăk. Cụ thể như sau:
13.1- Chế độ cơng tác phí:
a) Phụ cấp lưu trú:
Cán bộ được cử đi cơng tác cần sắp xếp và kết hợp những cơng việc cần thiết để bố trí
đi cơng tác đạt hiệu quả cao.
Những cán bộ thường xun đi cơng tác trên 10 ngày một tháng mà khơng đủ điều kiện
thanh tóan cơng tác phí thì thực hiện theo mức khóan nhưng khơng q 200.000 đ/ tháng
b) Mức phụ cấp lưu trú chi trả cho người đi cơng tác:
+ Ngồi tỉnh: 70.000đ/ngày/người.

+ Trong tỉnh: 50.000đ/ngày/người (cách trụ sở làm việc từ 15 km trở lên)
c) Thanh tốn tiền th phòng nghỉ tại nơi đến cơng tác:
5

×