Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Bcth tai tuan tan tien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.98 KB, 47 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CƠNG VIỆC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG
TUẤN TẤN TIẾN
Giảng viên hướng dẫn: TS.
Nhóm sinh viên thực hiện:
Mã số SV
Họ và tên

TP. HỒ CHÍ MINH
2016

Lớp


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG TUẤN TẤN TIẾN....................................27
1.1

Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH sản xuất thương

mại dịch vụ xây dựng Tuấn Tấn Tiến..................................................................27
1.2


Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH sản xuất thương

mại dịch vụ xây dựng Tuấn Tấn Tiến..................................................................27
1.3

Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ

xây dựng Tuấn Tấn Tiến..........................................................................................29
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế tốn 29
1.3.2 Hình thức sổ kế tốn

31

1.3.3 Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn

32

1.3.4 Các chính sách, chế độ kế tốn áp dụng

32

CHƯƠNG 2 THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG TUẤN TẤN TIẾN....................................34
2.1

Kế toán vốn bằng tiền....................................................................................34

2.2.Kế toán hàng tồn kho..........................................................................................37
2.3.Kế toán tài sản cố định.......................................................................................43
2.4.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..............................................48

2.5 Kế tốn giá vốn hàng bán...................................................................................12
2.6 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng................................................16
2.7 Báo cáo tài chính...............................................................................................69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG TUẤN
TẤN TIẾN...................................................................................................................73
3.1 Nhận xét tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xây
dựng Tuấn Tấn Tiến.................................................................................................73
25


3.2 Một số kiến nghị về cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH sản xuất thương mại
dịch vụ xây dựng Tuấn Tấn Tiến.............................................................................76

26


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ XÂY DỰNG TUẤN TẤN TIẾN
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH sản xuất thương mại
dịch vụ xây dựng Tuấn Tấn Tiến
-

Tên công ty: Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xây dựng Tuấn Tấn
Tiến

-

Trụ sở chính: 3/21 Phan Văn Sửu, P.13, Q.Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh


-

Mã số Thuế: 0303773866

-

Điện thoại: 0838123334

-

Fax: 0838123335

-

Tài khoản số: 25150409 tại Ngân hàng TMCP Á Châu –CN Bay Hien

-

Tài khoản số: 140214851016695 tại Ngân hàng Eximbank –CN Q4

-

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0303773866 cấp ngày 21/3/2011

-

Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH

-


Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Kiều Công Tuấn

-

Ngành nghề kinh doanh: nhôm, các sản phẩm, sản xuất và kinh doanh, trang trí
nội ngoại thất, xây dựng, dân dụng.

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH sản xuất thương mại
dịch vụ xây dựng Tuấn Tấn Tiến
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng phù
hợp với đặc điểm và qui mô của Công ty. Theo mơ hình này thì mọi cơng việc đều
được thực hiện theo tuần tự và được giám sát chặt chẽ từ trên xuống dưới. Các quyết
định chỉ đạo của Ban lãnh đạo sẽ nhanh chóng chuyển tới đối tượng thực hiện, ngược
lại các thông tin báo cáo thực hiện cũng được phản hồi lại một cách nhanh chóng để
Ban lãnh đạo kiểm tra, điều chỉnh kịp thời giúp những người chịu trách nhiệm thực
27


hiện hồn thành tốt cơng việc và kế hoạch của Cơng ty được triển khai tốt. Giám đốc
có thể chỉ đạo và nắm bắt được toàn bộ các vấn đề của Cơng ty qua Phó Giám đốc và
thủ trưởng các bộ phận từ đó đưa ra quyết định đúng đắn. Xuất phát từ những yêu cầu
sản xuất của ngành và tình hình sản xuất thực tế, Cơng ty đã xây dựng cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý của mình như sau:

GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng tổ


Phịng kế

Phịng tài

Phịng vật

Bộ phận

chức hành

hoạch kinh

chính- kế

tư hàng

bán hàng

chính

doanh

tốn

hóa

(Nguồn: Phịng Tổ chức hành chính)
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xây dựng Tuấn Tấn Tiến là một

đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch tốn độc lập, tổ chức quản lý thống nhất theo một
cấp.
- Phịng tổ chức hành chính
Có chức năng tham mưu và giúp cho Ban Giám đốc trong việc sắp xếp, quản
lý nhân lực phòng ban, giải quyết các vấn đề nhân sự, hợp đồng lao động, phân công
lao động hợp lý. Quản lý công tác giáo dục đào tạo cán bộ, đào tạo công nhân nghiệp
vụ, thay thế cán bộ chuyển công tác hoặc nghỉ hưu, nghỉ mất sức. Xây dựng phương
án kiện tồn bộ máy tổ chức, thực hiện cơng tác hành chính quản trị, tổ chức các hoạt
động và sự kiện hội nghị trong Công ty.
28


- Phòng kế hoạch kinh doanh
Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch phát triển kinh doanh, marketing và đầu
tư các dự án, chiến lược nghiên cứu mở rộng thị trường nhằm tối đa hóa tiêu thụ sản
phẩm. Chịu trách nhiệm quảng bá thông tin, thực hiện khảo sát khách hàng, giải đáp
các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng.
- Phịng tài chính- kế tốn
Tham mưu cho Giám đốc để ra các quyết định có liên quan đến quản lý tài
chính, nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư, tài chính.
Giám sát mọi chỉ tiêu, thu nhập. Đảm bảo phản ánh chính xác và minh bạch các
thông tin, loại bỏ những chứng từ không hợp lệ. Thơng qua việc tổ chức cơng tác
hạch tốn kế tốn, phân tích các hoạt động kinh tế để tính tốn hiệu quả của Cơng ty
trong từng thời kỳ. Thực hiệc các cơng tác của nghiệp vụ kế tốn như: hạch toán các
nghiệp vụ phát sinh, ghi sổ, lập báo cáo… theo đúng chế độ kế toán của Bộ tài chính.
- Phịng vật tư
Tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch và thực hiện cung cấp
nguyên vật liệu, tổ chức bảo quản và quản lý kho của Công ty.
- Bộ phận bán hàng
Nhận đơn đặt hàng, tiếp thị các đơn đặt hàng mới, giao dịch trực tiếp với khách

hàng…
1.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xây
dựng Tuấn Tấn Tiến
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán

29


Kế toán trưởng

Kế toán tổng

Kế toán vốn bằng

Kế toán bán

hợp

tiền và thanh tốn

hàng và cơng nợ

Thủ quỹ

(Nguồn: Phịng tài chính kế toán)
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty
- Kế tốn trưởng
Là người chỉ đạo trực tiếp và phụ trách chỉ đạo chung các hoạt động của phịng
Tài chính kế tốn kiêm kế tốn tổng hợp, đồng thời đưa ra các ý kiến về hoạt động
kinh doanh cho Tổng giám đốc. Định kỳ báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho ban

lãnh đạo công ty. Cuối kỳ lập báo cáo tài chính.
- Kế tốn tổng hợp
Là người tổng hợp quyết tốn kế hoạch khối văn phịng tồn cơng ty, tổng hợp
kiểm kê tồn cơng ty, tổng hợp các sổ sách chứng từ, tiến hành xác định kết quả kinh
doanh, lập bảng tổng kết tài sản công ty, trực tiếp giải quyết thủ tục thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định, hàng hoá kém phẩm chất, ứ đọng, chậm ln chuyển tồn cơng ty,
kế tốn nguồn vốn kinh doanh.
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán
Là kế toán căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh , kiểm tra đối chiếu chứng từ
( phiếu thu , phiếu chi ) đảm bảo tính chính xác và trung thực của các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trên cơ sở chứng từ phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định về
30


chứng từ kế tốn của bộ tài chính quy định. Chịu trách nhiệm về nhưng vấn đề lien
quan đến quá trình thanh tốn với khách hàng, với Nhà nước . Sau đó tiến hành lập
chứng từ thanh tốn trình kế toán trưởng và lãnh đạo duyệt. Ghi chép tổng hợp và chi
tiết các khoản vay , công nợ , kiểm tra và hoàn chỉnh bộ chứng từ gửi ra ngân hàng.
- Bộ phận kế tốn bán hàng và cơng nợ
Có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ phát sinh đến nghiệp vụ bán hàng , cập
nhật các chứng từ lien quan đến bán hàng vào hóa đơn bán hàng , đồng thời
phải quản lí sổ chi tiết cơng nợ phải trả
-Thủ quỹ
Căn cứ vào các chứng từ thu, chi đã được Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt
làm thủ tục thu, chi tiền.Thanh toán lương hàng tháng với các phân xưởng, bộ phận
của công ty. Ghi chép, theo dõi các khoản thu, chi của cơng ty.
1.3.2 Hình thức sổ kế tốn
Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung.
Sơ đồ : Sơ đồ hạch tốn của hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán


Sổ Nhật ký đặc

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

biệt

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
31
BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế tốn)

1.3.3 Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn
Bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xây dựng Tuấn
Tấn Tiến được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập trung. Mỗi người trong phịng kế

tốn được phân cơng chịu trách nhiệm một cơng việc nhất định.
Phịng kế tốn cơng ty trực tiếp lập kế hoạch, cuối kỳ kế toán tiến hành xác định
KQKD, lập báo cáo tài chính.
Hiện nay, phịng tài chính kế tốn đã thực hiện chế độ kế tốn, báo cáo tài chính
áp dụng theo chuẩn mực kế tốn của Bộ tài chính.Phịng tài chính kế tốn có mối
quan hệ chặt chẽ với các phịng ban khác trong cơng ty.
Định kỳ hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng, bộ phận kinh doanh, hệ thống bán
hàng đều cung cấp đầy đủ số liệu phát sinh về hàng hoá, doanh thu bán hàng, tình
hình tiêu thụ hàng hố và cơng nợ… cho phịng tài chính kế tốn để từ đó số liệu
được xử lý, đối chiếu qua các kế toán viên thực hiện phần hành có liên quan. Việc
tổ chức luân chuyển chứng từ cũng như quản lý chứng từ hợp lý giúp cho mơ hình
tổ chức bộ máy kế tốn thuận lợi cho việc hạch toán và bảo quản hiệu quả và khoa
học.
Phịng kế tốn của cơng ty đã xây dựng được một bộ máy gọn nhẹ và hiệu quả.
Mối liên hệ giữa các thành viên với nhau chặt chẽ nhịp nhàng tạo hiệu quả trong
cơng việc và góp phần tham mưu cho giám đốc ra những quyết định đúng đắn
trong hoạt động kinh doanh.
32


1.3.4 Các chính sách, chế độ kế tốn áp dụng
- Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn của doanh nghiệp TT200/2014/QĐ-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính
- Kỳ lập báo cáo theo tháng, q.
- Cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để phục vụ cho công tác kế toán. Niên
độ kế toán bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng.
- Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp bình qn gia quyền
- Cơng ty hạch tốn thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.


33


CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG TUẤN
TẤN TIẾN
2.1Kế tốn vốn bằng tiền
Tại Cơng ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xây dựng Tuấn Tấn Tiến các
nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt diễn ra thường xuyên, liên tục… căn cứ vào chứng
từ gốc, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm máy tính và phần mềm sẽ tự lập các
chứng từ có liên quan.
 Mẫu chứng từ được sử dụng tại công ty:
- Phiếu thu theo mẫu số 01-TT (BB)
- Phiếu chi theo mẫu số 02-TT (BB)
- Bảng kiểm kê quỹ
- Biên lai thu tiền
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm
thu, séc chuyển khoản….).
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
 Mẫu sổ kế toán:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái các tài khoản: 131,111,112,141….
- Sổ chi tiết
- Sổ nhật ký thu tiền, chi tiền…..

34


 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hinh thu chi và tồn quỹ tiền mặt của Công ty, kế toán sử dụng
tài khoản 111 “ Tiền Mặt “ . Tài khoản 111 có kết cấu như sau :
Bên Nợ : - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc… nhập quỹ
- Số tiền mặt phát hiện thừa khi kiểm kê
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kì
Bên Có : - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, … nhập quỹ
- Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại cuối kỳ
Số dư bên Nợ : Số tiền mặt tồn quỹ hiện có
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan như :
- Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng
- Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển
- Tài khoản 331 – Phải trả người bán
- Tài khoản 156 – Hàng hóa
- Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình
- Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
 Chu trình kế toán

35


Quy trình hạch tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty
Phiếu thu, phiếu chi,
giấy đề nghị thanh toán
Nhật ký chung
Sổ quỹ


Sổ cái TK 111, 112
Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Ghi hằng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :

 Nghiệp vụ tiêu biểu

Ngày 10/01/2015, anh Vũ Văn Tú thu tiền hàng của khách hàng theo phiếu thu số 02
về tiền bán hàng ngày 10/01/2015, số tiền thu được là 6.479.000 đồng

Mẫu số 01-TT
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 1 năm 2015
Số: 02
Họ và tên người nộp tiền: Vũ Văn Tú
Địa chỉ:
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng theo HĐ số 0000010
Số tiền: 6.479.0000
Viết bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm bảy mươi chín nghìn đồng./.
Ngày 10 tháng 1 năm 2015

Giám đốc

Kế toán trưởng Người nộp tiền


(Ký, họ tên, đóng dấu)(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
36


Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 111: 6.479.000
Có TK 131: 6.479.000
2.2.Kế tốn hàng tồn kho
- Cơng ty tiến hành hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Là phương pháp the dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình
hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên các tài khoản kế tốn hàng tồn kho.
+ Tính giá vốn xuất kho căn cứ các chứng từ xuất kho và phương pháp tính giá
áp dụng:
Trị giá hàng xuất
kho

=

Đơn giá bình qn hàng
xuất kho


*

Số lượng hàng hố
xuất kho

 Chứng từ sử dụng tại công ty:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 – VT )
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT)
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm.
- Thẻ kho.
 Mẫu sổ kế toán
-

Sổ chi tiết.

- Sổ đối chiếu luân chuyển.
- Sổ số dư.
- Nhật ký chung.
- Sổ cái
- ….
37


 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của hàng hóa, kế tốn sử dụng
các tài khoản sau đây:
Tài khoản 156 – Tài khoản Hàng hóa

Bên Nợ:
-Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng ( Bao gồm các loại thuế khơng
được hồn lại)
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Trị giá của hàng hóa th ngồi gia cơng ( Gồm giá mua vào và chi phí gia cơng)
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp định kỳ)
- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư
Bên Có:
-Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; thuê
ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
- Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất
động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định
Số dư bên Nợ:
38


-Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho
 Chu trình kế toán


Sơ đồ: Hạch toán hàng tồn kho

Bảng kê

Phiếu
nhập kho

Biên bản
giao nhân
Phiếu

hàng nhập
Sổ chi

kho

tiết Tài

Bảng tổng hợp

khoản
Kế
đối toán
ứng

Nhập, xuất, tồn

tổng hợp

Bảng kê

hàng xuất

xuất kho

kho
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thàng
Quan

hệ

đối

chiếu

 Nghiệp vụ tiêu biểu

Ghi định kỳ

Ngày 05/07/2015, Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xây dựng Tuấn
Tấn Tiến mua hàng hóa từ Cơng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Vĩnh Trí với số
tiền hàng là 17.315.950 vnđ, thuế GTGT 1.731.595 vnđ. Trong q trình đợi bên mua
xuất hóa đơn GTGT để thanh tốn tiền hàng thì hàng sẽ được kiểm nghiệm bởi bên
mua là Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xây dựng Tuấn Tấn, biên bản
giao nhận hàng hóa sẽ được chuyển cho kế tốn Cơng ty.
39


Bảng 07: Biên bản giao nhận hàng hóa
Cơng ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xây dựng Tuấn Tấn Tiến

BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA
Tại: Kho bên mua
Căn cứ thực tế
Đại diện kiểm tra

Thống nhất nghiệm thu khối lượng
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
1
Nhơm- FH204 AC
2
Nhơm 4P 101619
3
Nhơm 3P, A26-30-10
4
Nhơm 3P, A12-30-10
5
Cuôn cắt cho MCCB
6
Nhôm 3P 250
Nhận xét chất lượng:……

ĐVT
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái


Giám đốc

Người nhận

Chủ nhiệm CT

Số lượng

Ghi chú

04
06
04
04
01
02
Ngày 05 tháng 07 năm 2015
Người giao

40


Kế tốn cơng ty tiến hành lập phiếu nhập kho căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa
ở trên

Hóa đơn GTGT

Mẫu số: 01GTKT3/001

Ngày 12 tháng 07 năm 2015


Số 0000594

Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Vĩnh Trí
MST: 0200659545

Địa chỉ:….

Điện Thoại:….

Số TK:…..

Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xây dựng Tuấn Tấn
Tiến
MST: 0303773866

Địa chỉ:….

Điện Thoại:….

Số TK:…..

Hình thức thanh tốn : CK
STT
1
2
3
4
5
6


Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐV

Số lượng

T
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Nhơm- FH204 AC
04
Nhôm 4P 101619
06
Nhôm 3P, A26-30-10
04
Nhôr 3P, A12-30-10
04
Cuôn cắt cho MCCB
01
Nhôm 3P 250
02
Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT Tiền thuế GTGT


Đơn giá

Thành tiền

959.500
749.000
531.000
256.500
839.050
2.497.450

3.838.000
4.494.000
2.124.000
1.026.000
839.050
4.994.900
17.315.950
1.731.595

10%
Tổng cộng tiền TT

19.047.545

41


Mẫu số 01-VT
PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 12 tháng 07 năm 2015
Số: 137
Họ và tên người giao: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Vĩnh Trí
Địa chỉ:
Theo: HĐ GTGT Số 0000594
Nhập tại kho: Công ty
Tên, nhãn hiệu, quy
S
cách, phẩm chất vật tư,
T
dụng cụ sản phẩm,
T
hàng hố
Nhơm- FH204 AC
1


số

Đơn
vị
tính

Số lượng
Theo
chứng

Cái

Thực


từ

Đơn giá

Thành tiền

nhập

04

04 959.500

3.838.000

2
3
4
5
6

Nhôm 4P 101619
Cái
06
06 749.000
4.494.000
Nhôm 3P, A26-30-10
Cái
04
04 531.000

2.124.000
Nhôr 3P, A12-30-10
Cái
04
04 256.500
1.026.000
Cuôn cắt cho MCCB
Cái
01
01 839.050
839.050
Nhôm 3P 250
Cái
02
02 2.497.450
4.994.900
Cộng
21
17.315.950
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu ba trăm mười lăm ngàn chín trăm năm mươi đồng ./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 12 tháng 07 năm 2015
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho


Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Kế toán hạch toán: Nợ TK 156: 17.315.950
Nợ TK 1331: 1.731.595
Có TK 331/VT: 19.047.545

2.3.Kế tốn tài sản cố định

42


Tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xây dựng Tuấn Tấn Tiến tài
sản cố định bao gồm cả tài sản vơ hình và tài sản hữu hình.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ được áp dụng tại Cơng ty TNHH sản xuất
thương mại dịch vụ xây dựng Tuấn Tấn Tiến là khấu hao theo phương pháp đường
thẳng. Đây là phương pháp khấu hao mà mức khấu hao hàng năm không thay đổi
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.
Mức khấu hao bình qn năm tại Cơng ty được tính như sau:

Mức trích khấu
hao hàng năm

Mức trích khấu
hao tháng

=


Nguyên giá của tài sản cố định

=

Số năm sử dụng

Mức khấu hao năm
12 háng

 Chứng từ sử dụng:
-

Biên bản giao nhận giữa hai bên ( Mẫu số 01 – TSCĐ )

-

Biên bản đánh giá tài sản cố định.

-

Biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định ( Mẫu số 02 – TSCĐ )

-

Hoá đơn giá trị gia tăng.

-

Giấy vận chuyển hợp đồng.


-

Phiếu bảo hành.

-

Thẻ tài sản cố định.

-

Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.

 Mẫu sổ kế toán:
-

Sổ chi tiết.

-

Sổ tổng hợp
43



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×