Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

134 Thực trạng quản lý nguồn nhân lực tại hợp tác xã công nghiệp Tân Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.83 KB, 45 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỢP TÁC XÃ
CÔNG NGHIỆP TÂN TIẾN..................................................................2
1.1. Khái quát chung về HTX Công nghiệp Tân Tiến..............................2
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Hợp tác xã..........................2
CHƯƠNG II: CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT
CỦA HTX CÔNG NGHIỆP TÂN TIẾN .............................................4
2.1. Sản phẩm và thị trường.......................................................................4
2.1.1. Sản phẩm.........................................................................................4
2.1.2. Thị trường........................................................................................4
2.2. Cơ cấu tổ chức......................................................................................5
2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Hợp tác xã..............................................5
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong HTX.........................5
2.3. Nguồn nhân lực của HTX....................................................................8
2.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị...........................................................9
2.4.1. Cơ sở vật chất..................................................................................9
2.4.2. Trang thiết bị...................................................................................9
2.5. Công nghệ, quy trình hoạt động..........................................................9
2.6. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những
năm vừa qua...............................................................................................10
2.7. Đặc điểm về vốn..................................................................................15
2.8. Các hoạt động quản trị .....................................................................15
2.8.1. Công tác nghiên cứu và phát triển.................................................15
2.8.2. Công tác quản trị Marketing.........................................................16
2.8.3. Hoạt động quản trị chất lượng.......................................................16
Nguyễn Doãn Tuấn Anh Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP TÂN TIẾN...............................18
3.1. Thực trạng quản lý nguồn nhân lực tại HTX Công nghiệp Tân
Tiến.............................................................................................................18
3.1.1. Thực trạng nguồn nhân lực...........................................................18
3.1.2. Thực trạng quản lý nguồn nhân lực..............................................21
3.2. Đánh giá chung...................................................................................29
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................29
3.2.2. Hạn chế..........................................................................................30
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC CỦA HTX CÔNG NGHIỆP TÂN TIẾN.......................32
4.1. Xây dựng chương trình phát triển nguồn nhân lực có kỹ thuật cao
trong hợp tác xã.........................................................................................32
4.2. Hoàn thiện công tác tuyển dụng .......................................................33
4.3. Nâng cao công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực .........................................................................................35
4.4. Cải thiện điều kiện lao động và nâng cao chất lượng môi trường
làm việc trong hợp tác xã..........................................................................37
4.5. Hoàn thiện chế độ đãi ngộ, đánh giá và khen thưởng người lao
động ............................................................................................................38
4.6. Hoàn thiện hệ thống nội qui và tăng cường kỷ luật lao động........40
4.7. Bố trí và phân công lao động thích hợp tại các bộ phận HTX ......41
KẾT LUẬN...........................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................43
Nguyễn Doãn Tuấn Anh Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay
quán triệt đường lối đổi mới kinh tế của Đảng về phát triển kinh tế nhiều

thành phần, trong nhiều thành phần của nền kinh tế thì Hợp tác xã
(HTX) là một loại hình tổ chức kinh tế quan trọng. Trong điều kiện đi
lên từ một nền sản xuất nhỏ, sự hợp tác giữa những người sản xuất kinh
doanh riêng rẽ dưới nhiều hình thức đa dạng là một nhu cầu bức xúc và
xu thế tất yếu khách quan của sự phát triển lực lượng sản xuất. Khi bước
vào thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn thì
tính bức xúc của nền kinh tế hợp tác càng rõ nét, giúp cho người sản
xuất nhỏ có đủ sức cạnh tranh với các thành phần khác trong nền kinh tế.
Thực tiễn đã đòi hỏi phải xây dựng một hình thức kinh tế kiểu mới phù
hợp hơn với cơ chế mới của nền kinh tế.
Trong quá trình thực tập tại HTX công nghiệp Tân Tiến bản thân
em học hỏi thêm được những kinh nghiệm thực tế, đồng thời được trực
tiếp thực hiện những công việc liên quan đến chuyên ngành được đào
tạo. Tuy là một HTX có quy mô nhỏ và thời gian hoạt động trên thị
trường chưa lâu, nhưng với những gì đã được thực tập tại HTX, em có
thêm điều kiện và cơ hội để kiểm chứng cũng như thực nghiệm những
điều mình đã học.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của Thạc sỹ Đỗ Thị Đông cùng sự giúp
đỡ của lãnh đạo Hợp tác xã công ngiệp Tân Tiến, em đã cố gắng hoàn
thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Qua chuyên đề này em có
cái nhìn tổng quát về mô hình kinh tế HTX nói chung cũng như hình thức
hoạt động của HTX công nghiệp Tân Tiến nói riêng. Song do thời gian
thực tập cũng như kiến thức còn hạn chế em chưa thể đi sâu phân tích từng
vấn đề cụ thể chi tiết của HTX. Em rất mong được sự đóng góp của các
thầy cô để những bài nghiên cứu sau đạt được kết quả tốt hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 1 Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỢP TÁC XÃ

CÔNG NGHIỆP TÂN TIẾN
1.1. Khái quát chung về HTX Công nghiệp Tân Tiến
Tên đơn vị thực tập: HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP TÂN TIẾN
Địa chỉ đơn vị thực tập: Km số 10 – Khu chợ Thị trấn Văn Điển,
Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Tên giao dịch: HTX Công nghiệp Tân Tiến
Điện thoại: (043) 36811680 – Fax (043) 38611088
Lĩnh vực kinh doanh của HTX: Rửa xe, sửa chữa xe con xe, ô tô du
lịch, sửa chữa các loại máy công nghiệp.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Hợp tác xã
Trước bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội
nhập, đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện, nâng cao. Khái
niệm kinh tế thị trường không còn xa lạ với nhiều người, các cơ sở kinh
tế phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ. Điều này sẽ làm cho không chỉ
các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ mà các cơ sở sản
xuất, các hợp tác xã công nghiệp cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Hơn
thế nữa các loại máy móc thiết bị phục vụ cho nền kinh tế trên cũng vì
thế mà tăng nên. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp hoạt động trong
ngành máy móc thiết bị, sửa chữa các phương tiện vận tải, máy móc
công nghiệp càng có nhiều cơ hội để phát triển. Nắm bắt được xu thế của
thị trường, năm 2004, tiền thân của hợp tác xã ra đời, mô hình ban đầu là
hoạt động kinh tế hộ gia đình nhỏ lẻ, dần dần hoạt động kinh doanh ngày
càng trở nên phát triển. Trong bối cảnh có những yếu tố khách quan
thuận lợi cũng như nội lực bản thân cũng đủ mạnh, những người chủ của
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 2 Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hợp tác xã đã phát triển cơ sở sản xuất của mình và bây giờ thì mô hình
kinh tế hộ gia đình không còn nữa mà thay vào đó là mô hình hợp tác xã
công nghiệp lấy tên là Hợp tác xã Công nghiệp Tân Tiến. Thời điểm ra

đời chính thức của hợp tác xã là ngày 14/01/2004, với vốn điều lệ ban
đầu là 360 triệu đồng.
Trong giai đoạn đầu khi mới thành lập hợp tác xã cũng gặp rất
nhiều khó khăn. Những khó khăn phải kể đến là thiếu thốn các trang
thiết bị cần thiết, mặt bằng nhà xưởng hạn chế, nguồn lao động vừa thiếu
lại vừa yếu. Hơn thế nữa giai đoạn năm 2003, 2004 là giai đoạn mà mô
hình kinh tế hợp tác xã gặp rất nhiều khó khăn, các khó khăn không chỉ
bắt nguồn từ yếu tố chủ quan mà còn từ các yếu tố khách quan. Song với
sự hăng say miệt mài lao động của đội ngũ cán bộ công nhân viên cùng
với những thuận lợi do cơ chế chính sách của nhà nước, hợp tác xã đã có
những bước phát triển tương đối vững chắc
Ban đầu Hợp tác xã công nghiệp Tân Tiến chỉ phục vụ cho các
khách hàng là các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, dần dần trong quá trình hoạt
động của mình, HTX đã vươn lên thu hút sự quan tâm của các khách
hàng lớn hơn, mở rộng được thị trường. Tính tới hết quý IV năm 2008
HTX đã tăng số vốn điều lệ lên 1 tỷ đồng, mức lương của cán bộ công
nhân viên đạt trung bình 2,5tr/người/tháng. Quy mô HTX đã có những
sự phát triển mạnh cả về lượng, và chất. Trong năm 2009, trước tình
hình khủng hoảng kinh tế đang diễn ra trên phạm vi toàn thế giới. Hoạt
động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã sẽ có những ảnh hưởng nhất
định. Song quyết tâm của lãnh đạo HTX là giữ vững hoạt động sản xuất
theo đuổi mục tiêu lợi nhuận ổn định so với năm trước đây không chỉ là
mong mỏi của các thành viên HTX mà còn là mục tiêu phấn đấu của cả
ban lãnh đạo HTX Tân Tiến trong năm 2009.
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 3 Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG II: CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT
CỦA HTX CÔNG NGHIỆP TÂN TIẾN
2.1. Sản phẩm và thị trường

2.1.1. Sản phẩm
HTX Công nghiệp Tân Tiến là một mô hình có sự kết hợp nhiều
hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau, do đó sản phẩm của quá trình
hoạt động cũng tương đối đa dạng. Sở dĩ cùng tồn tại nhiều hoạt động
khác nhau là do có sự kết hợp linh hoạt chức năng của nhiều loại máy
móc khác nhau. Các sản phẩm kinh doanh của Hợp tác xã bao gồm: Các
loại xe con, xe ô tô du lịch được sửa chữa, đại tu, bảo dưỡng thay thế
trang thiết bị phụ tùng (các khách hàng có thể là khách hàng định kỳ
hoặc khách hàng vãng lai), các loại máy móc công nghiệp được sửa
chữa, thay mới phụ tùng cũng như tân trang, thay đổi kiểu dáng cho
những mục đích đa dạng của khách hàng. Bên cạnh đó Hợp tác xã cũng
tham gia vào công tác rửa xe, dọn vệ sinh sàn xe hoặc toàn bộ thân xe
nếu khách hàng có yêu cầu
2.1.2. Thị trường
Thị trường cho đầu ra dịch vụ của HTX là các khách hàng có sở
hữu xe ô tô con, ô tô du lịch trên địa bàn thị trấn Văn Điển cũng như
huyện Thanh Trì và quận Hoàng Mai, ngoài ra còn có thể là các khách
hàng vãng lai đến với Hợp tác xã. Bên cạnh đó cũng phải kể tới các cơ
sở sản xuất tiều thủ công nghiệp, các hộ gia đình, có tham gia sản xuất
kinh doanh sở hữu các loại máy công nghiệp. Trong định hướng kinh
doanh của Hợp tác xã đề ra thì trong tương lai với sự phát triển không
ngừng của hợp tác xã khách hàng của hợp tác xã sẽ không chỉ dừng lại ở
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 4 Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

những khách hàng lân cận mà có thể rộng khắp các khu vực Huyện
Thường Tín cũng như các địa phận giáp ranh.
2.2. Cơ cấu tổ chức
2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Hợp tác xã
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong HTX

2.2.2.1. Chủ nhiệm hợp tác xã
Là người chịu trách nhiệm cao nhất trong hợp tác xã về tất cả các
mặt. Không chỉ là người lãnh đạo công tác sản xuất kinh doanh mà
người chủ nhiệm còn phải quan tâm đến rất nhiều khía cạnh khác Chủ
nhiệm HTX không chỉ là người quản lý chung trong nội bộ HTX mà còn
là người đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa HTX với các cơ quan chức
năng. Vai trò của người chủ nhiệm hợp tác xã rất quan trọng nó ảnh
hưởng đến toàn bộ hoạt động của HTX
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 5 Lớp: QTKD K38
Chủ nhiệm HTX
P.Chủ nhiệm
HTX SX-KD
P.Chủ nhiệm
HTX Vật tư
P.Chủ nhiệm
HTX TC-HC
Kế toán trưởng
P. Tổ chức
hành chính
P. Vật tư
tiêu thụ
P.Kỹ thuật
Cơ khí
P. Quản lý
chất lượng
Phân xưởng
cơ điện
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.2.2.2. Phó Chủ nhiệm phụ trách sản xuất – kinh doanh

Là người chịu trách nhiệm trực tiếp đối với kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của HTX. Phó chủ nhiệm phụ trách SX – KD không
những là đề ra các mục tiêu cần phải thực hiện trong một năm tài chính
cũng như trong một kế hoạch mà còn là người thường xuyên đôn đốc
nhắc nhở các thành viên trong HTX thực hiện đúng trách nhiệm được
giao phó. Sự quản lý khôn khéo của vị trí này là nguyên nhân trực tiếp
dẫn tới thành công của hợp tác xã và người lại cũng có thể gây ra những
kết quả kinh doanh không như mong đợi
2.2.2.3. Phó chủ nhiệm phụ trách vật tư
Là người chịu trách nhiệm trực tiếp về các vấn đề liên quan đến vật
tư trang thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Giữa vật tư
trang thiết bị có tính chất hai chiều. Nếu như vấn đề vật tư được đảm bảo
tốt sẽ là tiền đề để có thể có hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Bên cạnh đó, vật tư cũng có tác động ngược lại nếu không có sự phù hợp
giữa việc đảm bảo vật tư và kế hoách sản xuất kinh doanh.
2.2.2.4. Phó chủ nhiệm phụ trách tổ chức hành chính – QLCL
Đây là người đóng vai trò quản lý tất cả các mặt liên quan đến việc
một đơn vị kinh tế có thể ra đời tồn tại và phát triển. Đây chính là yếu tố
tạo ra sự ổn định trong hoạt động của HTX. Bộ phận Tổ chức hành
chính là bộ phận thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo nguồn
nhân lực tại HTX theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy
định của Pháp Luật Việt Nam.
2.2.2.5. Kế toán trưởng
Chịu trách nhiệm với các luồng tiền vào ra của HTX, quyết toán
thuế, quản lý lượng nguyên liệu hay hàng còn tồn, lập bảng lương cho
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 6 Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nhân viên trong hợp tác xã. Thu, chi, lập báo cáo về tình hình tài chính
kinh doanh trong ngày, trong tuần, trong tháng, trong quý, trong năm...

2.2.2.6. Trưởng phòng tổ chức hành chính
Là người dưới quyền của phó chủ nhiệm HTX phụ trách tổ chức
hành chính. Chức năng, nhiệm vụ cũng như quyền hạn có những nét
tương đồng với vị trí phó chủ nhiệm tuy nhiên ở mức độ thấp hơn
2.2.2.7. Trưởng phòng vật tư tiêu thụ
Là người phụ trách khâu tiêu thụ sản phẩm – kết quả của quá trình
lao động của cả HTX. Ngành nghề chính của HTX là sửa chữa các loại
máy móc và máy công cụ. Do vậy sản phẩm là các loại máy móc đã
được sủa chữa làm mới phục vụ cho sản xuất kinh doanh
2.2.2.8. Trưởng phòng sản xuất kỹ thuật
Đây là vị trí rất quan trọng vì đặc thù công việc, ngành nghề liên
quan chủ yếu vào các yếu tố kỹ thuật. Vị trí này phải đảm bảo xử lý
nhanh chóng và có hiệu quả các sai sót kỹ thuật phát sinh trong quá trình
thực hiện thao tác.
2.2.2.9. Trưởng phòng quản lý chất lượng
Đảm bảo chất lượng của các sản phẩm được hoàn thành và giao cho
khách hàng. Khi khách hàng có những khiếu nại về chất lượng sản phẩm
thì đây chính là người phải chịu trách nhiệm trực tiếp. Không những
quản lý chất lượng của các sản phẩm dịch vụ đầu ra mà trong quá trình
hoạt động phải thường xuyên theo dõi sát sao, nắm tình hình thực tế để
có những đề xuất kịp thời lên cấp cao hơn.
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 7 Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.2.2.10. Quản đốc phân xưởng cơ điện
Đảm bảo các mặt kỹ thuật liên quan đến cơ cũng như điện trong quá
trình thực hiện sản xuất kinh doanh. Nhân lực trong phân xưởng cơ điện
phải luôn luôn trau dồi kiến thức nâng cao nghiệp vụ để có thể đáp ứng
được những yêu cầu về kĩ thuật mới trong thời đại hiện nay.
2.3. Nguồn nhân lực của HTX

Không riêng gì các công ty, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, vấn đề
nguồn nhân lực đối với hoạt động của Hợp tác xã cũng là rất quan trọng
đóng vai trò quyết định trong sự phát triển ổn định của HTX. Trong thời
gian hoạt động của mình vấn đề nhân lực luôn luôn nhận được sự quan
tâm sát sao của các cấp lãnh đạo trong Hợp tác xã, do đó không có
những biến động lớn trong cơ cấu nguồn nhân lực của hợp tác xã.
Tình hình biến động của nguồn lao động tại Hợp tác xã Công
nghiệp Tân Tiến được mô tả thông qua bảng sau :
Năm 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
28 32 35 114.3% (4) 109.4% (3)
Qua bảng tổng kết ở trên ta có thể thấy rằng số lao động của hợp tác
xã tăng lên qua từng năm. Số liệu tuyệt đối năm 2007 so với năm 2006
và năm 2008 so với năm 2007 lần lượt là 4 và 3 người, số liệu tương đối
lần lượt là 114.3% và 109.4%. Số lượng lao động tăng lên đi kèm với đó
là sự tăng lên của tổng tài sản cũng như kết quả sản xuất kinh doanh cho
thấy sự tăng về lao động ở đây là hoàn toàn hợp lý, phù hợp với sự phát
triển của HTX.
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 8 Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
2.4.1. Cơ sở vật chất
Hiện nay HTX vẫn có một cơ sở vật chất tương đối khiêm tốn. Diện
tích sử dụng khoảng 250 m
2
chia làm ba phần trong đó có hai phần chính
dùng cho việc sửa chữa xe con, xe ô tô du lịch và các loại máy công
nghiệp một phần diện tích nhỏ dùng cho việc dọn vệ sinh cho xe và các
loại máy móc trong trường hợp cần thiết.
2.4.2. Trang thiết bị

Hiện tại HTX có hệ thống nâng hạ kiểm tra xe hoàn chỉnh, hệ thống
sơn, hàn, thiết bị bảo dưỡng lốp, 3 súng bắn hơi máy nén khí bình hơi
mô tơ, máy nén khí, máy ép thủy lực, máy tháo lắp lốp, giá đỡ hộp số,
máy hàn rút tôn sửa vỏ xe, bộ kéo nắn sắt si thuỷ lực và một số trang
thiết bị chuyên dụng khác.
2.5. Công nghệ, quy trình hoạt động
Hiện nay, toàn bộ quy trình sản xuất đều được thực hiện thủ công
hoặc bán tự động thông qua các máy móc, công cụ đã có. HTX chưa có
nhiều những ứng dụng khoa học trong lĩnh vực Công nghệ thông tin
cũng như tự động hóa vào trong quá trình sản xuất. Trong giai đoạn hiện
nay, lao động của máy móc đã thay thế lao động chân tay rất nhiều, điều
này vừa mang lại hiệu quả sản xuất, tăng năng suất chất lượng, đảm bảo
sự đồng đều…Do vậy, việc HTX chưa áp dụng nhiều những tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất là một đặc điểm cần thay đổi để
thích nghi với tình hình mới.
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 9 Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.6. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những
năm vừa qua
Kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây. Đơn vị: triệu
đồng
STT Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Ghi chú

1 Tổng giá trị tài sản 1.576 1.815 1.975
Kể cả đất đai và
nhà xưởng vv…
2 Tổng số vốn hoạt động 850 1.005 1.107
3 Vốn điều lệ 400 450 500
4 Tổng số xã viên 28 32 35
5 Tổng số lao động 28 32 35
Trong vòng 3 năm trở lại đây tình hình tài sản của hợp tác xã có
những biến đổi tích cực. Tài sản của doanh nghiệp bao gồm có các loại
tài sản thông thường như máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng, đất đai –
được coi như là tài sản cố định, còn lại cá tài sản khác thay đổi phụ
thuộc vào những biến động trong kinh doanh – được coi như những tài
sản lưu động. Tình hình biến động tài sản của HTX được miêu tả chi tiết
như trong bảng sau:
Mục
Năm
Đơn vị Máy móc thiết bị
2006 triệu đồng 850.123.653
2007 triệu đồng 995.546.623
2008 triệu đồng 1123.524.698
Thông qua bảng số liệu trên chúng ta có thể thấy rằng tình hình tài
sản cố định của HTX trong 3 năm qua có những thay đổi theo chiều
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 10 Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hướng tích cực. Qua mỗi năm thì giá trị máy móc thiết bị của HTX tăng
lên rõ rệt cụ thể: Năm 2008 so với năm 2007 đã tăng 127.978.075 triệu,
năm 2008 so với năm 2007 đã tăng 145.422.970 triệu. Điều này có mối
quan hệ mật thiết với mức tăng trưởng bền vững và ổn định của lợi
nhuận của HTX. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của hợp

tác xã trong 3 năm trở lại đây chúng ta thấy rõ được từng bước phát triển
của nó. Tuy là một hợp tác xã có quy mô không lớn song bằng nỗ lực lao
động không biết mệt mỏi của tập thể cán bộ cũng như xã viên và người
lao động trong 3 năm vừa qua tình hình kinh doanh của HTX có nhiều
bước phát triển vững chắc. Số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của
HTX trong 3 năm gần nhất được cho dưới các bảng sau:
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 11 Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006
STT Chỉ tiêu Năm 2006
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 414.953.085
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 414.953.085
4 Giá vốn hàng bán 245.230.368
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 169.722.717
6 Doanh thu hoạt động tài chính
7 Chi phí tài chính 25.319.000
8 - Trong đó: chi phí lãi vay 25.319.000
9 Chi phí quản lý kinh doanh 120.090.632
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 24.313.085
11 Thu nhập khác
12 Chi phí khác
13 Lợi nhuận khác
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 24.313.085
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 6.807.663,8
16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 17.505.421,2
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 12 Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007
STT Chỉ tiêu Năm 2007
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
514.953.099
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
514.953.099
4 Giá vốn hàng bán
345.699.229
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
169.253.870
6 Doanh thu hoạt động tài chính
7 Chi phí tài chính
34.269.000
8 - Trong đó: chi phí lãi vay
34.629.000
9 Chi phí quản lý kinh doanh
100.091.206
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
34.893.664
11 Thu nhập khác
12 Chi phí khác
13 Lợi nhuận khác
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
34.893.664
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
9.770.226
16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
25.123.438
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 13 Lớp: QTKD K38

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008
STT Chỉ tiêu Năm 2008
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
705.463.230
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
705.463.230
4 Giá vốn hàng bán
450.230.675
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
255.232.555
6 Doanh thu hoạt động tài chính
7 Chi phí tài chính
51.336.000
8 - Trong đó: chi phí lãi vay
51.336.000
9 Chi phí quản lý kinh doanh
104.253.398
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
99.643.157
11 Thu nhập khác
12 Chi phí khác
13 Lợi nhuận khác
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
99.643.157
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
27.900.084
16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

71.743.073
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 14 Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Qua số liệu thống kê về tình hình kết quả kinh doanh của HTX công
nghiệp Tân Tiến trong 3 năm 2006, 2007 và 2008 chúng ta có thể thấy
rằng lợi nhuận sau thuế của HTX tăng đều trong 3 năm liên tiếp. Số liệu
cụ thể như sau: Năm 2008 so với năm 2007 đã tăng 46.619.635 triệu,
năm 2007 so với năm 2006 đã tăng 7.618.016,8 triệu. Hoạt động sản
xuất kinh doanh của HTX đi vào ổn định và có tăng trưởng vững chắc.
Hơn thế nữa, số lượng xã viên của HTX ngày càng tăng lên chứng tỏ
hướng kinh doanh của HTX lựa chọn là hoàn toàn đúng đắn. Tuy nhiên
xét một cách tổng thể, hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX vẫn còn
những tồn tại cần khắc phục.
2.7. Đặc điểm về vốn
Trên thực tế, mô hình hợp tác xã trong nền kinh tế nước ta hiện nay
gặp rất nhiều hạn chế về nguồn vốn, đây là đặc điểm mang tính phổ biến
của các hợp tác xã. Hợp tác xã Công nghiệp Tân Tiến cũng không phải
là ngoại lệ. Nguốn vốn mà Hợp tác xã có được chủ yếu là vốn tự có của
ban lãnh đạo hợp tác xã. Nguồn vốn này không nhiều vì hợp tác xã mới
chỉ dừng lại ở quy mô nhỏ, do đó HTX gặp tương đối nhiều khó khăn
khi cần mở rộng hoạt động sản xuất. Trong quá trình kinh doanh HTX
cũng đã cố gắng tiếp cận với các nguồn tín dụng ngân hàng song hiệu
quả của các nguồn tín dụng này chưa cao. Điều này xuất phát từ nhiều
nguyên nhân, một trong số đó là chi phí vốn là tương đối cao đối với
Hợp tác xã.
2.8. Các hoạt động quản trị
2.8.1. Công tác nghiên cứu và phát triển
Trong mô hình hoạt động của đa số các doanh nghiệp cũng như tổ
chức kinh tế hiện nay, thì công tác nghiên cứu và phát triển luôn luôn

được coi trọng. Các doanh nghiệp coi trọng công tác này khi tiềm lực
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 15 Lớp: QTKD K38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

của họ đủ mạnh và nguồn tài chính tương đối dồi dào. Công tác nghiên
cứu và phát triển khó có thể mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp ngay
lập tức nhưng nếu hoạt động này được thực hiện một cách nghiêm túc và
bài bản thì lợi nhuận sẽ đến ổn định và bền vững. Trong giai đoạn hiện
tại, do tiềm lực tài chính cũng như con người còn hạn chế nên Hợp tác
xã chưa thể bắt tay thực hiện công tác này. Tuy nhiên trong tương lai thì
việc triển khai công tác này là tất yếu.
2.8.2. Công tác quản trị Marketing
Hiện tại hợp tác xã công nghiệp Tân Tiến chưa có công tác quản trị
marketing. Hoạt động tìm kiếm khách hàng thường dựa vào những mối
quan hệ hoặc sự quen biết, đây là một trong những hạn chế lớn nhất của
hợp tác Tân Tiến. Khi doanh nghiệp không có hoạt động Marketing thì
không thể nào làm cho khách hàng, những người tiêu dùng biết đến
mình. Tuy nhiên cũng phải ý thức được rằng chi phí cho công tác này
không nhỏ và khi tiềm lực của HTX chưa đủ mạnh thì việc bỏ ngỏ hoạt
động này là hoàn toàn dễ hiểu
2.8.3. Hoạt động quản trị chất lượng
Do đặc thù của công tác sản xuất cũng như cung cấp dịch vụ của
mình nên việc quản trị chất lượng được Hợp tác xã Công nghiệp Tân
Tiến dành nhiều sự quan tâm. Bản thân ban lãnh đạo HTX cũng nhận
thấy rằng nếu như không có sự quan tâm đúng mức tới vấn đề chất
lượng thì sẽ sảnh hưởng nghiêm trọng và trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của hợp tác xã. Hoạt động quản trị chất lượng của hợp tác xã
được theo dõi thường xuyên. Khi các phòng ban nhận nhiệm vụ thực
hiện một khâu nào đó trong quá trình sản xuất thì đều phải đảm bảo
những yếu tố chất lượng theo quy định, mỗi khi hoàn tất một phần nào

đó trong quá trình lao động thì đều được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi
bước sang những phần tiếp theo, bên cạnh đó việc theo dõi sát sao hàng
Nguyễn Doãn Tuấn Anh 16 Lớp: QTKD K38

×