Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Cong no tai ky nghe go long viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.16 KB, 95 trang )

Báo cáo tốt nghiệp



GVHD:

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi . Những kết quả và số liệu
trong báo cáo tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty cổ phần Kỹ nghệ Gỗ MDF Long Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.HCM, Ngày…...tháng…..năm
Tác giả

LỜI CẢM ƠN
SVTH :


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:


Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kế Toán Trường tận tình
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, bổ ích trong suốt thời gian học
tập tại trường. Đặc biệt, thầy cô đã trực tiếp hướng dẫn những kiến thức
nghiệp vụ chuyên môn và giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu
chuyên đề báo cáo luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, quý anh chị phòng kế toán
Công ty cổ phần Kỹ nghệ Gỗ -MDF Long Việt đã tận tình tạo điều kiện thuận
lợi để em tiếp xúc với công việc thực tế, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm


luận văn.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý thầy cô , Ban Lãnh Đạo
cùng các anh chị trong Công ty lời chúc sức khỏe.

TP.HCM, Ngày …..tháng…..năm
Sinh Viên Thực Hiện

SVTH :


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1.1. Các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp........................................................3
1.1.1. Các khoản phải thu...............................................................................................3
1.1.2. Các khoản phải trả................................................................................................4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu- phải trả.............................................6
1.2. Kế toán các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp...........................................6
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu..................................................................................6
1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng.........................................................................6
1.2.1.2.Kế toán thuế GTGT được khấu trừ................................................................9
1.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác:...............................................................10
1.2.2. Kế toán các khoản phải trả trong DN:................................................................13
1.2.2.1. Kế toán phải trả cho người bán:..................................................................13
1.2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:...........................................16
1.2.2.3 Kế toán phải trả người lao động:..................................................................21
1.2.2.4 Kế toán các khoản phải trả và phải nộp khác...............................................23

1.2.2.4 Kế toán các khoản phải trả khác:................................................................26
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CƠNG TÁC KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI
THU- PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ GỖ -MDF LONG VIỆT.........28
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Kỹ nghệ Gỗ -MDF Long Việt..................................28
2.1.1 Quá trình hình thành công ty:..............................................................................28
2.1.1.1 Giới thiệu về công ty:...................................................................................28
2.1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của cơng ty.................................................................28
2.1.1.3 Quy trình sản xuất tại công ty......................................................................28
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty....................................................................29
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty....................................................29
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng phịng ban..........................................................30
2.1.2.3 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần Kỹ nghệ Gỗ -MDF Long Việt
..................................................................................................................................31
2.2 Thực tế công tác kế toán các khoản phải thu- phải trả tại Công ty cổ phần Kỹ nghệ
Gỗ -MDF Long Việt.........................................................................................................39
2.2.1. Kế toán các khoản phải thu tại công ty..............................................................39
2.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng.......................................................................39
2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:............................................................48
2.2.1.4 Nhận xét các khoản phải thu.......................................................................55
2.2.2. Kế toán các khoản phải trả.................................................................................57
2.2.2.1. Kế toán các khoản phải trả người bán tại công ty:......................................57
2.2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:...........................................63
2.2.2.3 Kế toán phải trả người lao động...................................................................68
2.2.2.4 Kế toán các khoản phải trả , phải nộp khác tại công ty................................72
2.2.2.5 Nhận xét các khoản phải trả.........................................................................75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KỸ NGHỆ GỖ-MDF LONG VIỆT..................................................................78

SVTH :


i


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán các khoản phải thu- phải trả tại Công ty CP Kỹ
nghệ Gỗ-MDF Long Việt.................................................................................................78
3.1.1 Những ưu điểm :.................................................................................................78
3.1.2 Những nhược điểm:.............................................................................................79
3.2 Một sớ giải pháp, ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện cơng tác kế toán các khoản phải
thu, phải trả tại Công ty:...................................................................................................81
3.2.1 Đối với kế toán các khoản phải thu khách hàng.................................................81
3.2.2 Đối với kế toán các khoản phải trả người bán.....................................................83
3.2.3 Đối với khoản phải trả người lao động...............................................................85
3.3 Một số giải pháp hỗ trợ khác:.....................................................................................86
3.3.1Hoàn thiện các phương thức thanh toán để quản lý tốt các khoản phải thu khách
hàng:.............................................................................................................................86
3.3.2Việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán:....................................................87
3.3.3 Việc phân tích báo cáo........................................................................................87
3.3.4 Việc nguồn nhân lực của công ty:.......................................................................87
KẾT LUẬN..........................................................................................................................89

SVTH :

ii



Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TK

Tài khoản

SDĐK

Số dư đầu kỳ

SDCK

Số dư cuối kỳ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

KPCD


Kinh phí công đoàn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

XDCB

Xây dựng cơ bản

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

DT

Doanh thu

CPSCL

Chi phí sửa chữa lớn

GTGT

SVTH :


Giá trị gia tăng

VNĐ

Việt Nam Đồng

KH

Khách hàng

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

XNK

Xuất nhập khẩu



Hóa đơn


DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

TTSX

Trực tiếp sản xuất

BQLNH

Bình quân liên ngân hàng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân



Quyết định
iii


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:


TGHĐ

SVTH :

Tỷ giá hối đoái

iv


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất của Công ty

36

Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức SX của Công ty

37

Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty

38

Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty


44

Sơ đồ 2.5. Sơ đồ trình tự ghi sổ

48

Sơ đồ 2.6. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 131

56

Sơ đồ 2.7. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 133

65

Sơ đồ 2.8. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 331

73

Sơ đồ 2.9. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 3331

77

Bảng 1. Bảng tổng hợp tình hình thanh toán với khách hàng

55

Bảng 2. Bảng tổng hợp tình hình thanh toán với người bán

72


Bảng 3. Bảng kê nợ phải thu khách hàng

91

Bảng 4. Bảng kê nợ phải trả người bán

94

SVTH :

v


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần
kinh tế, các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi
phải luôn tự đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề
kinh doanh của mình.Trong điều kiện đó ḿn tờn tại và phát triển các doanh
nghiệp cần xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có
phương án sản xuất và sử dụng nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất.
Ḿn làm được điều đó thì trước hết các doanh nghiệp phải nắm vững được tình
hình tài chính của mình.
Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả
hay khơng thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một trong những chỉ tiêu
phản ánh khá sát thực chất lượng hoạt động tài chính của DN. Nếu hoạt động tài

chính tốt DN sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào và đảm bảo doanh
nghiệp sẽ ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn
đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo
dài. Điều này sẽ không tốt cho DN chủ động về vốn để đảm bảo quá trình SXKD
và mang lại hiệu quả cao.
Xuất phát từ yêu cầu mong muốn được nghiên cứu sâu hơn về công tác kế
toán các khoản phải thu phải trả gắn liền với một đơn vị cụ thể. Trong thời gian
thực tập tại Công ty cổ phần Kỹ nghệ Gỗ -MDF Long Việt, em đã chọn đề tài: “
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại Công ty cổ phần Kỹ nghệ Gỗ -MDF
Long Việt” để làm chuyên đề tốt nghiệp.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là các khoản phải thu- phải trả tại Công
ty cổ phần Kỹ nghệ Gỗ -MDF Long Việt. Với sự hạn chế về kiến thức và thời
gian nên khi nghiên cứu trong phạm vi Công ty em chỉ mới dừng lại ở góc độ so
sánh, xem xét, đánh giá tổng quan về tình hình tổ chức công tác kế toán các
khoản phải thu - phải trả tại Công ty trong tháng 12 năm 2010.

SVTH :

1


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

Mục đích nghiên cứu :
- Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ thanh toán.
- Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thuphải trả tại Công ty cổ phần Kỹ nghệ Gỗ -MDF Long Việt.
- Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các
khoản phải thu -phải trả tại Công ty.

Phương pháp và phạm vi nghiên cứu:
Trong quá trình làm đề tài, em đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp quan sát, phương pháp thống kê, thu thập số liệu.
- Phương pháp nghiên cứu kế toán.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần Kỹ nghệ Gỗ -MDF Long Việt mà cụ thể
là công tác kế toán các khoản phải thu – phải trả tại Công ty.
Tài liệu thu thập gồm: các sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ liên quan, báo
cáo tài chính năm 2015, các thông tư của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán hiện
hành….
Kết cấu của chuyên đề: Bố cục gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu - phải trả trong DN
Chương 2: Thực trạng tình hình kế toán các khoản phải thu - phải trả tại
Công ty cổ phần Kỹ nghệ Gỗ -MDF Long Việt.
Chương 3: Một số nhận xét, đánh giá và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện
công tác kế toán các khoản phải thu - phải trả tại Công ty cổ phần Kỹ nghệ Gỗ MDF Long Việt.
Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu tài liệu, được sự hướng dẫn nhiệt tình của
cô giáo, sự giúp đỡ tạo điều kiện thực tập của Ban lãnh đạo Công ty và Phòng Kế
toán, nhưng do trình độ của bản thân còn hạn chế, thời gian tiếp cận thực tế tương
đối ngắn nên chắc chắn chuyên đề còn nhiều thiếu sót. Mong được sự đóng góp ý
kiến của quý thầy, cơ và anh, chị ở phòng Kế toán để bản thân em nhận thức
đúng hơn về tầm quan trọng của công tác kế toán các khoản phải thu- phải trả
trong DN.
SVTH :

2


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
– PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp
1.1.1. Các khoản phải thu
 Khái niệm
Các khoản phải thu là nợ phải thu phát sinh trong hoạt động của doanh
nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dich vụ
và những trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị
chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn
hạn…
 Nguyên tắc các khoản phải thu ( Điều 17 TT200/2014)
Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải
thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải
thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:
Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp
dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài
chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả
các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản
phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao
ủy thác thông qua bên nhận ủy thác;
Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới
trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, khơng liên
quan đến giao dịch mua - bán, như:
- Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải thu về
lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia;

SVTH :

3


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

- Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy thác
xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác;
- Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải
thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu
để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đới kế
toán có thể bao gờm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các
tài khoản phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1283; Khoản ký
quỹ, ký cược phản ánh ở TK 244, khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác định các
khoản cần lập dự phòng phải thu khó đòi được căn cứ vào các khoản mục được
phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Bảng cân đối kế toán.
Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các khoản
mục tiền tệ có gớc ngoại tệ (được hướng dẫn chi tiết ở tài khoản 413 – Chênh
lệch tỷ giá hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
 Chứng từ:
Các khoản phải thu liên quan đến nhiều loại chứng từ: hóa đơn bán
hàng, biên bản giao nhận hàng, phiếu xuất, phiếu chi, thu, giấy báo Có của ngân
hàng, biên bản xác nhận tài sản thiếu..
 Tài khoản sử dụng
TK 131 “ Phải thu của khách hàng”
TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ”

TK 138 “ Phải thu khác”
1.1.2. Các khoản phải trả
 Khái niệm
Các khoản phải trả là nợ phải trả bao gồm các khoản nợ mà doanh nghiệp
đang vay nhằm bổ sung phần thiếu hụt vốn hoạt động và các khoản nợ khác phát
sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như nợ người bán, cung cấp
dịch vụ, nợ thuế, nợ phải trả khác…
 Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả ( Điều 50 TT200/2014)
SVTH :

4


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải
trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả
khác được thực hiện theo nguyên tắc:
Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh
từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với
người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty
liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu
thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);
Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới
trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
Phải trả khác gờm các khoản phải trả khơng có tính thương mại, không liên quan

đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
- Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như: khoản phải trả về lãi
vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải trả;
- Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; Các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận
của các bên liên quan để thanh toán theo chỉ định trong giao dịch ủy thác xuất
nhập khẩu;
- Các khoản phải trả không mang tính thương mại như phải trả do mượn tài sản,
phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ xử lý, phải trả về các khoản
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ…
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải trả
để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc chắn xảy
ra, kế toán phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc thận trọng.
Kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các khoản
mục tiền tệ có gớc ngoại tệ (được hướng dẫn chi tiết ở Tài khoản 413 – Chênh
lệch tỷ giá hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
SVTH :

5


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

 Chứng từ
Nợ phải trả liên quan đến các loại chứng từ như: hóa đơn mua hàng,
phiếu nhập, phiếu thu, chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, biên bản xác nhận tài
sản thừa….
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản loại 3, chia ra các nhóm

Nhóm TK 31: gờm các khoản nợ vay hoặc có tính chất như vay sẽ đáo hạn
trả trong năm tài chính hiện hành hoặc trong vòng 12 tháng.
Nhóm TK 33: gờm các khoản phải trả thương mại và phải trả khác phát sinh
trong quá trình sản x́t kinh doanh.
Nhóm TK 34: gờm các khoản vay hoặc có tính chất như vay sẽ đáo hạn trả
trên 12 tháng hoặc không xác định thời gian trả.
Nhóm TK 35: gờm các khoản dự phòng phải trả hoặc có thể khơng xảy ra
phải trả trong tương lai.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu- phải trả
- Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh trong kinh
doanh chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian thanh toán
được.
- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách chi tiết, tổng hợp của phần
hành các khoản phải thu, phải trả.
- Thực hiện giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình
chấp hành các kỷ luật thanh toán tài chính, tín dụng.
- Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến hạn,
quá hạn và công nợ có khả năng khó trả, khó thu, để quản lý tớt cơng nợ, góp
phần cải thiện tớt tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2. Kế toán các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu
1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng
Quan hệ phải thu KH nảy sinh khi DN bán vật tư, hàng hóa, tài sản thanh lý,
dịch vụ theo phương thức bán chịu hoặc theo phương thức trả trước. Để tránh
SVTH :

6


Báo cáo tốt nghiệp


GVHD:

mất mát, rủi ro do KH mất hoặc giảm khả năng thanh toán nợ DN cần tổ chức
tốt công tác kế toán thanh toán với từng đối tượng KH, đặc biệt với những KH
có sớ tiền phải thu lớn.
 Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng, phiếu
thu, chi...
 Tài khoản sử dụng: TK 131 “ Phải thu của khách hàng”.
 Kết cấu TK
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Sớ tiền khách hàng đã trả nợ;
- Sớ tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có th́ GTGT hoặc khơng
có th́ GTGT);
- Sớ tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có sớ dư bên Có. Sớ dư bên Có phản ánh sớ tiền nhận trước,
hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng

cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng

SVTH :

7


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn
vốn".
 Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản:
Khoản tiền khách hàng nợ do mua hàng, sản phẩm, dịch vụ:
Nợ TK 131: phải thu KH
Có TK 511, 515, 711: doanh thu bán hàng
Trả lại tiền cho KH trong trường hợp số tiền KH ứng trước nhiều hơn số tiền
phải trả:
Nợ TK 131: KH ứng trước
Có TK 111, 112: khoản tiền trả lại cho KH
Khách hàng thanh toán tiền nợ với doanh nghiệp:
Nợ TK 111,112: khoản tiền KH thanh toán
Có TK 131: phải thu KH
Định khoản trên cũng được áp dụng trong trường hợp KH ứng trước tiền cho
DN.
Khách hàng trả nợ và nộp thẳng vào ngân hàng:
Nợ TK 113: tiền đang chuyển
Có TK 131: phải thu KH
Bù trừ khoản nợ phải thu và nợ phải trả cho cùng một đới tượng:

Nợ TK 331: phải trả người bán
Có TK 131: phải thu KH
Khoản chiết khấu, giảm giá và hàng trả lại được tính vào giảm khoản phải thu:
Nợ TK 521: khoản chiết khấu, giảm giá và hàng trả lại
Có TK 131: phải thu KH
Khách hàng thanh toán nợ bằng vật liệu, hàng hóa, dụng cụ:
Nợ TK 152, 153, 156: vật liệu, hàng hóa, dụng cụ
Có TK 131: phải thu KH

SVTH :

8


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

1.2.1.2.Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
 Tài khoản sử dụng: TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” tài khoản này
theo dõi các khoản thuế GTGT đầu vào khi DN mua hàng hóa dịch vụ,
TK này chỉ sử dụng cho những doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu
trừ thuế .
 Kết cấu TK:
TK 133 có 2 TK cấp 2:
1331: “ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ”
1332: “ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ”
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:

- Sớ th́ GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại
nhưng NSNN chưa hoàn trả.
 Chứng từ sử dụng :hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT…
 Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản:
Khi doanh nghiệp mua hàng hóa, vật liệu, dụng cụ:
Nợ TK 151, 152, 153, 156: giá mua
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: sớ tiền thanh toán
Khi doanh nghiệp trả lại hàng cho bên bán:
Nợ TK 111, 112, 331: giảm khoản tiền thanh toán
Có TK 151, 152, 153, 156: giá mua của hàng trả lại
Có TK 133 : Thuế GTGT đầu vào của hàng trả lại
SVTH :

9


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333( 33312): Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Số thuế không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: giá vớn hàng bán
Có TK 133 : Phần th́ khơng được khấu trừ
Hoặc chuyển thành chi phí trả trước sau đó phân bổ dần vào giá vớn hàng bán:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước
Có TK 133: phần th́ khơng được khấu trừ
Phân bổ dần:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 242: chi phí trả trước
Khấu trừ thuế:
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Có TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Khi doanh nghiệp được hoàn thuế đầu vào:
Nợ TK 111, 112: khoản thu do được hoàn thuế
Có TK 133 : khoản thuế được hoàn lại
1.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác:
Kế toán các khoản phải thu khác phản ánh các khoản thu không đề cập
trong nội dung thu ở TK 131, 133.
 Tài khoản sử dụng: TK 138: “ Phải thu khác”. TK 138 gồm các TK cấp 2:
TK 1381: “ Tài sản thiếu chờ xử lý”: phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa rõ
nguyên nhân còn chờ xử lý.
TK 1388: “ Phải thu khác”: phản ánh các khoản thu như thu về bồi thường, các
khoản tiền phải thu do cho mượn, các khoản thu về ủy thác xuất nhập khẩu, phải
thu về khoản nhận cổ tức, tiền lãi đầu tư, các khoản thu khác.
 Kết cấu TK:
SVTH :

10


Báo cáo tốt nghiệp


GVHD:

Bên Nợ:
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu
đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay;
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
- Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt
động đầu tư tài chính;
- Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác;
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đờng Việt Nam)
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi
trong biên bản xử lý;
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
- Sớ tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam)
Số dư bên Nợ:
Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Sớ dư bên Có phản ánh sớ đã thu nhiều
hơn sớ phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).
 Chứng từ sử dụng: phiếu thu, chi, biên bản xác nhận tài sản thiếu, giấy
báo Nợ..
 Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản:
Tài sản thiếu chờ xử lý – TK 1381
Vật liệu, hàng hóa thiếu khi nhập kho:
Nợ TK 152, 165: trị giá thực nhập

Nợ TK 1381: trị giá thiếu
Có TK 111, 112, 331:khoản phải thanh toán
SVTH :

11


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

Vật liệu, hàng hóa thiếu trong kiểm kê, kế toán ghi giảm VL, hàng hóa trong
kho:
Nợ TK 1381: trị giá thiếu
Có TK 152, 153, 156: vật liệu, hàng hóa thiếu
TSCĐ thiếu, mất:
Nợ TK 1381: giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, mất
Nợ TK 214: hao mòn TSCĐ
Có TK 211: nguyên giá TSCĐ
Tài sản thiếu và bắt bồi thường:
Nợ TK 1388: khoản thu về bồi thường
Nợ TK 334: trừ vào lương của nhân viên làm thiếu, mất tài sản
Nợ TK 111: khoản tiền thu từ việc bời thường
Có TK 1381: tài sản thiếu
Trị giá tài sản thiếu tính vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 1381: tài sản thiếu
Trị giá tài sản thiếu ghi giảm nguồn vốn:
Nợ TK 415, 411, 441: nguồn vốn kinh doanh, các quỹ
Có TK 1381: tài sản thiếu

Tri giá tài sản thiếu tính vào chi phí SXKD:
Nợ TK 627, 641, 642: chi phí SXKD
Có TK 1381: tài sản thiếu
Phải thu khác – TK 1388
Khi doanh nghiệp cho mượn tiền, vật liệu:
Nợ TK 1388: phải thu khác
Có TK 111, 112, 152: khoản tiền, vật liệu cho mượn
Định khoản trên cũng áp dụng cho nghiệp vụ phát sinh là : khoản mất, thiếu bắt
bồi thường
Tài sản thiếu bắt bồi thường:
SVTH :

12


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:

Nợ TK 1388: khoản phải thu bồi thường
Có TK 1381: tài sản thiếu bắt bời thường
Khoản thu từ hoạt động khác mang lại:
Nợ TK 1388: phải thu khác
Có TK 711: thu nhập khác
Khoản phải thu khấu trừ vào tiền lương:
Nợ TK 334: phải trả người lao động
Có TK 1388: phải thu khác
Thu hồi các khoản đã cho mượn, bắt bồi thường và các khoản nợ khác:
Nợ TK 111, 112, 152: khoản thu hồi, bồi thường và nợ khác
Có TK 1388: khoản phải thu khác

Khoản khơng thu được tính vào chi phí quản lý hoặc chi phí khác:
Nợ TK 642: chi phí quản lý DN
Nợ TK 811: chi phí khác
Có TK 1388: phải thu khác
1.2.2. Kế toán các khoản phải trả trong DN:
1.2.2.1. Kế toán phải trả cho người bán:
Phải trả cho người bán thường xảy ra trong quan hệ mua bán vật tư, công cụ
dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ…Khi DN mua chịu sẽ dẫn đến phát sinh
nghiệp vụ thanh toán nợ phải trả, khi DN ứng trước tiền mua hàng cho người
bán sẽ nảy sinh một khoản tiền nợ phải thu với người cung cấp.
 Tài khoản sử dụng: TK 331: “ Phải trả người bán”.
 Kết cấu TK:
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khới lượng sản phẩm xây lắp
hoàn thành bàn giao;
SVTH :

13



×