Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Dt tai cty mia dg 333

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.24 KB, 76 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.............................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.............................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT............10
1.1. Một số vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp........................................................................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm về doanh thu..................................................................................10
1.1.2. Khái niệm về Kết quả kinh doanh...................................................................10
1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............11
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...................12
1.2. Phương pháp kế toán..............................................................................................12
1.2.1. Kế toán doanh thu trong doanh nghiệp sản xuất..............................................12
1.2.1.1. Kế toán doanh thu theo các phương thức bán hàng............................14
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................19
1.2.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................21
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................21
1.2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng....................................................................22
1.2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp................................................24
1.2.2.4. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.............................25
1.2.2.5. Kế tốn doanh thu và chi phí khác......................................................27
1.2.2.6. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................29
1.2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................30
1.3. Các hình thức ghi sổ kế tốn..................................................................................31
1.3.1.Hình thức kế tốn nhật ký chứng từ.................................................................31
1.3.2.Hình thức kế tốn nhật ký chung......................................................................31
1.3.3.Hình thức kế tốn nhật ký – sổ cái...................................................................31
1.3.4.Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ...................................................................31
1.3.5.Hình thức sổ kế tốn trên máy vi tính..............................................................32


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG 333.............33
2.1. Tổng quan về Cơng ty cổ phần Mía Đường 333....................................................33
1


2.1.1. Giới thiệu chung về Cơng ty............................................................................33
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.................................................33
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty.....................................................................33
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................36
2.1.5.. Chức năng nhiệm và nhiệm vụ của từng bộ phận..........................................37
2.1.6.. Chế độ kế tốn áp dụng.................................................................................38
2.1.7. Các chính sách chủ yếu mà cơng ty sử dụng...................................................38
2.1.8.Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty..............................................................39
2.1.9. Tình hình nguồn lực tại doanh nghiệp từ năm 2013-2015..............................40
2.1.9.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn............................................................40
2.1.9.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh..............................................43
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾ QUAT KINH DOANH TẠI CƠNG TY CP MÍA ĐƯỜNG 333..........................46
3.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán................................................46
3.2. Các chứng từ sổ sách liên quan đến hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh.............................................................................................................. 46
3.2.1. Chứng từ kế tốn.............................................................................................46
3.2.2. Quy trình ln chuyển chứng từ......................................................................46
3.2.3. Sổ sách kế tốn................................................................................................47
3.3. Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của Cơng ty................................................................................................................... 47
3.3.1. Kế tốn doanh thu bán hàng............................................................................48
3.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................55
3.3.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp.................58
3.3.3.1 Đặc điểm cơng tác kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh

nghiệp..............................................................................................................58
3.3.3.2. Quy trình kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.....59
3.3.3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................67
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG
333.............................................................................................................................. 70
4.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty CP Mía đường 333.......................70
2


4.2 Nhận xét kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty
CP Mía đường 333........................................................................................................70
4.2.1 Ưu điểm...........................................................................................................70
4.2.2. Hạn chế...........................................................................................................71
4.2.3. Một số đề xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty........................................................71
4.3. Kiến nghị...............................................................................................................72
KẾT LUẬN................................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................75

3


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Kí hiệu

Nội dung

CP


Cổ phần

DT

Doanh thu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NVL

Nguyên vật liệu

TK

Tài khoản

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

CBCNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

VND

Việt Nam Đồng

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

CKTM

Chiết Khấu Thương Mại

DTBH

Doanh Thu Bán Hàng

NSNN


Ngân Sách Nhà Nước

PGĐ

Phó Giám Đốc

CBCNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

XĐKQKD

Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
STT

Nội dung

Trang

1

Bảng Biểu
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn

42


2

Bảng 2.2: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh

45

Sơ Đồ
1

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu theo phương thức trực tiếp và phương
thức chuyển hàng

16

2

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp

17

3

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi
hàng

18

4


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán các khỏan giảm trừ doanh thu

20

5

Sơ đồ 1.5.a: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX

22

6

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kết tốn Chi phí bán hàng

23

7

Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

25

8

Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính

26

9


Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch tốn chi phí tài chính

27

10

Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch tốn thu nhập khác

28

11

Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch tốn chi phí khác

29

12

Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch tốn xác định kết quả kinh doanh

30

13

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hiện tại

34

14


Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn Cơng ty CP Mía Đường 333

37

15

Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy

40

16

Sơ đồ 3.1: Hình thức kế tốn nhật ký chung

47

5


LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Trong nền sản xuất hàng hóa có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, vận
động theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của nhà nước. Sự ra đời của các doanh
nghiệp ngày càng nhiều và phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, vì vậy các doanh
nghiệp phải đối mặt với xu thế cạnh tranh lẫn nhau. Nhất là trong bối canh hiện nay,
một nền kinh tế mở cửa khi nước ta đã gia nhập tổ chức kinh tế thế giới (WTO) thì sự
cạnh tranh đó lại trở nên gay gắt hơn, khốc liệt hơn, và mang tính chất sống còn của
doanh nghiệp trên thị trường.
Như vậy điều đáng quan tâm ở đây là: Muốn đứng vững trên thị trường doanh
nghiệp phải đặt ra phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả. Việc tiêu thụ thành phẩm

và hạch toán doanh thu có ý nghĩa quyết định kết quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh đó.
Mục đích kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào là lợi nhuận, lợi nhuận là mục
tiêu cao nhất, là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, làm thế nào để tối đa
hóa lợi nhuận? Đó là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Một trong
những yếu tố quan trọng để đạt được mục tiêu trên chính là q trình tiêu thụ thành
phẩm, hàng hóa và hạch tốn doanh thu. Đó là khâu cuối cùng trong q trình sản xuất
kinh doanh, tiêu thụ được thành phẩm để đưa lại doanh thu chứng tỏ doanh nghiệp đã
thành công với mặt hàng mà mình đã lựa chọn. Muốn làm được điều đó địi hỏi các
nhà quản lý doanh nghiệp đề ra được một phương án tiêu thụ có kết quả, xây dựng
được các chiến lược Maketting một cách sâu rộng và mạnh mẽ để đẩy nhanh công tác
tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp và có thể cạnh tranh được trên thị trường. Vì
vậy mà kế tốn doah thu và xác định kết quả là khâu quan trọng trong toàn bộ cơng tác
kế tốn của doanh nghiệp, là mối quan tâm hàng đầu và là nhiệm vụ thường xuyên
chiến lược.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả trong
doanh nghiệp. Đồng thời trong một thời gian thực tập tại doanh nghiệp với mong
muốn đi sâu tìm hiểu thực tế nâng cao năng lực bản thân đưa kiến thức chuyên môn
6


được trang bị trong nhà trường áp dụng vào thưc tế nên em quyết định chọn đề tài “ Kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại Cơng ty cổ phần Mía
Đường 333. Làm chun đề thực tập tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Tổng hợp hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả trong các doanh nghiệp sản xuất.
Thu nhập phân tích đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả tại công ty.
Từ những kiến thức đã học cùng với việc tìm hiểu tình hình thực tế, đưa ra nhận

xét đánh giá. Trên cơ sở đó đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện nội dung và phương
pháp hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng
ty cổ phần Mía Đường 333.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt khơng gian: Tập trung tìm hiểu tại phịng kế tốn của Cơng ty cổ phần
Mía Đường 333.
- Về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình của Cơng ty qua 3 năm 2013
-2015
- Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty cổ phần Mía Đường 333 quý IV năm 2015..
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo
trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy.
- Phương pháp thu thập thông tin tài liệu kế toán trực tiếp trên các chứng từ sổ
sách và báo cáo kế toán. Đây là phương pháp chủ yếu trong suốt quá trình tìm hiểu
thực tế. Để hiểu rõ quá trình luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận và việc ghi sổ dựa
vào các chứng từ sổ sách. Dựa vào các báo cáo tài chính, sổ chi tiết để có số liệu về
doanh thu và xác định kết quả, từ đó đánh giá được hoạt động của công ty.
7


- Phương pháp phân tích kinh doanh như phương pháp so sánh,
- Các phương pháp kết toán:
+ Phương pháp chứng từ.
+ Phương pháp tính giá.
+ Phương pháp tài khoản.
+ Phương pháp tổng hợp cân đối.
- Phương pháp điều tra phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập

- Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích,
so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong cơng tác kinh
doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giả pháp khắc phục cho cơng ty nói chung và cơng
tác kế tốn tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Là tham khảo các tài liệu, các nguyên tắc,
các chuẩn mực kế toán hiện hành.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: Tìm hiểu thực trạng của đơn vị, để phân
tích và đưa ra những nhận xét đánh giá về đơn vị.
- Phương pháp kế toán:
+ Phương pháp chứng từ kế toán: dùng để thu nhận thơng tin kế tốn.
+ Phương pháp tài khoản kế tốn: dùng để hệ thống hố thơng tin kế tốn.
+ Phương pháp tính giá: sử dụng để xác định giá trị của từng loại vật tư, hàng
hoá ở những thời điểm nhất định và theo những quy tắc nhất định.
+ Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán: sử dụng để tổng hợp số liệu từ các
sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết.
6. Kết cấu đề tài:
- Ngoài lời mở đầu và kết luận
Nội dung chuyên đề tốt nghiệp gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Mía Đường 333.
8


Chương 3: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Mía Đường 333.
Chương 4: Nhận xét, kiến nghị kế tốn doanh thu, chi chí và xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Mía Đường 333.

9



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
1.1. Một số vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/9/2001 của bộ trưởng bộ tài chính thì:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu không gồm: khoản thu hộ cho bên thứ 3 và các khoản góp vốn của cổ

đơng hoặc chủ sở hữu.
Doanh thu = số lượng hàng bán * đơn giá bán
Thời điểm xác định doanh thu hàng hóa là thời điểm mà doanh nghiệp thực sự mất
quyền sở hữu hàng hóa đó và người mua thanh tốn tiền hoặc chấp nhận thanh tốn.
Khi đó mới được ghi doanh thu.
1.1.2. Khái niệm về Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là
tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã
thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh
nghiệp có lãi (lợi nhuận); ngược lại, nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì
doanh nghiệp bị lỗ. Kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được
phản ánh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại bao
gồm: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận
khác.

Kết quả tiêu thụ hàng hóa được biểu hiện dưới chỉ tiêu lợi nhuận (hoặc lỗ) về tiêu thụ
được tính như sau:

10


* Kết quả kinh doanh = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
- Lãi thuần = Lãi gộp – ( Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN)
- Lãi gộp =Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
- Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - các khoản giảm trừ doanh thu
- Các khoản giảm trừ doanh thu = chiết khấu thương mại + giảm giá hàng bán + DT
hàng bị trả lại
* Kết quả hoạt động tài chính:
LN từ hoạt động

=

Tài chính

TN hoạt động
tài chính

_-

Chi phí hoạt động
tài chính

* Kết qủa hoạt động khác :
LN khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
* Tổng lợi nhuận trước thuế :


Tổng LN
trước thuế

=

LN từ hoạt động

+

kinh doanh

LN từ hoạt động
tài chính

LN từ hoạt
+
động khác

* Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế với chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn,
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, là một trong những điều kiện để
đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối quan hệ tài chính, kinh tế,
xã hội của doanh nghiệp. Bên cạnh đó kế tốn doanh thu còn là điều kiện để doanh
nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn chế loại sản phẩm khơng đem lại lợi
ích nhằm khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của
xã hội. Ngồi ra cịn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của doanh nghiệp, thể
hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm chổ đứng và mở rộng thị

trường. Đó cũng là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ của doanh nghiệp
đối với nhà nước. Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động kế tốn doanh thu góp phần
khuyến khích tiêu dùng, hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu
giữa cung cầu trên thị trường. Thơng qua hoạt động kế tốn doanh thu, sản xuất và tiêu
11


dùng hàng hóa và tiền tệ, nhu cầu và khả năng thanh tốn được điều hịa. Bên cạnh đó,
kế tốn doanh thu cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa các ngành nghề, khu vực
trong toàn nền kinh tế. Doanh thu của mỗi doanh nghiệp chính là biểu hiện cho sự tăng
trưởng kinh tế, là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của nền kinh tế quốc dân.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những người
quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh,
lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích, đánh giá và
đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh bao gồm:
+ Theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả các trạng thái: hàng trong
kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đường.., đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở cả
chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Đồng thời giám sát chặt chẽ kết quả tiêu thụ của từng mặt
hàng, sản phẩm, dịch vụ cụ thể.
+ Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định chính xác kết
quả kinh doanh: Kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng, tránh bị
chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
+ Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý
phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
+ Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm
và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp như mức bán ra, lãi thuần…Cung
cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nhà nước.

1.2. Phương pháp kế toán
1.2.1. Kế toán doanh thu trong doanh nghiệp sản xuất
* Chứng từ sử dụng: Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01-GTKT-3LL), hoá đơn bán hàng
(Mẫu02-GTTT-3LL), phiếu xuất-nhập kho, phiếu thu-chi, bản kê bán lẽ hàng hoá, dịch
vụ, đại lý, ký gửi, hợp đồng mua bán, sổ chi tiết bán hàng và một số sổ tổng hợp như:
Sổ nhật ký, sổ cái, sổ chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, bảng cân đối
số phát sinh, báo cáo tài chính.
12


* Tài khoản sử dụng:
+TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ phát sinh trong một kỳ hoạt động kinh doanh.
* Kết cấu: Là loại tài khoản doanh thu thuộc tài khoản trung gian nên khơng có số dư
đầu và cuối kỳ
Bên nợ:
- Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và hàng bán bị trả lại
- Số thuế phải nộp: thuế TTĐB, thuế xuất khẩu tính trên doanh thu bán hàng
thực tế đã được xác định là tiêu thụ.
- Cuối kỳ, kết chuyển số dư trợ cấp, trợ giá sang TK 911
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
Bên có:
- Số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã được xác

định là tiêu thụ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
*TK 511 có 5 TK cấp 2:
-TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hoá ”
-TK 5112 “ Doanh thu bán thành phẩm”
-TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”

-TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
-TK 5117 “Doanh thu bất động sản đầu tư”
+ TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”:dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá,
dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu
được do bán thành phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một công ty, tổng công ty…
* Kết cấu:
13


Bên Nợ:
-Số thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu (nếu có)
-Trị giá hàng bán bị trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ)
-Khoản chiết khấu hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ hạch toán
-Khoản giảm giá hàng bán
-Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần sang TK 911
Bên Có:
-Tổng số doanh thu tiêu thụ nội bộ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
*TK 512 có 3 TK cấp 2:
-TK 5121 “Doanh thu bán hàng hoá”
-TK 5122 “Doanh thu bán các thành phẩm”
-TK 5123 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
1.2.1.1. Kế toán doanh thu theo các phương thức bán hàng
Phương thức bán bn hàng hóa: là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương
mại, các doanh nghiệp sản xuất …để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biến rồi
bán ra.
Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức sau:
+ Phương thức bán buôn qua kho: là phương thức bán bn hàng hóa mà trong đó
hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán bn qua kho có hai

hình thức.
Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại diện đến
kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, giao hàng trực
tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền
hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng (gửi hàng cho bên mua):

14


căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, hoặc theo đơn hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa,
dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi, chuyển hàng đến kho của bên
mua hoặc một địa điểm nào đó của bên mua quy định trong hợp đồng.
+ Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng:
Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển
bán thẳng cho bên mua.
Bán bn vận chuyển thẳng có hai hình thức:
Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình thức giao tay
ba hay bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn): Doanh nghiệp sau khi mua
hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao, nhận,
đại diện của bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh tốn tiền hàng hoặc chấp
nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sau khi
mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi vận
chuyển hàng hóa dến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa thuận.

15


Trình tự hạch tốn

TK 333

TK 511
(3)

TK 111, 112
(1)

TK 521, 531, 532

TK 131
(4)

(2)

TK 911
(5)
TK 3331

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu theo phương thức trực tiếp và phương thức chuyển
hàng
Phương thức bán lẻ hàng hóa: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ.
+ Đặc điểm:
- Hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thơng và đi vào lĩnh vực tiêu dùng
- Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã dược thực hiện
- Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định
+ Phương thức bán lẻ có các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng

cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ
thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở
quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Ưu điểm của phương thức này là ít xảy ra sai sót giữa tiền và hàng, nhưng có nhược
điểm là mất nhiều thời gian của khách hàng, vì vậy hình thức bán hàng này chỉ áp
dụng với những mặt hàng có giá trị cao.

16


- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao
hàng cho khách. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán hàng nộp tiền, nộp tiền
cho thủ quỹ, lập báo cáo bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Khách hàng tự chọn lấy hàng, mang đến bàn tính tiền và
thanh tốn tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán hàng và
thu tiền của khách hàng.
Phương thức bán hàng đại lý
Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này
trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương mại và được hưởng hoa
hồng đại lý bán.
Phương thức bán hàng trả chậm trả góp: Là phương pháp bán hàng mà người mua
được trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất định
và người mua phải trả cho doanh nghiệp bán hàng một số tiền lớn hơn giá bán trả tiền
ngay một lần (bán hàng thu tiền nhiều lần)

TK 511

TK 111, 112, 131


TK 3331
(1)
TK 515
TK 3387
(2)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp
*Giải thích sơ đồ:
(1): Doanh thu bán hàng, thuế GTGT phải nộp và lãi phải thu
(2): Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp, trả chậm từng kỳ.
Phương thức hàng đổi hàng
17


- Là phương thức bán hàng không thu bằng tiền mà hàng hóa của doanh nghiệp
giao cho đơn vị mua, ngược lại doanh nghiệp không thu tiền mà thu lại bằng hàng hóa
của đơn vị mua do hai bên đã thỏa thuận với nhau.
TK 511, 512

TK 131
(1)
(2)

TK 156, 152...
(2)
TK 133

TK 3331
TK 111, 112
(3)
(4)

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
*Giải thích sơ đồ:
(1): Trị giá hàng đưa đi đổi
(2): Trị giá hàng nhận về
(3): Số tiền nhận thêm
(4): Số tiền trả thêm
Tk sử dụng:
- TK 156: Hàng hóa
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 512: Doanh thu nội bộ
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 5212: Hàng bán bị trả lại
- TK 5213: Giảm giá hàng bán
18


- TK 157: Hàng gửi bán
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Là số tiền người bán thưởng, giảm trừ cho khách hàng khi họ mua hàng. Các khoản
giảm trừ doanh thu gồm có: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương
mại.
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng do các nguyên nhân thuộc về
người bán như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời
hạn, đại điểm trong hợp đồng, hàng lạc hậu.
+ TK sử dụng: TK 532 “giảm giá hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản tiền mà người bán giảm trừ cho người mua trên giá thỏa thuận của hai bên.

+ Kết cấu: Là loại tài khoản trung gian nên khơng có số dư đầu và cuối kỳ.
+ Nội dung ghi chép:
Nợ TK 532
Có TK 532
Phát sinh giảm
Phát sinh tăng
Giá trị giảm giá của thành phẩm, hàng Kết chuyển toàn bộ giá trị giảm giá hàng
hoá đã giảm cho khách hàng
bán trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
- Chiết khấu thương mại: là các khoản mà người bán giảm trừ cho người mua với số
lượng hàng hóa lớn. Chiết khấu thương mại được ghi trong các hợp đồng mua bán và
cam kết mua bán hàng.
+ TK sử dụng: TK 521 “chiết khấu thương mại”: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản tiền người bán trừ cho người mua khi khách hàng mua với số lượng lớn. Chỉ
hạch toán vào tài khoản này các khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng
đã thực hiện trong kỳ quy định của nhà nước.
+ Kết cấu: Là loại tài khoản trung gian nên khơng có số dư đầu và cuối kỳ.
+ Nội dung ghi chép:
Nợ TK 521
Có TK 521
Phát sinh giảm
Phát sinh tăng
Giá trị chiết khấu thương mại đã chấp Kết chuyển số chiết khấu thương mại
nhận cho khách hàng được hưởng
phát sinh trong kỳ vào bên nợ TK 511
19



Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

- Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và
từ chối thanh toán. Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn của hàng bán bị trả lại
( tinh theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại cùng thuế gtgt đầu ra
phải nộp của hàng bán bị trả lại.
+ TK sử dụng: TK 531 “ hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dùng để phản ánh số sản
phẩm hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ bị khách hàng trả lại với nguyên nhân vi phạm hợp
đồng kinh tế, hàng không đúng chủng loại, sai quy cách.
+ Kết cấu: Là loại tài khoản trung gian nên khơng có số dư đầu và cuối kỳ.
+ Nội dụng ghi chép:
Nợ TK 531
Có TK 531
Phát sinh giảm
Phát sinh tăng
Giá trị của hàng hoá , thành phẩm bị trả Kết chuyển trị giá của hàng hoá, thành
lại
phẩm bị trả lại
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
TK 111,112,131

TK 531; TK521; TK532

TK 511

(1)
(3)


(2)
TK 3331

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán các khỏan giảm trừ doanh thu
*Giải thích sơ đồ:
(1):Phát sinh khoản giảm trừ doanh thu trong trường hợp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×