Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Bh xdkqkd xuan tinh ( sua lai 18 5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.44 KB, 78 trang )

Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.....................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................5
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ XN TÌNH..................................................................................................8
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Xuân Tình...8
1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ
Xn Tình...............................................................................................................10
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...................................................10
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty......................10
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty.........11
1.2.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong 3 năm gần đây…..12
1.3. Tổ chức bộ máy của cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Xn Tình......................14
1.3.1. Sơ đồ bộ máy công ty..........................................................................14
1.3.2.Chức năng của từng bộ phận..............................................................15
1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.......................................................................16
1.4.1. Khái qt bộ máy kế tốn của cơng ty...............................................16
1.4.2. Sơ đồ bộ máy kế toán.........................................................................17
1.4.3. Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí...................................................17
1.4.4. Chính sách kế tốn chung tại cơng ty.................................................19
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ XN TÌNH.
2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng.................................................................................21
2.1.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................21
2.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................21
2.1.3. Sổ sách sử dụng..................................................................................21


2.1.4. Kế toán chi tiết doanh thu..................................................................21
2.1.5. Kế toán tổng hợp doanh thu..............................................................34
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................38
2.3. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................38
2.3.1 Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán...................................................38
2.3.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán......................................................39
2.3.3 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán....................................................44
2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp........................................50
2.4.1 Chứng từ sử dụng và thủ tục kế tốn...................................................50
2.4.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp...............50
2.4.3 Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
......................................................................................................................56
Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

1


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

2.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...................................................60
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ XN TÌNH........................................69
3.1. Nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH
TM&DV Xn Tình................................................................................................69
3.1.1 Về ưu điểm...........................................................................................69
3.1.2 Về nhược điểm.....................................................................................70
3.2.Một số ý kiến hoàn thiện nghiệp vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

cơng ty TNHH TM&DV Xn Tình..........................................................................71
3.2.1 Điều kiện thực hiện giải pháp..........................................................76
3.2.2. Ý kiến đề xuất......................................................................................77
KẾT LUẬN.........................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................79

Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

2


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

KÝ HIỆU
TNHH
TM&DV
SX
KD
DN
TK
NVL
CCDC
TSCĐ
KH
CNVC
GTGT
SL
CLC
CPBH

CPQL
CB CNV
SP
TP
PBTL
HTK
SL
ĐG
TT
KHTSCĐ

NỘI DUNG VIẾT TẮT
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại và dịch vụ
Sản xuất
Kinh doanh
Doanh nghiệp
Tài khoản
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Tài sản cố định
Kế hoạch
Công nhân viên chức
Giá trị gia tăng
Sản lượng
Chất lượng cao
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
Cán bộ cơng nhân viên
Sản phẩm

Thành phẩm
Phân bổ tiền lương
Hàng tồn kho
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Khấu hao tài sản cố định

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
STT

Tên bảng biểu, sơ đồ

Trang

1

Sơ đồ 1.1: Quy trình Cơng nghệ sản xuất của Cơng ty

11

2

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính trong 3 năm 2014-2016

12

Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

3



Báo cáo thực tập

3
4
5

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của
Cơng ty
Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH TMDV Xn
Tình
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi
sổ.

Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

15
17
20

4


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang


LỜI MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài
Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp thương mại ln giữ vai trị phân phối
lưu thơng hàng hóa, thúc đẩy q trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của doanh
nghiệp diễn ra theo chu kỳ T - H – T’ hay nói cách khác nó bao gồm hai giai
đoạn mua và bán hàng hóa. Như vậy trong hoạt động kinh doanh thương mại,
bán hàng là một nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, nó giữ vai trò chi phối các nghiệp
vụ khác, các chu kì kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục và nhịp nhàng khi
khâu bán hàng được tổ chức nhằm quay vòng vốn nhanh, tăng hiệu quả và năng
suất sinh lời.
Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là hiện tượng tất yếu. Nó vừa là cơ
hội vừa là thách thức đối với mỗi doanh nghiệp. Cơ chế thị trường cho phép
đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp
nào tổ chức tốt các nghiệp vụ bán hàng đảm bảo thu hồi vốn và có lãi sẽ có điều
kiện tồn tại và phát triển.
Bước sang năm 2017 việc bán hàng của các công ty trên tồn quốc phải đối
mặt với khơng ít khó khăn và thử thách. Một là sự gia tăng ngày càng nhiều của
các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa dạng làm cho sự cạnh tranh
ngày càng trở nên gay gắt. Cùng với chính sách mở cửa của nền kinh tế, các
doanh nghiêp còn phải đối mặt với sự cạnh tranh cuả các hãng nước ngoài. Hai
là, cơ chế quản lý kinh tế cịn nhiều bất cập gây khơng ít khó khăn trở ngại cho
các doanh nghiệp. Do vậy, để có thể đứng vững trên thương trường thì doanh
nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác bán hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp cho
phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trường và nắm bắt cơ hội, huy
động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu dài để bảo toàn và phát triển vốn,
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ vai trò hết
sức quan trọng vì nó phản ánh tồn bộ q trình bán hàng cũng như việc xác
định kết quả kinh doanh. Chính vì thế q trình tiêu thụ hàng hóa có vị trí đặc
Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3


5


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp, góp phần đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
Được tiếp nhận và tìm hiểu thực tế tại cơng ty TNHH thuơng mại và dịc vụ
Xn Tình em nhận thấy kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ
vai trò rất quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Do đó
em đã chọn đề tài “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ” tại công
ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Xn Tình.
 Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại
- Tìm hiểu thực trạng tình hình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Xn Tình.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Xuân Tình.
 Phạm vi nghiên cứu
- Khơng gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Thương Mại và
Dịch Vụ Xuân Tình.
- Thời gian:Trong tháng 3 năm 2017.
 Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu thứ cấp từ Công ty.
- Quan sát, tìm hiểu thực tế từ Cơng ty.

- So sánh, phân tích, tổng hợp số liệu thực tế tại Công ty.
 Kết cấu đề tài
Chương 1: Tổng quan về Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Xn
Tình.
Chương 2: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Xuân Tình.
Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

6


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện nghiệp vụ kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch
Vụ Xuân Tình.
Do thời gian và trình độ có hạn nên chun đề khơng tránh khỏi những
sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của các thầy cơ
giáo và các anh chị trong phịng kế tốn ở Cơng ty để chun đề được hồn
thiện hơn.

Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

7


Báo cáo thực tập


Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ XUÂN TÌNH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH thương mại và dịch
vụ Xn Tình.
- Tên cơng ty: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Xuân Tình.
- Địa chỉ: Đơng Đồi, xã n Lâm, huyện m Mơ, tỉnh Ninh Bình.
- Mã số thuế: 2700277995.
- Vốn điều lệ: 11.500.000.000đ
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Xuân Tình.
- Điện thoại: 0303.863.120
- Loại hình Cơng ty: Cơng ty TNHH TM & DV.
Qua 14 năm xây dựng và trưởng thành với mục tiêu không ngừng đổi
mới về công tác quản lý đổi mới về công nghệ phù hợp với điiều kiện kinh
doanh của công ty đến nay công ty đã và đang phát triển không ngừng. Khi mới
thành lập công ty chủ yếu hoạt động trên địa bàn tỉnh nhưng hiện nay công ty đã
và đang hoạt động trên các địa bàn tiềm năng như thị trường Hà Nội, Ninh
Bình, Thanh Hóa, Thái Bình…
Trong kế hoạch phấn đấu Cơng ty cơng ty trong nhưng năm tiếp theo sẽ mở
rộng tiếp hoạt động của mình tại nhiều tỉnh khu vực miền Bắc, miền Trung.
Năm 2017, dự báo công tác tổ chức sản xuất của cơng ty cũng sẽ cịn gặp nhiều
khó khăn và tiềm ẩn nhiều rủi ro; vì xẽ là năm tiền đề thực hiện chuẩn các yêu
cầu về chất lượng hóa, đánh giá làng nghề sản xuất về IWAY(IMUT) đạt tiêu
chuẩn mà khách hàng đưa ra.
* Mục tiêu
- Sản xuất:
+ Duy trì ổn định sản xuất các làng nghề hiện có và phát triển
các làng nghề mới phù hợp với mặt hàng sản xuất .


Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

8


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

+ Sản xuất và đảm bào tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa các mặt hàng như
cam kết với khách hàng
- Kinh doanh:
+ Giữ vững thị phần các sản phẩm hiện đang sản xuất, phát triển sản
xuất các sản phẩm mới theo yêu cầu khách hàng.
+ Phát triển bền vững hệ thống Làng nghề sản xuất, trung tâm đan cộng
đồng.
- Đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng hệ thống lò xấy hàng đạt tiêu chuẩn cũng
như kho bảo quản hàng hóa trước khi xuất hàng
- Tổ chức:
+ Sắp xếp bộ máy hoạt động ngày càng chuyên nghiệp, hiệu quả.
+

Tiếp tục tổ chức duy trì hệ thống kiểm soát hoạt động tại các làng

nghề để đạt được các tiêu chẩu IWAY, IMUT của khách hàng đề ra.
*Nhiệm vụ chủ yếu:
1. Triển khai các nhiệm vụ SXKD đảm bảo: An toàn, hiệu quả và tiết
kiệm.
2. Vận hành hệ thống làng nghề sản xuất an toàn, ổn định, đảm bảo chất

lượng sản phẩm.
3. Thực hiện thành công và đúng các tiêu chuẩn về tiền nhân công của bà
con lao động và các tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội tại các làng nghề cũng như
về tiêu chuẩn IWAY(IMUT )lao động trẻ em làng nghề.
4. Kinh doanh đảm bảo hiệu quả, phù hợp với tiêu chí hàng hóa chất
lượng hơn tinh xảo hơn, xạch hơn và đáp ứng số lượng cho khách hàng.
5. Tiếp tục công tác nghiên cứu và đầu tư để thực hiện Chiến lược phát
triển sản phẩm.
6. Tiếp tục củng cố thương hiệu và ra mắt bộ nhận diện thương hiệu của công
ty.

Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

9


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

7. Xây dựng, hồn thiện quy trình quản lý hoạt động và sản xuất Tại
Trung Tâm sản xuất cộng đồng làng nghề tại thơn Đơng Đồi.
8. Thực hiện các chương trình phịng chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm chống lãng phí,..
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do ban giám đốc công ty đề ra.
1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH thương
mại và dịch vụ Xuân Tình.
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty.
Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Xuân Tình là một doanh nghiệp tư
nhân có đủ tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại ngân hàng và được sử

dụng con dấu riêng, có các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Hoạt động thương mại trong và ngoài nước.
- Thực hiện tốt chế độ hạch toán kinh tế, chấp hành tốt các chế độ chính
sách về quản lý kinh tế và làm tròn nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước.
Với chức năng, nhiệm vụ trên, Công ty không ngừng phát triển và lớn
mạnh, đóng góp một phần khơng nhỏ cho ngân sách nhà nước.
Trong những năm gần đây, nhà nước mở cửa của nền kinh tế và áp dụng cơ
chế tự quản lý, tự hạch tốn kinh doanh, Cơng ty đã nhanh chóng bắt nhịp với
tình hình mới. Do đó hiệu quả kinh doanh của cơng ty khá cao, cơng ty ln
hồn thành các nghĩa vụ với nhà nước và đảm bảo thu nhập cho người lao động.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Xuân Tình vừa sản xuất vừa tiêu
thụ sản phẩm của chính cơng ty sản xuất ra.
Sản phẩm của DN:
- Đĩa cói xiên đen R37
-

Chậu cói xiên xám H25

- Tụng cói đan có quai

Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

10


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang


1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty.
*Vẽ sơ đồ quy trình:
Sơ đồ 1.1: Quy trình Cơng nghệ sản xuất của Cơng ty
Ngun liệu
(Cói+Chỉ+Dây xám)

Nhuộm màu

Phơi

Tiêu thụ

Đan

Kho

Sấy

Đóng gói

*Nhiệm vụ từng giai đoạn:
-Nguyên liệu: Cói, Chỉ, Dây xám.
-Công đoạn xử lý nguyên liệu Chỉ mua về nhuộm màu sau đó mang ra phơi
khơ, cói mua về nhặt sạch rồi mang ra phơi sau đó chuyển sang cơng đoạn đan.
-Công đoạn đan: Sau khi đã xử lý nguyên liệu thì bắt đầu tiến hành đan
theo mẫu và tạo thành các đĩa cói xiên R37 và chậu cói xiên xám H25.
-Công đoạn sấy: Sau khi đã đan được những sản phẩm theo mẫu thì bắt đầu
cho vào lị sấy để sấy các sản phẩm đã được hoàn thành để tránh tình trạng bị
ẩm và dẫn tới bị mốc.
-Cơng đoạn đóng gói: Sau khi sản phẩm đã được sấy khơ thì bắt đầu tiến

hành đóng gói các sản phẩm.
-Khi các sản phẩm đã được nhập vào kho thì cơng ty bắt đầu tiêu thụ các
hàng hóa sản phẩm đó để bán ra thị trường.

Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

11


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

1.2.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong 3 năm gần đây
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính trong 3 năm 2014-2016
Đơn vị tính: VNĐ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Chỉ tiêu
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Tài sản ngắn hạn

Tổng nợ ngắn hạn
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Nộp ngân sách Nhà

9

Nước
Thu nhập bình quân

Năm 2014
11.973.317.726
961.169.422
11.630.358.182
961.169.422
12.448.557.417
10.008.082.735
7.205.819.569
1.585.280.305

Năm 2015
12.721.204.961
1.728.038.210
12.418.796.463
1.728.038.210
12.285.255.205
10.012.153.217
7.208.750.316
1.585.925.070


Năm 2016
12.773.665.375
2.777.427.708
12.515.494.365
1.777.427.708
12.514.596.563
10.011.877.077
7.508.907.808
1.877.226.952

2.700.000

3.100.000

3.400.000

đầu người
10

(triệu/người /tháng)
Số lượng lao động

35

40

46

Qua những chỉ tiêu cụ thể trên ta thấy những kết quả mà Công ty đạt được

qua các năm thể hiện q trình hoạt động của Cơng ty là có hiệu quả. Bằng
phương pháp so sánh định gốc và phương pháp so sánh liên hồn chúng ta có thể
nhìn thấy một cách tổng thể sự tăng giảm doanh thu và lợi nhuận của Công ty.
Nếu so sánh doanh thu và lợi nhuận của các năm với năm 2014 ta thấy:
- Doanh thu năm 2015 giảm 1,31% tương ứng với số tiền là 163.302.212 đ.
Nhưng lợi nhuận trước thuế của công ty lại tăng 0,041% tương ứng với số tiền
4.070.482 đ. Điều này chứng tỏ cơng ty đã có nhiều biện pháp tích cực giảm các
khoản chi phí, tìm được nguồn cung ứng hàng hoá đầu vào với giá thành giảm
mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. Công ty nên duy trì và phát huy tốt hơn
nữa những mặt tích cực này
- Doanh thu năm 2016 tăng 0,53% tương ứng với số tiền là 66.039.146 đ.
Lợi nhuận trước thuế tăng 3.794.342 đ tương ứng với tỷ lệ 0,038%

Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

12


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

Như vậy khi sử dụng phương pháp so sánh định gốc ta thấy tình hình thực
hiện doanh thu của các năm sau so với năm 2014 là tốt bởi vì các lợi nhuận năm
sau đều tăng cao hơn năm 2014.
Nếu so sánh doanh thu và lợi nhuận của các năm sau so với doanh thu và
lợi nhuận của năm liền trước nó ta thấy:
- Doanh thu năm 2015 giảm 1,31% tương ứng với số tiền 163.302.212 đ so
với năm 2014. Nhưng lợi nhuận sau thuế tăng 0,041% tương ứng với số tiền
2.930.747đ

- Doanh thu năm 2016 tăng 1,87% tương ứng với số tiền là 229.341.358 đ
so với năm 2015. Lợi nhuận trước thuế của năm 2015 lại giảm 0,003% tương
ứng với số tiền 276.140 đ. Tuy nhiên lợi nhuận sau thuế của năm 2016 lại tăng
4,16% tương ứng với số tiền 300.157.492 đ. Nguyên nhân là do nhà nước quy
định áp dụng mức thuế suất mới cho thuế thu nhập doanh nghiệp
Mặc dù giai đoạn đầu tiên mới thành lập còn gặp rất nhiều những khó khăn
và thách thức nhưng lợi nhuận sau thuế của Công ty qua các năm vẫn tăng lên rõ
rệt. Đây là một tín hiệu đáng mừng đối với một Công ty mới thành lập giữa nền
kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt.Trên con đường phát triển cơng ty đã
khơng ngừng tìm ra các biện pháp nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh
nghiệp mình. Có rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận
của doanh nghiệp và chúng tác động đến doanh thu và lợi nhuận theo những
khía cạnh khác nhau. Các nhân tố đó được chia thành 2 nhóm: Nhóm nhân tố
lượng hố được và nhóm nhân tố khơng lượng hố được.Trước hết phải kể đến
nhóm nhân tố có thể lượng hố được là các nhân tố có thể đo lường được sự ảnh
hưởng của nó bằng số lượng cụ thể. Bao gồm: Số lượng hàng bán và đơn giá
bán, hai nhân tố này tỷ lệ thuận với doanh thu và ảnh hưởng của lao động và
năng suất lao động, ngồi ra cịn có sự ảnh hưởng của khâu lưu chuyển hàng hoá
đến sự thay đổi của doanh thu. Tùy theo mục đích của chiến lược kinh doanh
trong từng thời kỳ mà doanh nghiệp có thể chủ động điều chỉnh các nhân tố này
cho phù hợp. Nhân tố không thể lượng hố được bao gồm tình hình thay đổi về
Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

13


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang


thu nhập và thị hiếu của người tiêu dùng, các chính sách kinh tế của nhà nước,
sự biến đổi về cung cầu giá cả thị trường trong và ngồi nước,trình độ tổ chức và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp…Doanh nghiệp cần xác định đâu là
nhân tố tác động lớn nhất đến sự biến động của tổng doanh thu qua các năm làm
cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch dài hạn hoặc trung hạn đồng thời tăng khả
năng chiếm lĩnh thị trường cho doanh nghiệp.
1.3. Tổ chức bộ máy của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Xuân Tình.
1.3.1. Sơ đồ bộ máy công ty
Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh có vai trị quan trọng trong
việc quản lý, điều hành các hoạt động của Công ty, tạo nên sự thống nhất nhịp
nhàng giữa các bộ phận, các đơn vị trong Công ty đảm bảo tăng cường cơng tác
kiểm tra, giám sát chỉ đạo q trình sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty.
Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh Cơng ty TNHH Thương mại và
dịch vụ Xuân Tình tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tiếp đứng đầu là giám
đốc, dưới giám đốc là phó giám đốc sau đó là các phịng ban như sau:

Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

14


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Cơng ty.
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC


Đội sản xuất

Phịng thị
trường bán
hàng

Phịng kế hoạch
tài chính

Phịng tổ chức
hành chính

Các trợ lý

Cơng ty TNHH TM & DV
Xuân Tình

1.3.2.Chức năng của từng bộ phận
- Giám đốc: Là người có quyền và nghĩa vụ cao nhất trong doanh nghiệp,
Giám đốc có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp và chịu
trách nhiệm trước pháp luật và mọi hành vi, quyết định của mình. Giám đốc có
nhiệm vụ hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh, ban hành các quyết định,
quy chế, nội quy của doanh nghiệp, ngoại giao với các tổ chức khác.
- Phó Giám đốc: Chịu trách nhiệm giúp việc cho Giám đốc và triển khai các
kế hoạch, phương án, các quyết định sản xuất kinh doanh. Phó giám đốc có
trách nhiệm tham mưu cho giám đốc trong việc duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt
Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

15



Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

động của doanh nghiệp, đảm bảo đời sống vật chất cho cán bộ cơng nhân viên
trong doanh nghiệp.
- Phịng Kế hoạch -Tài chính: Khai thác các nguồn kinh phí phục SXKD và
hoạt động của cơng ty, quản lý sử dụng bảo tồn và phát triển vốn. Tổ chức cơng
tác kế tốn, cơng tác hạch tốn SXKD trong cơng ty, kiểm tra cơng tác kế toán
và hạch toán của đơn vị trực thuộc cơng ty, thực hiện cơng tác thanh tốn, quyết
tốn tài chính. Thu thập số liệu kiểm tra tính tốn và phản ánh vào sổ kế tốn kịp
thời, đầy đủ chính xác theo quy định của Nhà nước.
- Phòng Tổ chức - Hành chính: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về
các mặt cơng tác, tổ chức sản xuất.
- Phịng Thị trường - Bán hàng: Có nhiệm vụ tổ chức các nghiệp vụ về tiêu
thụ sản phẩm. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức mạng lưới marketing,
tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động sản xuất tiêu thụ và theo dõi việc thực hiện
thanh lý hợp đồng.
- Phân xưởng sản xuất đĩa cói xiên đen R37, chậu cói xiên xám H25: thực
hiện việc sản xuất đĩa cói xiên đen, chậu cói xiên xám. Quản lý quy trình cơng
trình quản lý dây truyền sản xuất.
Trên là bộ máy quản lý của cơng ty phù hợp với q trình phát triển lâu dài.
Là cơng ty TNHH vì vậy mà giám đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được
giao và phải chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.
1.4.1. Khái qt bộ máy kế tốn của cơng ty
Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung.
Các nghiệp vụ kế tốn chính phát sinh được tập trung ở phịng kế tốn của cơng ty.

Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ hạch toán kế toán trong
một bộ phận là do bộ máy kế toán đảm nhận. Để đạt hiệu quả trong tổ chức quản
lý điều hành mọi hoạt động tại đơn vị thì cần thiết phải tổ chức hợp lý bộ máy
kế toán trên cơ sở định hình được khối lượng cơng tác kế tốn cũng như chất
lượng cần phải đạt về hệ thống thông tin kế toán.
Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

16


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

Với chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính. Phịng kế tốn – tài chính của
Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Xn Tình góp phần khơng nhỏ vào việc
hồn thành kế hoạch kinh doanh hàng năm của cơng ty. Có thể nói phịng kế
tốn – tài chính là người trợ lý đắc lực cho giám đốc và ban lãnh đạo công ty
trong việc ra các quyết định điều hành quá trình kinh doanh một cách đúng đắn
và hiệu quả. Phịng kế tốn có nhiệm vụ chính là thu nhập, ghi chép và tổng hợp
thơng tin về tình hình kinh tế, tài chính và phản ánh các hoạt động của cơng ty
một cách chính xác, kịp thời. Xuất phát từ đặc điểm hoạt động thương mại mà
bộ máy kế tốn cơng ty được tổ chức như sau:
1.4.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn
Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH TMDV Xn Tình
Kế tốn trưởng

Kế
tốn
tổng

hợp

Kế tốn
bán hàng
và theo
dõi cơng
nợ

Kế tốn
tiền lương
và các
khoản trích
theo lương

Kế tốn
vật liệu
TSCĐ,
CCDC

Thủ
quỹ

1.4.3. Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí
Kế tốn trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước cấp trên và giám đốc về
mọi mặt hoạt động kinh tế, có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, theo dõi mọi tình
hình liên quan đến nhiệm vụ được giao. Đó là nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
quá trình sản xuất, kiểm tra lại việc ghi chép và phản ánh của các kế tốn viên
có đúng và đầy đủ khơng.
Kế tốn tổng hợp: Là người có nhiệm vụ tổng hợp lại tồn bộ các khoản
chi phí liên quan đến q trình sản xuất để tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo,

xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ hoạt động, giúp
Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

17


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

ban lãnh đạo cơng ty có nhận xét đúng về tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty và đưa ra các phương hướng giải pháp hợp lý thúc đẩy hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Kế tốn bán hàng và theo dõi cơng nợ.
Có nhiệm vụ gọi điện, nhận điện thoại từ khách hàng để nhận các đơn đặt
hàng, từ đó lập toa giao cho đội đóng hàng, ghi chép hàng bảo hành và trả hàng
bảo hành cho khách. Bên cạnh đó kế tốn bán hàng cịn có nhiệm vụ theo dõi
tình hình biến động của hàng hóa về cả mặt số lượng và giá trị được nhập xuất,
mua bán tạ Doanh nghiệp. Nhân viên kế tốn có trách nhiệm cung cấp thơng tin
cho các nhân viên kế toán khác về các mặt liên quan đến tiền và phải thu, phải
trả trong quá trình mua bán hàng hóa.
+ Tham mưu nghiệp vụ kế toán cho kế toán tổng hợp.
Trách nhiệm của kế toán theo dõi công nợ:
+ Thực hiện báo cáo công nợ.
+ Nhắc nhở thanh toán tạm ứng đến hạn.
+ Theo dõi công nợ chi tiết cho từng đối tượng, từng khoản mục.
Kế toán NLVL, TP, TSCĐ, CCDC.
Kế toán phần hành này có trách nhiệm theo dõi chi tiết về vật tư, phản ánh
tổng hợp số liệu về tình hình kinh doanh số mua vào, bán ra NLVL vật tư, tính
giá thành nguyên vật liệu, kiểm tra việc cung ứng nguyên vật liệu.

Kiểm tra việc chấp hành các chế độ bảo quản nhập, xuất NLVL; định mức
dựi trữ, định mức tiêu hao. Xác định rõ số lượng và giá trị NLVL tiêu hao để
phân bổ cho từng đối tượng SP để tính giá thành.
Thực hiện kiểm kê đánh giá TSCĐ theo định kỳ quy định
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: Ghi chép đầy đủ kết quả
lao động của cán bộ cơng nhân viên, tính tồn và thanh tốn kịp thời đầy đủ tiền
lương cho người lao động và các khoản khác có liên quan. Kiểm tra việc sử
dụng lao động, sử dụng đúng phương pháp kế tốn, tính toán và mở sổ theo

Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

18


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang

đúng chế độ quy định, lập báo cáo, phân tích tình hình sử dụng lao động giúp
ban lãnh đạo ra quyết định.
Thủ quỹ: Trong mỗi cơng ty thường có một lượng tiền gồm Việt nam đồng
lẫn ngoại tệ, vàng bạc… tất cả do thủ quỹ bảo quản, lượng tiền này dùng phục
vụ cho việc chi tiêu hằng ngày của công ty phục vụ cho sản xuất. Việc bảo quản
phải trong két sắt an tồn, các khoản thu, chi phải hạch tốn đầy đủ kịp thời,
phải đảm bảo số lượng và giá trị đối với vàng, bạc, đá quý. Khi làm việc không
được nhờ người làm thay, nếu thay phải được sự đồng ý của ban giám đốc, Căn
cứ phiếu thu, phiếu chi, chứng từ gốc hợp lệ để xuất tiền hoặc thu tiền, thường
xuyên kiểm tra quỹ đảm bảo lượng tồn phù hợp.
1.4.4. Chính sách kế tốn chung tại cơng ty.
- Chế độ kế tốn cơng ty áp dụng: Hiện nay Cơng ty cổ phần may Văn Phú

đang sử dụng

chế độ kế tốn

theo thơng

tư 200/2014/TT-BTC ngày

22/12/2014 của bộ tài chính, chế độ kế toán này thay thế cho chế độ kế toán ban
hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban
hành ngày 20/03/2006.
- Niên độ kế toán: Kỳ kế toán là năm dương lịch, bắt đầu từ 01/01 và kết
thúc vào 31/01 của năm đó.
- Nguyên tắc ghi nhận HTK: Nguyên tắc giá gốc. Giá HTK, xuất kho tính
theo phương pháp bình qn gia quyền và được ghi nhận theo tháng.
- Phương pháp tính khấu hao của tài sản cố định: Công ty đang áp dụng
phương pháp khấu hao theo đường thẳng, vận dụng theo QĐ 206. Phương pháp
khấu hao theo đường thẳng được áp dụng theo cơng thức:
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Hình thức ghi sổ kế tốn: Cơng ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ

Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3

19


Báo cáo thực tập

Trường Cao Đẳng KT-CN Bắc Giang


Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ.

Chứng từ kế toán

Bảng phân bổ

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ cái TK

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng

Sinh viên: Phạm Ngọc Dương – Lớp: K49TC-KT3


20



×