Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Tien luong ( mau dh mo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.78 MB, 77 trang )

Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu kết quả trong báo
cáo là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu sai tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm.
Ký tên

Sinh viên : Lê Ngọc Anh

1

Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1

PHẦN 1:KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, XÂY
DỰNG VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN VIỆT.....................................................................5
1.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện
Việt.........................................................................................................................5
1.1.1 Tên công ty..........................................................................................5
................................................................................................................................
1.1.2 Giám Đốc, kế tốn trưởng hiện tại của Cơng ty .................................5


1.1.3 Địa chỉ Công ty...................................................................................5
1.1.4 Cơ sở pháp lý của Công ty .................................................................5
1.1.5 Loại hình của Cơng ty.........................................................................6
1.1.6 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty......................................................6
1.1.7 Lịch sử phát triển của Công ty qua các thời kỳ...................................6
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty ..........................7
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh........................................7
1.2.2 Quy trình sản xuất – kinh doanh.........................................................8
1.2.3 Tổ chức sản xuất – kinh doanh ...........................................................9
1.2.4 Khái quát tình hình sản xuất – kinh doanh của Công ty trong thời gian
gần đây....................................................................................................................9
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty............................................12
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.........................................12
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban..........................................12
1.3.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của Công ty...14
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty ............................................15
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán......................................................15
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn .........................................................16
1.4.3 Chế độ và các chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty.......................18

Sinh viên : Lê Ngọc Anh

2

Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


PHẦN 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, XÂY
DỰNG VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN VIỆT.....................................................................19
2.1 Kế toán tiền lương .........................................................................................19
2.1.1 Khái quát chung về lao động sử dụng tại Cơng ty..............................19
2.1.2 Các hình thức trả lương và chế độ lương tại Cơng ty.........................20
2.1.3 Kế tốn chi tiết tiền lương...................................................................24
2.1.4 Kế toán tổng hợp tiền lương................................................................43
2.2 Kế toán các khoản trích theo lương .............................................................50
2.2.1 Nội dung các tài khoản trích theo lương tại Cơng ty..........................50
2.2.2 Kế tốn chi tiết các khoản trích theo lương ........................................51
2.2.3 Kế tốn tổng hợp các khoản trích theo lương ....................................56
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN VIỆT 64
3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt..................64
3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................64
3.1.2. Nhược điểm và nguyên nhân..............................................................66
3.2. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt 68
Kết luận..................................................................................................................72
Tài liệu tham khảo..................................................................................................73

Sinh viên : Lê Ngọc Anh

3

Lớp K22KT



Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1.

BHXH: .........................................................................................Bảo hiểm xã hội

2.

BHYT: ...........................................................................................Bảo hiểm y tế

3.

BHTN:......................................................................................Bảo hiểm thất nghiệp

4.

KPCĐ: .......................................................................................Kinh phí cơng đồn

5.

CNV: ............................................................................................Cơng nhân viên

6.

TC-KT .........................................................................................Tài chính kế tốn


7.

CPSX: ..........................................................................................Chi phí sản xuất

8.

TK: …Tài khoản

9.

CBCNV: .................................................................................Cán bộ công nhân viên

10. SXKD: ......................................................................................Sản xuất kinh doanh
11. CNSX:........................................................................................Công nhân sản xuất
12. TVGS …………………..…………………………………….Tư vấn giám sát
13. HĐQT ……………………………………………………….Hội đồng quản trị
14. TGĐ ……………………………………………………………Tổng giám đốc
15. P. TGĐ …………………………………………………......Phó tổng giám đốc
16. ĐHĐCĐ ……………...…………………………………Đại hội đồng cổ đơng
17. BKS …………………….………………………………………Ban kiểm sốt

Sinh viên : Lê Ngọc Anh

4

Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
@&?

1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước các
doanh nghiệp cần phải cố gắng sản xuất để đạt hiệu quả cao nhất với chi phí tối thiểu
và lợi nhuận tối đa. Khi tham gia thị trường, mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp,
đơn vị sản xuất là lợi nhuận. Để đạt được mục đích đó, địi hỏi các doanh nghiệp, đơn
vị sản xuất phải tiến hành sử dụng các công cụ quản lý kinh tế. Trong đó, kế tốn là
cơng cụ quản lý quan trọng nhất. Kế toán là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động sản
xuất kinh doanh, đảm nhận hệ thống tổ chức có lợi ích cho các quyết định kinh doanh.
Vì vậy, kế tốn có vai trị quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và các đơn vị.
Quá trình sản xuất ra của cải vật chất ln phải có 3 yếu tố cơ bản là: Đối
tượng sản xuất, tư liệu sản xuất và sức lao động. Các yếu tố về số lượng sản xuất, tư
liệu dưới tác động của sức lao động qua quá trình biến đổi sẽ tạo nên sản phẩm vật
chất cho xã hội. Lao động bao giờ cũng chuyển giá trị tư liệu sản xuất vào sản
phẩm. Do đó lao động của con người là yếu tố cơ bản nhất, quyết định nhất trong
quá trình sản xuất.
Tuy nhiên quá trình sản xuất khơng chỉ diễn ra 1 lần mà nó phải sản xuất
không ngừng với quy mô ngày càng mở rộng có thể làm cho xã hội tồn tại và phát
triển.
Để q trình tái sản xuất xã hội nói chung và quá trình sản xuất kinh doanh
trong các doanh nghiệp nói riêng diễn ra thường xun, liên tục thì một vấn đề thiết
yếu là phải tái sản xuất sức lao động. Bởi vậy, khi họ tham gia lao động sản xuất ở
các doanh nghiệp thì địi hỏi các doanh nghiệp phải trả công lao động cho họ. Trong
nền kinh tề hàng hoá thù lao lao động được biểu hiện bằng thước đo giá trị gọi là

tiền lương.
Như vậy tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động cần thiết mà
người lao động làm việc theo thời gian, khối lượng cơng việc. Tiền lương chính là
Sinh viên : Lê Ngọc Anh

1

Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

giá cả của sức lao động, tiền lương là yếu tố quan trọng kích thích người lao động
hồn thành cơng việc được giao. Còn với doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho
người lao động là một bộ phận chi phí cấu thành trong giá trị sản phẩm, dịch vụ do
doanh nghiệp sáng tạo ra nên các doanh nghiệp phải sử dụng lao động có hiệu quả
để tiết kiệm chi phí tiền lương. Việc quản lý lao động, tiền lương là một yếu tố giúp
doanh nghiệp hồn thành tốt cơng tác sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của công tác quản lý lao động tiền lương
trong các doanh nghiệp và cụ thể hơn là công tác quản lý lao động tiền lương của
Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việtnói riêng. Vì vậy mà em đã
chọn đề tài: “ Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương” của Công ty cổ
phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt để làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu.
Hệ thống hố lý luận chung về cơng tác tổ chức hạch tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt.
Nhằm mục đích gắn chặt chẽ giữa lý luận với thực tiễn cơng tác kế tốn tiền lương,

giữa tìm hiểu thực trạng với thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương nhằm nâng cao tính khoa học trong cơng tác kế tốn tiền lương. Từ đó rút ra
nhận xét và đưa ra những kiến nghị nhằm giúp công ty quản lý tốt công tác tiền
lương.
Khảo sát, nghiên cứu, đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt. Kiến
nghị phương hướng, giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu đề tài là tập trung nghiên cứu công tác kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại công ty.
Nguồn tài liệu được sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát thu
thập tại Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt trong quá trình thực
Sinh viên : Lê Ngọc Anh

2

Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

tập tại đơn vị làm luận cứ để hoàn thiện kế tốn kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, ghi chép bằng việc sử dụng phương
pháp phỏng vấn trực tiếp và nghiên cứu, tìm hiểu sổ sách, báo cáo kế tốn từ phịng
tài chính kế tốn và phòng tổ chức lao động tiền lương để thu thập số liệu cần thiết.

Phương pháp phân tích: trên cơ sở hệ thống số liệu thu thập được thông qua
sàng lọc xử lý để từ đó là cơ sở cho việc phân tích thực tế hoạt động của cơng ty.
Phương pháp tổng hợp: thông qua việc tổng hợp những số liệu, chứng từ làm
cơ sở để tiến hành nghiên cứu.
5. Kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, chữ viết
tắt, Báo cáo thực tập tốt nghiệp được kết cấu thành 3 chương:
Phần 1: “ Khái quát chung về Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ
Điện Việt”
Phần 2: “Thực trạng nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt”
Phần 3: “Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện
Việt”
Trong khi nghiên cứu đề tài do thời gian có hạn và do trình độ của em còn
hạn chế nên trong báo cáo thực tập này khơng thể tránh khỏi những sai sót và hạn
chế vì vậy em mong được sự chỉ bảo và giúp đỡ của Cơ giáo Trương Thị Hồng
Phương trong q trình thực tập để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin cảm ơn các cán bộ, công nhân viên tại trong q trình thực tập để đề
tài này được hồn thiện hơn., đặc biệt là các anh chị trong phòng Tài chính - Kế
tốn đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!.
Sinh viên : Lê Ngọc Anh

3

Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngày

tháng

năm 2016

Sinh viên

Sinh viên : Lê Ngọc Anh

4

Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN 1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, XÂY DỰNG VÀ
DỊCH VỤ ĐIỆN VIỆT
1.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt
1.1.1 Tên công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần Tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt
- Tên viết tắt: DIENVIET.,JSC
1.1.2 Giám Đốc, kế tốn trưởng hiện tại của Cơng ty

- Giám đốc

: Bùi Quang Thinh

- Kế tốn trưởng : Vũ Hồng Lan
1.1.3 Địa chỉ Công tya chỉ Công ty Công ty
- Địa chỉ trụ sở: P.305, Nhà A5, KĐT Đại Kim, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, Hà Nội
- Điện thoại: 046 2942272
- Địa chỉ Email:
1.1.4 Cơ sở pháp lý của Công ty
Theo yêu cầu ngày càng phát triển của nền kinh tế Việt Nam trên con đường
hiện đại hóa đất nước ngày càng nhiều các doanh nghiệp được mở ra để đảm bảo
nhu cầu của người tiêu dùng. Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện
Việt ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu cũng như quá trình phát triển của đất nước ta.
Công ty được thành lập ngày 16/09/2009, tại Số 6, ngõ 226, đường Định
Công, P. Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội. Ngày đầu thành lập với rất nhiều khó
khăn nhưng Cơng ty đã xác định cho mình một hướng đi mới, đúng đắn, tập trung
đầu tư chiều sâu, mua sắm máy móc thiết bị hiện đại, Cơng ty rất coi trọng đến
nguồn nhân lực, nhờ đó và trình độ tay nghề của cán bộ cơng nhân viên ngày càng
cao.
Giám đốc Công ty cũng như các thành viên trong công ty luôn cố gắng để phát
triển Công ty ngày càng bền vững tạo công ăn việc làm cho người dân trong khu

Sinh viên : Lê Ngọc Anh

5

Lớp K22KT



Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

vực, giảm tỷ lệ thất nghiệp và góp phần làm cho nhà nước tăng thu từ các khoản
thuế.
Công ty đã chấp hành nghiêm chỉnh chính sách thuế và các khoản đóng góp
đối với nhà nước và có tích lũy thường xuyên bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
Vốn điều lệ của Cơng ty: 10.000.000.000đ
1.1.5 Loại hình của Cơng ty
Cơng ty cổ phần Tư vấn, Xây dựng và Dịch vụ Điện Việt là cơng ty cổ phần có
tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Cơng
ty bao gồm có Đại hội đồng cổ đơng, hội đồng quản trị, tổng giám đốc, phó tổng
giám đốc và các phịng ban.
1.1.6 Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty
- Chức năng của Công ty: tư vấn quy hoạch điện lực, thiết kế, lập báo cáo KTKT,
giám sát, xây dựng các cơng trình điện, sản xuất, bn bán máy móc và các thiết bị
điện v..v...
- Nhiệm vụ của Cơng ty:
+ Kinh doanh đúng danh mục các ngành nghề, mặt hàng đã đăng ký kinh
doanh.
+ Thực hiện đầy đủ các chính sách và pháp luật của nhà nước. Thực hiện nghĩa
vụ về thuế đối với nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của bộ luật lao
động nhằm đảm bảo đời sống cho người lao động trong công ty.
+ Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của nhà nước.
1.1.7 Lịch sử phát triển của Công ty qua các thời kỳ
Công ty cổ phần Tư vấn, Xây dựng và Dịch vụ Điện Việt thành lập và hoạt
động theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Nơi thành lập, đăng ký hoạt động:Số 6, ngõ 226, đường Định Công, P. Định

Cơng, Q. Hồng Mai, Hà Nội.
Đã trải qua phá sản/ vỡ nợ/ vi phạm hợp đồng/ kiện tụng: Không có.
6
Sinh viên : Lê Ngọc Anh
Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đã đăng ký đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên website của
Bộ xây dựng: nangluchdxd.xaydung.gov.vn. Số thứ tự công bố: 285.
Đã đăng ký tư cách nhà thầu với Cục quản lý đấu thầu - Bộ kế hoạch và đầu
tư. Mã phê duyệt đăng ký ngày 29/5/2015. Http:muasamcong.mpi.gov.vn.
Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt kế thừa những kinh
nghiệm đúc kết trong nhiều năm thiết kế xây dựng mới, cải tạo lưới điện của đội
ngũ Kỹ sư thiết kế, kết hợp với những hiểu biết sâu rộng về các chủng loại vật tư
thiết bị điện và tự động hóa của các chuyên gia, Mục tiêu của Điện Việt là phấn đấu
trở thành một trong những đơn vị dẫn đầu trong công tác tư vấn thiết kế, giám sát
thi công, xây lắp chuyên ngành điện tại khu vực Hà Nội trong thời gian gần đây.
Với đội ngũ cộng tác viên là các chuyên gia của một số trường đại học danh
tiếng; với chuyên gia, kỹ sư thiết kế lành nghề trưởng thành từ Tổng Công ty Điện
lực thành phố Hà Nội, Tổng Công ty Điện lực miền Bắc đã tham gia thi công, thiết
kế nhiều cơng trình điện quan trọng.
Điện Việt cam kết đem lại sự hài lòng đến với khách hàng bằng chất lượng
công việc, tiến độ và phong cách phục vụ chuyên nghiệp. Điện Việt mong nhận
được sự quan tâm ủng hộ của khách hàng.
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh

Cơng ty có các ngành nghề kinh doanh chính như sau:nh nghề kinh doanh chính như sau: kinh doanh chính như sau: sau:
STT
Tên ngành
1
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Chi tiết: Quản lý dự án:
- Giám sát công tác lắp đặt thiết bị điện: Cơng trình dân dụng, cơng
nghiệp, đường dây và trạm biến áp;
- Giám sát xây dựng và hoàn thiện cơng trình hạ tầng kỹ thuật cấp 4;
- Giám sát xây dựng và hồn thiện cơng trình đường dây tải điện và trạm
biến áp
- Giám sát thi công xây dựng và hồn thiện cơng trình giao thơng;
- Giám sát thi cơng xây dựng và hồn thiện cơng trình thuỷ lợi (giao
thơng) cấp 4;
- Thiết kế cơng trình đường dây và trạm biến áp đến 220kV;
Sinh viên : Lê Ngọc Anh

7

Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Thẩm tra dự án xây dựng cơng trình;
- Tư vấn quy hoạch điện lực;
- Giám sát thi công xây dựng cơng trình: Lắp đặt thiết bị điện, xây lắp
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 220kV;

- Khảo sát địa chất cơng trình;
2

Lắp đặt hệ thống điện

3

Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp

4

Hồn thiện cơng trình xây dựng

5

Xây dựng nhà các loại

6
Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại
1.2.2 Quy trình sản xuất – kinh doanh
Chức năng hoạt động chính của Cơng ty là tư vấn quy hoạch điện lực, thiết kế, lập
báo cáo KTKT, giám sát, xây dựng các cơng trình điện. Do vậy, sản phẩm của công
ty cũng mang đặc thù của ngành xây lắp. Như vậy, có thể thấy quy trình xây dựng
các cơng trình thường được tiến hành qua các bước và cơng đoạn sau:
a/ Sơ đồ quy trình sản xuất – kinh doanh
Tìm kiếm

Khảo sát

Khảo sát


Mua vật tư

Tham gia

Xuất vật tư
cho các
cơng trình

Thi cơng
từng hạng
mục cơng
trình

Hồn thiện

Dự tốn chi
tiết
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất – kinh doanh
Sinh viên : Lê Ngọc Anh

8

Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


b/ Quy trình thực hiện
`Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh lành mạnh, các sản phẩm
của Công ty không chỉ được thi công theo đơn đặt hàng của khách hàng mà cịn do
Cơng ty tích cực, chủ động tìm kiếm, khảo sát và tham gia đấu thầu mà có.
Sau khi nhận thầu một cơng trình cụ thể, Cơng ty phải tiến hành lập dự tốn
chi tiết. Cơng ty sẽ thực hiện quá trình khảo sát thực tế địa điểm cơng trình, từ đó
thiết kế và chọn phương án thi công hợp lý.
Khi đã chọn được phương án thi công hợp lý Công ty tiến hành mua vật tư, vật
liệu và xuất ra cho các hạng mục công trình theo u cầu của người giám sát cơng
trình để thi cơng các hạng mục cơng trình đó và hồn thiện cơng trình một cách hiệu
quả nhất.
1.2.3 Tổ chức sản xuất – kinh doanh
Để duy trì hoạt động SXKD của mình, Cơng ty ln chủ động khai thác các
nguồn việc tiềm năng ở trong ngành cũng như ở ngoài ngành để từ đó có những kế
hoạch cụ thể điều tiết cũng như dự trữ các nguồn việc đó, nó sẽ giúp cho q trình
thi cơng trong Cơng ty duy trì việc làm liên tục, tránh được tình trạng lao động có
lúc làm khơng hết việc có lúc lại thiếu việc làm. Đảm bảo được định hướng như kế
hoạch của Công ty đã đề ra, ổn định được mức thu nhập cho tồn thể cán bộ, CNV
trong tồn Cơng ty.
1.2.4 Khái qt tình hình sản xuất – kinh doanh của Cơng ty trong thời gian gần
đây
a/ Tóm tắt các số liệu về tài chính trong 5 năm gần đây
Năm
Chỉ tiêu
ĐVT
2012
2013
2014
1. Tổng vốn kinh
Trđ

2.000
2.000
5.000
doanh
2. Tổng chi phí
sản xuất kinh
Trđ
1.456
3.093
8.244
doanh
Sinh viên : Lê Ngọc Anh

9

2015

2016

10.000

10.000

9.383

14.579

Lớp K22KT



Viện Đại Học Mở Hà Nội
3. Tổng số lượng
Người
lao động bình qn
4. Sản lượng sản
phẩm, hàng
hóa,dịch vụ cung
cấp hàng năm
5. doanh thu bán
hàng và cung cấp
Trđ
dịch vụ
6. Lợi nhuận từ
hoạt động kinh
Trđ
doanh
7. Lợi nhuận khác
Trđ
8. Lợi nhuận sau
Trđ
thuế TNDN
9. Thuế thu nhập
Trđ
DN
10. Thu nhập bình
quân người lao
Trđ/người
động

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


5

10

17

22

25

1.520

3.256

8.678

10.356

15.346

64

163

434

518

767


2

5

53

126

349

418

614

11

37

87

105

153

3

4

4.5


5

5.9

- Thứ nhất, về tổng nguồn vốn kinh doanh : Nhìn chung qua các năm đã có
sự thay đổi tích cực. Cơng ty bắt đầu tăng lượng vốn kinh doanh từ các năm 2014
( tăng 3 tỷ đồng) , 2015 ( tăng thêm 5 tỷ đồng) để bổ sung nguồn vốn vào các dự án
thầu xây dựng.
- Thứ hai, về tổng chi phí sản xuất kinh doanh : Tăng đều qua các năm 2012
đến 2016 tương ứng với sự tăng trưởng của doanh thu.
- Thứ ba, về tổng số lượng lao động bình quân : Do sự phát triển của công ty,
nhu cầu sử dụng lao động cũng tăng lên qua các năm 2012 (5 lao động) đến 2016
( 25 lao động), tăng gấp 5 lần qua 5 năm hoạt động và phát triển.
- Thứ tư, về sản lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp hàng năm : do
công ty hoạt động đa ngành đa nghề ( thầu xây dựng nhà cửa, lắp đặt các trang thiết
bị điện, tư vấn quy hoạch điện, khảo sát cơng trình ….), tính chất các ngành nghề
Sinh viên : Lê Ngọc Anh

10

Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

khác nhau, doanh thu đối với từng cơng trình khác nhau lên khơng thể tính sản
lượng chung được.

- Thứ năm, về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Nhìn chung, doanh
thu của cơng ty có sự phát triển vượt bậc qua các năm 2012, 2013, 2014, 2015,
2016. Năm 2012 doanh thu 1.520 triệu đồng đến năm 2016 tăng 13.826 triệu đồng
tương ứng với 909,6%.
- Thứ sáu, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh : Lợi nhuận của doanh nghiệp
cũng tăng trưởng đáng kể từ năm 2012 đến năm 2016. Từ 64trđ tăng đến 767trđ
tăng 703trđ tương ứng với 1.098,44%.
- Cùng với sự phát triển của công ty, thu nhập bình quân đầu người cũng tăng
lên . Từ 3trđ/người tăng lên 5,9trđ/người tăng 2,9trđ/ng tương ứng với 96,67%.
=> Nhìn chung, cơng ty có sự phát triển vượt bậc, sự thay đổi tích cực trong
cơng tác kinh doanh cũng như phương thức quản lý của doanh nghiệp. Tất cả các
chỉ số của doanh nghiệp đều tăng trong 5 năm vừa qua. Tuy nhiên, sự tăng trưởng
đối với các chỉ tiêu còn chưa đồng đều như doanh thu, lợi nhuận tăng đáng kể
nhưng mức lương doanh nghiệp trả cho nhân viên tăng ở mức trung bình, cịn chưa
hợp lý đối với sự gia tăng khối lượng làm việc tương ứng cho cơng nhân. Cần có
các biện pháp khuyến kích cơng nhân tích cực tham gia hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, mang lại lợi nhuận nhiều hơn cho công ty.
Xã hội Việt Nam ngày càng phát triển, nhu cầu xây dựng nhà cửa, các cơng
trình kiến trúc ngày càng cao. Đơn vị rất có tiềm năng phát triển trong tương lai.
b/ Tín dụng
Tên và địa chỉ ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng:
1) Ngân hàng TNHH INDOVINA
- Số tài khoản: 6271581-001
- Địa chỉ
: Mỹ Đình - Từ Liêm – Hà Nội
2) Ngân hàng TMCP An Bình
- Số tài khoản: 0501000631007
Sinh viên : Lê Ngọc Anh

11


Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Địa chỉ: Phố Huế - Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt là một công ty Cổ
phần nên có mơ hình tổ chức quản lý như sau:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC

Phịng tài
chính kế tốn

Phịng tổ chức
hành chính

Phịng TVGS

cơng trình

Phịng
thiết kế

Phịng thi
cơng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
- Đại hội đồng cổ đơng: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Cơng ty. Đại
hội đồng cổ đơng có quyền và nhiệm vụ thông qua định hướng phát triển, quyết
định các phương án, nhiệm vụ SXKD; quyết định sửa đổi, bổ sung vốn điều lệ của
Công ty; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát

Sinh viên : Lê Ngọc Anh

12

Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

và quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty và các quyền, nhiệm vụ khác theo quy
định của điều lệ Công ty.
- Hội đồng quản trị: là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra với nhiệm kỳ là 5 năm. Thành viên HĐQT có thể được bầu lại với

số nhiệm kỳ không hạn chế. Tổng số thành viên HĐQT độc lập khơng điều hành
phải chiếm ít nhất 1/3 tổng số thành viên HĐQT. HĐQT nhân danh Công ty quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng. HĐQT có trách nhiệm giám sát hoạt
động của giám đốc và những bộ phận quản lý khác trong Công ty. Quyền và nghĩa
vụ của HĐQT do pháp luật, điều lệ Công ty và nghị quyết Đại hội đồng cổ đơng
quy định.
- Ban kiểm sốt: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra với nhiệm kỳ 5 năm. Thành
viên BKS có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ khơng hạn chế. BKS có nhiệm vụ
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý,
điều hành HĐKD trong tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê và lập BCTC nhằm đảm
bảo lợi ích hợp pháp của các cổ đông. BKS hoạt động độc lập với HĐQT.
- Ban giám đốc: bao gồm 01 tổng giám đốc và 01 phó tổng giám đốc.
Tổng giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
SXKD của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện cá quyền và
nghĩa vụ được giao.
Phó tổng giám đốc giúp việc tổng giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và chịu
trách nhiệm trước TGĐ về các nội dung công việc được phân công, chủ động giải
quyết những công việc được TGĐ ủy quyền theo quy định của pháp luật và điều lệ
Cơng ty.
- Phịng TC kế tốn: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về lĩnh
vực TC kế tốn. Phịng có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài

Sinh viên : Lê Ngọc Anh

13

Lớp K22KT



Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

chính hàng năm; tổ chức cơng tác hạch tốn kế toán, lập BCTC theo quy định và
các báo cáo quản trị theo u cầu của Cơng ty.
- Phịng tổ chức hành chính: chịu trách nhiệm về nhân sự, cơng tác kế hoạch
và những cơng việc chung của Cơng ty.
- Phịng tư vấn giám sát cơng trình: Đảm nhận cơng tác giám sát cơng trình
được giao, chịu trách nhiệm trước Cơng ty về phần cơng việc giám sát.
- Phịng thiết kế: Đảm nhận cơng tác thiết kế các cơng trình được giao, chịu
trách nhiệm trước Công ty về phần công việc được giao.
- Phịng thi cơng: Đảm nhận cơng tác thi cơng xây dựng các cơng trình được
giao.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển hài hoà của các doanh nghiệp
trong tồn quốc nói chung và các đơn vị thuộc ngành xây dựng nói riêng, Cơng ty
cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt đã không ngừng đổi mới, bố trí, sắp
xếp lại đội ngũ cán bộ nhân viên quản lý nhằm phù hợp với yêu cầu đẩy mạnh sản
xuất kinh doanh, thích ứng với nhu cầu đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, theo
kịp tiến trình phát huy hiệu quả kinh doanh. Đến nay, Công ty đã có một bộ máy
quản lý thích ứng kịp thời với cơ chế thị trường, có năng lực và chuyên mơn kỹ
thuật cao, quản lý giỏi và làm việc có hiệu quả.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty được sắp xếp một cách hợp lý và khoa
học. Các tổ chức sản xuất trực thuộc công ty đã tự chủ trong q trình sản xuất và
quản lý cơng việc. Nhưng cách tổ chức này cịn chưa có tính pháp nhân đầy đủ nên
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh phải chịu sự quản lý và điều hành
của tồn cơng ty.
1.3.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của Công ty
Công ty cổ phần tư vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt có bộ máy quản lý
được thực hiện theo phương thức trực tuyến chức năng.

Tại Công ty Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan có thẩm quyền cao nhất bầu ra
Sinh viên : Lê Ngọc Anh

14

Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

HĐQT và BKS. Trong đó, HĐQT và BKS là 2 cơ quan hoạt động độc lập với nhau
và đều chịu sự điều hành của Đại hội đồng cổ đông.
HĐQT là tổ chức cao nhất của Cơng ty có trách nhiệm giám sát hoạt động
của ban giám đốc và những bộ phận quản lý khác trong Công ty.
1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Việc tổ chức bộ máy kế tốn trong mỗi doanh nghiệp có những cách làm
khác nhau sao cho thật hợp lý, khoa học đảm bảo được u cầu dễ quản lý, dễ hạch
tốn có thể thực hiện được đầy đủ yêu cầu, nhiệm vụ, chức năng của mình. Với quy
mơ và đặc điểm hoạt động kinh doanh như đã trình bày ở trên, Cơng ty cổ phần tư
vấn, xây dựng và dịch vụ Điện Việt đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán
theo kiểu tập trung.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng

Kế tốn tiền
mặt, cơng nợ,
tiền gửi ngân

hàng.

Kế toán thuế và
bán hàng

Kế toán tiền
lương và các
khoản phải trả
theo lương

Kế toán vật


Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty
* Nhiệm vụ của từng bộ phận trong phịng kế tốn
- Kế tốn trưởng (kiêm kế tốn tổng hợp): Có nhiệm vụ kiểm tra, tổng hợp,
cân đối mọi số liệu phát sinh trong các tài khoản, lập báo cáo tài chính, tham mưu
cho ban giám đốc về quản lý tài chính trên cơ sở tình hình sản xuất kinh doanh của
Sinh viên : Lê Ngọc Anh

15

Lớp K22KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty. Là người tổ chức chỉ đạo mọi mặt cơng tác kế tốn, thống kê, thơng tin

kinh tế của công ty, tổ chức kiểm tra nội bộ, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế tốn, phân
tích, đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở có ý kiến
đề xuất tổ chức kế tốn ngày càng hợp lý. Là người chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các thông tin, số liệu đã báo cáo.
- Kế tốn tiền mặt,cơng nợ, tiền gửi ngân hàng: Có nhiệm vụ ghi chép,
phản ánh giá trị tiền mặt tại quỹ. Ghi chép, tổng hợp chi tiết công nợ giữa công ty
và các đối tượng mua bán của công ty, tiến hành đối chiếu công nợ, theo dõi các
khoản tiền chuyển qua ngân hàng.
- Kế toán thuế và bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi kiểm tra các nghiệp vụ
bán hàng,đồng thời kê khai thuế GTGT, tính thuế TNDN, TNCN.
- Kế toán tiền lương và các khoản phải trả theo lương: Có nhiệm vụ tổng
hợp, ghi chép các số liệu tính lương, các khoản có tính chất lương, bảo hiểm, tổng
hợp quỹ lương và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Kế tốn vật tư: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình sử dụng vật tư, thành phẩm
theo định mức và những quy định đã ban hành nhằm kịp thời phát hiện những bất
hợp lý, lãng phí trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn
Cơng ty đã tổ chức hệ thống sổ kế tốn để hệ thống hóa thơng tin theo hình
thức kế tốn nhật ký chung.

Sinh viên : Lê Ngọc Anh

16

Lớp K22KT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×