Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Luận văn thạc sĩ sinh học nghiên cứu quy trình nhân nhanh một số giống mía mới bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 88 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
--------o0o---------

VŨ ANH TUẤN

Th

ai

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH NHÂN NHANH

N

n

ye

gu

MỘT SỐ GIỐNG MÍA MỚI BẰNG CƠNG NGHỆ
NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO

ity

rs

ve

ni


U
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC

Hà Nội, tháng 12 năm 2016


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
--------o0o---------

VŨ ANH TUẤN

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH NHÂN NHANH

Th

ai

MỘT SỐ GIỐNG MÍA MỚI BẰNG CƠNG NGHỆ
NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO

n

ye

gu

N
ity


rs

ve

ni

U

Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm
Mã số: 60.42.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS. Đỗ Năng Vịnh

Hà Nội, tháng 12 năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình
bày trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc và được phép công bố.

Hà Nội, tháng 12 năm 2016
Học viên thực hiện

ai


Th
Vũ Anh Tuấn

n

ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận án này trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
và sâu sắc GS.TS. Đỗ Năng Vịnh đã tạo mọi điều kiện và tận tình giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu.
Đồng thời tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới. ThS Trần Thị Hạnh đó trực tiếp
hướng dẫn tơi thực hiện các thí nghiệm, Cùng tồn thể các Anh chị em cán bộ
phịng thí nghiệm trọng điểm công nghệ tế bào thực vật - Viện Di Truyền Nơng
Nghiệp đó nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu.


Th

Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo đã dạy bảo và giúp đỡ tận

ai

tình trong thời gian học tập tại trường.

gu

N

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên to lớn của gia
đình và các bạn thành viên trong lớp cao học

n

ye
Học viên cao học
Vũ Anh Tuấn

ity

rs

ve

ni

U


Hà Nội, tháng 12 năm 2016


i

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ

NGHĨA TIẾNG ANH

ASEAN

Association of Southest Asian Nations

BAP

6-Benzylaminopurine

CCS

Commercial Cane Sugar

CT

Công thức

FAO

Food and Agriculture Organization of the United Nation


Gdna

Genomic Deoxyribonucleic acid

NAA

A-Naphthalene acetic acid

HgCl2

Thủy ngân clorua

2,4-Dichlorophenoxy acetic acid

n

%

Ribosome DNA

ye

2,4-D

Polymerase Chain Reaction

gu

Rdna


Môi trường Murashige and Skoog, 1962

N

PCR

Oxi già

ai

MS

Th

H2 O2

Phần trăm

ity

rs

ve

ni

U



ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng

1

Bảng 1.1

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3

5

Bảng 3.4

6

Bảng 3.5

7


Bảng 3.6

8

Bảng 3.7

9

Bảng 3.8

10

Bảng 3.9

11

Bảng 3.10

12

Bảng 3.11

13

Bảng 3.12

Nội dung
Mười quốc gia sản xuất mía hàng đầu thế giới
(FAO, 2015)

Tỷ lệ mơ phân sinh mía bật chồi trên mơi trường
khởi tạo
Ảnh hưởng của BAP lên hệ số nhân chồi của các
giống mía sau 4 tuần
Ảnh hưởng của kinetin đến hệ số nhân chồi của
các giống mía sau 4 tuần
Ảnh hưởng của trạng thái mơi trường đến q trình
nhân nhanh chồi của giống mía LS2 sau 4 tuần
nuôi cấy
Ảnh hưởng của trạng thái môi trường đến q trình
nhân nhanh chồi của giống mía LS1 sau 4 tuần
nuôi cấy
Ảnh hưởng của trạng thái môi trường đến q trình
nhân nhanh chồi của giống mía MY5514 sau 4
tuần nuôi cấy
Ảnh hưởng của trạng thái môi trường đến q trình
nhân nhanh chồi của giống mía QĐ93159 sau 4
tuần nuôi cấy
Ảnh hưởng của số chồi trong cụm chồi đến hệ số
nhân chồi mía
Nghiên cứu ảnh hưởng của BAP đến qúa trình kéo
dài chồi của các giống mía sau 2 tuần nuôi cấy
Nghiên cứu ảnh hưởng của BAP đến qúa trình kéo
dài chồi của các giống mía sau 2 tuần nuôi cấy
Ảnh hưởng của NAA và hàm lượng đường khác
nhau đối với sự hình thành rễ sau 2 tuần ni cấy
LS1, LS2
Ảnh hưởng của NAA và hàm lượng đường khác
nhau đối với sự hình thành rễ sau 2 tuần ni cấy
của hai giống MY5514, QĐ93159


Trang
9
44
46
48

50

ai

Th

TT

n

ye

gu

N

50

ity

rs

ve


ni

U

51

51

53
55
56

58

58


iii

14

Bảng 3.13

15

Bảng 3.14

16


Bảng 3.15

23

Bảng 3.16

24

Bảng 3.17

Ảnh hưởng của mật độ ni cấy đến sự ra rễ của
chồi mía trên mơi trường lỏng sau 2 tuần nuôi cấy
Ảnh hưởng của nền giâm đến khả năng phát triển
của cây con trên vườn ươm của giống LS1
Ảnh hưởng của nền giâm đến khả năng phát triển
của cây con trên vườn ươm của giống LS1
Ảnh hưởng của nền giâm đến khả năng phát triển
của cây con trên vườn ươm của giống MY5514
Ảnh hưởng của nền giâm đến khả năng phát triển
của cây con trên vườn ươm của giống QĐ93159

61
62
63
63
64

ai

Th

n

ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U


iv

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình
Hình 3.1

2

Hình 3.2

3


Hình 3.3

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5

6

Hình 3.6

7

Hình 3.7

8

Hình 3.8

9

Hình 3.9

10

Hình 3.10


11

Hình 3.11

12

Hình 3.12

13

Hình 3.13

14

Hình 3.14

15

Hình 3.15

16

Hình 3.16

17

Hình 3.17

Nội dung
Trang

Biểu hiện bệnh trắng lá và chồi cỏ ở các mẫu thu thập
32
Thu thập mẫu nghi nhiễm bệnh chồi cỏ ở Tam Hợp,
33
Qu Hợp, Nghệ An
Kết quả phân tích sản ph m PCR lồng của các mẫu mía
34
thu thập ở Tam Hợp
So sánh trình tự 16s rDNA của chủng SCGSVN-TH
với các chủng SCGSVN4 A ; SCWLBDVN B và
36
SCGS Thailand, isolate SAK1-2 (C)
Cây phân loại các chủng phytoplasma gây bệnh chồi cỏ
37
Kết quả phân tích nested-PCR các mẫu mía thu thập ở
39
Tân Châu sử dụng c p mồi c p mồi SGSVN-Fwd1/Rev
So sánh trình tự 16s rDNA của chủng SCWLVN-TN
với các chủng SCWLBDVN A và SCWLCN41
Yuetang-86-386 (B)
Cây phân loại các chủng phytoplasma gây bệnh trắng lá
41
Các phản ứng khác nhau của mẫu tái sinh từ nuôi cấy
45
chồi nách và chồi đỉnh
Một số hình ảnh tái sinh cụm chồi từ ni cấy chồi đỉnh
45
và chồi nách
Biểu đồ ảnh hưởng của BAP lên hệ số nhân chồi của
46

các giống mía sau 4 tuần
Ảnh hưởng của BAP lên nhân chồi của các giống
47
QĐ93159, LS1, My5514 và LS2 từ trái sang phải
Biểu đồ ảnh hưởng của kinetin đến hệ số nhân chồi của
48
các giống mía sau 4 tuần
Giống LS1 trên mơi trường nhân chồi có Kinetin
49
Biều đồ ảnh hưởng của trạng thái mơi trường lên quá
trình hình thành chồi của 04 giống LS1, LS2, MY5514,
52
QĐ93159
Biểu đồ Ảnh hưởng của số chồi trong cụm chồi đến hệ
53
số nhân chồi mía
Ảnh nhân chồi của các giống với mật độ 5 chồi/ cụm
54

ai

Th

TT
1

n

ye


gu

N

ity

rs

ve

ni

U


v

18

Hình 3.18

19

Hình 3.19

20

Hình 3.20

29


Hình 3.21

30

Hình 3.22

Ảnh hưởng của BAP đến q trình kéo dài chồi của các
giống mía
Ảnh hưởng của nồng độ NAA đến quá trình hình thành
rễ sau 2 tuần nuôi cấy
Biểu đồ ảnh hưởng của NAA và hàm lượng đường
khác nhau đến sự hình thành rễ của các giống mía
Bình ni cấy ra rễ mật độ 30 cây/bình
Nghiên cứu ảnh hưởng của các chất đến sinh trưởng và
phát triển của cây sau cấy mơ ở ngồi vườn ươm

56
59
59
62
64

ai

Th
n

ye


gu

N
ity

rs

ve

ni

U


vi

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Đ t vấn đề ................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu ................................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................................. 2

ai

Th


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Đ c điểm sinh học, phân loại và di truyền học của cây mía Saccharum
officinarum liên quan đến quá trình nhân giống.......................................................... 4
1.1.1. Nguồn gốc ..................................................................................................... 4
1.1.2. Phân loại ........................................................................................................ 4
1.1.3. Đ c điểm di truyền nhiễm sắc thể ở mía và q trình nhân giống ................ 5
1.1.4. Vấn đề sâu bệnh ở mía .................................................................................. 6
1.2. Vai trị của giống mía và cơ cấu giống đối với sản xuất ...................................... 7

n

ye

gu

N

ni

U

1.3. Tình hình sản xuất mía đường trên thế giới và nước ta ........................................ 8
1.3.1.Tình hình sản xuất mía đường trên thế giới ................................................... 8

ity

rs

ve


1.3.2.Tình hình sản xuất mía đường trong nước ................................................... 10
1.3.3. Những nguyên nhân, tồn tại của ngành mía đường hiện nay ...................... 12
1.3.4. Tình hình hình sâu bệnh hại chính .............................................................. 12
1.4. Những vấn đề đại cương về cơng nghệ cấy mơ mía .......................................... 14
1.4.1. Các phương pháp tạo giống sạch bệnh cơ bản dựa trên kỹ thuật cấy mô ........ 14
1.4.2. Công nghệ tế bào hiệu quả cao trong phục tráng giống, tạo giống sạch
bệnh và nhân giống nhanh. .................................................................................... 14
1.4.2.1. Phương pháp nuôi cấy chồi đỉnh .......................................................... 14
1.4.2.2. Phương pháp nuôi cấy mô lá non ở chồi đỉnh. ..................................... 15
1.4.2.3. Phương pháp nhân giống mía thơng qua ni cấy mơ sẹo. .................. 16
1.4.3. Các hướng nghiên cứu cải thiện công nghệ vi nhân giống thực vật ........... 17
1.4.4. Thành tựu nhân nhanh giống bằng cấy mô qui mô công nghiệp ................ 17
1.4.4.1. Nhân giống nhanh bằng cấy mô rút ngắn thời gian chọn giống và
nhanh chóng đưa các giống mới chọn tạo vào sản xuất lớn, đại trà .................. 17


vii

1.4.4.2. Nhân giống nhanh bằng cấy mô phục tráng giống tốt và bảo
đảm sạch bệnh ................................................................................................... 18
1.4.4.3. Nghiên cứu chuyển gen ở mía .............................................................. 19
1.4.5. Bảo quản quỹ gen giống mía in vitro .......................................................... 19
1.4.5.1. Các trung tâm bảo quản quỹ gen .......................................................... 19
1.4.5.2. Bảo quản tập đồn mía in vitro ............................................................ 19
1.5. Cơng nghệ nhân giống mía bằng cấy mơ và vấn đề ngun liệu của cơng
nghiệp mía đường ...................................................................................................... 20

Th

CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 23
2.1. Đối tượng, vật liệu, địa điểm nghiên cứu ........................................................... 23
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 23

ai

2.1.2. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................... 23
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................... 23
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 23
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 24
2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm .................................................................... 24
2.3.1.1. Phương pháp sàng lọc cây mía nhiễm bệnh ......................................... 24

n

ye

gu

N

U

ni

2.3.1.2. Chọn mẫu và xử lý mẫu đưa vào nuôi cấy mô ..................................... 28

ity

rs


ve

2.3.1.6.Môi trường, điều kiện nuôi cấy ............................................................ 31
2.3.2. Các chỉ tiêu theo dõi .................................................................................... 31
2.4. Phương pháp theo dõi và xử lý số liệu .............................................................. 31
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 32
3.1. Nghiên cứu ch n đốn một số bệnh dịch hại mía bằng kỹ thuật PCR phục
vụ cho phát hiện bệnh và nguồn gen nhiễm bệnh chồi cỏ mía, trắng lá mía .......... 32
3.1.1. Ch n đoán bệnh do phytoplasma ................................................................. 32
3.1.2. Ch n đoán bệnh chồi cỏ .............................................................................. 32
3.1.3. Ch n đoán bệnh trắng lá .............................................................................. 38
3.2. Tạo nguồn vật liệu ban đầu Chồi cấp I từ nuôi cấy đỉnh sinh trưởng và
chồi nách .................................................................................................................... 43
3.2.1. Khử trùng vật liệu ........................................................................................ 43
3.2.2. Phản ứng của các giống mía khác nhau trên môi trường khởi tạo .............. 43
3.3. Nhân nhanh các giống mía trên các mơi trường nhân chồi khác nhau............... 45
3.3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ BAP lên hệ số nhân chồi ...... 46


viii

3.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của Kinetin phối hợp với BAP lên hệ số nhân
chồi ........................................................................................................................ 47
3.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của trạng thái mơi trường đến q trình hình
thành chồi của các giống mía sau 4 tuần. .............................................................. 49
3.3.4. Nghiên cứu tương tác của các chồi trong cùng một cụm chồi đối với
sinh trưởng và đẻ nhánh của chồi nuôi cấy. .......................................................... 53
3.4. Nghiên cứu cải thiện môi trường tạo rễ và cây mía hồn chỉnh ......................... 54
3.4.1. Nghiên cứu vai trị của mơi trường kéo dài chồi hay cịn gọi là mơi

trường tiền ra rễ đối với nhân giống mía. .............................................................. 54

Th

3.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của NAA ở các nồng độ khác nhau lên quá
trình ra rễ của 04 giống LS1, LS2, MY5514, QĐ93159 ....................................... 57
3.4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ nuôi cấy đối với sự ra rễ ...................... 60

ai

3.7. Tóm tắt Sơ đồ quy trình cơng nghệ nhân nhanh giống mía ............................... 65
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 66
4.1. Kết luận............................................................................................................... 66
4.2. Đề nghị: Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được ứng dụng triển khai
vào nhân nhanh giống mía in vitro để cung cấp giống mía mới, sạch bệnh cho
các vùng nguyên liệu mía trong nước. ...................................................................... 66

n

ye

gu

N

U

ni

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 67


ity

rs

ve

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN .............. 76


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Theo Cục Trồng trọt (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), những năm gần
đây giá đường và giá mía đều giảm. Điển hình như vụ ép 2014-2015, giá thu mua mía
10 chữ đường (CCS) tại ruộng chỉ từ 750.000 đồng đến 900.000 đồng/tấn, giảm so với
vụ trước từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng/tấn. Các địa phương và doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh mía đường đã xây dựng nhiều chính sách hỗ trợ người trồng mía,
nhưng do giá mía thấp dẫn đến diện tích mía năm 2014 đã giảm 4.100 ha. Diện tích
mía nguyên liệu được ký hợp đồng đầu tư tiêu thụ sản ph m với các đơn vị sản xuất

ai

ép trước.

Th

chế biến và kinh doanh đường vụ ép vừa qua đạt 255.891 ha, giảm 10.943 ha so với vụ


gu

N

Định hướng đến năm 2015 sẽ phát triển ổn định diện tích mía cả nước 300
nghìn ha, đưa năng suất bình quân lên 65 tấn/ha, sản lượng mía nguyên liệu 17,2 triệu

ye

tấn; sản lượng đường 1,75 triệu tấn, đáp ứng đủ nguyên liệu trong nước và có thể dư

n

U

thừa để xuất kh u. Để duy trì và thúc đ y tăng sản lượng mía, từ nhiều năm nay, Cục

ni

Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn đã xác định được 4 nhân tố quan

ity

rs

mía được đ t lên hàng đầu.

ve

trọng: giống mía, phịng trừ sâu bệnh, tưới tiêu, cơ giới hoá canh tác, trong đó giống


Việc ứng dụng cơng nghệ tế bào trong chọn tạo và nhân giống đã được áp dụng
rộng rãi trên quy mơ tồn cầu từ nhiều năm nay do các ưu việt của công nghệ này:
a Công nghệ tế bào nhân giống bảo đảm an toàn trong nhập nội giống khơng
mang theo nguồn bệnh.
Nhiều giống mía nhập nội đã bị nhiễm các bệnh nấm, vi khu n, virus, trứng các
loài sâu thậm chí chưa hề có ở nước ta theo ngọn giống, dẫn đến thoái hoá giống,
giảm năng suất và tăng chi phí thuốc phịng trừ sâu bệnh. Do vậy, việc nhập nội giống
dứt khoát phải qua kiểm dịch và ch n đoán bệnh để loại trừ khả năng đưa các bệnh
mới về nước. Nhập nội thông qua giống nuôi cấy mơ sạch bệnh là biện pháp an tồn
trong cung cấp giống sạch bệnh.


2

b Công nghệ tế bào làm sạch bệnh, phục tráng, trẻ hố, tăng năng suất mía một
cách đáng kể. Giống qua cấy mơ có năng suất tăng lên 10 - 30 % so với giống trồng
bằng ngọn chưa qua cấy mô kinh nghiệm của Trung quốc, Ấn độ, Đài loan, Israel,
Pháp... . Giống mía mới nhân bằng cấy mơ sạch bệnh dịch được coi là vật liệu thiết
yếu trong hệ thống giống của cơng nghiệp mía đường ở nhiều nước trên thế giới.
Nhiều nước và vùng lãnh thổ như Trung Quốc, Ấn Độ, Đài Loan, Israel, Pháp,
Australia... đều sử dụng cơng nghệ ni cấy mơ như một mắt xích ổn định, an toàn
trong cung cấp giống sạch bệnh, giảm chi phí thuốc hố học, tăng năng suất và giảm
chi phí sản xuất.

Th

Do vậy, việc ch n đoán bệnh và nghiên cứu nhân nhanh các giống mía mới

ai


bằng phương pháp ni cấy mơ phục vụ cho sản xuất mía đường ở Việt Nam là một

N

đòi hỏi hết sức bức bách của sản xuất. Chính vì thế tơi đã tiến hành đề tài: “Nghiên

gu

cứu quy trình nhân nhanh một số giống mía mới bằng công nghệ nuôi cấy mô tế

ye

bào”.

n

Đề tài đã góp phần xây dựng phương pháp ch n đốn 2 bệnh dịch nguy hiểm ở

U

ni

mía bệnh chồi cỏ mía và bệnh trắng lá mía ; đồng thời tham gia xây dựng quy trình

ity

rs

2. Mục tiêu


ve

nhân nhanh và phục tráng 4 giống mía ưu tú cho sản xuất.

Thơng qua các quy trình ch n đốn bệnh dịch và nhân nhanh 4 giống mía sạch
bệnh, chất lượng cao, cung cấp giống an tồn cho các vùng trồng mía ngun liệu
trọng điểm.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
3.1. Ý nghĩa khoa học:
Đề tài đã góp phần xây dựng quy trình kiểm tra 2 bệnh dịch bệnh chồi cỏ mía
và bệnh trắng lá mía . Các chủng bệnh chồi cỏ và trắng lá mía do chúng tơi phát hiện ở
Nghệ An chồi cỏ và Tây Ninh Trắng lá có trình tự giống với các chủng của Thái
Lan và khác biệt với các chủng đã được các tác giả khác phát hiện trong nước. Đề tài


3

góp phần xây dựng quy trình kỹ thuật phục tráng, nhân nhanh 4 giống mía sạch bệnh
bằng Cơng nghệ ni cấy mơ.
Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo có giá trị cho việc giảng dạy
và nghiên cứu khoa học về bệnh Phytoplasmas ở mía và các phương pháp phục tráng,
nhân giống mía và nhập nội giống mía mới.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Xây dựng và ứng dụng được phương pháp PCR lồng Nested PCR trong kiểm
tra bệnh dịch và chọn giống sạch bệnh Phytoplasma ở các giống mía.
Phục tráng các giống đang trồng phổ biến trong sản xuất nhưng đã bị nhiễm

Th


bệnh ho c bị thối hóa qua q trình nhân giống vơ tính lâu dài bằng hom.

ai

N

Tạo nguồn vật liệu sạch bệnh từ 4 giống mía ưu tú cho vùng nguyên liệu mía

n

ye

gu

đường ở khu vực Miền Bắc và miềm Nam thông qua hệ thống giống sạch bệnh.

ity

rs

ve

ni

U


4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Đặc điểm sinh học, phân loại và di truyền học của cây mía Saccharum
officinarum liên quan đến quá trình nhân giống
1.1.1. Nguồn gốc
Trong tác ph m “Nguồn gốc của cây trồng” De Camdelle viết: “Cây mía được
trồng đầu tiên ở vùng Đơng Nam Á, rồi từ đó qua châu Phi và châu Mỹ” (de Candolle
A. (1884). Theo Sharpe and Peter 1998 , mía là cây bản địa ở vùng nhiệt đới Đông
Nam Á và Nam Á. Các lồi mía khác nhau có thể đã phát sinh ở các vùng khác nhau,
Saccharum barberi có nguồn gốc ở Ấn Độ, loài S. edule and S. officinarum ở New

Th

Guinea [59]. Theo "Giáo trình cây mía" của Vụ Đào tạo Bộ Giáo dục Cuba 1963 cho
biết một tác ph m của Trung Quốc thế kỷ II trước công nguyên Dr. Bretschneider và

ai

một tác ph m Trung Quôc khác thế kỷ IV mơ tả cây mía như sau: "Cây Kan-che (kan

N

gu

là ngọt, che là tre; Kan-che là cây tre ngọt sinh trưởng ở Cochinchina vùng Nam Bộ

ye

Việt Nam có đường kính lớn vài pul 1 pul = 2,5 cm , trông giống cây tre và rất ngọt.

n


Nước lấy ra từ thân cây đem phơi nắng sau vài ba ngày sẽ chuyển thành đường". Tác

ni

U

giả Lý Văn Ni Đài đường thơng tin ngày 2/8/1976 viết: "Cây mía và nghề chế biến
đường cổ xưa ở Trung Quốc đã được du nhập từ Giao Chỉ Việt Nam ". Theo tác giả

ve

Trịnh Khương Đề tài 18B.02.05, 1991 , cây mía và đường thủ công của ta đã từng

rs

ity

được sử dụng làm cống ph m cho các triều đình phong kiến phương Bắc từ năm 206
trước công nguyên thời Hán Cao Đế và cũng là m t hàng khuyến khích xuất kh u
được miễn thuế của triều đình các chúa Nguyễn sau này.
1.1.2. Phân loại
Các lồi mía thuộc ngành thực vật hạt kín Magnoliophyta , lớp một lá mầm
Monocotyledneae , họ Gramineae, chi Saccharum, tên khoa học thường gọi cây mía
là Saccharum officinarum Linn.
Theo Brandes (1958)[21], chi Saccharum bao gồm 6 lồi chính:
- Saccharum officinarum phân bố rộng rãi ở khắp các vùng trồng mía trên thế giới.
- S. sinense chủ yếu trồng ở Trung Quốc.
- S.barberi được trồng ở Bắc Ấn Độ. S. edule trồng ở Tân Ghinê và Melaneum.



5

- Hai loài hoang dại là: S. robustum và S. spontaneum.
Các giống mía hiện nay đều là con lai phức tạp với những đ c tính tổng hợp từ
các lồi mía trồng và mía dại khác nhau dưới đây:
- S. officinarum.
- S. barberi - mía Ấn Độ
- S. sinense - mía Trung Quốc
Hai lồi mía dại:
- S. spontaneum
- S. robustum.
Các gen tích luỹ đường có nguồn gốc từ S. officinarum, S. Barbari và S.

Th

Sinense. Loài dại S. spontaneum tham gia các tổ hợp lai với các gen chống chịu bệnh

ai

và điều kiện môi trường khắc nghiệt, gen tiềm năng năng suất cao với sinh khối lớn.

gu

N

1.1.3. Đặc điểm di truyền nhiễm sắc thể ở mía và q trình nhân giống
Mía là cây cơng nghiệp có số lượng nhiễm sắc thể cũng như sự biến động di

ye


truyền nhiễm sắc thể rất lớn. Nghiên cứu tế bào cho thấy kích thước nhiễm sắc thể ở

n

U

mía thường nhỏ, nhưng số lượng nhiễm sắc thể rất lớn và rất biến động, dễ thay đổi.

ve

ni

Theo Bremer[24-25], tất cả những lồi mía đều là thể đa bội polyploide . Ông chỉ ra
rằng bộ nhiễm sắc thể của S.officinarum là 2n = 80, các giá trị khác của bộ nhiễm sắc

rs

thể có được là do lai tạo giữa các giống của S.officinarum với những giống của các

ity

loài mía khác nhau.

Bremer đưa ra giả thiết rằng có thể có 3 loại genom cơ bản ở mía x=8, x=6 và
x=10. Hầu hết ở các loài Saccharum, các giống và các dịng mía hiện nay đều là các
dạng đa bội thể và lệch bội thể của số lượng nhiễm sắc thể cơ bản này. Ví dụ
2n=16x=128,v.v... Nói chung ở mía có sự biến dị rất lớn về số lượng nhiễm sắc thể,
thấp nhất là 2n=40.
Sự biến động số lượng nhiễm sắc thể ở mía thường do ba nguyên nhân.
1. Do lai giữa các lồi

2. Do một số dịng có tần số biến dị số lượng nhiễm sắc thể lớn trong quá trình
phân bào giảm nhiễm.


6

3. Do biến dị tế bào soma xảy ra trong q trình nhân giống vơ tính ở mía [38-39].
Các loại mía trồng và mía dại nói chung có 2 khả năng nhân giống: nhân giống
hữu tính bằng hạt và nhân vơ tính, các đ c tính nhân giống này ở mía có liên quan mật
thiết với di truyền nhiễm sắc thể. Nhân giống hữu tính cho phép lai chéo giữa các lồi,
tạo ra con lai, nhân vơ tính, trong đó có nhân giống bằng cấy mơ bảo tồn các đ c tính
sau lai. Phương pháp nhân giống phụ thuộc rất nhiều vào đ c tính của hệ gen. Các giống
có số lượng nhiễm sắc thể lớn, lẻ và có mức bội thể lẻ như cây mía thường phải duy trì
bằng phương pháp nhân giống vơ tính do những rối loạn trong phân bào giảm nhiễm.
1.1.4. Vấn đề sâu bệnh ở mía
Theo thơng báo của FAO gần đây 1993 hàng năm thiệt hại do sâu bệnh gây ra

Th

với cây mía khá lớn, có khi tới 45% sản lượng. Theo kết quả điều tra của ngành mía

ai

đường cho thấy: chỉ riêng sâu bệnh hại mía đã làm giảm sản lượng đến 20% .

N

gu

Mía bị nhiễm nhiều bệnh hại khác nhau, gây ra bởi khoảng 100 loài nấm bệnh,


ye

10 loài vi khu n, 10 loài virus và khoảng 50 loài tuyến trùng khác nhau trên tồn thế
giới. Các lồi virus hại mía chủ yếu là virus mía lùn Sugarcane dwarf virus), Virus

n

U

Sọc Trắng Chlorotic streak virus , Virus gây bệnh Fiji Sugarcane Fiji disease virus),

ve

ni

Bệnh Khảm mía Sugarcane mosaic virus , Virus Sọc Ngơ Maize streak virus, chủng
gây bệnh ở mía . Các bệnh tương tự virus do Phytoplasma gây ra gồm: Bệnh Chồi Cỏ

rs

Mía (Sugarcane Grassy Shoot Phytoplasma ; Bệnh Bạc lá mía Leaf Chlorosis ; Bệnh

ity

trắng lá (White leaf disease - WLD); bệnh Vàng lá mía (Sugarcane yellow leaf
phytoplasma - SCYLP) (Ajay et al., 2012; )[14], [17], [44-45]; Bệnh Bật mầm sớm
Early Bud Sprouting , Bệnh Lùn đốt RSD- Ratoon stunting disease) do clavibacter
xyli subsp. xyli (Cxx) gây ra[58], [64].
Dựa vào tác nhân gây bệnh có thể chia làm 5 loại chính như sau:

Bệnh do nấm.
Bệnh do vi khu n.
Bệnh do virus.
Bệnh do sâu bọ và tuyến trùng.
Bệnh do các tác nhân khác.


7

Các loại bệnh do virus và tác nhân tương tự virus gây ra rất nguy hiểm, chúng
lây lan nhanh, bệnh truyền theo cây giống nhân vơ tính từ thế hệ này sang thế hệ
khác . Bệnh virus và tương tự virus là ngun nhân chủ yếu gây thối hóa giống và là
bệnh dịch khó kiểm sốt nhất ở mía [35], [64], [91]. Bệnh Chồi cỏ mía Sugarcane
Grassy Shoot Disease -SCGS là một trong các bệnh nguy hại nhất ở mía, mức thiệt
hại từ 5 đến 20% năng suất mía trồng năm đầu và sẽ tăng rất nhanh ở năm sau ratoon
crops . Bệnh SCGS đã gây thiệt hại 100 % sản lượng ở một số vùng Đông Nam Á và
Ấn Độ [57], [63-64], [73].
Các loại nấm gây bệnh ở mía như Ustilago scitaminea và các loại vi khu n như
Xanthomonas albilineans có thể loại trừ bằng xử lý đốt mía có chồi ngủ bằng nước

Th

nóng. Nhưng để loại trừ các bệnh do virus ở mía như bệnh virus khảm lá mía SCMV -

ai

Sugarcane Mosaic Potyvirus , bệnh Fiji, bệnh sọc lá Sugarcane Streak Virus … người

gu


N

ta phải dùng biện pháp nuôi cấy mô phân sinh ho c mô sẹo, ho c kết hợp xử lý nhiệt
với nuôi cấy mô phân sinh [67].

ye

Nhân giống truyền thống thường kèm theo vấn đề sâu bệnh, ví dụ như bệnh

n

U

SCMV Sugarcane cumcumber mosaic virus , bệnh than. Ở Louisiana Mỹ, 2 bệnh này

ve

ni

rất khó kiểm sốt. Do vậy, họ ln ln cần đến vi nhân giống để cung cấp nguồn
giống sạch bệnh [96]. Gần đây, các nước châu Á trong số 10 nước trồng mía hàng đầu

rs

thế giới (Ấn Độ, Thái Lan, Pakistan, Trung Quốc đều tăng cường ứng dụng công

ity

nghệ vi nhân giống mía do tình trạng bệnh dịch mía lan tràn [46], [61], [84], [90].
Tóm lai, đối với mía là cây sinh sản vơ tính, các bệnh truyền nhiễm có thể lây lan

dễ dàng theo ngọn, nhất là bệnh do virus. Do vậy, biện pháp nhân giống bằng cấy mô cần
được áp dụng phổ biến để loại trừ nhiều bệnh nguy hiểm ở mía và bảo quản nguồn gen
khỏi lây bệnh bởi các vectơ truyền bệnh trong tự nhiên.
1.2. Vai trò của giống mía và cơ cấu giống đối với sản xuất
Theo cam kết mở cửa trong ASEAN, đến năm 2018, Việt Nam sẽ phải hồn
tồn xóa bỏ hạn ngạch thuế quan từ ASEAN, và thuế nhập kh u sẽ giảm từ 80%
xuống cịn 5%. Khi đó, đường nhập kh u Thái Lan sẽ cạnh tranh và có ảnh hưởng lớn
tới thị trường đường trong nước. Theo Cục trồng trọt, Bộ NNPTNT, giá mía nguyên


8

liệu chiếm từ 70-80% giá thành sản xuất đường nhưng giá mua mía nguyên liệu của
Việt Nam thường đắt hơn Thái Lan từ 200.000 đến 300.000 đồng/tấn.
Trong sản xuất mía, giống mía giữ một vai trị hết sức quan trọng, là biện pháp
hàng đầu trong hệ thống kỹ thuật thâm canh tăng năng suất. Một giống mía tốt thể hiện
ở năng suất cây và hàm lượng đường cao, chống chịu những điều kiện bất lợi của tự
nhiên sâu, bệnh, khô hạn, ngập úng... . Do tập quán nhân giống vô tính bằng ngọn, dễ
truyền bệnh từ thế hệ này sang thế hệ khác, một vài giống mía tốt qua quá trình canh
tác lâu dài đã bị thối hố và giảm năng suất. Trong khi năng suất mía ở các nước đạt
rất cao. Nhiều giống mía cho năng suất trung bình trên 100 tấn/ ha trên quy mô lớn,
năng suất cao có thể đạt 300 tấn/ha; năng suất tiềm năng lên đến 400 tấn/ha[81].

Th

Các giống mía ROC của Đài Loan, các giống Quế đường của Trung Quốc, các

ai

giống H62-4671, H50-7209 của Hawai, và các giống K84-69, K84-200, K82-83, K88-


N

92... của Thái Lan là những giống mới có năng suất và hàm lượng đường cao, thích

ye

gu

ứng rộng, hơn hẳn so với hầu hết các giống Việt Nam.
Do vậy, việc nhập và chọn lọc các giống mía mới từ nước ngồi và áp dụng các

n

biện pháp nhân giống nhanh, an toàn sâu bệnh là cấp bách đối với sản xuất. Cơng tác

ve

ni

U

giống mía bao gồm:

- Chọn và nhân nhanh những bộ giống mía thích hợp cho các vùng sinh thái

rs

khác nhau, ví dụ, chọn giống chịu hạn cho vùng miền Đông Nam Bộ, chịu úng phèn


ity

cho vùng Tây Nam Bộ, chọn giống chịu thâm canh cho các vùng đất tốt.
- Chọn cơ cấu giống mía phù hợp: Đối với từng vùng sản xuất bao giờ cũng cần
những nhóm giống: chín sớm, chín trung bình, chín muộn và cơ cấu giống thích ứng
theo từng thời vụ.
- Xây dựng hệ thống nhân giống sạch bệnh dựa trên cơng nghệ chân đốn
bệnh và cơng nghệ ni cấy mơ tế bào.
1.3. Tình hình sản xuất mía đƣờng trên thế giới và nƣớc ta
1.3.1.Tình hình sản xuất mía đường trên thế giới
Sản lượng mía tồn cầu niên vụ 2013- 2014 đạt 1.877 triệu tấn . Brazil dẫn đầu
thế giới trong sản xuất mía đường với sản lượng năm 2013 đạt 739,267 triệu tấn. Ấn


9

Độ là nước sản xuất lớn thứ hai với 341,2 triệu tấn, Trung Quốc sản xuất lớn thứ ba
với 125,5 triệu tấn. Năng suất mía trung bình trên tồn thế giới trong năm 2013 là
70,77 tấn/ ha. Năng suất mía trung bình ở Úc là khoảng 92 tấn/ha, ở Brazil là 79 tấn/
ha. Trong điều kiện thời tiết và đất đai thích hợp, bằng sử dụng cơng nghệ mới, năng
suất lên đến 150 tấn/ha ở quy mô thương mại. Peru được xem là quốc gia trồng mía
hiệu quả nhất trên thế giới đã với năng suất mía bình qn tồn quốc 133,71 tấn/ ha
[FAO, 2015][22].
Bảng 1.1. Mƣời quốc gia sản xuất mía hàng đầu thế giới (FAO, 2015)
Sản lượng Nghìn tấn

Brazil

Th


739. 267

Ấn Độ

341. 200

ai

Quốc gia

125. 536

ye

63. 750

Mexico

ve

ni

U

Pakistan

100. 096

n


Thái Lan

gu

N

Trung Quốc

61. 182

ity

rs

Colombia

34. 876

Indonesia

33. 700

Philippin

31. 874

USA

27. 906


Toàn cầu

1. 877. 105

Nguồn: Food And Agricultural Organization of United Nations: Economic And Social
Department: The Statistical Division
Các nước sản xuất đường lớn trên thế giới là Brazil, Ấn Độ, Thái Lan, Trung
Quốc chiếm 50% sản lượng và 56% xuất kh u


10

1.3.2.Tình hình sản xuất mía đường trong nước
+ Sản xuất mía đường tại Việt Nam
Tại Hội nghị tổng kết sản xuất mía đường niên vụ năm 2015 – 2016. Theo báo
cáo của cục trồng trọt - Bộ Nông và phát triển Nơng thơn về “kết quả sản mía đường,
thực trạng và giải pháp phát triển thời gian tới”, diện tích mía cả nước năm 2015 đạt
284,367 nghìn ha, giảm gần 22 nghìn ha; năng suất bình quân đạt 64,4 tấn/ha giảm 0,9
tấn/ha so với năm trước. Diện tích mía giảm tập trung chủ yếu ở vùng nguyên liệu tập
trung của 25 tỉnh có nhà máy đường do giá mua mía của vụ ép trước 2014 – 2015
thấp nên một số diện tích mía năng suất thấp, khơng hiệu quả đã được chuyển sang
trồng cây màu khác như sắn, ngơ… cịn ở Đồng bằng sông Cửu Long chuyển sang

Th

trồng cây ăn quả, lúa và ni trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao hơn. M c dù chịu

ai

ảnh hưởng của thiên tai nhưng do vào thời k thu hoạch nên nắng hạn và xâm m n


N

những tháng đầu năm ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và miền Trung, Tây

gu

nguyên ảnh hưởng không quá nhiều đến năng suất và sản lượng mía vụ ép 2015 –

n

ye

2016[2].

ni

U

Theo số liệu thống kê ước tính, diện tích mía năm 2015 của 25 tỉnh thành ở các
vùng nguyên liệu tập trung cung cấp cho sản xuất đường như sau:

ve

rs

- Miền Bắc: diện tích đạt 88.608 ha giảm 3.292 ha; năng suất đạt 59,8 tấn/ha

ity


giảm 0,8 tấn/ha so với năm trước. Do các tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An tái cơ cấu ngành
trồng trọt nên chủ trương giảm diện tích mía và tăng sản lượng bằng giải pháp tăng
cường đầu tư thâm canh tăng năng suất nên diện tích mỗi tỉnh giảm gần 2 nghìn ha.
- Miền Trung và Tây Ngun: diện tích 111.135 ha giảm 5.465 ha; năng suất
đạt 58 tấn/ha tương đương năm trước. Diện tích mía giảm ở hầu hết các tỉnh thuộc khu
vực Duyên hải Nam Trung bộ. Đây là khu vực có điều kiện tự nhiên khơng thuận lợi,
đất xấu, thường g p hạn nên năng suất mía thấp nhất trong cả nước.
- Miền Nam: diện tích đạt 73.061 ha giảm 11.593 ha; năng suất bình quân đạt
82,2 tấn/ha tương đương năm trước. Trong đó: Diện tích mía giảm mạnh ở Tây
Ninh gần 4.000 ha do được thay thế bằng cây sắn và các cây màu khác. Vùng Đồng
bằng sông Cửu Long: giảm 6.730 ha; năng suất tương đương năm trước.


11

Theo số liệu tổng hợp từ báo cáo của các đơn vị chế biến đường, thì sản lượng
mía vụ ép vừa qua đạt 12.900.173 tấn mía, giảm 1.503.627 tấn so với vụ ép trước,
trong khi năng suất giảm không đáng kể, như vậy sản lượng mía ép giảm chủ yếu do
sụt giảm diện tích mía so với vụ ép trước.
- Biến đổi khí hậu hạn, xâm m n đã ảnh hưởng lớn đến sản xuất nơng nghiệp
nói chung cũng như kết quả sản xuất vụ mía 2015 - 2016 nói riêng. Theo báo cáo tổng
hợp từ các địa phương, diện tích mía bị ảnh hưởng l do hạn m n gây ra làm giảm năng
suất trên cả nước là: 36.970 ha, trong đó: Bắc Trung bộ: 1.393 ha, Duyên hải Nam
Trung bộ: 10.589 ha, Tây Nguyên: 8.016 ha, Đông Nam bộ: 1.432 ha, Đồng bằng sông
Cửu Long: 2.538 ha. Ảnh hưởng từ hạn, xâm m n tác động lớn đến diện tích mía trồng

Th

mới cho vụ 2016 – 2017 do bị chết phải trồng lại khoảng gần 1.000 ha; làm chậm thời


ai

vụ xuống giống khoảng 3.000 ha ở khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long .

N

- Biến đổi khí hậu dẫn đến thời tiết khí hậu diễn biến phức tạp, bất thường, rét

gu

kéo dài ở phía Bắc; hạn và xâm m n ở các tỉnh phía Nam đã giảm năng suất mía vụ

ye

2015 – 2016 và ảnh hưởng rất lớn đến trồng mới và khả năng sinh trưởng phát triển

n
ni

U

của vụ mía 2016 – 2017.

- Hầu hết diện tích mía trồng trên đất đồi, bãi không được tưới bổ sung khi

ve

g p nắng hạn trong mùa khô thường vào giai đoạn nảy mầm, đẻ nhánh, vươn lóng là

rs


ity

những giai đoạn rất cần nước. Thiếu nước tưới là nguyên nhân chủ yếu hạn chế năng
suất mía. M c dù vậy, nhưng thực tế sản xuất cho thấy tổ chức tưới cho mía trồng trên
đồi bãi trong điều kiện canh tác của Việt Nam hiện nay rất khó vì:
+ Thiếu cơ sở thủy lợi hạ tầng, nguồn nước; kinh phí đầu tư để xây dựng hệ thống
thủy lợi quá lớn, vượt ngoài khả năng của ngành đường cũng như người trồng mía.
- Năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế từ trồng mía thấp. M c dù năng
suất mía của nước ta hàng năm vẫn tăng nhưng tốc độ rất chậm. Đến nay năng suất
bình quân đạt 64,4 tấn/ha chỉ bằng 90% năng suất mía bình qn của thế giới và
năng suất đường của chúng ta còn thấp, chỉ đạt hơn 5 tấn/ha trong khi đó thế giới
đạt khoảng 6,8 tấn/ha. Hiện tại người trồng mía có thu nhập khơng cao với lãi suất
khoảng 20 triệu đồng/ha thì khó đảm bảo tính cạnh tranh trước các cây trồng khác.


12

1.3.3. Những nguyên nhân, tồn tại của ngành mía đường hiện nay
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế cả nước g p nhiều khó khăn: tốc độ tăng
trưởng GDP thấp, lãi suất vốn vay còn ở mức cao, sức tiêu thụ nội địa giảm…, ngành
mía đường cịn g p thêm khó khăn.
+ Việc nghiên cứu, chuyển giao giống mía mới, chất lượng tốt vào sản xuất còn
chậm; năng suất, chất lượng mía vẫn cịn thấp, tổn thất sau thu hoạch lớn.
+ Nhiều nhà máy tổ chức thu hoạch và vận chuyển chưa tốt, mía thu hoạch sau
nhiều ngày mới được đưa về nhà máy nên tổn thất sau thu hoạch lớn. Một số vùng sản
xuất mía một vụ lại thu hoạch sớm nên hiệu quả sản xuất thấp.

Th


1.3.4. Tình hình hình sâu bệnh hại chính

ai

Hiện cây mía đang phải đối m t với nhiều loại dịch hại trong đó có bệnh gây ra

N

do phytoplasma. Hai bệnh có tác nhân phytoplasma gây ra là bệnh chồi cỏ Sugarcane

gu

Grassy Shoot, SCGS và bệnh trắng lá Sugarcane White Leaf, SCWL đã và đang gây

ye

thiệt hại lớn cho bà con nông dân trồng mía ở các vùng Nghệ An bệnh chồi cỏ và

n

Tây Ninh bệnh trắng lá . Hai bệnh này có thể làm giảm tới 100% năng suất mía chế

ni

U

biến gây thiệt hại lớn về kinh tế và tăng nguy cơ thiếu hụt nguyên liệu cho các nhà
máy đường do giảm năng suất và do bà con nông dân chuyển đổi diện tích mía sang

ve


trồng cây khác. Ở Nghệ An bệnh chồi cỏ được cơng bố chính thức vào năm 2006. Từ

rs

ity

năm 2007 đến nay, diện tích mía ở Nghệ An có chiều hướng giảm dần; nếu năm 2007
tồn tỉnh có 29.753 ha mía thì đến năm 2012 chỉ cịn trên 25.000 ha. Nguyên nhân hết
sức quan trọng làm giảm diện tích là do dịch bệnh chồi cỏ đã làm giảm năng suất trầm
trọng; nếu năm 2006, năng suất mía bình qn đạt 58,816 tấn/ha thì năm 2010, con số
đó chỉ là 53,43 tấn/ha.
Ngày 30/12/2008, lần đầu tiên Nghệ An đã công bố dịch bệnh chồi cỏ hại mía ở
Nghệ An. Năm 2009, toàn tỉnh đã phải cày phá tiêu hủy 4.582,64ha bệnh n ng
và xử lý 2.205 ha nhiễm bệnh nhẹ. Tuy nhiên, bệnh vẫn tiếp tục phát triển và lây lan
mạnh, không những trên vùng nguyên liệu của Công ty NAT&L mà cịn lây lan sang
vùng ngun liệu mía khác của Cơng ty CP Mía đường Sơng Con Tân K

và Sơng

Lam Anh Sơn với diện tích khá lớn. Hiện tại, diện tích mía bị bệnh đã lên tới gần
8.400 ha. Báo Nghệ An, 2013 [1].


13

Theo thông báo số 10/TBSB-BVTV-TV ngày 07/03/2014 của Cục bảo vệ thực
vật thì diện tích mía nhiễm bệnh chồi cỏ đã lên tới 6.404,7 ha so với cùng k năm
trước diện tích nhiễm tăng 1.424,5 ha , diện tích nhiễm n ng là 2.060,2 ha, phòng trừ
637,5 ha. Như vậy, m c dù từ năm 2008 tỉnh Nghệ An đã huy động tổng lực các ngành

tham gia, các nhà khoa học, chuyên gia nước ngoài chữa trị bệnh này nhưng vẫn chưa
mang lại hiệu quả và diện tích mía nhiễm bệnh ngày càng tăng theo từng năm . Hiện
theo các nhà khoa học thì chưa phát hiện được vector truyền bệnh chồi cỏ và do đó
việc lây lan bệnh chủ yếu do tập quán canh tác của bà con nông dân đã vơ tình dùng
hom mía bị bệnh để trồng mới.
Để phịng chống sự lây lan bệnh chồi cỏ mía cần phải áp dụng kết hợp các biện

Th

pháp như: 1 Kiểm soát sự luân chuyển mẫu giống từ các vùng có dịch; 2 Tiêu hủy

ai

triệt để bằng cách đào tận gốc rễ cây mía nhiễm bệnh và đốt bỏ; 3 cày xới kỹ và rắc

gu

N

vơi bột xử lý diện tích đất có cây nhiễm bệnh; 4 Trồng luân canh các giống cây khác
2-3 vụ trước khi trồng lại mía; 5 Sử dụng hom giống hoàn toàn sạch bệnh và/ho c

ye

các giống mía có khả năng kháng/chống chịu bệnh chồi cỏ để trồng mới... Tuy nhiên

n

việc cung cấp hom giống hoàn toàn sạch bệnh theo các biện pháp nhân giống truyền


U

ni

thống đã và đang g p rất nhiều trở ngại về số lượng và về khả năng đánh giá và kiểm

ve

soát bệnh trên tồn bộ hom giống được sử dụng. Chính vì thế nhu cầu về giống và hom

ity

rs

giống mía chất lượng cao và hoàn toàn sạch bệnh dành cho việc tái canh cây mía ở các
vùng bị dịch bệnh phytoplasma ngày càng trở nên bức thiết. Trước tình hình đó Viện
Di truyền Nơng nghiệp đã chủ trì thực hiện đề tài “Nghiên cứu xây dựng và phát triển
quy trình sản xuất giống mía sạch bệnh theo phương thức cơng nghiệp bằng cơng nghệ
tế bào” nhằm cung cấp cây giống mía chất lượng cao và hoàn toàn sạch bệnh ở quy mơ
cơng nghiệp cho các vùng trồng mía trọng điểm như Thanh Hóa, Nghệ An, Tây
Ninh… góp phần quan trọng trong cơng tác phịng bệnh và hạn chế lây lan dịch bệnh
gây ra do phytoplasma trên các diện tích mía tái canh. Để sàng lọc nguồn vật liệu
khởi đầu sạch bệnh phytoplasma cho nhân giống mía in vitro chúng tơi đã sử dụng
phương pháp nested PCR PCR lồng để đánh giá các mẫu giống đồng thời đánh giá
các mẫu bệnh thu thập được từ trung tâm vùng dịch chồi cỏ mía là Tam Hợp, Qu
Hợp, Nghệ An.


×