Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Địa 12 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.79 KB, 3 trang )

ĐỊA LÝ 12 NĂM HỌC 2022 - 2023

Bài 42: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG
Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, Kĩ năng, Thái độ
*. Kiến thức:
- Hiểu đuợc vùng biển VN, các đảo, quần đảo là bộ phận quan trọng của nước
ta. Đây là nơi có nhiều tài nguyên, có vị trí quan trọng về an ninh quốc phịng,
cần phải bảo vệ.
- Trình bày được tình hình và biện pháp phát triển kinh tế của vùng biển VN,
các đảo và quần đảo.
*. Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ vị trí, phạm vi lãnh hải của vùng biển VN, các đảo, quần
đảo chính của nước ta.
- Điền trên lược đồ các đảo, quần đảo : Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà, Bach Long
Vĩ, Cái Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Hồng Sa, Trường Sa.
*. Thái độ:
- Hiểu và có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường biển, khai thác nguồn lợi
trên biển đảo
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh.
Năng lực tự học
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực giao tiếp.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương pháp dạy học.
GV:
Bản đồ tự nhiên VN
Lược đồ vùng biển
HS: Atlat Địa lý Việt Nam
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh.
Ổn định lớp


1.Hoạt động dẫn dắt vào bài. (2 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh.
Chứng tỏ ĐBSCL là vùng dẫn đầu cả nước về sản xuất lương thực, thực phẩm
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của Thầy và
Nội dung chính
Trị
Hoạt động 1: Tài
1. Tài nguyên biển và thềm lục địa nước ta:
nguyên biển và thềm lục + Sinh vật : Do biển sâu TB, ấm, nhiều ánh sáng, giàu
địa nước ta. (10 phút)
ôxy, độ muối TB nên sinh vật biển phong phú, giàu
Mục tiêu: tìm hiểu tài
thành phần lồi (cá, tơm, cua, mực, sị huyết, bào ngư,
ngun biển và thềm lục hải sâm, đồi mồi, rong tảo, san hô, ...)
địa nước ta.
+ Khống, dầu khí : Nhiều vùng có thể làm muối, cát
Bản đồ ĐLTN VN:
trắng, các bể trầm tích chứa dầu khí
- Kể các nước láng giềng + Điều kiện để phát triển giao thông: Nhiều vụng, vịnh,


ĐỊA LÝ 12 NĂM HỌC 2022 - 2023

trên biển ?
- Xác định trên bản đồ
vùng nội thủy. Tại sao KT
biển có vai trị ngày càng
cao trong nền KT của
nước ta?

Hoạt động 2: Ý nghĩa
các đảo và quần đảo.
Mục tiêu : ý nghĩa các
đảo và quần đảo (6 phút)
SGK + Atlat
- Xác định các đảo &
quần đảo sau đây: Đ.Cái
Bầu, qđảo Cô Tô; đ.Cát
Bà, ….(SGK)
- Nêu ý nghĩa các đảo &
quần đảo trong chiến
lược phát triển kinh tế xã hội & ANQP

cảng nước sâu
+ Tài nguyên du lịch : nhiều bãi biển (125 bãi đẹp),
nhiều cụm đảo. quần đảo

2. Ý nghĩa các đảo và quần đảo:
Đảo : Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc ....
Quần đảo : Vân Đồn, Cơ Tơ, Hồng Sa, Trường Sa, Cơn
Đảo, Thổ Chu...
Các huyện đảo :
Vân Đồn, Cô Tô (Quảng Ninh)
Cát Hải, Bạch Long Vĩ (Hải Phịng)
Cồn Cỏ (Quảng Trị)
Hồng Sa (Đà Nẵng)
Lý Sơn (Quảng Ngãi)
Phú Q (Bình Thuận)
Cơn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu)
Kiên Hải, Phú Quốc (Kiên Giang)

Ý nghĩa :
Tiền tiêu bảo vệ an ninh quốc phòng
Khẳng định chủ quyền của nước ta.
3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên biển, đảo :
*Lý do :
- Hoạt động kinh tế biển da dạng, chỉ có khai thác tổng
Hoạt động 3: Khai thác hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao
tổng hợp các tài nguyên - Môi trường biển là khối thống nhất
- Mơi trường đảo có sự biệt lập, diện tích nhỏ dễ bị suy
biển, đảo(25 phút)
Mục tiêu : Khai thác tổng thoái.
* Khai thác tài nguyên sinh vật : Tránh khai thác quá
hợp các tài nguyên biển,
mức ven bờ, cấm sử dụng các phương tiện có tính huỷ
đảo
Nêu điều kiện thuận lợi & diệt
* Khai thác tài nguyên khoáng sản :
giải pháp để phát triển
- Nghề làm muối đem lại hiệu quả kinh tế cao
kinh tế biển:
-Mở rộng việc thăm dị, khai thác dầu khí
- Nh1: Khai thác tài
* Phát triển du lịch :
nguyên sinh vật
Khai thác các bãi tắm, các đảo
- Nh2: Kthác tài ngun
* Giao thơng :
khống sản
Nâng cấp các cảng biển
- Nh3: Phát triển du lịch

4. Hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết
biển
vấn đề biển và thềm lục địa : Là yếu tố tạo nên sự phát
- Nh4: GTVT biển
triển ổn định khu vực; bảo vệ chủ quyền nước ta trên
GV đặt câu hỏi cho các
biển, đảo.
nhóm:
- Tại sao phải đẩy mạnh
đánh bắt xa bờ?


ĐỊA LÝ 12 NĂM HỌC 2022 - 2023

- Nêu hiểu biết về bảo vệ
mơi trường biển
- Nêu những khóa khăn
phải khắc phục trong việc
kthác tài nguyên biển.
3.Hoạt động luyện tập. (2 phút)
Mục tiêu: đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh
Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Vùng kinh tế có nhiều tỉnh giáp Biển Đông nhất là:
a. Đồng bằng sông Hồng
b. Đồng bằng sông Cửu Long
c. Duyên Hải Nam Trung Bộ
d. BẮc trung Bộ
2. Hệ thống các đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển của
các tỉnh:
a) Quảng Ninh, Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu

b) Hải Phòng, Khánh Hịa, Kiên Giang, Thái Bình
c) Quảng Ninh, Khánh Hịa, Kiên Giang, Cà Mau
d) Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang
4. Hoạt động vận dụng.
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng. khơng có
IV. RÚT KINH NHIỆM.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng 10 năm 2022
Tuần 5

Lương Thị Hoài



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×