Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Địa 9 - Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.82 KB, 6 trang )

Tuần 12 Ngày soạn:
Tiết 23 Ngày soạn
Bài 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
Sau bài học, HS cần :
- Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở ĐBSH: trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn
còn chiếm tỉ trọng cao, nhưng CN và DV đang chuyển biến tích cực.
- Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến SX và đời
sống dân cư. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế quan trọng của
ĐBSH.
2. Kỹ năng
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
3. Thái độ
- Giáo dục dân số và bảo vệ môi trương
II. Chuẩn bị
- Lược đồ KT vùng ĐBSH
- Tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC:
? Nêu ĐK TN và TNTN của ĐBSH?
? DS của ĐBSH đông sẽ đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển
KT-XH của vùng?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Nội dung ghi bảng
? Lịch sử phát triển CN của
ĐBSH như thế nào?
? Dựa vào hình 21.1, hãy nhận
xét sự chuyển biến về tỉ trọng
KV CN-XD ở ĐBSH?


GV: Giá trị SX CN ở ĐBSH
tăng mạnh, từ 18,3 nghìn tỉ
đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ
đồng (2002) (chiếm 21% GDP
CN cả nước).
?SX CN tập trung chủ yếu ở
đâu?
? Các ngành CN trọng điểm
của vùng là gì?
- Phát triển sớm nhất VN và
phát triển mạnh trong thời kì
đất nước thực hiện CNH, HĐH
(từ 1996)
- Từ năm 1995 - 2002, tỉ trọng
KV CN-XD tăng nhanh.
- Hà Nội, Hải Phòng
- Trả lời
IV. Tình hình phát triển
kinh tế:
1. Công nghiệp:
- CN hình thành sớm nhất
VN và phát triển mạnh
trong thời kì đất nước
thực hiện CNH, HĐH.
- Giá trị SX CN ở ĐBSH
tăng mạnh, chiếm 21%
GDP CN cảu cả nước
(2002).
- Các ngành Cn trọng
điểm: CN chế biến LTTP,

SX hàng tiêu dùng, SX
VLXD và cơ khí.
Địa 9 – Tuần 12
1
? Sản phẩm CN quan trọng của
vùng là gì?
GV: Giới thiệu hình 21.3 (SX
máy công cụ)
? Dựa vào hình 21.2, cho biết
địa bàn phân bố của các ngành
CN trọng điểm?
GV: Yêu cầu HS đọc to phần
đầu: "Về diện tích thâm canh
cao."
? Dựa vào hình 21.1, hãy nhận
so sánh năng suất lúa của
ĐBSH với ĐBSCL và cả nước?
GV: Nhờ trình độ thâm canh
cao trong SX NN mà năng suất
lúa ở ĐBSH rất cao.
? Ngoài cây lúa, vùng còn phát
triển mạnh các loại cây gì?
? Em hãy cho biết lợi ích kinh
tế của việc đưa vụ đông trở
thành vụ SX chính ở ĐBSH?
? Ngoài trồng trọt, chăn nuôi ở
đây phát triển như thế nào?
? DV của vùng phát triển mạnh
nhất là hoạt động DV nào?
? GTVT phát triển như thế

nào?
- Máy công cụ, động cơ điện,
phương tiện giao thông, điện
tử, hàng tiêu dùng
- HN, HP, HD, NĐ, Vĩnh Phúc
- Đọc to
- Năng suất lúa của cả 3 vùng
đều tăng qua các năm. Tuy
nhiên ĐBSH có năng suất lúa
đạt cao nhất (năng suất # sản
lượng)
- Cây cận nhiệt, ôn đới (ưu
lạnh) như: Ngô vụ đông, khoai
tây, su hào, bắp cải, cà chua và
trồng hoa. Vụ đông đang trở
thành vụ SX chính.
- Do từ tháng 10 đến tháng 4
năm sau, thời tiết lạnh khô, khí
hậu lạnh nên các loại cây trồng
nhiệt đới khó phát triển, do đó
cây vụ đông sẽ đem lại lợi ích
kinh tế cao.
- Trả lời
- GTVT, DL, BCVT, Tài
chính, ngân hàng.
- Phát triển mạnh nhờ nền kinh
tế phát triển. HN và HP là hai
đầu mối GTVT quan trọng.
2. Nông nghiệp:
- Về DT và tổng sản

lượng lương thực chỉ
đứng sau ĐBSCL, nhưng
vùng có trình độ thâm
canh cao.
- Một số cây ưu lạnh cũng
phát triển mạnh và vụ
đông đang trở thành vụ
SX chính ở một số địa
phương.
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng
cao nhất cả nước (27,2% -
năm 2002), chăn nuôi bò,
gia cầm và nuôi trồng
thủy sản đang được chú
trọng.
3. Dịch vụ:
- GTVT hoạt động mạnh.
Địa 9 – Tuần 12
2
? Dựa vào lược đồ SGK, XĐ vị
trí và nêu ý nghĩa kinh tế - xã
hội của cảng Hải Phòng và sân
bay quốc tế Nội Bài?
GV: HN và HP là hai trung tâm
du lich lớn ở phía Bắc.
? Vì sao ĐBSH có đk phát triển
DL?
? Ngành BCVT phát triển như
thế nào?
? Vùng có những trung tâm KT

nào lớn?
GV: ở đây còn có vùng KT
trọng điểm BB (SGK).
? Vùng KT TĐBB gồm những
tỉnh thành phố nào?
? Vùng KT TĐBB có ý nghĩa
như thế nào đối với sự PT KT-
XH?
- HS xác định. Ý nghĩa: thúc
đẩy giao lưu kinh tế giữa vùng
ĐBSH với các vùng trong
nước và ngoài nước.
- Có nhiều địa danh du lịch
hấp dẫn (sgk)
- PT mạnh. Ngoài tài chính,
ngân hàng, chuyển giao công
nghệ cũng hoạt động sôi động.
- HN và HP
- HN (bao gồm Hà Tây), HY,
HD, HP, QNinh
(TD&MNBB), BN, VPhúc.
- Trả lời.
HN và HP là hai đầu mối
quan trọng nhất vùng.
- Vùng có nhiều địa danh
du lịch hấp dẫn, nổi tiếng
là đk thúc đẩy hoạt động
DL phát triển mạnh.
- BCVT phát triển mạnh.
HN là một trong hai trung

tâm tâm tài chính, ngân
hàng, chuyển giao công
nghệ lớn nhất nước ta.
V. Các TTKT và vùng
KT trọng điểm Bắc Bộ:
- HN và HP là hai trung
tâm KT lớn nhất vùng.
- HN, HP và Hạ Long tạo
thành tam giác KT mạnh
cho vùng KTTĐBB.
- Vùng KT TĐBB tạo cơ
hội cho sự chuyển dịch cơ
cấu KT theo hướng CNH,
HĐH, sử dụng hợp lí
nguồn tài nguyên thiên
nhiên và nguồn lao động
của cả hai vùng ĐBSH và
TD&MNBB.
4. Củng cố:
- Đặc điểm phát triển CN, NN và DV của vùng?
- Nêu vai trò của vùng KT TĐBB?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ
- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ
- Soạn bài 22.
IV Rút kinh nghiệm


Địa 9 – Tuần 12
3

Tuần 12 Ngày soạn:
Tiết 24 Ngày dạy:
Bài 22 THỰC HÀNH:
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC
THEO ĐẦU NGƯỜI.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng ĐBSH, một vùng đất chật người
đông mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu.
3. Thái độ
- Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
II. Chuẩn bị :
Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: (lồng vào tiết thực hành)
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Nội dung ghi bảng
* Bài tập 1:
GV: dựa vào bảng 22.1-sgk, vẽ
biểu đồ đường thể hiện tốc độ
tăng DS, SLLT và bình quân
LT theo đầu người ở ĐBSH.
GV hướng dẫn HS cách vẽ.
- Gọi 1 HS khá (giỏi) lên bảng
vẽ và HS cả lớp cũng tự vẽ

vào vở -> GV kết luận bằng
cách đưa biểu đồ đã vẽ sẵn ra
đối chiếu.
* Bài tập 1:
Vẽ biểu đồ:
Địa 9 – Tuần 12
4
* Bài tập 2:
* Thảo luận nhóm: 4 nhóm
lớn (thời gian: 5 phút)
- N1: Dựa vào kiến thức đã học,
hãy nêu những điều kiện thuận
lợi trong SX lương thực ở
ĐBSH?
- N2: Dựa kiến thức đã học, hãy
nêu những khó khăn trong SX
lương thực ở ĐBSH?
-N3: Nêu vai trò của vụ đông
trong việc SX lương thực thực
phẩm ở ĐBSH?
-N4: Dựa vào biểu đồ đã vẽ,
cho biết ảnh hưởng của việc
Các nhóm thảo luận xong lần
lượt trả lời, nhóm nào trả lời
tốt nhất sẽ được ghi điểm.
- Thuận lợi: Đất, nước, khí
hậu, KHKT, CN chế biến, thị
trường.
- Khó khăn: Đất, khí hậu, đông
dân.

- Trả lời
* Bài tập 2:
a. Thuận lợi và khó khăn
trong SX lương thực ở
ĐBSH:
* Thuận lợi:
- DT đất phù sa màu mỡ
rộng lớn, nguồn nước
phong phú, khí hậu thích
hợp.
- Lao động cần cù, có
nhiều kinh nghiệm trong
SX.
- Áp dụng các tiến bộ
KHKT vào trong SX
- Cơ sở chế biến phát triển
rộng khắp.
* Khó khăn:
- Thời tiết diễn biến thất
thường (rét, hạn hán, bão
lũ )
- DT đất phèn, mặn khá
lớn.
- Đất NN bị thu hẹp do
dân số quá đông
b. Vai trò của vụ đông
trong việc SXLT,TP ở
ĐBSH:
Nhờ có cây ngô và cây
khoai tây năng suất cao,

chịu hạn, chịu rét tốt nên
trở thành cây LT,TP chính
vào vụ đông, ngoài ra các
loại rau quả cận nhiệt và
ôn đới cũng được trồng
nhiều trong vụ đông. Các
loại cây trên đã làm cơ
cấu cây trồng trở nên đa
dạng, đem lại lợi ích kinh
tế cao.
c Ảnh hưởng của việc
giảm tỉ lệ gia tăng DS tới
đảm bảo lương thực của
vùng:
Địa 9 – Tuần 12
5
giảm tỉ lệ gia tăng DS tới đảm
bảo lương thực của vùng? - Quan sát biểu đồ ta thấy:
+ DS tăng chậm (do KHHGĐ)
+ SLLT tăng nhanh
=> BQLT theo đầu người tăng
lên (đảm bảo LT cho nhân dân
và xuất khẩu)
DS tăng chậm là nhờ
thực hiện tốt KHHGĐ,
trong khi SLLT tăng khá
nhanh nên vùng đã đảm
bảo được LT và bắt đầu
xuất khẩu một phần.
4. Củng cố:

- Những thuận lợi và khó khăn trong SX LT ở ĐBSH?
- Nêu vai trò của vụ đông?
- Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng DS tới đảm bảo LT ở vùng ĐBSH?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ
- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ
- Soạn bài 23.
IV. Rút kinh nghiệm


KÝ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
P. Hiệu trưởng
Địa 9 – Tuần 12
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×