Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Ôn tập bptt lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.94 KB, 16 trang )

ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP
TU TỪ.


1. Các phép tu từ từ vựng:
a. Nhân hoá:
- Khái niệm: dùng những từ ngữ, hình ảnh gắn với con người để
tu đối
từ tượng
từ cần miêu tả
miêu tả đồvật, con Kể
vật, tên
cảnhcác
vật…phép
giúp các
trở nên sinhvựng
động, có
gần gũi
vớikhái
con người.
đãsức
học?
Nêu
niệm
- Ví dụ: Vươn mình trong gió tre đu
của
từng
phép
tu
từ


nêu

Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
b. So sánh: dụ?
- là đối chiếu sự vật, sự việc này, với sự vật sự việc khác có nét
tương đồng nhằm diễn đạt có hình ảnh và tăng sức gợi cảm.
c. Ẩn dụ:
- Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác
có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
- Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.


d. Hoán dụ:
- Là gọi tên sự vật, hiện tượng,khái niệm này bằng tên sự vật,
hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhằm khắc sâu
đặc điểm tiêu biểu của đối tượng được miêu tả.
- Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay
e. Nói quá
- Là biện pháp tu từ phóng đại qui mơ, tính chất của sự việc,
hiện tượng được miêu tảddeer nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng
sức biểu cảm.
Lỗ mũi 18 gánh lơng
Chồng u chồng bao râu rồng trời cho
g. Nói giảm, nói tránh:
- là cách dùng diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác
quá đau buồn, ghê sợ; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
- Bác đã đi rồi theo tổ tiên
Mác, Lê-nin thế giới người hiền



2. Các phép tu từ cú pháp:
a. Điệp ngữ
- Là lặp lại có ý thức
những
ngữ tu
nhằm
mục đích nhấn
Kể tên
các từ
phép
từ cú
mạnh, mởpháp
rộng ýđã
hoặc
gợiNêu
những
xúcniệm
cảm trong lịng
học?
khái
người đọc,của
người
nghe.
từng
phép tu từ đó và nêu
- Cùng trơng lại mà cùng chẳng thấy
ví dụ?
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu..
b. Liệt kê:

- là sắp xếp nối tiếp những đơn vị cú pháp cùng loại( các
từ ngữ, thành phần câu) nhằm mục đích nhấn mạnh ý.
- Trong vườn hoa hồng, hoa lay ơn …đua nhau khoe sắc


c. Đảo trật tự cú pháp:
-Là sự thay đổi trật tự cú pháp thơng thường của câu
nhằm nhấn mạnh tính chất, đặc điểm .. của đối tượng
cần miêu tả
VD: Mọc giữa dịng sơng xanh
Một bơng hoa tím biếc.
d. Câu hỏi tu từ:
- là sử dụng câu nghi vấn để khẳng định, phủ định hoặc
bày tỏ thái độ, cảm xúc.
VD: Than ôi!Thời oanh liệt nay còn đâu?


Cách làm bài về các biện pháp tu từ.
Bước 1:
- Đọc kĩ đề, gạch chân từ ngữ quan trọng để xác định rõ u cầu.
-  Tìm nội dung chính của đoạn thơ chứa phép tu từ
Bước 2:
-  Tìm những phép tu từ được sử dụng trong đoạn thơ  
-  Xác định từ ngữ có phép tu từ đó
Bước 3: 
- Chỉ ra tác dụng, hiệu quả của biện pháp tu từ trong việc thể hiện 
- Nội dung tư tưởng (hình ảnh ấy biểu hiện cái gì?, biểu hiện cảm xúc 
gì? (sức biểu cảm; u thương, tự hào, hờn giận) của đoạn thơ; 
-Nghệ thuật?(tính nhạc giọng thơ, văn); cách biểu đạt hình ảnh (tăng 
sức gọi hình, biểu cảm) 



Bài tập 1
Phân tích giá trị của cácbiện pháp tu từ ẩn dụ và hốn dụ trong các 
trường hợp sau:
a. Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. (Ca dao)
b. Một giọt máu đào hơn ao nước lã. (Tục ngữ)
c.   Đầu xanh có tội tình gì,
Má hồng đến q nửa thì chưa thơi. (Nguyễn Du)
d. Kháng chiến ba ngàn ngày khơng nghỉ
Bắp chân đầu gối vẫn săn gân. (Tố Hữu)


Bài tập 1
a. Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
Biện pháp ẩn dụ:
- Thuyền ẩn dụ cho người con trai tự do đó đây, bay nhảy
sơng hồ
- Bến ẩn dụ cho người con gái nơi quê nhà chỉ biết trơng
ngóng, đợi chờ
 câu ca dao bày tỏ kín đáo, sâu sắc nỗi nhớ nhung da diết và
tình yêu thuỷ chung của cô gái.
b. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
Ẩn dụ: máu đào- quan hệ huyết thống, họ hàng; nước lã: chỉ
người dưng
nhấn mạnh ý nghĩa thiêng liêng của tình cảm ruột thịt.



c.   Đầu xanh có tội tình gì,
Má hồng đến q nửa thì chưa thơi.
Hốn dụ: Đầu xanh: chỉ những người trẻ tuổi
- má hồng: người phụ nữ có nhan sắc
 tăng sức khái qt cho câu thơ; bằng cách nói này ND
khơng chỉ cất tiếng than cho 1 nàng Kiều mà còn là tiếng
than cho thân phận bất hạnh của những người phụ nữ
nhan sắc, tài hoa.
d. Kháng chiến ba ngàn ngày khơng nghỉ
Bắp chân đầu gối vẫn săn gân.
Hốn dụ : bắp chân, đầu gối : chỉ người/ ý chí của người
Hốn dụ dựa trên mối quan hệ giữa cái toàn thể và các
bộ phận bên trong


Bài tập2: Xác định và nêu ngắn gọn hiệu quả nghệ thuật của 
các biện pháp tu từ trong những đoạn thơ sau:
a.   Tiếng chim, vách núi nhỏ dần
Rì rầm tiếng suối khi gần, khi xa
    Ngồi thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. (Trần Đăng Khoa)
b. Q hương tơi có con sơng xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tơi là một buổi trưa hè,
Tỏa nắng xuống lịng sơng lấp lống. (Tế Hanh)


Bài tập2:
a.   Tiếng chim, vách núi nhỏ dần
Rì rầm tiếng suối khi gần, khi xa

    Ngồi thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. (Trần Đăng Khoa)
- Nhân hóa : rì rầm tiếng suối – âm thanh tiếng suối như lời tâm sự to
nhỏ, xa gần gợi khơng gian n tĩnh.
- Đảo ngữ : rì rầm đảo lên trước tiếng suối – nhấn mạnh âm thanh nhẹ
nhàng, văng vẳng của tiếng suối từ xa đưa lại
+ Từ rơi đặt trước từ lá đa- tạo ấn tượng về tiếng rơi của chiếc lá.
- Điệp từ : Từ tiếng lặp lại nhiều lần – nhấn mạnh cảm nhận về thính
giác khi nhà thơ đang lắng nghe, đón nhận âm thanh của đêm Côn
Sơn yên tĩnh
- So sánh : hình dung cái chạm rất khẽ của lá, hồn người hòa cùng
cảnh vật.
- Ẩn dụ : chuyển đổi cảm giác lấy từ mỏng ( cảm giác của thị giác) để
miêu tả tiếng rơi của lá (thính giác) vừa tả được tiếng rơi rất khẽ, vừa
gợi khơng khí thanh tĩnh của cảnh đêm Côn Sơn, sự nhạy cảm tinh tế
của tâm hồn con người.


b. Q hương tơi có con sơng xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tơi là một buổi trưa hè,
Tỏa nắng xuống lịng sơng lấp lống.
 -Nhân hóa : tóc những hàng tre – vẻ đẹp sống động của
những bóng tre mềm mại, nghiêng nghiêng bên dịng
sơng tựa như mái tóc óng ả của người con gái.
- So sánh : tâm hồn – buổi trưa hè – gợi vẻ đẹp trong
sáng, hồn nhiên của một tâm hồn trẻ thơ u q và gắn
bó với dịng sơng quê.



Bài tập 3: Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ chính trong hai 
dịng thơ sau:
Ơi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Ĩng tre ngà và mềm mại như tơ.
(Lưu Quang Vũ, Tiếng Việt)
- Biện pháp tu từ chính: so sánh
- Tác dụng:
+ Biện pháp so sánh được sử dụng khiến hai câu thơ trở nên mềm
mại, cuốn hút. So sánh tiếng Việt với đất cày, lụa, tre ngà, tơ tác
giả gợi ra vẻ bình dị, nên thơ, gần gũi, gắn bó của tiếng Việt với
cuộc sống của người nơng dân.
+ Đồng thời khơi dậy trong lịng người đọc tình yêu, ý thức trách
nhiệm gìn giữ vẻ đẹp văn hóa quý báu của dân tộc.
+ Qua biện pháp so sánh, ta thấy được tình cảm yêu thương, trân
trọng mà tác giả dành cho thứ tiếng mẹ đẻ của mình.


Bài tập 4:Đọc những câu sau đây và thực hiện u cầu 
bên dưới:
a. Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác bên sơng chợ mấy nhà
(Bà Huyện Thanh Quan)
b. Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy
Mất ổ bày chim dáo dác bay. (Nguyễn Đình Chiểu)
1. Biện pháp tu từ nào cùng được sử dụng trong các câu 
trên?
2. Chọn phân tích một trường hợp để làm rõ giá trị biểu 
cảm của biện pháp tu từ đó.



Bài tập 4:Đọc những câu sau đây và thực hiện u cầu bên dưới:
a. Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác bên sơng chợ mấy nhà
(Bà Huyện Thanh Quan)
1. Biện pháp tu từ nào cùng được sử dụng trong các câu trên?
- Các câu thơ trích dẫn ở trên đề sử dụng biện pháp đảo ngữ.
2. Chọn phân tích một trường hợp để làm rõ giá trị biểu cảm của biện 
pháp tu từ đó.
HS chọn phân tích một trong hai câu thơ:
a. Bằng cấu trúc đảo ngữ, nhà thơ đã:
- Khắc sâu ấn tượng về sự nhỏ nhoi của con người và sự thưa thớt
của những ngôi nhà ở Đèo Ngang
- Không gian núi rừng hoang sơ, hùng vĩ, những nét vẽ được tô
đậm ấy tăng thêm cảm giác về một vùng đất còn nguyên sơ, thưa
vắng dấu vết con người.


Bài tập 4:b. Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy
Mất ổ bày chim dáo dác bay. (Nguyễn Đình Chiểu)
2. Chọn phân tích một trường hợp để làm rõ giá trị biểu 
cảm của biện pháp tu từ đó.
b. Cấu trúc đảo ngữ có tác dụng:
- nhấn mạnh những cảnh tượng tan tác, chia li, hãi
hùng … vì chiến tranh loạn lạc
- Nỗi xót xa, đau đớn của nhà thơ trước cảnh nhân dân
lầm than, đau khổ và đất nước bị tàn phá




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×