Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

H chuyên đề hóa 10 cánh diều cả năm (đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.46 MB, 128 trang )

Ngày soạn: 20/11/2023

Ngày ... tháng ... năm 2023
Ký duyệt

Ngày dạy:
CHUYÊN ĐỀ 1: CƠ SỞ HÓA HỌC
BÀI 1: LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ HÌNH HỌC PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Viết được công thức Lewis, sử dụng được mơ hình VSEPR để dự đốn dạng hình học của
một số phân tử đơn giản.
 Trình bày được khái niệm về sự lai hóa AO (sp, sp2, sp3), vận dụng giải thích liên kết trong
một số phân tử.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tịi khám phá
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Nhận thức hóa học: Viết được cơng thức Lewis của một chất hay ion, từ đó viết được các
cấu tạo cộng hưởng (nếu có) của một số chất hay ion; hiểu được mơ hình VSEPR và xác
định được hình học của các phân tử, ion.
 Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hố học: Tìm tịi khám phá kiến thức thơng qua
các vốn kiến thức đã học và xử lí thông tin, thảo luận rút ra kiến thức đã học và xử lí thơng
tin, thảo luận rút ra kiến thức mới.
 Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được hình học phân tử các chất xung
quanh.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tịi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tơn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, bảng tuần hồn ngun tố
hóa học, tranh ảnh về sự lai hóa orbital nguyên tử.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút
viết bảng nhóm, bảng tuần hồn nguyên tố hóa học, tranh ảnh về sự lai hóa orbital nguyên tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gợi tâm thế vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh:
Theo em, dạng hình học nào sau đây của hai phân tử carbon dioxide và nước là đúng?

Yếu tố nào quyết định hình học phân tử các chất?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đơi hồn thành
u cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài
học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Công thức Lewis
a) Mục tiêu:
- HS viết được công thức Lewis.

b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, làm Luyện
tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, viết được cơng thức Lewis của các phân tử
và ion.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Cơng thức Lewis và mơ hình VSEPR
- GV cho HS trả lời câu hỏi 1:
1. Công thức Lewis
Những electron như thế nào được gọi là:
Câu hỏi 1:
a) Electron hóa trị
a) Electron hóa trị là những electron có khả
b) Electron chung
năng tham gia vào việc hình thành liên kết hóa
c) Electron hóa trị riêng.
học (thường là những electron ở lớp ngoài cùng
- GV giới thiệu cho HS về cơng thức
hoặc ở phân lớp sát lớp ngồi cùng nếu phân
Lewis, HS trả lời câu hỏi 2:
lớp đó chưa bão hịa).
2. Viết cơng thức cấu tạo của CO2 và H2O.
b) Electron chung là những electron hóa trị
- GV giới thiệu Ví dụ 1, cách biểu diễn
tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học.
cơng thức Lewis của CO2 và H2O.
c) Electron hóa trị riêng là những electron hóa

- GV hỏi thêm:
trị nhưng khơng tham gia vào việc hình thành
+ Trình bày sự khác nhau giữa cơng thức
liên kết hóa học.
electron và công thức Lewis.
Công thức Lewis:
(Sự khác nhau: công thức Lewis thì mỗi
Cơng thức Lewis là cơng thức biểu diễn cấu tạo
cặp electrong dùng chung trong công thức
phân tử qua các liên kết và các electron hóa trị
electron được thay bằng một gạch nối).
riêng.
- GV cho HS các bước cơ bản để viết được Câu hỏi 2:
công thức Lewis, hướng dẫn HS viết công
thức của CO2.
Công thức cấu tạo của CO2:
- GV đặt câu hỏi:
Công thức cấu tạo của H2O:


+ Nêu lại electron hóa trị của các nguyên
tử theo nhóm A?
(Với các nguyên tố nhóm A, số electron
hóa trị của ngun tử bằng số thứ tự của
nhóm)
+ Giải thích cách tính tổng số electron hóa
trị của CO2?
(C thuộc nhóm IVA có 4 electron hóa trị, O
thuộc nhóm VIA có 6 electron hóa trị).
+ GV hướng dẫn HS thực hiện Bước 3 và 4

như Ví dụ.
- GV chú ý: Các ngun tử ngun tố
thuộc chu kì 2 khơng thể có nhiều hơn 8
electron ở lớp vở ngồi cùng khi hình thành
liên kết do lớp ngồi cùng chỉ có 4 orbital
là 2s, 2px, 2py và 2pz.
- HS hãy đọc Ví dụ 3 và trình bày các bước
xác định cơng thức Lewis khi biết công
thức phân tử của NH3.
- HS thực Luyện tập 1:
Viết công thức Lewis của CH4, BF3, SO3 và
F2O.
- GV chú ý HS về có những phân tử khơng
phù hợp với phương pháp xác định Lewis
như trên.
+ Một phân tử có thể có viết được nhiều
cơng thức Lewis, ví dụ SO2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.


Ví dụ 1 (SGK -tr6)
Cơng thức Lewis của CO2 và H2O là:
Các bước cơ bản để xác định công thức
Lewis
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị của phân
tử hay ion cần biểu diễn.
Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ
đổ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử
trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua
các liên kết đơn. Nguyên tử trung tâm thường là
nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn (ngoại trừ
một số trường hợp như Cl2O, Br2O, H2O, NH3,
CH4, …)
Bước 3: Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có
độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen) trong sơ đồ.
Tính số electron hố trị chưa tham gia liên kết
bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron
tham gia tạo liên kết. Nếu electron hoá trị cịn
dư, đặt số electron hố trị dư trên ngun tử
trung tâm. Kiểm tra nguyên tử trung tâm đã đạt
quy tắc octet chưa. Nếu nguyên tử trung tâm
chưa đạt quy tắc octet, chuyển sang Bước 4.
Bước 4: Chuyển cặp electron chưa liên kết trên
nguyên tử xung quanh thành electron liên kết
sao cho nguyên tử trung tâm thoả mãn quy tắc
octet.
Ví dụ 2 (SGK-tr7)
Cơng thức Lewis của CO2:

Ví dụ 3 (SGK-tr8)

Luyện tập 1.
Công thức Lewis của CH4:

Công thức Lewis của BF3:


Công thức Lewis của SO3:

Công thức Lewis của F2O:
Lưu ý:
Phương pháp xác định cộng thức Lewis nêu
trên cũng có những ngoại lệ không phù hợp,
chẳng hạn như BeCl2:

Hoạt động 2: Mơ hình VSEPR
a) Mục tiêu:
- HS sử dụng được mơ hình VSEPR để dự đốn dạng hình học của một số phân tử đơn giản.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe
giảng, thực hiện nhiệm vụ được giao, thảo luận trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 2, 3.
c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức bài học, dự đốn mơ hình của một số phân tử.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Mơ hình VSEPR
Câu hỏi 3:
- HS trả lời câu hỏi 3.
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau hay
Mơ hình VSEPR:

hút nhau?
- GV giới thiệu cho HS về mơ hình VSEPR Mơ hình lực đẩy giữa các cặp electron vỏ hóa
trị - VSEPR có thể giúp ta dự đốn hình học
Ví dụ: Nếu xung quanh ngun tử trung
của phân tử (đặc trưng bởi cách sắp xếp của các
tâm A có 2 đám mây electron hóa trị (kí
ngun tử trong khơng gian). Mơ hình này dựa
hiệu là E) thì vị trí của A với 2 đám mây E
trên cơ sở các đám mây electron hóa trị của
có dạng thẳng mà khơng phải dạng góc.
ngun tử trung tâm sẽ đẩy nhau tới vị trí xa

- GV lưu ý: Một đám mây electron hóa trị

nhau nhất để lực đẩy giữa chúng nhỏ nhất.
Lưu ý: Một đám mây electron hóa trị có thể là
một liên kết (đơn, đơi, ba), Một cặp electron
hóa trị riêng hoặc một electron độc thân.
Bảng 1.1. Dạng hình học phân tử theo


có thể là một liên kết (đơn, đơi, ba), một
cặp electron hóa trị riêng hoặc một electron
độc thân.
- GV nhấn mạnh: Việc xác định hình học
phân tử có ý nghĩa quan trọng trong nghiên
cứu hóa học, giúp ta có thêm những hiểu
biết về khả năng phản ứng, về độ bền, về
tính phân cực của phân tử,…
- HS giới thiệu Bảng 1.1.

- GV cho HS tìm một số ví dụ ứng với cơng
thức VSEPR có cơng thức chung là AE2,
AE3, AE4.
(Ví dụ:
+ AE2: BeCl2, CO2,…
+ AE3: BF3, SO3,…
+ AE4: CH4,.. )
- GV giới thiệu: mơ hình VSEPR cịn có thể
vận dụng cho các hệ AE5 (dạng phân bố
không gian: lưỡng tháp tam giác) và AE6
(dạng phân bố không gian: bát diện).
Công
Dạng hình học Ví dụ
thức
VSEP
R
AX5
PCl5,
AsF5,…

Lưỡng tháp
tam giác
AX6

SF6,
IF5O
Bát diện

- GV cho HS đọc Ví dụ 4, Ví dụ 5. GV
hướng dẫn HS làm theo các bước:

+ Bước 1: Viết công thức Lewis
+ Bước 2: Xác định số đám mây electron
hóa trị xung quanh nguyên tử trung tâm để
xác định công thức VSEPR tương ứng.
Ví dụ 4: ngun tử trung tâm C có 2 liên

VSEPR.

Luyện tập 2:
Xung quanh nguyên tử trung tâm (kí hiệu là A)
có 3 đám mây electron hóa trị (kí hiệu là E), thì
do lực đẩy giữa 3 đám mây electron (cùng
mang điện tích âm) nên 3 đám mây này phải có
vị trí sao cho góc hóa trị lớn nhất là 120o. Ba
đám mây electron được phân bổ trên mặt phẳng
hướng về ba đỉnh của tam giác, phân tử có cầu
trúc tam giác phẳng.
Ví dụ 4 (SGK -tr10)
Ví dụ 5 (SGK -tr10)
Luyện tập 3
+ Công thức Lewis của CH4:

+ Nguyên tử trung tâm C có 4 liên kết đơn xung
quanh tương ứng với 4 đám mây electron hóa
trị. Cơng thức VSEPR của CH4 là AE4.
+ Từ công thức VSEPR dự đốn dạng hình học
của CH4 là: tứ diện. Được biểu diễn như hình:


kết đơi xung quanh nên có 2 đám mây

electron hóa trị, do đó có cơng thức VSEPR
là AE2.
Ví dụ 5: nguyên tử trung tâm N có 3 liên
kết đơn xung quanh và 1 cặp electron riêng
nên có 4 đám mây electron hóa trị, do đó có
cơng thức VSEPR là AE4.
+ Bước 3: dự đốn dạng hình học của phân
tử tương ứng theo bảng đã cho.
- HS thực hiện Luyện tập 3 theo nhóm đơi.
Viết cơng thức Lewis, dự đốn dạng hình
học của phân tử CH4.
- GV nhấn mạnh: cơng thức VSEPR chỉ
giúp dự đốn dạng hình học của phân tử
chứ khơng thể chính xác hồn tồn.
- GV có thể cho HS một số hình ảnh minh
họa trực quan hơn:
/>v=nxebQZUVvTg
(Từ 0:42 đến 18:00).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

Hoạt động 3: Sự lai hóa orbital
a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về sự lai hóa AO (sp, sp2, sp3), vận dụng giải thích liên kết trong một
số phân tử.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, làm Luyện
tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, giải thích liên kết trong một số phân tử.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Sự lai hóa orbital nguyên tử


- GV đặt vấn đề: Khi sử dụng sự xen phủ
các orbital ngun tử tạo thành liên kết
hóa học, khơng giải thích được góc liên kết
ở một số trường hợp.
- GV dẫn dắt: lấy ví dụ về CH4
+ 4 orbital lai hóa xen phủ với các orbital
1s của bốn nguyên tử H, tạo ra bốn liên kết
σ (C−H), nên góc liên kết ^
HCH trong tứ
diện đều (có nguyên tử C ở tâm) bằng
109, 5o.
- Để giải thích có thể sử dụng khái niệm lai
hóa orbital.
- HS tìm hiểu SGK, trả lời:
+ Thế nào là lai hóa orbital?

+ Điều kiện để các AO nguyên tử có lai
hóa với nhau?
- GV lưu ý:
+ Các obital lai hố khơng tồn tại trong các
ngun tử độc lập. Chúng chỉ được hình
thành trong các phân tử có liên kết cộng
hố trị.
- GV cho HS đặt câu hỏi:
+ Tìm hiểu nội dụng SGK, cho biết có
những dạng lai hóa đơn giản và phổ biến
nào?
(Dạng lai hóa sp, sp2, sp3).
- GV giới thiệu hình ảnh các dạng lai hóa
đơn giản.
- HS quan sát hình ảnh và trả lời Câu hỏi 4.
- GV giới thiệu: lai hóa sp thuộc loại lai
hóa thẳng, lai hóa sp2 là thuộc loại lai hóa
tam giác phẳng, lai hóa sp3 thuộc loại lai
hóa tứ diện.
- Khi xét lai hóa chỉ quan tâm tới sự tổ hợp
AO. Các AO có thể có hoặc khơng có
electron.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, tìm hiểu
dạng lai hóa sp, trả lời các câu hỏi:
+Thế nào là lai hóa sp. Các góc giữa các
AO lai hóa bằng bao nhiêu? Dạng hình
học của lai hóa đó.
(Dạng hình học của lai hóa đó là đường
thẳng).
+ Giải thích lại sự hình thành liên kết

trong phân tử BeH2.
+ Lai hóa sp thường xuất hiện với các

1. Khái niệm
- Một hệ gồm n AO (n = 2, 3, ..) của cùng một
nguyên tử, có thể tổ hợp với nhau tạo ra hệ n
orbital mới (orbital lai hóa).
- Lai hóa orbital là sự tổ hợp các orbital của cùng
một nguyên tử để tạo ra các orbital mới có cùng
dạng hình học và năng lượng nhưng có định
hướng khác nhau trong khơng gian.
Sự lai hóa thường chỉ xét với các nguyên tử
trung tâm.
- Điều kiện để các orbital nguyên tử (AO) có thể
lai hóa với nhau là chúng có năng lượng gần
bằng nhau.
- Số AO lai hóa bằng tổng số AO tham gia lai
hóa.
Ví dụ: mơ hình mơ phỏng cấu trúc phân tử
methane

2. Các dạng lai hóa phổ biến

Câu hỏi 4:
AO lai hóa có định hướng khác với AO s và
AO p trong không gian. Do AO lai hóa là sự tổ
hợp các AO của cùng một nguyên tử để tạo ra
các AO mới có hình dạng, kích thước như nhau
nhưng có định hướng không gian khác nhau phù



công thức VSEPR dạng nào?
- HS thực hiện Câu hỏi 5. GV hướng dẫn
HS:
+ Viết công thức Lewis của phân tử.
+ Xác định dạng hình học của phân tử dựa
vào mơ hình VSEPR.
+ Từ cấu hình electron của ngun tử
trung tâm để xác định sự lai hóa giữa các
AO.
- GV cho HS tìm hiểu dạng lại hóa sp2
+Thế nào là lai hóa sp2. Các góc giữa các
AO lai hóa bằng bao nhiêu? Dạng hình
học của lai hóa đó.
(Dạng hình học của lai hóa đó là tam giác).
+ Giải thích lại sự hình thành liên kết
trong phân tử BF3.
+ Lai hóa sp2 thường xuất hiện với các
công thức VSEPR dạng nào?
- HS áp dụng làm Câu hỏi 6.
- Tương tự GV cho HS thảo luận để tìm
hiểu về lai hóa sp3, GV cung cấp một số
hình ảnh và các ví dụ.
+ Ví dụ: NH3, trạng thái lai hóa của ngun
tử trung tâm N là sp3.
- HS làm Luyện tập 4.
Trình bày sự hình thành lai hóa sp3 của
ngun tử C trong CH4 và hình thành các
liên kết trong phân tử này.
- GV hướng dẫn tổng quát:

+ Tổng số liên kết σ của nguyên tử trung
tâm A với các nguyên tử xung quanh X +
số cặp electron hóa trị của A chưa liên kết.
(Cặp electron liên kết được biểu diễn bằng
dấu gạch, electron chưa liên kết có thể là
electron độc thân và liên kết kép được coi
là 1 liên kết).
+ Nếu tổng số này là 2 thì trạng thái lai
hóa sp, là 3 thì trạng thái lai hóa sp2, là 4
thì trạng thái lai hóa sp3.
- Ví dụ: Ngun tử C trong CO2 (O=C=O)
chỉ có 2 liên kết nên ở trạng thái lai hóa sp.
Nguyên tử N trong NO2 (O-N=O) có 3 liên
kết nên ở trạng thái lai hóa sp2.
- GV chú ý cho HS: Các kiểu lai hóa quyết
định dạng hình học của phân tử
+ Lai hoá sp: đường thẳng

hợp với sự hình thành liên kết và dạng hình học
phân tử tương ứng.
b) Tìm hiểu một số dạng lai hóa cơ bản
a) Lai hóa sp
Lai hóa sp là sự tổ hợp giữa 1 AO s với 1 AO p
hóa trị của nguyên tử trung tâm để tạo thành 2
AO lai hóa sp nằm trên cùng một đường thẳng
hướng về hai phía, đối xứng nhau (góc giữa 2AO
lai hóa là 18 0o ).
Ví dụ 6: BeH2

Lưu ý: Phân tử tương ứng với cơng thức

VSEPR là AE2 thì ngun tử trung tâm A thường
có dạng lai hóa sp.
Câu hỏi 5:
+ Cơng thức Lewis của CO2 là: O=C=O
Nguyên tử C trong CO2 chỉ có 2 liên kết nên ở
trạng thái lai hóa sp.
+ Giải thích sự hình thành lai hóa:
Từ cơng thức Lewis của CO2, xác định được
phân tử này có dạng đường thẳng theo mơ hình
VSEPR.
Cấu hình electron của C (Z = 6) là 1s22s22p2. Để
tạo liên kết với O, trước tiên có sự dịch chuyển 1
electron từ 2s lên 2p tạo cấu hình electron ở
trạng thái kích thích là 1s22s12p3
Trong phân tử CO2, nguyên tử C phải có lai hóa
sp giữa 2 AO (1 AO 2s và 1 AO 2p) để tạo ra 2
AO lai hóa (AO sp) cùng nằm trên một đường
thẳng.
2 AO lai hóa này xen phủ trục với 2 AO 2p chứa
electron độc thân của 2 nguyên tử O tạo thành
liên kết σ.
Hai AO 2p khơng lai hóa của nguyên tử C có
chứa electron độc thân xen phủ bên với 2AO 2p
chứa electron độc thân còn lại của 2 nguyên tử
O, tạo nên 2 liên kết π.
b) Lai hóa sp2:
Lai hóa sp2 là sự tổ hợp giữa 1 AO s với 2 AO p
hóa trị của nguyên tử trung tâm để tạo thành 3
AO lai hóa sp2 nằm trong một mặt phẳng, hướng
từ tâm tới 3 đỉnh của một tam giác đều (góc giữa

2 AO lai hóa là 12 0o).


+ Lai hoá sp²: tam giác phẳng
+ Lai hoá sp3: hình tứ diện (hoặc tháp tam
giác)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hồn thành các u cầu, hoạt
động cặp đơi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

Lai hóa sp2 cịn được gọi là lai hóa tam giác.
Ví dụ 7: BF3

Lưu ý: Phân tử tương ứng với công thức
VSEPR là AE3 thì ngun tử trung tâm A thường
có dạng lai hóa sp2.
Câu hỏi 6:
Phân tử acetone có dạng tam giác phẳng theo mơ
hình VSEPR.
Cấu hình electron của C (Z = 6) là
1s22s22p2. Cấu hình electron của C (Z = 6) ở
trạng thái kích thích là 1s22s12p3

1 AO 2s tổ hợp với 2 AO 2p tạo 3 AO lai hóa sp2
3 AO lai hóa của nguyên tử C hướng về 3 đỉnh
của một tam giác đều.
c) Lai hóa sp3
Lai hóa sp3 là sự tổ hợp giữa 1 AO s với 3 AO p
hóa trị của nguyên tử trung tâm để tạo thành 4
AO lai hóa sp3, hướng từ tâm tới 4 đỉnh của một
tứ diện đều (góc giữa 2 AO lai hóa là 109, 5o).
Ví dụ 7: CH4.

Luyện tập 4:
Công thức Lewis của CH4:

Từ công thức Lewis của CH4 ta xác định được


phân tử này có dạng tứ diện theo mơ hình
VSEPR.
Cấu hình electron của C (Z = 6) là
1s22s22p2. Cấu hình electron của C (Z = 6) ở
trạng thái kích thích là 1s22s12p3
1 AO 2s tổ hợp với 3 AO 2p tạo 4 AO lai hóa sp3
4 AO lai hóa sp3 của nguyên tử C xen phủ với 4
AO s của nguyên tử H tạo thành 4 liên kết σ
hướng về 4 đỉnh của một tứ diện đều.
Bảng tổng kết:

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài 1, 2, 3, 4 (SGK -tr14).

c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về cơng thức Lewis, cấu trúc hình học của một số phân
tử, sự lai hóa orbital nguyên tử.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
1. Công thức Cơng thức Lewis dùng biễu diễn liên kết hố học trong phân tử cộng hố trị.
2. Mơ hình VSEPR dùng biểu diễn dạng hình học của phân tử do sức đẩy khác nhau giữa các
cặp electron liên kết và chưa liên kết.
3. Sự lai hố AO dùng giải thích một số hiện tượng thực tế quan sát được hoặc đo lường được.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm làm Bài 1, 2, 3, 4 (SGK -tr14).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hồn thành các
bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả:
Bài 1.


CF4
Công
Lewis

C2H6

C2H4

C2H2


thức

Bài 2.
Công thức Lewis của H2O:

Một AO 2s tổ hợp với ba AO 2p tạo bốn AO lai hoá sp3.

- Nguyên tử O có 4 AO lai hóa sp3, trong đó có 2 AO chứa 1 electron. Hai AO này sẽ xen phủ với
AO 1s của mỗi nguyên tử H tạo hai liên kết σ như sau:

Bài 3. Đáp án C.
Công thức Lewis của CHCl3 là:


Nguyên tử trung tâm C có 4 liên kết đơn xung quanh tương ứng với 4 đám mây electron. Công
thức VSEPR của CHCl3 là AE4
Do 4 đám mây hướng tới 4 đỉnh của một tứ diện nên dạng hình học khơng gian của CHCl 3 có
dạng tứ diện
⇒ Trạng thái lai hóa của nguyên tử C trong phân tử CHCl3 là sp3.
Bài 4.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm Bài tập 5, 6 (SGK -tr14) và
bài thêm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài về cấu trúc hình học của một số phân
tử, sự lai hóa orbital nguyên tử.
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập: Bài tập 5, 6 (SGK -tr14) và bài thêm.
Bài 1: Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học trong các phân tử sau dựa vào sự lai hóa của các
nguyên tử trung tâm:
a) C 2 H 2
b) C 2 H 4
c) NH3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 5.
Công thức Lewis của CS2
Công thức VSEPR dạng AE2 nên phân tử có dạng đường thẳng.
Bài 6.
Cơng thức Lewis của PCl5 là:


Công thức Lewis của SF6 là:

Đáp án bài thêm:
Bài 1:
a) C 2 H 2
Nguyên tử carbon trong phân tử C 2 H 2 ở trạng thái lai hố sp.
Cấu hình electron của C (Z =6):1 s 2 2 s2 2 p2
Một AO 2s tổ hợp với một AO 2 p tạo hai AO lai hố sp.


Mỗi ngun tử C có 2 AO lai hoá sp, sẽ xen phủ với mỗi AO 1 s của nguyên tử H và AO lai hố
sp của ngun tử C cịn lại, cịn 2 AO p khơng lai hố sẽ xen phủ với nhau từng đôi một tạo thành
hai liên kết π giữa hai nguyên tử C.


b) C 2 H 4
Nguyên tử carbon trong phân tử C 2 H 4 ở trạng thái lai hoá sp².
Cấu hình electron của C (Z =6):1 s 2 2 s2 2 p2
Một AO 2s tổ hợp với hai AO 2 p tạo ba AO lai hoá s p 2 :

Mỗi ngun tử C có 3 AO lai hố sp², sẽ xen phủ với 2 AO s của nguyên tử H và 1 AO lai hố sp2
của ngun tử C cịn lại, cịn 1 AOp khơng lai hố sẽ xen phủ bên với nhau tạo thành liên kết π
giữa hai nguyên tử C .

c) NH3
Cấu hình electron của N ( Z=7) :1 s2 2 s 2 2 p 3.
Một AO 2s tổ hợp với ba AO 2 p tạo bốn AO lai hoá sp³:


Ba AO lai hoá s p 3 của nguyên tử N xen phủ với ba AO s của 3 nguyên tử hydrogen tạo thành 3
liên kết σ hướng về 3 đỉnh của một tứ diện. Orbital của cặp electron không liên kết hướng về
đỉnh còn lại của tứ diện. Do sự có mặt của cặp electron khơng liên kết này, góc liên kết trong
phân tử NH 3 bị giảm xuống cịn 107∘, thay vì 109, 5∘.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
 Ghi nhớ kiến thức trong bài.
 Hoàn thành các bài tập trong SBT



Ngày soạn: 22/9/2023

Ngày .. tháng 9 năm 2023
Ký duyệt

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên, lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên.
 Nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.
 Vận dụng được các định luật bảo tồn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân.
 Nêu được ứng dụng của phản ứng hạt nhân phục vụ nghiên cứu khoa học, y học, đời sống
và sản xuất.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tịi khám phá
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Nhận thức hoá học: Nêu được sơ lược về phóng xạ tự nhiện, phóng xạ hạt nhân và lấy ví
dụ. Vận dụng các định luật bảo tồn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân. Nêu được
ứng dụng điển hình của phản ứng hạt nhân phục vụ nghiên cứu khoa học, y học, sản xuất
và đời sống.
 Tim hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hố học: Tìm tịi khám phá kiến thức thơng qua
các hoạt động đọc và xử lí thơng tin, thảo luận rút ra được kiến thức mới.
 Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để giải thích được
ứng dụng điển hình của phản ứng hạt nhân phục vụ nghiên cứu khoa học, y học, sản xuất
và đời sống.

3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tịi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tơn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút
viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) ục tiêu:
- Gợi tâm thế vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc tình huống mở đầu:
Sự phát triển của hóa học thời cổ và trung đại có sự đóng góp quan trọng của các nhà giả kim
thuật, những người có ước mơ biến thủy ngân (Hg, Z = 80) thành vàng (Au, Z = 79). Tất nhiên,
họ không thể thành công. Tuy nhiên ngày nay điều này đã trở thành sự thật nhờ sự biến đổi hạt
nhân nguyên tử. Sự biến đổi hạt nhân nào sau đây mơ tả q trình này?
A. Loại đi một proton từ hạt nhân Hg.
B. Thêm một proton vào hạt nhân Hg.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đơi hồn thành
u cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Dự kiến câu trả lời: đáp án A loại đi một proton từ hạt nhân Hg.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài
học mới."Bài học ngày hơm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về các loại phản ứng có sự biến đổi về
hạt nhân nguyên tử và ứng dụng của chúng trong thực tế."
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phóng xạ tự nhiên
a) Mục tiêu:
- Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên, lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên.
- Nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe
giảng, làm các câu hỏi 1, 2, 3, Luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức bài học, HS nêu được sự giống và khác nhau giữa phóng
xạ tự nhiên và phóng xạ nhân tạo, lấy ví dụ về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Sự phóng xạ tự nhiên và phóng xạ nhân tạo
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về phóng sự xạ tự 1. Sự phóng xạ tự nhiên
nhiên
- Sự phóng xạ tự nhiên là quá trình biến đổi hạt
- HS tìm hiểu nội dung SGK và trả lời câu nhân tự phát, không phụ thuộc vào tác động bên
hỏi:
ngoài. Cùng với sự biến đổi hạt nhân, q trình
+ Thế nào là sự phóng xạ tự nhiên? Cho này phát ra tia bức xạ.
ví dụ minh họa
Ví dụ:
238
4
+ Hãy nêu phương trình tổng qt của sự 92U → 234

90 Th+ 2 H e
phóng xạ tự nhiên.
Phương trình tổng qt:
- GV chiếu hình ảnh mơ hình thí nghiệm Hạt nhân mẹ → Hạt nhân con + tia bức xạ
nghiên cứu thành phần tia bức xạ
- Thành phần các tia bức xạ của phóng xạ tự
nhiên: tia α (alpha ), tia β (beta) và tia γ .


Câu hỏi 1:
Hạt α có điện tích dương.
Hạt β có điện tích âm.
Hạt γ khơng mang điện.
Luyện tập:
Gia tốc hạt được tính bằng biểu

a

+ Thành phần của các tia bức xạ của
phóng xạ tự nhiên? Cho ví dụ.
- HS suy nghĩ trả lời: Câu hỏi 1, Luyện
tập, Câu hỏi 2.
+ Câu hỏi 1: Qua thí nghiệm nghiên cứu
thành phần tia bức xạ từ phóng xạ tự
nhiên (Hình 2.1), hãy cho biết các dòng
hạt α , β , γ mang điện tích dương, âm hay
khơng mang điện.
+ Luyện tập: Vì sao hạt α có giá trị điện
tích lớn gấp đơi hạt β nhưng lại bị lệch ít
hơn trong cùng một trường điện?

+ Câu hỏi 2: Vì sao tia γ khơng bị lệch
trong trường điện?
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu một số ví dụ về sự phóng xạ tự
nhiên.
+ Câu hỏi 3: Nhận xét về tổng số khối và
tổng điện tích trước và sau phản ứng.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về phóng sự xạ
nhân tạo
- HS tìm hiểu nội dung SGK và trả lời câu
hỏi:
+ Thế nào là sự phóng xạ tự nhiên?Cho ví
dụ minh họa.
+ Hãy viết phương trình tổng qt của sự
phóng xạ nhân tạo.
+HS thảo luận nhóm đơi, trả lời Câu hỏi
4: Nêu sự giống và khác nhau giữa phóng

F | q | .E

m
m

thức:
Gia tốc hạt tỉ lệ thuận với giá trị điện tích, tỉ lệ
nghịch với khối lượng hạt.
Hạt α chính là hạt nhân 42H sẽ có khối lượng lớn
hơn nhiều so với hạt β có bản chất là các
electron nên dù điện tích có lớn hơn thì gia tốc

hạt của hạt β cũng lớn hơn so với hạt α .
Nên trong trường điện hạt α bị lệch ít hơn so với
hạt β .
Câu hỏi 2:
Tia γ khơng bị lệch trong trường điện vì tia γ là
dịng các hạt khơng mang điện tích.
Ví dụ:
Ví dụ phóng xạ α :
226
88
238
92

4
R a→ 222
86 R n+ 2 H e
4
U → 234
90 Th+ 2 H e
Ví dụ phóng xạ β :
14
14
0
6C → 7 N +−1 e
234
234
0
90 Th → 91Pa + −1e
Ví dụ phóng xạ γ :
238

222
4
0
92 U → 86 Rn +4 2 H e+ 2 −1 e + γ

Câu hỏi 3:
Tổng số khối và tổng điện tích trước và sau phản
ứng khơng thay đổi.
2. Sự phóng xạ nhân tạo
Sự phóng xạ nhân tạo là q trình biến đổi hạt
nhân khơng tự phát, gây ra bởi tác động bên
ngồi lên hạt nhân. Ngồi sự biến đổi hạt nhân,
q trình này cịn phát ra các tia bức xạ.
4
30
1
Ví dụ: 27
13 Al + 2 He⟶ 15 P+ 0 n
Phương trình tổng quát:
Tia bức xạ 1 + Hạt nhân 1 → [Hạt nhân trung
gian] → Hạt nhân 2 + Tia bức xạ 2
Tia bức xạ 1 thường là dòng hạt alpha 42 He , hoặc


xạ tự nhiên và phóng xạ nhân tạo.
(Điền vào bảng sau:
Nội dung

Sự giống
nhau

Sự khác
nhau

Sự phóng
xạ
tự
nhiên

Sự phóng
xạ nhân
tạo

neutron 10 n có năng lượng cao.
Câu hỏi 4:
Nội dung
Sự phóng Sự phóng
xạ
tự xạ nhân
nhiên
tạo
Sự giống
nhau
Sự khác
nhau

Đều là phản ứng biến
đổi hạt nhân, trong q
trình biến đổi phát ra tia
phóng xạ.
Phóng xạ Phóng xạ

tự nhiên là nhân tạo là
hiện tượng quá trình
các
biến đổi
nguyên tố hạt nhân
tự phát ra tự
phát,
tia phóng gây ra bởi
xạ, khơng tác động
do
tác bên ngoài
động bên lên
hạt
ngoài.
nhân.

- GV giới thiệu một số ví dụ về phóng xạ
nhân tạo, cho HS đọc Em có biết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo
luận nhóm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

Hoạt động 2: Phản ứng hạt nhân và các định luật bảo toàn số khối và điện tích
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm phản ứng hạt nhân và cho ví dụ về các phản ứng thay đổi thành phần hạt
nhân, thay đổi năng lượng hạt nhân.
- Vận dụng được các định luật bảo toàn số khối và điệc tích hạt nhân.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thảo luận, suy nghĩ trả lời các câu
hỏi, đọc hiểu ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, phát biểu về khái niệm phản ứng hạt nhân,
phân biệt được phản ứng hóa học và phản ứng hạt nhân, vận dụng định luật bảo tồn số khối và
điện tích để xác định hệ số phương trình hoặc xác định chất cần tìm.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Phản ứng hạt nhân và các định luật bảo
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về phản ứng hạt tồn số khối và điện tích


nhân
- HS tìm hiểu nội dụng SGK, trả lời câu hỏi:
+ Phản ứng hạt nhân là gì?
+ Phản ứng hạt nhân có phải là phản ứng
hóa học hay khơng?
+ Câu hỏi 5 (SGK – tr17).
- GV nhấn mạnh: với bất kì phản ứng hóa
học nào đã biết, khơng có sự thay đổi từ
nguyên tố này sang nguyên tố khác. Còn
phản ứng hạt nhân thì có sự biến đổi về
ngun tố hóa học.

Để biến ngun tố này thành ngun tố khác
thì cần phải thay đổi hạt nhân.
- HS tìm hiểu về các phản ứng thay đổi thành
phần hạt nhân và nêu một số ví dụ.
GV chiếu hình ảnh, giới thiệu về phản ứng
phân hạch và nhiệt hạch.

- HS tìm hiểu và trình bày về phản ứng thay
đổi năng lượng của hạt nhân.
- GV chú ý về kí hiệu chữ "m" trong
99 m
43 Tc.
- GV chú ý: Với một nguyên tố hóa học
+ Nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số
hạt p trong hạt nhân nên các phản ứng hạt
nhân thường là các phản ứng có sự thay đổi
số hạt p trong hạt nhân, do vậy có 3 khả năng
biến đổi hạt nhân:
(1) Hạt p biến thành n và ngược lại.
(2) Phá vỡ hạt nhân lớn hơn thành các hạt
nhân nhỏ hơn.
(3) Kết hợp các hạt nhân nhỏ hơn thành hạt

1. Phản ứng hạt nhân
- Phản ứng hạt nhân là phản ứng có sự biến
đổi ở hạt nhân nguyên tử (thành phần hạt
nhân, năng lượng hạt nhân).
Phản ứng hạt nhân không phải là phản ứng
hóa học.
Câu hỏi 5:

C + O2→ CO2
- Phản ứng hóa học trên chỉ có sự biến đổi
electron lớp vỏ của các nguyên tử nguyên tố.
Cụ thể: Nguyên tử C nhường 4 electron, mỗi
nguyên tử O nhận 2 electron.
- Các phản ứng phóng xạ tự nhiên và nhân
tạo là quá trình biến đổi hạt nhân.
a) Phản ứng thay đổi thành phần hạt nhân
Ví dụ: 10n + 147 N → [ 157 N ]
+ Phản ứng bắt electron của hạt nhân
0
40
Ví dụ: 40
19 K + −1e → 18 A r
+ Phản ứng phân hạch: Phân tách hạt nhân lớn
hơn thành nhiều hạt nhân nhỏ hơn.
139
94
1
Ví dụ: 235
92 U ⟶ 56 Ba+ 36 Kr +2 0 n
+ Phản ứng nhiệt hạch: Phản ứng kết hợp các
hạt nhân nhỏ hơn thành hạt nhân lớn hơn, xảy
ra ở nhiệt độ cao.
Ví dụ: 11 H + 31 H ⟶ 24 He
b) Phản ứng thay đổi năng lượng của hạt nhân
Phản ứng hạt nhân chỉ phát ra tia gamma,
thành phần hạt nhân không thay đổi.
m
99

0
Ví dụ: 99
43 Tc⟶ 43 Tc+ 0 γ .

2. Định luật bảo tồn số khối và điện tích
Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo
toàn số khối và bảo tồn điện tích.
Ví dụ (SGK -tr18)
Câu hỏi 6:
Theo định luật bảo toàn số khối:
16 = 16 + A ⇒ A = 0
Theo định luật bảo tồn điện tích:
8=7+Z⇒Z=1



×