Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TRUYỀN THÔNG: MARKETING TÍCH HỢP CHO SẢN PHẨM AQUAFINA CỦA CÔNG TY PEPSICO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.83 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI (CƠ SỞ II)
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
***

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ TRUYỀN THƠNG

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THƠNG
MARKETING TÍCH HỢP CHO SẢN PHẨM AQUAFINA
CỦA CÔNG TY PEPSICO

Họ tên sinh viên

: PHAN THỊ HỒNG NHUNG

Mã số sinh viên

:2053401010939

Lớp

: Đ20KD3

Chuyên ngành

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Học kỳ: II, năm học 2022 – 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI (CƠ SỞ II)


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
***

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ TRUYỀN THƠNG

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THƠNG
MARKETING TÍCH HỢP CHO SẢN PHẨM AQUAFINA
CỦA CÔNG TY PEPSICO

Họ tên sinh viên

: PHAN THỊ HỒNG NHUNG

Mã số sinh viên

:2053401010939

Lớp

: Đ20KD3

Chuyên ngành

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Học kỳ: II, năm học 2022 – 2023


MỤC LỤC

1. Phân tích, nghiên cứu thị trường .................................................................................. 1
1.1. Tổng quan về công ty Pepsico ........................................................................................ 1
1.2. Các yếu tố, điều kiện của chương trình IMC của Pepsico .............................................. 1
1.2.1. Môi trường bên trong ................................................................................................... 1
1.2.1.1. Tổ chức bộ phận IMC và xem xét các kết quả của chương trình truyền thơng đã
thực hiện và kết quả ............................................................................................................... 1
1.2.1.2. Phân tích khả năng thực hiện chương trình IMC của Pepsico và đánh giá, lựa chọn
các công ty cung ứng dịch vụ truyền thông marketing .......................................................... 2
1.2.1.3. Điểm mạnh và điểm yếu của công ty Pepsico .......................................................... 3
1.2.1.4. Điểm mạnh và điểm yếu của nước suối Aquafina .................................................... 4
1.2.2. Phân tích mơi trường bên ngồi .................................................................................. 5
1.2.2.1. Đặc điểm, phương thức mua, quy trình đưa ra quyết định và các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định mua hàng của khách hàng. ............................................................................ 5
1.2.2.2. Tìm hiểu thị trường và xác định thị trường mục tiêu ................................................ 5
1.2.2.3. Chiến lực định vị của các đối thủ cạnh tranh ............................................................ 6
1.2.2.4. Môi trường marketing, các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến chương trình IMC ... 6
2. Quy trình truyền thơng.................................................................................................... 7
2.1. Quy trình nhận thức phản hồi của người nhận về sản phẩm Pepsico ............................. 7
2.2. Nguồn thông điệp và các nhân tố kênh của Aquafina .................................................... 8
2.3. Thiết lập mục tiêu và mục đích truyền thơng ................................................................. 9
3. Thiết lập ngân sách IMC cho Aquafina ......................................................................... 10
4. Phát triển chương trình ................................................................................................... 11
4.1. Quảng cáo........................................................................................................................ 11
4.1.1. Mục tiêu quảng cáo ...................................................................................................... 11
4.1.2. Ngân sách cho quảng cáo ............................................................................................. 12
4.1.3. Thông điệp cho quảng cáo ........................................................................................... 12
4.1.4. Cách thức thực hiện ..................................................................................................... 12


4.2. Xúc tiến bán .................................................................................................................... 12

4.2.1. Mục tiêu xúc tiến bán ................................................................................................... 12
4.2.2. Ngân sách cho xúc tiến bán.......................................................................................... 12
4.2.3. Thơng điệp cho xúc tiến bán ........................................................................................ 12
4.2.4. Hình thức thực hiện đối với từng đối tượng ................................................................ 13
4.3. Bán hàng cá nhân ............................................................................................................ 13
4.3.1. Mục tiêu của bán hàng cá nhân .................................................................................... 13
4.3.2. Ngân sách cho bán hàng cá nhân ................................................................................. 13
4.3.3. Thông điệp của bán hàng cá nhân ................................................................................ 13
4.3.4. Công cụ thực hiện ........................................................................................................ 13
4.4. Quan hệ công chúng ........................................................................................................ 13
4.4.1. Mục tiêu cho quan hệ công chúng ............................................................................... 14
4.4.2. Ngân sách cho quan hệ công chúng ............................................................................. 14
4.4.3. Thông điệp cho quan hệ công chúng ........................................................................... 14
4.4.4. Cách thức thực hiện ..................................................................................................... 14
4.5. Marketing trực tiếp .......................................................................................................... 14
4.5.1. Mục tiêu của marketing trực tiếp ................................................................................. 14
4.5.2. Ngân sách cho marketing trực tiếp .............................................................................. 14
4.5.3. Thông điệp cho marketing trực tiếp ............................................................................. 15
4.5.4. Cách thức thực hiện ..................................................................................................... 15
4.6. Marketing tương tác ........................................................................................................ 15
4.6.1. Mục tiêu của marketing tương tác ............................................................................... 15
4.6.2. Ngân sách cho marketing tương tác ............................................................................. 15
4.6.3. Thông điệp cho marketing tương tác ........................................................................... 15
4.6.4. Cách thức thực hiện ..................................................................................................... 15
5. Tích hợp và thực hiện chiến lược IMC cho Aquafina .................................................. 16


6. Đánh giá ............................................................................................................................ 18
6.1. Các phương pháp đánh giá sẽ được sử dụng................................................................... 18
6.2. Các tiêu chí đánh giá ....................................................................................................... 19

6.3. Ngân sách dự kiến chương trình so với ngân sách phân bổ cho hoạt động marketing
truyền thông của doanh nghiệp .............................................................................................. 19
DANH MỤC THAM KHẢO ................................................................................................. 21


1

NỘI DUNG
1. Phân tích, nghiên cứu thị trường
1.1 Tổng quan về cơng ty Pepsico
PepsiCo là một tập đồn thực phẩm và đồ uống hàng đầu thế giới với đa dạng sản phẩm
được người tiêu dùng thưởng thức hơn một tỷ lần mỗi ngày ở hơn 150 quốc gia và vùng
lãnh thổ trên thế giới.Công ty TNHH Nước Giải Khát Suntory PepsiCo Việt Nam (SPVB),
100% vốn nước ngoài, là một liên minh giữa PepsiCo Inc và Suntory Holdings Limited,
chính thức thành lập vào tháng 4 năm 2023. Trụ sở chính của Pepsico nằm ở trên Tầng 5,
Khách sạn Sheraton, 88 Đồng Khởi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tập đồn PepsiCo đạt doanh thu rịng tầm 62 tỷ đơ la trong năm 2016 với các nhãn hàng
chủ lực bao gồm Frito-Lay, Gatorade, Pepsi-Cola, Quaker và Tropicana. Danh mục sản
phẩm của PepsiCo đa dạng bao gồm hàng loạt sản phẩm đồ uống được ưa chuộng với tổng
cộng 22 nhãn hiệu, tạo ra khoản 1 tỷ đô la mỗi doanh thu bán lẻ hàng năm. Sản Danh mục
sản phẩm của PepsiCo bao gồm một loạt các sản phẩm đồ uống và sản phẩm được yêu thích
với tổng cộng hơn 20 nhãn hiệu: Nước khống đóng chai Aquafina, đồ uống có gas Pepsi
Cola Nước uống tăng lực Sting, nước giải khát có ga Mountain De Tropicana Twister, nước
uống hương có vị 7UP, nước giải khát có ga 7UP Revive, nước uống có ga Ơ Long TEA+
Plus, trà uống liền Mirinda, nước giải khát có ga, trà uống liền Lipton Tea, cà phê đóng lon
Boss café.
Đại diện quản lí cơng ty: Phó Chủ tịch điều hành SBFA - kiêm Chủ tich SPVB:
JunjiMiyawaki, Tổng giám đốc: Uday Shankar Sinha.
1.2. Các yếu tố, điều kiện của chương trình IMC của Pepsico
1.2.1. Mơi trường bên trong

1.2.1.1. Tổ chức bộ phận IMC và xem xét các kết quả của chương trình truyền thơng
đã thực hiện và kết quả
Các chương trình truyền thơng Cơng ty CP Pepsico đã thực hiện trong thời gian qua,
được thống kê như sau:


2

Youtube: Trong chiến dịch Pepsi đã tung ra TVC quảng cáo 2 phút, được cơng chiếu
trên nền tảng Youtube. Có thể nói rằng video quảng cáo đã đánh đúng trọng tâm Insight
của khách hàng nên đón nhận được rất nhiều lời khen và sự ủng hộ từ mọi người. Pepsi
cũng đã rất thông minh ghi lồng ghép hành động ý nghĩa đó là chung tay đóng góp và ủng
hộ những người xa quê trở về nhà bằng cách thực hiện ủng hộ trên Zalo Pay.
Facebook: clip “Khơng gì cản bước bạn về nhà – Pepsi mang Tết về nhà” cùng Karik,
Suboi, Wowy và Lăng LD, và MV “Xuân này con sẽ về” bởi Đức Phúc và Lăng LD.
Pepsi đã thành công lan tỏa được hoạt động chiến dịch trên social media và ghi nhận
lượng thảo luận yêu thích dành cho nhãn hàng.
Kết quả của chương trình truyền thơng đã thực hiện và kết quả:
Youtube: Nhờ khai thác và đánh đúng Insight của lượng người khổng lồ sử dụng
Youtube, có thể nói Pepsi đã thành cơng với TVC quảng cáo lần này khi Tính đến hiện tại
TVC đã đạt được 13 triệu lượt xem, 796 lượt like và 81 bình luận trên kênh Youtube. Và
hơn cả thế đó là rất nhiều cuộc thảo luận tích cực cũng như kết nối được rất nhiều người
tham gia đóng góp, ủng hộ.
Facebook: Với Insight là trở về nhà ngày Tết đây, đây là một chiến dịch đơn giản với
mục đích truyền thơng, để lại trải nghiệm đầy xúc động cho người tiêu dùng với hành trình
“Mang tết về nhà” .Vậy sau chiến dịch trên Fanpage Mang tết về nhà nhận được hơn 5000
lượt thích và theo dõi, nhận được hơn 7000 lượt quyên góp, tổng hơn 100 triệu của rất
nhiều mạnh thường quân đến từ khắp mọi miền tổ quốc, tăng 9,6 điểm tỷ lệ khán giả ghi
nhớ quảng cáo,tăng 6 điểm trong liên kết tin nhắn ,84% tỷ lệ hoàn thành với dạng quảng
cáo bằng video,92% người xem đã xem qua hết video.

1.2.1.2. Phân tích khả năng thực hiện chương trình IMC của Pepsico và đánh giá,
lựa chọn các công ty cung ứng dịch vụ truyền thơng marketing
Khả năng thực hiện chương trình IMC của Pepsico là rất tốt. Sản phẩm của Pepsico dù
có hệ thống sản xuất hiện đại, hương vị truyền thống, phù hợp với người Việt Nam đến
mấy, thì chiến lược xúc tiến, quảng bá sản phẩm mới chính là phương tiện hữu hiệu đưa
Pepsico đến gần hơn với người tiêu dùng, và đạt được doanh số khổng lồ như hiện nay. Có
thể nói truyền thơng, xúc tiến và quảng bá sản phẩm như cầu nối giữa người tiêu dùng và


3

người bán. Trong quá trình triển khai chiến lược truyền thông, Pepsico đã nắm rõ được sự
ưa chuộng, sự tin tưởng, sở thích, hành vi mua sắm của người tiêu dùng để từ đó áp dụng
thật hiệu quả các chiến lược truyền thông.
Pepsico tận dụng rất nhiều vào các mối quan hệ đối tác và các nhà tài trợ để nâng cao sự
nhận diện về thương hiệu.Có thể Pepsico đầu tư một số tiền khủng nhiều vào tiếp thị thể
thao, hợp tác với nhiều tổ chức thể thao khác nhau trên toàn thế giới để quảng bá thương
hiệu rộng rãi hơn.Bên cạnh đó Pepsico cũng rất tinh ý và thức thời khi hợp tác với nhiều
nhóm nhạc, ca sĩ, nghệ si nổi tiếng để quảng cáo: Điển hình như Michael Jackson, Mariah
Carey, Beyonce, Messi, Mỹ Tâm, Trúc Nhân, Ricky Star, Đinh Mạnh Ninh, 365daband,
SuBoi, Vợ chồng Đơng Nhi – Ơng Cao Thắng,… Các quảng cáo đều được đầu tư chỉn chu,
chuyên nghiệp từ slogan, video, kênh truyền thông .Thêm vào đó đồng hành cùng nhãn
hàng Pepsico là đội ngũ Influencers và KOLs vơ cùng nổi tiếng như gia đình Bánh Bao,
Tiêu Châu Như Quỳnh.
1.2.1.3. Điểm mạnh và điểm yếu của công ty Pepsico
Về điểm mạnh:
Chiến dịch quảng cáo mạnh mẽ: Chiến dịch quảng cáo của Pepsico luôn rõ ràng, cụ thể,
độc đáo và có những thơng điệo thặt sự ý nghĩa nên đã đạt được những mục tiêu quảng cáo
sản phẩm ngày càng rộng lớn, sử dụng các loại hình quảng cáo truyền thống và hiện đại
khác nhau để quảng bá sản phẩm của mình như Kols, các kênh truyền hình , báo đài, người

nổi tiếng,…
Phân phối rộng rãi, người tiêu dùng dễ dàng tìm thấy sản phẩm dù bất kì nơi đâu, bất kì
ngõ ngách, dù ở nơng thơn hay thành phố đều dễ dàng tìm mua sản phẩm.
Giá cả của tất cả sản phẩm của Pepsico phù hợp với người tiêu dùng, mọi độ tuổi đều có
thể mua sản phẩm.
Về điểm yếu:
Bị lên án vì tác động tiêu cực đến môi trường: PepsiCo đã nhiều lần bị các nhà mơi
trường chỉ trích vì các tác động tiêu cực đến mơi trường trong chuỗi cung ứng của mình và


4

các hoạt động phá hoại tài nguyên thiên nhiên là rừng, tài nguyên nước và sử dụng thuốc
trừ sâu, các tác động tiêu cực của bao bì sản phẩm.
1.2.1.4. Điểm mạnh và điểm yếu của nước suối Aquafina
Về điểm mạnh:
Đề cao về sức khỏe và vệ sinh: Loại nước đóng chai là một giải pháp lành mạnh hơn khi
số lượng bệnh do nguồn nước ô nhiễm gây ra ngày càng ngày càng tăng, cũng như hậu quả
nghiêm trọng của chúng.
Sức ảnh hưởng từ cơng ty mẹ lớn mạnh: Aquafina có giá trị tên thương hiệu mạnh hơn
với sự tương hỗ của PepsiCo. PepsiCo đã là một tác nhân chính trong sự tăng trưởng mạnh
mẽ của Aquafina và mở rộng thị trường tiêu thụ ngày càng lớn.
Mạng lưới phân phối mạnh mẽ: Tên thương hiệu này đã xuất hiện ở những chuỗi shop
kinh doanh bán lẻ nhỏ đến những khách sạn và nhà hàng quán ăn lớn.
Là thương hiệu nước suối đóng chai tinh khiết bán chạy nhất Việt Nam (2019).
Cơng nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại: Aquafina sử dụng công nghệ lọc Hydro-7nên sản
phẩm đạt được độ tinh khiết cao và loại bỏ được các vi khuẩn có hại cho cơ thể.
Sự khác biệt: Aquafina cung ứng loại sản phẩm độc lạ như nước có mùi vị và nước có
ga.
Về điểm yếu:

Dung tích: Chưa có dung tích bình 20L để thuận tiện cho người tiêu dùng.
Xuất hiện nhiều tin đồn xấu làm mất đi niềm tin tưởng của khách hàng: nước lã, nước
máy, nước chứa nhiều cặn đen, không thực sự tinh khiết,…
Cạnh tranh cao : Với sự phát triển mạnh mẽ của những đối thủ đáng gờm như La Vie,
Dasani, v.v. ln đe dọa và rình rập thị trường của Aquafina.


5

Sử dụng bừa bãi chai rỗng: Đã có rất nhiều trường hợp những chai rỗng có thương hiệu
được sử dụng để đổ đầy nước không tinh khiết. Ảnh hưởng xấu đến hình ảnh đẹp mà cơng
ty đã xây dựng.
Chưa có sự bức phá : Về vỏ hộp, Aquafina khơng có nhiều điểm mới mẻ, khác biệt so với
các sản phẩm trên thị trường.
1.2.2. Phân tích mơi trường bên ngồi.
1.2.2.1. Đặc điểm, phương thức mua, quy trình đưa ra quyết định và các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng.
Đặc điểm: khách hàng mua nước khống đóng chai Aquafina dùng để phục vụ cho gia
đình và cá nhân. Và hơn hết là tìm kiếm sự tiện lợi từ sản phẩm Aquafina có thể dễ dàng
mua sắm ở bất kì đâu, giá cả rất phải chăng, mọi độ tuổi đều có khả năng mua, nguồn nước
an tồn, vệ sinh, bảo đảm an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.
Phương thức mua hàng: Khách hàng có thể mua ở các siêu thị, trung tâm thương mại,
cửa hàng tiện lợi , các tiệm tạp hóa, các căn tin của trường học, quán ăn,….
Quy trình ra quyết định mua hàng:
-

Bước 1: Xác định nhu cầu của bản thân mà cần sản phẩm đấy đáp ứng trọn vẹn nhất.
Bước 2: Tìm kiếm các thông tin, xem review, tư vấn từ các nguồn kênh mạng xã hội,
truyền hình,…
Bước 3: Đánh giá sự lựa chọn của bản thân.

Bước 4: Quyết định mua hàng. Cần xem xét: Lựa chọn sản phẩm, lựa chọn thương hiệu,
lựa chọn đại lý, số tiền, thời gian và phương thức thanh toán.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng: yếu tố kinh tế, nhu cầu, cá nhân,tâm
lý, xã hội, văn hoá.
-

Bước 5: Hành vi sau khi mua hàng, các trải nghiệm khi sử dụng sản phẩm.

1.2.2.2. Tìm hiểu thị trường và xác định thị trường mục tiêu


6

Aquafina đã xác định rõ ràng mình sẽ tập trung phục vụ cụ thể cho đối tượng mục tiêu
từ lâu, bao gồm:
Người trưởng thành: Thị trường mục tiêu chính của Aquafina là những người phụ nữ và
đàn ông trong độ tuổi từ 22 tuổi đến 50 tuổi, là người có thu nhập ổn định, họ quan tâm
nhiều đến sức khỏe của bản thân và gia đình. Họ có u cầu cao về sản phẩm nước uổng.
Giới trẻ (15-25 tuổi): Thuộc gia đình khá giả trở lên, có nhu cầu tiêu dùng cao.
Khách du lịch, người đam mê các bộ môn thể thao, người tham gia các hoạt động ngoài
trời như concert âm nhạc, live show thời trang và cả trong các sự kiện khác nhau như nhà
hàng, khách sạn, hội thảo, hội nghị,….
1.2.2.3. Chiến lược định vị của các đối thủ cạnh tranh.
LaVie, một thương hiệu biểu tượng cho sự trong lành, tinh khiết, với một slogan ấn
tượng: “LaVie – Một phần tất yếu của cuộc sống”.
Vĩnh Hảo: Thương hiệu nước khoáng Vĩnh Hảo xuất hiện tại thị trường việt Nam vào
năm 1930. Nước khoáng Vĩnh Hảo nổi trội khi thành phần có bicarbonate,…mang lại nhiều
lợi ích tuyệt vời cho cơ thể con người. Nước khống Vĩnh Hảo khơng chỉ sản xuất ở Việt
Nam mà còn xuất khẩu ra thị trường quốc tế như Mỹ, Úc, Canada,… nhằm khẳng định vị

thế và độ uy tính của mình thơng qua việc được phép xuất khẩu ở các thị trường khó tính
như trên.
1.2.2.4. Môi trường marketing, các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến chương trình
IMC
Mơi trường vĩ mơ:
Mơi trường kinh tế: Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới khơng dự báo suy
thối kinh tế, nhưng tốc độ tăng trưởng dự kiến năm nay thấp hơn nhiều so với dự báo trước
khủng hoảng là 6-7%. Nhu cầu sử dụng nước ngày một tăng cao, trong khi năng suất nước
vẫn còn ở mức thấp, chỉ đạt 12% so với chuẩn thể giới. Cho thấy việc đầu tư vào thị trường
Việt Nam để phát triển các ngành thức uống là miếng mồi ngon mà hầu hết các doanh
nghiệp đều muốn giành giựt.


7

Mơi trường văn hố - xã hội: Khi thu nhập của người dân được cải thiện. Họ dần quan
tâm đến sức khỏe của mình nên đã lựa chọn nước tinh khiết thay cho đồ uống có ga có cồn
để bảo vệ sức khỏe. Nắm bắt được xu hướng tiêu dùng này, Aquafina có những chiến lược
quảng cáo, quảng bá sản phẩm gắn liền với sức khỏe, gắn với hình ảnh thiên nhiên.
Mơi trường tự nhiên: Việt Nam có vị trí giao thương thuận lợi. Địa hình bằng phẳng
thích hợp cho việc xây dựng nhiều cơ sở nhà máy nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất. Pepsico
Việt Nam đã đầu tư vào cơ sở hạ tầng để giữ được nguồn nước tin khiết tránh được sự ô
nhiễm của môi trường.
Môi trường vi mô:
Nhà cung ứng: Đối với sản phẩm về nước uống, việc lựa chọn các nơi cung cấp nguồn
nước sạch đối với doanh nghiệp rất quan trọng, nó là nguồn đầu vào và là chất lượng tiên
quyết của sản phẩm. Việc nhà cung ứng cung cấp các sản phẩm chất lượng sẽ giúp giảm
thiểu thời gian sản xuất và giúp hàng hố đến tay khách hàng một cách nhanh chóng hơn.
Khách hàng: Khách hàng là then chốt chủ yếu nhất của công ty, để phát triển mạnh mẽ
và đứng vững trong thị trường Việt Nam. Pepsico không ngừng cố gắng tạo nên sự khác

biệt đối với khách hàng, tạo sự tin tưởng và dấu ấn sâu đậm cho khách hàng qua nhiều loại
sản phẩm.Khách hàng cịn là nguồn tài chính dồi dào cho doanh nghiệp, họ là trung tâm để
công ty có thể phát huy các tiềm lực vốn có của mình tạo ra các sản phẩm chất lượng đến
tay người tiêu dùng.
Đối thủ cạnh tranh:Trên thị trường nước uống đóng chai nói chung và nước suối đóng
chai nói riêng tạiViệt Nam đang là miếng bánh to mà hàng vạn người đang dịm ngó. Các
thương hiệu nổi tiếng như Lavie, Vĩnh Hảo, Dasani đang dần trở nên nổi trội và chiếm được
lòng tin của khách hàng. Lòng trung thành của khách hàng đối với sản phẩm Aquafina đang
dần mất đi và lựa chọn các sản phẩm thay thế, đây đang được xem là sự thách thức lớn và
là cơ hội khẳng định vị thế công ty trên thị trường nước giải khát Việt Nam.
2. QUY TRÌNH TRUYỀN THƠNG
2.1. Quy trình nhận thức phản hồi của người nhận về sản phẩm của Pepsico


8

Tiếp nhận sản phẩm: Khách hàng tiếp nhận sản phẩm của Pepsico thông qua việc mua
sắm tại các trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, tạp hóa, các nhà hàng, khách sạn,…
Trải nghiệm sản phẩm: Khách hàng trải nghiệm sản phẩm về mùi vị, bao bì, độ tiện dụng
khi mua sắm sản phẩm.
Nhận phản hồi: Tiếp nhận phản hồi của khách hàng thông qua các kênh truyền thông và
phỏng vấn khách hàng trực tiếp.
Nhìn nhận và xử lý phản hồi: Nhân viên của hãng sẽ tiếp nhận, xử lí thông tin và đứa ra
hướng giải quyết phù hợp.
Thông báo kết quả: Nhân viên của sẽ phản hồi lại cho khách hàng thông qua các kênh
phản hồi ban đầu về kết quả xử lý hoặc giải pháp.
2.2. Nguồn thông điệp và các nhân tố kênh của Aquafina
Aquafina mong muốn truyền tải thông điệp “4 chai Aquafina 500ml, tương đương 2 lít
mỗi ngày” nhằm khuyến khích lan tỏa đến mọi người thơng điệp hãy cùng nhau hồn thiện
thói quen uống đủ nước. Dù ai trong chúng ta cũng biết rằng 70% cơ thể là nước nhưng hầu

hết mọi người chỉ có nhu cầu uống nước khi cảm thấy khát mà quên răng uống đủ nước để
hỗ trợ quá trình trao đổi chất, mang lại một cơ thể khỏe mạnh.
Kênh phân phối: Aquafina sử dụng các kênh phân phối trung gian trải dài khắp cả nước
bao gồm:
Kênh phân phối truyền thống: Kênh phân phối sẽ thường có 3 cấp: nhà sản xuất=> đại
lý bán lẻ => nhà bán sỉ => nhà bán lẻ => tới người tiêu dùng, sản phẩm của Aquafina nắm
giữ thị phần 40% chính là nhờ kênh phân phối rộng lớn giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận
đến những sản phẩm của mình.
Kênh phân phối hiện đại: gồm 3 thành phần tham gia là nhà sản xuất => kênh phân phối
trung gian => người tiêu dùng. Thành phần trung gian của Aquafina thường là Big C,
Vinmart,... Kết hợp với phân phối trên các trang thương mại điện tử như bachhoaxanh.com,
vinmart.com,... hoặc trang web của hãng.


9

2.3. Thiết lập mục tiêu và mục đích truyền thơng của Pepsico
Mục tiêu của truyền thông Pepsico là tăng cường sự nhận diện thương hiệu và quảng bá
sản phẩm của họ đến tất cả mọi người, cũng như tạo niềm tin cho khách hàng về những sản
phẩm chất lượng, nhắc nhở người tiêu dùng nhớ đến Pepsico và tạo ra hành vi mua cho
khách hàng, cung cấp các thông tin của các chương trình , hoạt động đang diễn ra cho
khách, thông tin cho người tiêu dùng về hoạt động hiện có của Pepsico. Pepsico mong muốn
định vị một thương hiệu theo phong cách riêng biệt, mới mẻ đồng thời Pepsico cũng mong
muốn sẽ tạo ra nhiều hoạt động truyền thông mang ý nghĩa giúp đỡ cộng đồng cao.
Mục tiêu của chương trình Marketing tổng thể
- Thị phần: Với PepsiCo, thương hiệu Aquafina chiếm thị phần tương đối lớn tại thị trường
Việt Nam. Hiện tại, Aquafina đang phát triển và hoạt động tốt trên thị trường (gần 30% thị
phần) và bắt kịp với Lavie củng như các thương hiệu mạnh khác và công ty đặt mục tiêu
tương đối cao với Aquafina là tăng mức tăng trưởng hiện tại trong những năm tới cùng với
số lượng bán hàng. Pepsico đã chi ra một số tiền khá lớn để đầu tư vào các chiến dịch tiếp

thị và quảng bá Aquafina, có thể nói Aquafina là sản phẩm ngơi sao của Pepsico.
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ: Từ tháng 05/2022 đến tháng 04/2023 , được thực hiện báo
cáo doanh thu Nước suối aquafina trên sàn TMĐT đạt đồng trong 12 tháng và so với quý
gần nhất tăng trưởng hơn 104.3% nằm trong top thương hiệu nước suối bán chạy nhất Việt
Nam cạnh tranh với Lavie, Danisa,.. Mục tiêu của Pepsico về số lượng sản phẩm tiêu thụ
chắc chắn là vượt qua Lavie trong năm tiếp theo để vươn lên top 1 sản phẩm nước suối bán
chạy nhất Việt Nam.
- Doanh thu của sản phẩm : Trong năm 2022 Pepsico đã mang lại doanh thu ấn tượng với
hơn 20,2 tỷ USD, tương đương 1,9USD/cổ phiếu, cao hơn so với mức dự báo của cơng ty
phân tích Refinitiv đưa ra là doanh thu đạt 19,51 tỷ USD, tương đương 1,74 USD/cổ
phiếu.Trong bối cảnh chi phí dự kiến sẽ tăng cao hơn nữa trong nửa cuối năm 2022. Trên
chặng đường xây dựng và phát triển tại thị trường Việt Nam, Suntory PepsiCo Việt Nam
đã gặt hái được một số thành công lớn. Chắc chắn rằng Pepsico Việt Nam sẽ trở thành là
công ty nước giải khát hàng đầu tại thị trường Việt Nam trong tương lai.
Mục tiêu IMC của Pepsico:


10

- Tăng sức mạnh thương hiệu: tạo dựng niềm tin và lòng trung thành của khách hàng đến
với sản phẩm.
- Xây dựng mối quan hệ với khách hàng: Khai thác triệt để nhóm khách hàng trung thành
của mình thơng qua việc đảm bảo mức giá ổn định, sản lượng sản phẩm cung cấp đều, giữ
gìn và xây dựng hình ảnh tốt đẹp, hoàn thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Tăng cường liên kết kinh doanh: Thông qua các trung gian phân phối, nhà phân phối phân
phối cho các nhà bán lẻ, nhà hàng và cửa hàng tiện lợi, từ đó mang sản phẩm đến với người
tiêu dùng trực tiếp sử dụng. Hỗ trợ cho các nhà phân phối và nhà bán lẻ để sản phẩm có thể
dễ dàng tiếp cận với người dùng.
- Tăng doanh thu bán hàng: Tăng cường hiệu quả tiếp thị bằng cách giới thiệu sản phẩm để
tăng doanh số bán hàng, thâm nhập thị trường nhằm thu hút lượng khách hàng đông đảo và

đồng thời làm tăng thị phần.
3. XÁC LẬP NGÂN SÁCH IMC CHO AQUAFINA
Aquafina là sản phẩm nước suối tinh khiết với cơng nghệ sản xuất nâng cao với quy trình
lọc Hydro–7, quy trình thẩm thấu ngược kết hợp với nhiều bước lọc để loại bỏ triệt để vi
khuẩn, tạp chất. Nhờ công nghệ sản xuất chuyên nghiệp đã tạo nên sản phẩm nước tinh
khiết hoàn hảo, mới mẻ nên Pepsico đã sử dụng các phương thức truyền thông để thu hút
khách hàng mới và đáp ứng cho nhu cầu lâu dài về sức khỏe.
Quảng cáo: Có thể tiếp cận đến nhiều khách hàng mục tiêu nhất trong số các hoạt động,vì
thế nên Aquafina khơng chỉ dừng lại ở các hình thức truyền thơng truyền thống, Aquafina
cịn đẩy mạnh việc truyển thơng của mình trên các trang mạng xã hội vì vậy phần lớn tỉ lệ
ngân sách được phân bổ cho hoạt động này.
Xúc tiến bán: Với chiến lược chất lượng cao và giá thấp, xúc tiến bán của Pepsico đồng
nghĩa với việc phải tiếp tục hạn chế lợi nhuận của mình. Vì vậy hoạt động này sẽ là thứ yếu
trong hoạt động truyền thơng của Pepsico ở chương trình IMC này.
Bán hàng cá nhân: Là hoạt động chính để đưa sản phẩm đến trực tiếp khách hàng, hồn
tồn có thể cạnh tranh sòng phẳng với bất kỳ đối thủ cạnh tranh nào ở hoạt động này.


11

PR (Quan hệ cơng chúng): Để có được cái nhìn tốt đẹp từ phía khách hàng, làm tiền đề
để thu hút khách hàng thì đây là hoạt động hiệu quả nhất.
Marketing trực tiếp: là một phương pháp tiếp cận khách hàng trực tiếp thông qua các
kênh bán hàng và các hoạt động quảng cáo nhắm mục tiêu đến khách hàng tiềm năng, thay
vì thơng qua các phương tiện truyền thơng truyền thống.
Marketing tương tác: là phương pháp giúp tạo ra sự tương tác, tháo gỡ khó khăn và giải
đáp thắc mắc của khách hàng thông qua các kênh.
Phân bổ ngân sách IMC cho Aquafina trong vòng 1 tỷ:
- Quảng cáo: 35% (350 triệu đồng)
- Xúc tiến bán: 15% (150 triệu đồng)

- Bán hàng cá nhân: 15% (150 triệu đồng)
- PR: 150% (150 triệu đồng)
- Marketing trực tiếp: 10% (100 triệu đồng)
- Marketing tương tác: 5% (50 triệu đồng)
4. PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Quảng cáo
4.1.1. Mục tiêu của quảng cáo
Mục tiêu của quảng cáo là giúp cho doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận sản phẩm đến với
người tiêu dùng ở mọi độ tuổi, tăng sự nhận diện thương hiện, tạo thêm ấn tượng, khẳng
định tên tuổi thương hiệu đối với người tiêu dùng. Đồng thời, dễ dàng nhận được các phản
hồi trực tiếp từ khách hàng thơng qua cơng cụ bình luận, nhận xét. Từ đó có thể dễ dàng
điều chỉnh hay khắc phục các điểm sai sót và phát huy thêm những điểm mạnh mà cộng
đồng khen ngợi. PepsiCo là một trong số ít các cơng ty dành một số tiền tương đương chi
phí sản xuất để đánh bóng thương hiệu ngay từ khi mới thành lập.


12

4.1.2. Ngân sách cho quảng cáo
Trích 35% tương đương 350 triệu trong tổng số chi phí được phân bổ là 1 tỷ cho hoạt
động quảng cáo của Aquafina.
4.1.3. Thông điệp cho quảng cáo
“Delicious taste comes from purity -Vị ngon đến từ sự tinh khiết” đây như một lời khẳng
định đến với người tiêu dùng rằng nước uống của Aquafina là nước suối tinh khiết và đảm
bảo 100% sự an toàn cho người tiêu dùng. Sự tinh khiết của Aquafina có thể cảm nhận bằng
mắt thường. Dù sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam nhưng chất lượng Aquafina đảm bảo
tiêu chuẩn của quốc tế. Pepsico sẽ gửi mẫu thử đến Mỹ để kiểm định chất lượng trước khi
tung ra thị trường. Nhờ vậy, tạo nên sản phẩm nước suối tinh khiết với hương vị hoàn hảo
đến đặc biệt.
4.1.4. Cách thức thực hiện

Hợp tác với nhà thiết kế nổi tiếng tổ chức show diễn thời trang để cho ra mắt những sản
phẩm phiên bản nước uống giới hạn. Tích hợp các kênh truyền thông từ truyền thống (in
ấn, quảng cáo TV,...) cho đến phương tiện Digital hiện đại (chụp hình sản phẩm,đăng tải
nội dung trên mạng xã hội,...) phục vụ cho việc quảng bá.
4.2. Xúc tiến bán
4.2.1. Mục tiêu của xúc tiến bán
Mục tiêu của xúc tiến bán là kích thích lượng mua hàng của sản phẩm Aquafina nhanh
hơn và nhiều hơn, giảm lượng hàng tồn kho, tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ và từ đó tăng
doanh thu, lợi nhuận cho Pepsico.
4.2.2. Ngân sách cho xúc tiến bán
Trích 15% tương đương 150 triệu trong tổng số chi phí được phân bổ là 1 tỷ cho hoạt
động xúc tiến bán.
4.2.3. Thông điệp cho xúc tiến bán


13

“Love Aquafina, love your health” Pepsico muốn truyền tải thông điệp khi bạn chọn tin
tưởng và sử dụng Aquafina, Aquafina sẽ mang đến sức khỏe cho bạn.
4.2.4. Hình thức thực hiện đối với từng đối tượng
Nắm được thị hiếu của khách hàng Việt Nam, đặc biệt là người nội trợ thích những món
q tặng kèm, Aquafina tung ra các chương trình khuyến mãi khi mua số lượng từ 4 thùng
Aquafina sẽ được tặng 1 bộ ly thủy tinh (chỉ áp dụng với khách hàng mua lẻ).
4.3. Bán hàng cá nhân
4.3.1. Mục tiêu của bán hàng cá nhân
Mục tiêu chính của bán hàng cá nhân là tạo mối quan hệ thân thiết với khách hàng, sử
dụng tất cả các kỹ năng bán hàng cần thiết để giúp giới thiệu và quảng bá sản phẩm, giúp
thuyết phục khách hàng chọn mua sản phẩm và tăng lợi nhuận cho công ty.
4.3.2. Ngân sách cho bán hàng cá nhân
Trích 20% tương đương 200 triệu trong tổng số chi phí được phân bổ là 1 tỷ cho hoạt

động bán hàng cá nhân.
4.3.3. Thông điệp của bán hàng cá nhân
“Your healthy is our responsible – Sức khỏe của bạn là trách nhiệm của chúng tôi”,
Pepsico mong muốn được đồng hành với người tiêu dùng trong cuộc sống hàng ngày để
mang lại cho người tiêu dùng sự an tâm về sức khỏe, sự hài lòng khi sử dụng sản phẩm
Aquafina - sản phẩm nước tinh khiết hoàn hảo với hương vị khác biệt.
4.3.4. Công cụ thực hiện
Cần chuẩn bị các cuộc gặp mặt để thuyết trình về sản phẩm và cho khách hàng dùng thử
sản phẩm ở các trung tâm thương mại, siêu thị lớn, kết hợp với đại lý và bán nước bằng
máy bán nước tự động.
4.4. Quan hệ công chúng


14

4.4.1. Mục tiêu cho quan hệ công chúng
Mục tiêu của quan hệ công chúng là nhằm mang đến khách hàng, đối tác, nhà cung ứng
những thơng tin tích cực về cơng ty. Từ đó, thuyết phục họ duy trì quan điểm tích cực hoặc
thuận lợi cho tổ chức, lãnh đạo, sản phẩm hoặc dịch vụ.
4.4.2. Ngân sách cho quan hệ cơng chúng
Trích 15% tương đương 150 triệu trong tổng số chi phí được phân bổ là 1 tỷ cho hoạt
động quan hệ công chúng.
4.4.3. Thông điệp cho quan hệ công chúng
“Pepsico và bạn cùng nhau chung tay vì cộng đồng” qua thông điệp này Pepsico mong
rằng khách hàng sẽ ủng hộ sản phẩm nhiều hơn để từ đó Pepsico có thể cùng bạn chung tay
đóng góp cho cộng động.
4.4.4. Cách thức thực hiện
Pepsico sẽ trích suất lợi nhuận của nước suối Aquafina để mua những món quà, quần áo,
thực phẩm vể những vùng núi khó khăn, đồng thời Pepsico sẽ mang đến cho các em nhỏ
khơng có điều kiện đến trường những suất học bổng để giúp các em vững vàng trong con

đường học tập.
4.5. Marketing trực tiếp
4.5.1. Mục tiêu của marketing trực tiếp
Mục tiêu của marketing trực tiếp là sử dụng mọi thứ có thể nhằm biến đổi khách hàng
tiềm năng thành khách hàng mới của Pepsico, họ sử dụng truyền thơng cộng đồng để tạo ra
hiệu ứng tích cực cho khách hàng tạo ra kênh truyền thông ưu đãi, cung cấp đầy đủ mọi dữ
liệu đến cho khách hàng.
4.5.2. Ngân sách cho marketing trực tiếp
Trích 10% tương đương 100 triệu trong tổng số chi phí được phân bổ là 1 tỷ cho hoạt


15

động marketing trực tiếp.
4.5.3. Thông điệp cho marketing trực tiếp
“Sharing the Feelings – Chia sẻ cảm xúc” qua thông điệp trên Pepsico nhắn gửi đến
khách hàng rằng: “Mọi cung bậc cảm xúc của khách hàng dù hài lịng hay khơng hài lòng
Pepsico rất mong được lắng nghe, chia sẻ, từ đó cải thiện dịch vụ, chất lượng sản phẩm
ngày một hoàn thiện hơn để mong rằng mang đến cho khách hàng sự hài lòng nhất”.
4.5.4. Cách thức thực hiện
Sử dụng các phương tiện truyền thông để tạo ra những hiệu ích tích cực, gửi đến khách
hàng đầy đủ mọi dữ liệu. Trên mỗi vỏ chai của Aquafina đều có số điện thoại liên hệ giúp
khách hàng có thể dễ dàng liên hệ nếu có bất kì phàn nàn nào.Viết email cảm ơn, thông báo
các chiến dịch hoạt động mới đến các khách hàng thân thiết, khách hàng trung thành đã đồng
hành cùng Aquafina lại là một điểm cộng trong mắt người tiêu dùng.
4.6. Marketing tương tác
4.6.1. Mục tiêu của marketing tương tác
Mục tiêu của marketing tương tác là tạo sự tương tác giữ thương hiệu với khách hàng, tiếp
cận được với khách hàng mới và giữ chân những khách hàng cũ.
4.6.2. Ngân sách cho marketing tương tác

Trích 5% tương đương 50 triệu trong tổng số chi phí được phân bổ là 1 tỷ cho hoạt động
marketing tương tác.
4.6.3. Thông điệp cho marketing tương tác
“Connect with you – Kết nối cùng bạn” Pepsico mong muốn được sát cánh với khách
hàng, cùng nhau phát triển, cùng nhau vượt qua những khó khăn,… Pepsico sẽ luôn gắn
kết và đồng hành cùng khách hàng.
4.6.4. Cách thức thực hiện


16

Tổ chức mini game trên fanpage với hình thức tham gia bằng cách like, share, gắn hastag,
… Cách chơi mini game đơn giản giúp cho mọi người đều có thể dễ dàng tham gia và có
những giải thưởng có giá trị nếu người chơi chiến thắng.
5. TÍCH HỢP VÀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC IMC cho Aquafina
Phương
thức
truyền
thông

Giai đoạn chuẩn bị
Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Giai đoạn triển khai
Tuần 1


Tuần 2

Tuần 3

Tuần
4

1. Quảng
cáo
1.1. Tổ
chức
show thời
trang lấy
ý tưởng từ
nước suối
Aquafina

Duyệt
các sản
phẩm
thời
trang

1.2. Chạy
quảng cáo
về show
diễn trên
facebook,
tiktok,…


Edit
video,
clip
ngắn,


1.3. Chạy
quảng cáo
tại những
địa điểm
nổi tiếng

Lên ý
tưởng,
thông
điệp

Lựa
chọn:
Duyệt sân
người
khấu, âm
mẫu, địa
thanh, ánh
điểm tổ
sáng, ….
chức
show

Hợp

đồng
cho nhà
thiết kế,
người
mẫu,…

Diễn
tập
trước
ngày tổ
chức
show

Tổ
chức
show
thời
trang

Lựa
chọn các
Kiểm tra
trang có Mua gói
lại các
lượng quảng cáo video,
theo dõi
clip,..
cao

Bắt

đầu
chạy
quảng
cáo
trên
các
kênh

Đánh
giá kết
quả

Lựa chọn
Liên hệ
địa điểm:
với đại
Bitexco,
diện của
Landmark
địa điểm
8…

Hợp
đồng

Bắt
đầu
cơng
chiếu


Edit
video,
poster,


Đánh
giá
kết
quả

Đăng
thơng tin
khuyến

Triển
khai
mua 4

Đánh
giá kết
quả

Chi
phí(tr.d)

350

250

50


Đánh
giá
kết
quả

50

Phan
Thị
Hồng
Nhung

2. Xúc
tiến bán
2.1.Tặng
Thiết
Kí hợp
bộ ly thủy kế ly và đồng với
tinh
bao bì bên sản

Người/
bộ
phận
thực
hiện
Phan
Thị
Hồng

Nhung

150

150


17

đóng
gói

xuất ly
và đóng
gói

mãi trên
mạng xã
hội, quầy
hàng ở
siêu thị

thùng
được
tặng 1
bộ ly
Phan
Thị
Hồng
Nhung


3. Bán
hàng cá
nhân
3.1. Xây
dựng
cộng
đồng sell
và trả hoa
hồng
3.2.
Trưng
bày tại
các máy
bán nước
tự động

Tính
tốn %
hoa
hồng
có thể
trả
Tìm
kiếm
địa
điểm
đơng
khách
để đặt

máy
bán
nước

Đưa
thơng
tin lên
trang
chủ

Thống kê
số người
tham gia

Mua các
máy bán
nước tự
động

Thống
Xếp
Đánh
kê số
hạng
giá kết
lượng
khen
quả
sản
thưởng

phẩm
bán ra
Hợp
Bắt
Đánh
đồng với đầu mở giá kết
các bên
bán
quả
cho thuê
địa điểm
đặt máy
bán
nước

140

60

4. PR

4.1. Từ
thiện

Phan
Thị
Hồng
Nhung
Lựa
Chuẩn

chọn bị quà từ
địa
thiện và
điểm đóng gói
đến
thiện
nguyện

Cử một
lực lượng
nhân viên
đến nơi
thiện
nguyện

Setup
máy
quay,
livestea
m

Triển
khai
hoạt
động
trao
tặng
quà .

Đưa

Đánh
hành
giá
trình
kết
thiện
quả
nguyện đạt
lên
được
mạng
xã hội

5.
Marketing
trực tiếp
5.1. In số
điện thoại

Duyệt
sản

Tiến hành Phổ biến
sản xuất thông

Đánh
giá

150


150

Phan
Thị
Hồng
Nhung
Lên ý
tưởng

200

100

100


18

lên vỏ
chai
aquafina

thiết kế
nắp
chai

phẩm,
bao bì

mẫu võ

chai mới

tin rộng
rãi

phả
hồi
khách
hàng

6.
Marketing
tương tác
6.1. Tổ
Lên ý
Lan tỏa
chức mini tưởng
thông
game trên về cuộc tin cuộc
fanpage
thi,
thi trên
cách
nhiều
thức
nền tảng
tham
mạng xã
gia,
hội.

giải
thưởng

Phan
Thị
Hồng
Nhung
Mở đăng


Thống
kê số
lượng
người
đăng kí

Tìm ra
người
thắng
cuộc

cơng
bố

Đăng Đánh
kết quả giá
và trao phản
giải
hồi
lên

của
Fange khách
để
hàng
thông
báo

6. ĐÁNH GIÁ
6.1. Các phương pháp đánh giá sẽ được sử dụng
Khảo sát khách hàng: Thu thập thông tin, hiểu biết và đánh giá của khách hàng về sản
phẩm nước suối Aquafina .
Đo lường hiệu quả bán hàng: là một trong những phương pháp phổ biến để đánh giá hiệu
quả của chiến lược kinh doanh và marketing của doanh nghiệp. Việc đo lường hiệu quả bán
hàng giúp doanh nghiệp kiểm tra xem chiến lược đã được triển khai có hiệu quả hay khơng,
từ đó đưa ra các điều chỉnh phù hợp để tối ưu hóa kết quả kinh doanh.
Đo lường tương tác của khách hàng trên các kênh: một phương pháp đo lường hiệu quả
của các hoạt động truyền thông trên các kênh mạng xã hội như Facebook, Twitter, hoặc
Instagram. Các hoạt động tương tác như lượt thích, bình luận, chia sẻ hay theo dõi được đo
lường để đánh giá hiệu quả của chiến dịch truyền thông và tầm ảnh hưởng của thương hiệu
trên các kênh truyền thông xã hội.
Đo lường hiệu quả chi phí (Cost per action): Phương pháp này đánh giá chi phí đưa ra
một hành động cụ thể như đăng ký, đặt hàng thông qua chiến dịch truyền thông. Phương
pháp này cho biết với số tiền đã chi tiêu để truyển thông và hiệu quả mang lại.

50

50


19


Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion rate): Phương pháp này đo lường tỷ lệ khách hàng chuyển
đổi từ việc xem những chiến dịch truyền thông thành hành động đặt hàng hoặc mua sản
phẩm. Tỷ lệ này có thể được tính dựa trên số đơn đặt hàng, số lượng khách hàng mới hoặc
tần suất đổi khách hàng.
6.2. Các tiêu chí đánh giá
Quảng cáo: Nhận thức về thương hiệu, Phản ứng đối với thơng điệp, Sự gợi nhớ, mơ
hình phản ứng con người với truyền thông,…
Xúc tiến bán: Số lượng hàng tại các đại lý, số lượng đơn đặt hàng lại, số lượng hàng tồn
kho, số lượng quà tặng kèm còn lại,…
Bán hàng cá nhân: Kết quả bán hàng, doanh thu, doanh số, kết quả bán hàng,…
PR (Quan hệ công chúng): Số lượng các bài giới thiệu, bản tin được phát lên mà không
phải từ công ty, thái độ, ý kiến của công chúng với hoạt động.

6.3. Ngân sách dự kiến chương trình so với ngân sách phân bổ cho hoạt động
marketing truyền thơng của Pepsico
Chi phí thực hiện đánh giá
Ước tính 1.000.000.000 đồng bao gồm các hoạt động thống kê, tính tốn, đánh giá cuối
cùng.
Ngân sách thực tế thực hiện so với ngân sách dự kiến của chương trình truyền thơng tích
hợp
Ngân sách cụ thể cho từng hoạt động là bao nhiêu?
Tổng ngân sách thực tế có vượt ngân sách dự kiến khơng?
Nếu có thì cụ thể bao nhiêu?
Hoạt động nào sử dụng ngân sách ít hơn dự kiến?
Hoạt động nào sử dụng ngân sách cao hơn dự kiến?
Chi phí cho các hoạt động có tối ưu hố chưa?
Chi phí phát sinh cho các hoạt động nào, lý do phát sinh?
Tối ưu hố chi phí chưa?



20

Lợi nhuận Pepsico đạt được sau chương trình?
Kết luận: Tỷ lệ phần trăm hiệu quả từ chương trình. Nếu mang lại hiệu quả cao thì có thể
xem xét trở thành chương trình thường niên của cơng ty, chỉ thay phương thức chứ công cụ
truyền thông vẫn áp dụng như vậy.


×