Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

44 2018 2019 gia viễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.39 KB, 3 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN GIA VIỄN

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8
Năm học: 2018-2019
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1: (4,0 điểm)
1. Hồn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
t0

a) FeS2 + O2   Fe2O3 + SO2
b) Na + H2O 
c) KMnO4 
d) CxHy + O2 CO2 + H2O
e) FexOy + CO  FeO + ….
2. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau
(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
C  CO2  CaCO3  Ca(HCO3)2  CaCO3 CaO Ca(OH)2
Câu 2: (3,5 điểm)
1. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 16. Hãy xác định nguyên tử nguyên tố nào và cho biết kí hiệu hóa học.
2. Có bốn bình đựng riêng biệt các chất khí: CO 2, O2, H2, N2. Hãy nêu phương pháp hóa học
phân biệt các chất khí trên.
Câu 3: (5,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng (nếu có) của các thí nghiệm sau:
a) Cho luồng khí hidro đi qua ống nghiệm khơng đáy chứa bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ
cao.
b) Cho một mẫu kim loại natri vào cốc nước cất sau đó cho mẫu quỳ tím vào.
2. Đốt cháy hồn tồn 27,6g hợp chất A. Sau phản ứng thu được 26,88 lít khí CO 2 và 32,4g
nước. Tỉ khối hơi của A so với hidro là 23. Hãy cho biết:


a. Hợp chất A gồm những nguyên tố nào?
b. Công thức phân tử của hợp chất A
c. Viết phương trình phản ứng hóa học của A với oxi ở nhiệt độ cao
Câu 4: (4,0 điểm)
1. Khử hoàn toàn 32 g bột oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc
khối lượng chất rắn giảm 9,6g. Xác định công thức oxit sắt.
2. Trong một giờ thực hành, bạn Nam làm thí nghiệm sau: Đặt cốc (1) đựng dung dịch axit
clohidric (HCl) và cốc (2) đựng dung dịch axit sunfuric (H 2SO4) loãng vào 2 đĩa cân sao
cho 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng. Sau đó, Nam làm thí nghiệm
- Thí nghiệm 1: Cho 13g kẽm vào cốc (1).
- Thí nghiệm 2: Cho a (g) nhơm vào cốc (2).
Khi cả kẽm và nhơm tan hồn tồn vẫn thấy cân ở vị trí cân bằng. Em hãy giúp bạn Nam
xác định giá trị a (g).
Câu 5: (3,5 điểm) Hỗn hợp A gồm FeO và CuO. Chia hỗn hợp A thành hai phần bằng nhau:
Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,6 g HCl. Cho phần 2 vào ống sứ, đốt nóng, và
dẫn một dịng khí CO đi qua ống. Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 14g hỗn hợp B gồm 4 chất
rắn và cịn lại 3,3 g khí D đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí D nặng gấp 1,375 lần 1 lít khí oxi đo ở cùng
điều kiện. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; N=14;
Al=27; S=32; Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; K=39.
…………….. Hết ……………….
Chú ý: Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học.


PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN GIA VIỄN

HDC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8
Năm học: 2018-2019
Thời gian làm bài: 150 phút


Câu 1: (4,0 điểm)
1/.

t0

a) 4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2
b) 2Na+ 2H2O 2NaOH + H2.
t0

c) 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2
d) 2CxHy + (2x+ y/2)O2 2xCO2 + yH2O
e) 2FexOy + (2y-2x)CO  2xFeO+ (2y-2x)CO2
2/. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
0

t
C + O2   CO2

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3

CaCO3 + CO2+ H2O Ca(HCO3)2

t
Ca(HCO3)2   CaCO3 + CO2+ H2O

0

t0


CaCO3   CaO+ CO2
CaO + H2O Ca(OH)2
Câu 2: (3,5 điểm)
 2 Z  N 52
 Z 17


2 Z  N 16
 N 18 Vậy nguyên tử nguyên tố X là Clo (Cl)
1. 
2. Dẫn từng khí lần lượt qua que đóm. Khí làm que đóm bùng cháy là khí O2.
Dẫn tiếp các khí cịn lại qua bột đồng (II) oxit nung nóng, khí làm bột đồng (II) oxit chuyển từ
màu đen sang màu đỏ là khí H2.
t
CuO + H2   Cu + H2O.
Dẫn tiếp hai khí cịn lại qua dung dịch nước vơi trong dư, khí làm đục nước vơi trong là khí
CO2, cịn lại là khí N2.
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3
Câu 3: (5,0 điểm)
1/.
o

t0

a/. Bột đồng (II) oxit chuyển từ màu đen sang màu đỏ: CuO + H2   Cu + H2O.
b/. Mẫu natri cháy, có hiện tượng sủi bọt khí mạnh: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2.
Sau khi cho mẫu quỳ tím vào dung dịch NaOH tạo thành chuyển màu quỳ tím sang xanh.
2/.

nC 


26,88
1,2mol  mC 1, 2 12 14, 4 g
22, 4

mH 2O 

32, 4
1,8mol  mH 1,8 2 3,6 g  mO 27,6  14, 4  3,6 9,6 g
18
M A 23 2 46  n A 

27,6
0,6mol
46

Vậy A có chứa C, H, O.
0,6 mol A chứa 1,2 mol C; 3,6 mol H và 9,6/16= 0,6mol O
Vậy 1 mol A chứa 1,2/0,6=2 mol C; 3,6/0,6 = 6 mol H; 0,6/0,6=1 mol O
CTPT A: C2H6O.
Câu 4: (4,0 điểm)
1. Khối lượng chất rắn giảm đi là khối lượng oxi
22, 4
9,6
0, 4mol
mO 9,6 g  nO 
0,6mol mFe 32  9,6 22, 4 g  nFe 
56
16
;

x nFe 0, 4 2



y
n
0,6
3 . Vậy công thức oxit sắt là Fe O .
O

2

3


2. Thí nghiệm 1: Cho 13g kẽm vào cốc (1).
Độ thay đổi khối lượng trong cốc (1) và cốc (2) như nhau thì cân mới thăng bằng
13
0, 2mol nH 2  m 13  0, 2 2 12,6 g
65
a 3
m a 
 12,6  a 32, 4 g
27 2
nZn 

Câu 5: (3,5 điểm)
Gọi số mol của FeO và CuO tương ứng trong mỗi phần là x và y.
Phần 1:
FeO +

2HCl→ FeCl2 + H2O
CuO +
x mol →
2x
y mol →

2HCl →CuCl2 + H2O
2x

14,6
nHCl 
0, 4 mol  2 x  2 y 0, 4mol
36,5
to

to

Phần 2: FeO + CO   Fe + CO2; CuO + CO   Cu+ CO2
Dựa vào phương trình chất rắn giảm đi là do lượng O bị mất và
3,3
0,075mol  mO 0,075 16 1, 2 g  m  m
FeO
CuO 14  1, 2 15, 2 g
44
0.1*72
 x  y 0, 2
 x 0,1
 %mFeO 
47,37  %mCuO 52,63%



72

80
y

15,
2
y

0,1
15,
2



nO nCO2 



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×