Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

LUYỆN TẬP :SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN,SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN,LÀM TRÒN SỐ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.8 KB, 6 trang )

LUYỆN TẬP :SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN,SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN
TUẦN HOÀN,LÀM TRÒN SỐ
A.Mục tiêu.
-Nhận biết được số thập phân hữu hạn,số thập phân vô hạn tuần hoàn,biết ý
nghĩa của việc làm tròn số.
-Giải thích được vì sao một phân số cụ thể viết được dưới dạng số thập phân
hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn;vận dụng thành thạo quy tắc
làm tròn số.
-Rèn trí thông minh.
B.Chuẩn Bị:Giáo án,sgk,sbt.
C.Hoạt động dạy học.

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm
I.Kiểm tra
Kiểm tra xen kẽ trong buổi học
II.Bài mới.

Giáo viên nêu bài toán
?Muốn viết các phân số dưới
dạng số thập phân ta làm như thế
nào
Học sinh : thực hiện phép chia

-Cho học sinh làm theo nhóm,lưu
ý phải để chu kì của số thập phân
vô hạn tuần hoàn trong ngoặc



Bài 1.Viết các phân số sau dưới dạng số
thập phân


42
56
;
7
28
;
7
22
;
34
41
;
97
74
;
7
41

Giải.
42
0,75
56
 ;
7
28
=0,25 ;
7
0,3(18)
22



34
0,(82926)
41
 ;
97
1,3(108)
74

7
41
=0,(17073)
-Gọi học sinh lên bảng làm
-Giáo viên đi kiểm tra hướng dẫn.
-Các học sinh khác cùng làm,theo
dõi và nhận xét
Giáo viên nêu bài toán
?Muốn viết các phân số dưới
dạng số thập phân ta làm như thế
nào
Học sinh : thực hiện phép chia
-Cho học sinh làm theo nhóm,lưu
ý phải để chu kì của số thập phân
vô hạn tuần hoàn trong ngoặc
-Gọi học sinh lên bảng làm
-Giáo viên đi kiểm tra hướng dẫn.
-Các học sinh khác cùng làm,theo
dõi và nhận xét
-Qua bài toán cho học sinh thấy
được mối quan hệ giữa 2 chu kì

khi viết
5
13

8
13
dưới dạng số
thập phân.

-Cho học sinh nghiên cứu bài toán

-Hướng dẫn học sinh áp dụng
nhận xét từ bài 2 để làm bài 3
-Cho học sinh làm theo nhóm.

Bài 2. Viết các phân số sau dưới dạng
số thập phân.
5
13
;
7
13
;
8
13
;
6
13



Giải.

5
13
=0,(384615) ;
7
13
=0,(538461)
8
13
=0,(615384) ;
6
0,(461538)
13





Bài 3.Cho biết
15
0,(365853)
41
 .Không
làm phép chia ,hãy viết phân số
26
41

dưới dạng số thập phân


Giải.
15 26
1 0,(999999)
41 41
  

0,(365853)+
26
41
=0,(999999)


 
26
0, 634146
41

-Giáo viên đi kiểm tra ,hướng dẫn
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm
-Các học sinh khác cùng làm,theo
dõi và nhận xét .
-Giáo viên nhận xét,chốt cách làm.



-Cho học sinh nghiên cứu bài toán
-Hướng dẫn học sinh làm tương
tự bài 3
-Cho học sinh làm theo nhóm.
-Giáo viên đi kiểm tra ,hướng dẫn

-Gọi 1 học sinh lên bảng làm
-Các học sinh khác cùng làm,theo
dõi và nhận xét .
-Giáo viên nhận xét,chốt cách làm.


?Đổi các số thập phân sau ra phân
số
0,(a) ; 0,(ab) ; 0,(abc)
Học sinh :……


-Cho học sinh làm theo nhóm ,lưu
ý học sinh rút gọn phân số
-Giáo viên đi kiểm tra ,hướng dẫn
Bài 4.Cho biết
2
0,(285714)
7
 .Không
làm phép chia ,hãy viết phân số
5
7
dưới
dạng số thập phân
Giải.
2 5
1
7 7
 



0,(285714)+
5
7
=0,(999999)



5
7
=0,(714285)
Bài 5.Viết các số thập phân vô hạn tuần
hoàn sau dưới dạng phân số:
0,(36) ; 0,(203) ; 0,(428571)
0,(230769) ; 2,02(5) ; 0,23(41)
0,45(34)
Giải.
36 4
0,(36)
99 11
 
; 0,(203)=
203
999

0,(428571)=
428571 3
999999 7



0,(230769)=
230769
999999
=
3
13

1
2,02(5) .202,(5)
100
1 5 1823
. 202
100 9 900

 
  
 
 

1
0,23(41) .23,(41)
100
1 41 1159
.(23 )
100 99 4950

  

Bài 6.Tìm các phân số tối giản có mẫu


-Gọi học sinh lên bảng làm lần
lượt


-Các học sinh khác cùng làm,theo
dõi và nhận xét







-Cho học sinh nghiên cứu bài toán
-Hướng dẫn học sinh làm bài
toán:phân tích 30 ra thừa số
nguyên tố………
-Cho học sinh làm theo nhóm.
-Giáo viên đi kiểm tra ,hướng dẫn
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm
-Các học sinh khác cùng làm,theo
dõi và nhận xét .
-Giáo viên nhận xét,chốt cách làm.


-Cho học sinh nghiên cứu bài toán
dương khác 1,biết rằng tích của tử và
mẫu bằng 30 và phân số này có thể viết
được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Giải.
30=2.3.5
Mẫu không có ước là 3 nên mẫu là ước
của 10
Các phân số cần tìm là:
3 6 15
; ;
10 5 2

Bài 7.Tìm các phân số tối giản có mẫu
dương khác 1,biết rằng tích của tử và
mẫu bằng 420 và phân số này có thể
viết được dưới dạng số thập phân hữu
hạn.
Giải.
420=2
2
.3.5.7
Mẫu không có ước là 3 và 7 nên mẫu là
ước của 20
Các phân số cần tìm là:
105 84 21
; ;
4 5 20

Bài 8.Làm tròn các số sau đây:
a)Tròn chục: 6789,7 ; 5432,08
b)Tròn trăm: 9817,123 ; 786050
c)Tròn nghìn: 34276 ; 45678,23
Giải.

-Hướng dẫn học sinh làm bài
toán:phân tích 420 ra thừa số
nguyên tố………
-Cho học sinh làm theo nhóm.
-Giáo viên đi kiểm tra ,hướng dẫn
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm
-Các học sinh khác cùng làm,theo
dõi và nhận xét .
-Giáo viên nhận xét,chốt cách làm

?Nêu quy tắc làm tròn số
Học sinh :…
-Cho học sinh làm theo nhóm.
-Giáo viên đi kiểm tra ,hướng dẫn
-Gọi học sinh lên bảng làm
-Các học sinh khác cùng làm,theo
dõi và nhận xét .
-Giáo viên nhận xét,chốt cách làm
?Nêu cách làm bài toán
Học sinh :…
-Cho học sinh làm theo nhóm.
-Gọi học sinh lên bảng làm
-Các học sinh khác cùng làm,theo
dõi và nhận xét .
-Giáo viên nhận xét,chốt cách làm
III.Củng cố.
a) 6789,7

6790 ; 5432,08


5430
b) 9817,123

9800 ; 786050

786100
c) 34276

34000 ; 45678,23

46000

Bài 9. 1 giây gần bằng bao nhiêu phút
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4)
Giải.
1 phút =60 giây

1 giây=
1
60
phút

0,0167 phút
Bài 10. 1 giây gần bằng bao nhiêu giờ
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ 6)
Giải.
1 giờ =3600giây

1 giây=
1

3600
giờ

0,000278 giờ
-Nhắc lại kiến thức đã luyện tập
-Nêu các dạng toán và cách giải.
IV.Hướng dẫn.
-Học kĩ bài theo sgk,vở ghi.
-Làm lại các bài tập trên


×